Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

L4- TUẦN 6 (CKTKN) CỰC CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.84 KB, 36 trang )

Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
-------------------- ------------------
TẬP ĐỌC: NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA
- MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,…
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật
với lời người kể chuyện.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài:dằn vặt.
- Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình u
thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi
lầm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ
Gà trống và Cá và trả lời các câu hỏi.
? Theo em, Gà trống thơng minh ở điểm
nào?
? Cáo là con vật có tính cách như thế nào?
? Câu truyện khun chúng ta điều gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt
HS đọc)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- 3 HS lên bảng thực hiện u cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự.
+ Đ 1: An-đrây-ca … mang về nhà.
+ Đ 2: Bước vào phòng … ít năm nữa.
165 Nguyễn Ngọc Dung
TUẦN 6
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

- 2 HS đọc tồn bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc (Như SGV).
* Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- u cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy
tuổi, hồn cảnh gia đình của em lúc đó như
thế nào?
? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho
ơng, thái độ của cậu như thế nào?
? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua
thuốc cho ơng?
? Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2.

- u cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua
thuốc về nhà?
? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế
nào?
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
? Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là
một cậu bé như thế nào?
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thần và trả lời.
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với
mẹ và ơng đang bị ốm rất nặng.
+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá
bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu
qn lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu
vội chạy một mạch đến cửa hàng mua
thuốc mang về nhà.
Ý1: An-đrây-ca mải chơi qn lời mẹ dặn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
khóc nấc lên. Ơng cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang
thuốc về chậm mà ơng mất. Cậu ồ khóc,
dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ An-đrây-ca ồ khóc khi biết ơng qua
đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ

nghe.
+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu khơng có
lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc
dưới gốc táo ơng trồng. Mãi khi lớn, cậu
vẫn tự dằn vặt mình.
+ An-đrây-ca rất u thương ơng, cậu
khơng thể tha thứ cho mình về chuyện mải
chơi mà mua thuốc về muộn để ơng mất.
+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về
việc làm của mình.
+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận
lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân
về lỗi lầm của mình.
Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
166 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

? Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi 1 HS đọc tồn bài: cả lớp đọc thầm và
tìm nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc tồn truyện.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.

3. Củng cố - dặn dò:
? Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên
cho câu truyện là gì?
? Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Nội dung: Cậu bé An-đrây-ca là người
u thương ơng, có ý thức, trách nhiệm với
người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm
khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách
đọc hay (như đã hướng dẫn).
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,
tìm ra cách đọc hay.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- 4 HS đọc tồn chuyện (người dẫn
chuyện, mẹ, ơng, An-đrây-ca)
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- Chú bé An-đrây-ca.
- tự trách mình.
- Chú bé trung thực.
- Bạn đừng ân hận nữa, ơng bạn chắc
cũng hiểu bạn mà.
- Hãy cố gắng để làm ơng vui khi nghĩ
đến mình, An-đrây-ca ạ.
- Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn
vặt mình như thế
-------------------- ------------------

TỐN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Đọc được một số thơng tin trên biểu đồ.
- GD HS thêm u thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các biểu đồ trong bài học.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi HS lên bảng u cầu HS làm - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
167 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

các bài tập của tiết 25, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV u cầu HS đọc đề bài, sau đó
hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
- GV u cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự
làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa
và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải,
đúng hay sai ? Vì sao ?

- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải
nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
- Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán
nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
- Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
Bài 2
- GV u cầu HS qua sát biểu đồ trong
SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
- Các tháng được biểu diễn là những
tháng nào ?
- GV u cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
4 .Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã
bán trong tháng 9.
- HS dùng bút chì làm vào SGK.
- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m
vải trắng.
- Đúng vì : 100m x 4 = 400m
- Đúng, vì : tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán
300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So
sánh ta có: 400m > 300m > 200m.
- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa.
Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa,

vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là
300m – 200m = 100m vải hoa.
- Điền đúng.
- Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy
tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m =
200m vải hoa.
- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng
của năm 2004.
- Tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào VBT.
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
- HS cả lớp.
-------------------- ------------------
168 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

CHÍNH TẢ: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
- MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của
nhân vật trong câu chuyện vui Người viết truyện thật thà.
- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả. Làm đúng BT 2, BT 3b.
- GD HS rèn chữ viết và cách cầm bút, đặt vở cho đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3
HS viết.

- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung truyện:
- Gọi HS đọc truyện.
? Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
? Trong cuộc sống ơng là người như thế
nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- u cầu HS tìm các từ khó viết.
- u cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa
tìn được.
* Hướng dẫn trình bày:
- Gọi HS nhắc lại cách trìng bày lời thoại.
* Nghe-viết;
* Thu chấm, nhận xét bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 1:
- u cầu HS đọc đề bài.
- u cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở
nháp hoặc vở bài tập (nếu có)
- Chấm một số bài chữa của HS.
- Nhận xét.
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc.
- Đọc và viết các từ.
+ lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm
nên, nên non…
- Lắng nghe.

- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Ơng có tài tưởng tượng khi viết truyện
ngắn, truyện dài.
+ Ơng là người rất thật thà, nói dối là thẹn
đỏ mặt và ấp úng.
- Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn…
- 1 HS đọc thành tiếng u cầu và mẫu.
- Tự ghi lỗi và chữa lỗi.
- 1 HS đọc u cầu và mẫu.
169 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

? từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ
như thế nào?
- Phát giấy và bút dạ cho HS.
- u cầu HS hoạt động trong nhóm (có
thể dùng từ điển)
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khacnhận xét, bổ sung để có 1
phiếu hồn chỉnh.
- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ
láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
+ Từ láy có tiếng lặp lại âm đầ s/x
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
-------------------- ------------------

BUỔI CHIỀU:
------------------------------------------- -------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
TỐN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Viết , đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị chữ số trong một số.
- Đọc được thơng tin trên biểu đồ hình cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng u cầu HS làm
các bài tập 2, tiết 26, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- GV u cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài và u cầu HS 2 nêu lại
cách tìm số liền trước, số liền sau của một
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
- 4 HS trả lời về cách điền số của mình.

170 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

số tự nhiên.
Bài 2
- GV u cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, u cầu HS giải thích cách
điền trong từng ý.
Bài 3
- GV u cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi:
Biểu đồ biểu diễn gì ?
- GV u cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài.
? Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các
lớp nào ?
? Nêu số học sinh giỏi tốn của từng lớp ?
? Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học
sinh giỏi tốn nhất ? Lớp nào có ít học sinh
giỏi tốn nhất ?
? Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học
sinh giỏi tốn ?
Bài 4
- GV u cầu HS tự làm bài vào VBT.
- GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó
nhận xét và cho điểm HS,
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
Đáp án:

a) 475 0 36 > 475836
b) 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg
- Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi tốn
khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Q Đơn
năm học 2004 – 2005.
- HS làm bài.
+ Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+ Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27
học sinh, lớp 3C có 21 học sinh.
+ Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi tốn nhất,
lớp 3A có ít học sinh giỏi tốn nhất.
+ Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi
tốn là:
(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
a) Thế kỉ XX.
b) Thế kỉ XXI.
- HS cả lớp.
-------------------- ------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ)
171 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

- Nhận biết được DT chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái qt
của chúng. (BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng
quy tắc đó vào thực tế. (BT2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sơng Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi.
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ.
- Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Danh từ
là gì? Cho ví dụ.
- u cầu HS đọc đoạn văn viết về con vật
và tìn các danh từ có trong đoạn văn đó.
- u cầu HS tìm các danh từ trong đọan
thơ sau: Vua Hùng một sáng đi săn,
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này.
Dân dâng một quả xơi đầy
Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy đơi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đơc u cầu và nội dung.
- u cầu HS thảo luận cặp đội và tìm từ
đúng.
- Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự
nhiên Việt Nam và giới thiệu vua Lê Lợi,
người đã có cơng đánh đuổi giặc Minh, lập
ra nhà Hậu Lê ở nước ta.
Bài 2:
- u cầu HS đọc đề bài.

