Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

L4-TUÂN 5 (CKTKN) CỰC CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.35 KB, 34 trang )

Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B
Thứ hai, ngày 20 tháng 09 năm 2010
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TN
-------------------- ------------------
TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG
I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng:
 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Cao
tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngơi,…
 Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.
 Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
2. Đọc - hiểu:
 Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
 Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói
lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- u cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối


nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.
- Gọi 2 HS đọc tồn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu. Chú ý đọc (như SGV)
* Tìm hiểu bài:
- 3 HS lên bảng thực hiện u cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đ1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.
+ Đ2: Có chú bé … đến nảy mầm được.
+ Đ3: Mọi người … đến của ta.
+ Đ4: Rồi vua dõng dạc…đến hiền minh.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc.
131 Nguyễn Ngọc Dung
TUẦN 5
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B
- u cầu HS đọc thầm tồn bài và trả lời
câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào
để truyền ngơi?
- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi:
? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được
người trung thực.
? Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy
mầm được khơng? Vì sao?
? Thóc luộc kĩ thì khơng thể nảy mầm
được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu khơng

vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua
có mưu kế gì trong việc này?
- Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
? Theo lệng vua, chú bé Chơm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã
xảy ra?
? Hành động của chú bé Chơm có gì khác
mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
? Thái độ của mọi người như thế nào khi
nghe Chơm nói.
? Nhà vua đã nói như thế nào?
? Vua khen cậu bé Chơm những gì?
? Cậu bé Chơm được hưởng những gì do
tính thật thà, dũng cảm của mình?
? Theo em, vì sao người trung thực là
người đáng q?
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà
vua chọn người trung thực để truyền
ngơi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Vua phát cho mỗi người dân một thúng
thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và ...
ai khơng có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó khơng thể nảy mầm
được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung
thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng

vua, tham lam quyền chức.
Ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để
nối ngơi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Chơm gieo trồng, em dốc cơng chăm
sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Mọi người nơ nức chở thóc về kinh
thành nộp. Chơm khơng có thóc...
+ Mọi người khơng dám trái lệnh vua, sợ
bị trừng trị. Còn Chơm dũng cảm dám
nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng
trị.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời
thú tội của Chơm. Mọi người lo lắng vì
có lẽ Chơm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Đọc thầm đọan cuối.
+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc
giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc
được. Mọi người có thóc nộp thì khơng
phải là thóc giống vua ban.
+ Vua khen Chơm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được vua truyền ngơi báu và trở
thành ơng vua hiền minh.
+ Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.
*Vì người trung thực bao giờ cũng nói
đúng sự thật, khơng vì lợi ích của mình
mà nói dối, làm hỏng việc chung.
* Vì người trung thực bao giờ cũng
muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được

nhiều điều có ích cho mọi người...
* Vì người trung thực ln nói đúng sự
132 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B
- Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?
- GV Ghi ý chính đoạn 2-3-4.
- u cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời
câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế
nào?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để
tìm ra gịong đọc thích hợp.
- Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng
đoạn.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
“Chơm lo lắng ...từ thóc giống của ta”
- GV đọc mẫu.
- u cầu HS tìm ra cách đọc và luyện
đọc.
- Gọi 2 HS đọc lại tồn bài.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
thật để mọi người biết cách ứng phó.
Ý 2: Cậu bé Chơm là người trung thực

dám nói lên sự thật.
- Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chơm trung
thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu
được hưởng hạnh phúc.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- 4 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật.
- Luyện đọc theo vai.
- 2 HS đọc.
- 3 HS đọc.
-------------------- ------------------
TỐN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm khơng nhuận.
- Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng u cầu HS làm
các bài tập của tiết 20.
- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn luyện tập:
- 3 HS lên bảng thực hiện u cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
133 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B
Bài 1
- GV u cầu HS tự làm bài.
- GV u cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV giới thiệu: (Như SGV)
Bài 2
- GV u cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó
gọi một số HS giải thích cách đổi của
mình.
Bài 3
- u cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV có thể u cầu HS nêu cách tính số
năm từ khi vua Quang Trung đại phá qn
Thanh đến nay.
- GV u cầu HS tự làm bài phần b, sau
đó chữa bài.
Bài 4
- GVuốn biết b GV u cầu HS
- GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp
phần b của bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Vua Quang Trung đại phá qn Thanh
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ
XVIII.
- Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện
nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá
qn Thanh.
Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ
XIV.
- HS đọc.Đổi thời gian chạy của hai bạ
- HS cả lớp.
-------------------- ------------------
CHÍNH TẢ: NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân
vật.
- Làm đúng BT(2) b
- Giáo dục HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC::