- u cầu HS trao đổi cặp đơi và TLCH.
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật
như sơng, vua được gọi là danh từ chung.
- Những tên riêng của một sự vật nhất định
như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3:
- 1 HS lên bảng thực hiện u cầu.
- 2 HS đọc bài.
- HS trả lời: vua / Hùng/một /sáng /trưa/
bóng/ nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một /
quả/ xơi / bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/
cặp/ đơi..
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận, tìm từ.
a/ sơng b/. Cửu Long
c/. vua d/. Lê Lợi
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đơi.
- Trả lời: (Xem SGV)
- Lắng nghe.
172 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

- Gọi HS đọc u cầu.
- u cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời
câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ

sung.
- Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể
ln ln phải viết hoa.
c. Ghi nhớ:
? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?
Lấy ví dụ.
? Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc
thầm để thuộc ngay tại lớp.
d. Luyện tập:
Bài 1:
- u cầu HS đọc u cầu và nội dung.
- u cầu HS thảo luận trong nhóm và viết
vào giấy.
- u cầu nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung.
- Kết luận để có phiếu đúng.
? Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ chung?
? Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh
từ riêng?
- Nhận xét, tun dương những HS hiểu bài.
Bài 2:
- u cầu HS đọc u cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đơi.
- Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương
đối lớn: sơng khơng viết hoa. Tên riêng
chỉ một dòng sơng cụ thể Cửu Long viết
hoa.
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà

nước phong kiến: vua khơng viết hoa. Tên
riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết
hoa.
- Lắng nghe.
+ Danh từ chung là tên của một loại vật:
sơng, núi, vua, chúa, quan, cơ giáo, học
sinh,…
+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự
vật: sơng Hồng, sơng Thu Bồn, núi Thái
Sơn, cơ Nga,…
+ Danh từ riêng ln ln được viết hoa.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài.
Danh từ chung Danh từ riêng
Núi/ dòng/ sơng/ dãy /
mặt/ sơng/ ánh/ nắng/
đường/ dây /nhà /trái/
phải/ giữa/ trước.
Chung/ Lam/
Thiên/ Nhẫn/
Trác/ Đại Huệ/
Bác Hồ.
+Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối
tiếp, liền nhau.
+ Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy
núi và được viết hoa.
- 1 HS đọc u cầu.
173 Nguyễn Ngọc Dung

Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

- u cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
? Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay
danh từ riêng? Vì sao?
- Nhắc HS ln viết hoa tên người, tên địa
danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10
danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng
chỉ người hoặc địa danh.
- Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc
vở nháp. 3 HS lên bảng viết.
+ Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ
một người cụ thể nên phải viết hoa.
- Lắng nghe.
-------------------- ------------------
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), Biết chọ và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội
dung về lòng tự trọng.
- Hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể.
- GD HS Có ý thức rèn luyện mình có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC:
- Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung
thực và nói ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe,
được đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
? Thế nào là lòng tự trọng?
- 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa
- Lắng nghe.
+ 1 HS đọc đề bài.
+ 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những
từ ngữ quan trọng trong đề.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
+ Tự trọng là tự tơn trọng bản thân mình,
giữ gìn phẩm giá, khơng để ai coi thường
mình.
* Truyện kể về danh tướng Trần Bình
Trọng
174 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

? Em đã đọc những câu truyện nào nói về
lòng tự trọng?