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS lên bảng thực hiện u cầu.
bâng khng, bận bịu, nhân dân, vâng lời,
dân dâng,…
- Lắng nghe.
134 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B
b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
? Nhà vua chọn người như thế nào để
nối ngơi?
? Vì sao người trung thực là người
đáng q?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-u cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- u cầu HS luyện đọc và viết các từ
vừa tìm được.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết. Nhắc HS viết lời
nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp
với dấu gạch đầu dòng.
* Thu chấm và nhận xét bài HS :
c. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2:
b/. Gọi 1 HS đọc u cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo
nhóm.
- Nhận xét, tun dương nhóm thắng
cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm
nhanh, đọc đúng chính tả.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Nhà vua chọn người trung thực để nối
ngơi.
• Vì người trung thực dám nói đúng sự
thực, khơng màng đến lợi ích riêng mà ảnh
hưởng đến mọi người.
• Trung thực được mọi người tin u và
kính trọng.
- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc,
truyền ngơi,…
- Viết vào vở nháp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn
thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai)
Lời giải: chen chân - len qua - leng keng -
áo len - màu đen - khen em.
-------------------- ------------------


BUỔI CHIỀU:
LỊCH SỬ: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐƠ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS biết :
- Nêu đơi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đơ hộ của các triều
đại phong kiến phương Bắc (Một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống
nạp những sản vật q, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật q.
135 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B
+ Bọn đơ hộ đưa người hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học
chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
+ HS khá, giỏi: nhân dân ta khơng cam chịu làm nơ lệ, liên tục đứng lên đánh đuổi
qn xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
- GD HS biết u dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc”
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
b. Giảng bài :
*Hoạt động1: Làm việc cá nhân :
- GV u cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu
Đà…của người Hán”
? Sau khi thơn tính được nước ta, các triều đại

PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc
lột nào đối với nhân dân ta ?
- GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc.
- GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung)
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các
triều đại PKPB đơ hộ :
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn
hố. Nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm:
- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGK
và điền các thơng tin về các cuộc khởi nghĩa.
- GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian
diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc
khởi nghĩa để trống ) :
Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 776
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Kn hai Bà Trưng
Kn Bà Triệu
Kn Lý Bí
Kn Triệu .Quang Phục
Kn Mai Thúc Loan
Kn Phùng Hưng

Kn Khúc Thừa Dụ
Kn Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
- 3 HS trả lời
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS điền nội dung vào các ơ
trống như ở bảng trong PBT . Sau
đó HS báo cáo kết quả làm việc
của mình trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
136 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B
- GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.
- Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận : Nước ta bị bọn
PKPB đơ hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc
khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến
thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì
độc lập lâu dài của dân tộc ta.
4. Củng cố :
- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung.
? Khi đơ hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm
những gì ?
? Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “Khởi nghĩa hai

Bà Trưng”
- HS các nhóm thảo luận và điền
vào.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
-------------------- ------------------
ƠN TỐN: ƠN LUYỆN TƠNG HỢP
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng.
- Giúp HS củng cố về bảng đơn vị đo thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng.
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo thời gian.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
b. Ơn luyện :
Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2000 kg = ......tấn 30tạ = ......tấn
3Tấn 2 tạ =.......kg 2tạ 3yến = ........kg
2500kg =..........tạ 235kg = .....tạ ...kg

- GV nhận xét – củng cố kiến thức.
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng?
A. Ơng La – Phơng – Ten nhà thơ lỗi lạc nước
Pháp mất năm 1695. Ơng mất vsò thế kỷ thứ:
- Học sinh làm bài – chữa bài
- Nhận xét
- Học sinh làm bài – chữa bài
- Nhận xét
137 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B
a. 15 ; b. 16 ; c. 17 ; d. 18.
B. Thế kỷ 21 kéo dài từ:
a. Năm 2000 đến 2100
b. Năm 2001đến hết 2100
c. Năm 2001đến 3000
d. Năm 2000 đến hết năm2100
GV nhận xét – củng cố kiến thức.
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3 thế kỷ = ..... năm 400 năm =...... thế kỉ
5 phút = .... giây
1
4
phút = ...... giây
2 phút 9 giây = ... giây
1
4
thế kỷ = ..... năm
GV chấm bài – củng cố kiến thức.
4. Củng cố- dặn dò :

- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm bài , chữa bài – - -
- Nhận xét
-------------------- ------------------
ƠN TIẾNG VIỆT: RÈN ĐỌC DIỄN CẢM
BÀI: TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
 Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : bao giờ,
nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, …
 Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với
giọng tình cảm.
 Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc bài Tre Việt Nam và
TLCH về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn luyện đọc :
* Luyện đọc
- u cầu HS mở SGK trang 41 và luyện
đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ).
- Gọi 3 HS đọc lại tồn bài.
- 1 HS đọc tồn bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .

+ Đoạn 2 : u nhiều ...hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .
+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .
- 3 HS đọc thành tiếng.
138 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B
- GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.
- GV đọc mẫu.
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để
phát hiện ra giọng đọc.
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
- u cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tun dương HS đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ và cả bài.
- Gọi HS thi đọc.
- Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh
thuộc.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ.
- Lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc
hay.
- 3 đến 5 HS thi đọc hay.
- HS thi đọc trong nhóm.

- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.
- HS lắng nghe.
------------------------------------------- ---------------------------------------------
Thứ ba, ngày 21 tháng 09 năm 2010
TỐN: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU: - Giúp HS:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- Giáo dục HD tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ và đề bài tốn a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
139 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B
140 Nguyễn Ngọc Dung
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng u cầu HS làm
các bài tập 2, 3 của tiết 21.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu số trung bình cộng và
cách tìm số trung bình cộng:
* Bài tốn 1
- GV u cầu HS đọc đề tốn.
? Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
? Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì
mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?

- GV u cầu HS trình bày lời giải bài
tốn.
- GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít
dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều
số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít
dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
Số 5 được gọi là số trung bình cộng của
hai số 4 và 6.
- GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu,
can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình
mỗi can có mấy lít dầu ?
? Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
- Dựa vào cách giải thích của bài tốn
trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung
bình cộng của 6 và 4 ?
- GV hướng dẫn các em nhận xét để rút
ra từng bước tìm:
? Bước thứ nhất trong bài tốn trên,
chúng ta tính gì ?
? Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can,
chúng ta làm gì ?
- Như vậy, để tìm số dầu trung bình
trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu
chia cho số can.
? Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?
? Để tìm số trung bình cộng của hai số 6
và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy
tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng
của tổng 4 + 6.
- GV u cầu HS phát biểu lại quy tắc

tìm số trung bình cộng của nhiều số.
* Bài tốn 2:
- GV u cầu HS đọc đề bài tốn 2.
? Bài tốn cho ta biết những gì ? ? Bài tốn cho ta biết những gì ?
? Bài tốn hỏi gì ?
? Em hiểu câu hỏi của bài tốn như thế ? Em hiểu câu hỏi của bài tốn như thế ? Em hiểu câu hỏi của bài tốn như thế
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS đọc.
- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
- HS nghe giảng.
- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
- HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm
theo u cầu.
+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2
can.
+ Có 2 số hạng.
- 3 HS.
- HS đọc.
- Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25
học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.
- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học
sinh ?
- Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì

a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47
b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c) Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B
-------------------- ------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG.
I. MỤC TIÊU:
 Biết thêm 1số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ Hán Việt thơng dụng) về
chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghia, trái nghĩa với từ
trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1, BT2); Nắm được nghĩa từ “Tự trọng”
(BT3)
 GD HS tính trung thực và tự trọng trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS.
 Giấy khổ to và bút dạ.
 Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 tiết
trước. Cả lớp làm vào vở nháp.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc u cầu và mẫu.
- u cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền
vào phiếu.

- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Kết luận về các từ đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc u cầu.
- u cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2
câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung
- 2 HS lên bảng thực hiện u cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
Từ cùng nghĩa với
trung thực
Từ trái nghĩa với
trung thực
Thẳng thắng,
thẳng tính, ngay
thẳng, chân thật,
thật thà, thật lòng,
thật tâm, chính
trực, bộc trực,
thành thật, thật
tình, ngay thật…
Điêu ngoa, gian
dối, sảo trá, gian
lận, lưu manh,

gian manh, gian
trá, gian sảo, lừa
bịp, lừa đảo, lừa
lọc, lọc lừa. Bịp
bợm. Gian ngoan,
….
- 1 HS đọc thành tiếng u cầu trong SGK.
- Suy nghĩ và nói câu của mình.
• Bạn Minh rất thật thà.
141 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B
thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.
Bài 3:
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
-u cầu HS thảo luận cặp đơi để tìm
đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự
điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã
cho, chọn nghĩa phù hợp.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung
(nếu sai).
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ
điển có nghĩa a, b, d.
- u cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
Bài 4:
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- u cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS
để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa
chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
- Kết luận

- GV giải thích thêm 1 số từ như SGV.
4. Củng cố – dặn dò:
? Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ
nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa
tìm được và các tục ngữ, thành ngữ trong
bài.
• Chúng ta khơng nên gian dối.
• Ơng Tơ Hiến Thành là người chính trực.
• Gà khơng vội tin lời con cáo gian manh.
• Thẳng thắn là đức tính tốt.
• Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét
bỏ.
• Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cặp đơi.
- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá
của mình.
+ Tin vào bản thân: Tự tin.
+ Quyết định lất cơng việc của mình: tự
quyết
+ Đánh giá mình q cao và coi thường kẻ
khác: tự kiêu. Tự cao.
- HS đặt câu.
- HS trả lời
------------------------------------------- --------------------------------------------
Thứ Tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU:

 Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
tính trung thực.
 Hiểu câu chun và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
 GD HS tintinhs trung thực trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
142 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B
 GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
 Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện Một nhà thơ chân chính.
- 1 HS kể tồn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề,
dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:
được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
? Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
? Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
- u cầu HS đọc kĩ phần 3.
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4

điểm.
+ Câu chuyện ngồi SGK (1 điểm).
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ,
cử chỉ: 3 điểm.
+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt
được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
* Kể chuyện trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, u cầu HS
kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi:
? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân
vật nào? Vì sao?
? Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay
- 3 HS thực hiện theo u cầu.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Trả lời:
+ Khơng vì của cải hay tình cảm riêng tư
mà làm trái lẽ cơng bằng.
+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi.
+ Khơng làm những việc gian dối.
+ Khơng tham của người khác.
- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức,
trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn,
xem ti vi, em nghe bà kể…
- 2 HS đọc lại.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể

tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS trả lời.
143 Nguyễn Ngọc Dung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×