? Em đọc câu truyện đó ở đâu?
- u cầu HS đọc kĩ phần 3.
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá:
+ Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4 điểm.
+ Câu chuyện ngồi SGK: 1 điểm.
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử chỉ,
điệu bộ: 3 điểm.
+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt
được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
b/. Kể chuyện trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. u cầu HS kể
lại theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào
cũng được tham gia kể chuyện.
- Gợi ý :
* HS kể hỏi:
? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân
vật nào? Vì sao?
? Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay
nhất?
? Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người
điều gì?
* HS nghe kể hỏi:
? Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì
đáng q?
? Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi
người điều gì?
* Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

Lưu ý: Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi
* Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu
truyện buổi học thể dục
* Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện
cổ tích Sự tích dưa hấu.
*Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ
tích Sự tích con Cuốc.
+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam,
trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4,
xem ti vi, đọc trên báo…
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể
chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại
bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo
khơng khí hào hứng, sơi nổi trong lớp.
175 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả
lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên
bảng.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu. -> GV Cho điểm HS.
- Bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khuyết khích HS nêu đọc truyện.

- Dặn HS về nhà kể những câu truyện cho
người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét bạn kể.
-------------------- ------------------
KHOA HỌC: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khơ, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp...
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
- GD HS biết tiết kiệm đúng cách.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khơ.
- 10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
u cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Thế nào là thực phẩm sạch và an tồn ?
2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh
an tồn thực phẩm ?
3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả
chín ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.
* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho

- 3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu
trả lời của bạn.
- HS thảo luận nhóm.
176 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

HS thảo luận nhóm.
- u cầu các nhóm quan sát các hình minh
hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận:
? Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong
các hình minh hoạ ?
? Gia đình các em thường sử dụng những
cách nào để bảo quản thức ăn ?
? Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn
được lâu, khơng bị mất chất dinh dưỡng và ơi
thiu. Các cách thơng thường có thể làm ở gia
đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách
cho vào tủ lạnh, phơi sấy khơ hoặc ướp muối.
* Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo
quản và sử dụng thức ăn.
* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của
các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các
nhóm theo thứ tự.
+ Nhóm: Phơi khơ.
+ Nhóm: Ướp muối.
+ Nhóm: Ướp lạnh.

+ Nhóm: Đóng hộp.
+ Nhóm: Cơ đặc với đường.
- u cầu HS thảo luận và trình bày theo các
câu hỏi sau vào giấy:
? Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo
quản theo tên của nhóm ?
? Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo
quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên
của nhóm ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
+ Phơi khơ, đóng hộp, ngâm nước
mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.
+ Phơi khơ và ướp bằng tủ lạnh, …
+ Giúp cho thức ăn để được lâu, khơng
bị mất chất dinh dưỡng và ơi thiu.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và
bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ
sung.
- HS trả lời: Ví dụ:
* Nhóm: Phơi khơ.
+ Tên thức ăn: Cá, tơm, mực, củ cải,
măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, …
+ Trước khi bảo quản cá, tơm, mực cần
rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần
chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa,

rửa sạch để ráo nước và trước khi sử
dụng cần rửa lại.
* Nhóm: Ướp muối.
* Nhóm: Ướp lạnh. (xem SGV)
* Nhóm: Đóng hộp.
* Nhóm: Cơ đặc với đường.
177 Nguyễn Ngọc Dung
Trường Tiểu học Hải Vónh Lớp 4B

* GV kết luận:
- Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải
chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa,
… sau đó rửa sạch và để ráo nước.
- Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch.
Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại
ướp muối).
* Hoạt động 3: Trò chơi:
“Ai đảm đang nhất ?”
* Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản
một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.
* Cách tiến hành:
- Mang các loại rau thật, đồ khơ đã chuẩn bị
và chậu nước.
- u cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi:
Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.
- Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt
rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khơ để sử
dụng.
- GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và
kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.

- GV nhận xét và cơng bố các nhóm đoạt giải.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các
bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.
- Tiến hành trò chơi.
- Cử thành viên theo u cầu của GV.
- Tham gia thi.
- HS cả lớp.
--------------------------------------------- -----------------------------------------------

Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC : CHỊ EM TƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:
- tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, giả bộ, sững sờ, thủng thẳng, im như phỗng, thỉnh
thoảng,…
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ: tặc lưỡi, im như phỗng, n vị, giả bộ, cuồng phong, ráng…
178 Nguyễn Ngọc Dung

×