Tuần11
Thứ hai, ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tập đọc:
ông Trạng thả diều
I - Mục tiêu:
* Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ ngữ : mảnh gạch vỡ, mỗi lần, chữ tốt, đỗ,
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, thể hiện giọng
đọc phù hợp với nội dung.
* Đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vợt khó
nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
* Học tập ý chí vợt khó của chú bé Nguyễn Hiền
II - Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 104, SGK.
III - Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
a. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra định kì
b. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
GV đọc mẫu + chia đoạn ( 4 đoạn )
+ Đoạn 1: Vào đời vua đến làm diều để
chơi.
+ Đoạn 2:Lên sáu tuổi đến chơi diều.
+ Đoạn 3: Sau vì đến học trò của thầy.
+ Đoạn 4:Thế rồi đến nớc Nam ta
Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài ( 3 lợt )
Lợt 1:
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS.
Lợt 2:
GV giúp HS hiểu các từ:
+ Trạng: Tức trạng nguyên, ngời đỗ kì thi
cao nhất thời xa
+ Kinh ngạc: HS đặt câu
Lt 3
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu
- HS tiếp nối nhau đọc .
- HS tiếp nối nhau đọc
- HS tiếp nối nhau đọc
- 2 HS đọc
hỏi:
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn
cảnh gia đình cậu nh thế nào ?
+ Cậu bé hạm thích trò chơi gì ?
+ Những chi tiết nào nói lên t chất thông
minh của cậu ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Nguyễn Hiền hạm học và chịu khó nh thế
nào?
+ Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là " ông
Trạng thả diều "
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung
chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài.
c. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau từng đoạn. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng
đoạn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng
HS.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố , dặn dò
+ Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
+ Về nhà luyện đọc cho thạo
+Nhận xét giờ học
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và
trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Nguyễn hiền sống ở đời vua Trần Nhân
Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+ Cậu bé rất ham thích chơi diều.
+ Những chi tiết: Nguyễn Hiền đọc đến đâu
hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thờng, cậu
có thể thuộc hai mơi trang sách trong ngày
mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- 2 HS đọc thành tiếng. HS đọc thầm, trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhng hàng
ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe
giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài
rồi mợn vở
+ Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc
ấy cậu vẫn thích chơi diều.
- 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi và trả lời câu hỏi.
* HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm.
HS nhắc lại
Toán:
Nhân với 10, 100, chia cho 10, 100, 1000,
I- Mục tiêu. Giúp HS :
* Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,
- Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100,
1000,
* áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10,100, 1000, chia các số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, để tính nhanh.
* Yêu thích môn học.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a. bài cũ
- GV gọi HS lên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS nhắc lại tính chất giao hoán của
phép nhân.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của gv.
b. bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 10,
chia số tròn chục cho 10.
a) Nhân 1 số với 10.
- GV viết lên bảng phép tính 35x10
? Dựa vào t/c giao hoán của phép nhân, bạn
nào cho biết 35 x10 bằng mấy ?
- 10 còn gọi là mấy chục ?
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
- 35 chục là bao nhiêu?
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết
quả của phép nhân 35 x 10 ?
- Vậy khi nhân 1 số với 10 chúng ta có thể
viết ngay kết quả của phép tính nh thế nào ?
b) Chia số tròn chục cho 10.
- GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và
yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
- GV : Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích
chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
- Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu?
- Có nhận xét gì về số bị chia và thơng
trong phép chia 350 : 10 = 35 ?
- Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể
viết ngay kết quả của phép chia nh thế nào ?
- Hãy thực hiện :
70 : 10
140 : 10
2170 : 10
7800 : 10
3. Hớng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 100,
1000, chia số tròn trăm, tròn nghìn,
cho 100, 1000,
- GV hớng dẫn HS tơng tự nh nhân 1 số tự
nhiên với 10, chia 1 số tròn trăm, tròn
nghìn, cho 100, 1000,
4. Kết luận :
- Khi nhân 1 số tự nhiên với 10,100,1000,
ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân
nh thế nào?
- HS đọc phép tính.
- HS nêu : 35 x 10 = 10 x 35
- là 350
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là
thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào
bên phải.
- Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm 1
chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS suy nghĩ.
- Lấy tích chia cho 1 thừa số thì đợc kết
quả là thừa số còn lại.
- HS nêu 350 : 10 = 35.
- Thơng chính là số bị chia xóa đi 1 chữ số
0 ở bên phải.
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc
bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS nhẩm :
70 : 10 = 7
140 : 10 = 14
2170 : 10 = 217
7800 : 10 = 780
- Khi nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,
ta chỉ việc viết thêm 1, 2, 3, chữ số 0 vào
- Khi chia sè trßn chơc, trßn tr¨m, trßn
ngh×n, cho 10, 100, 1000, ta cã thĨ viÕt
ngay kÕt qu¶ cđa phÐp chia nh thÕ nµo ?
5. Thùc hµnh.
Bµi 1.
- GV yªu cÇu HS tù viÕt kÕt qu¶ cđa c¸c
phÐp tÝnh trong bµi, sau ®ã nèi tiÕp nhau
®äc kÕt qu¶ tríc líp.
- C¶ líp lµm c©u a cét 1,2; c©u b cét 1,2.
- HSKG lµm thªm c©u a cét 3 c©u b cét 3.
Bµi 2.
- GV viÕt lªn b¶ng 300kg = t¹ vµ yªu cÇu
HS thùc hiƯn phÐp ®ỉi.
+ 100kg b»ng bao nhiªu t¹ ?
+ Mn ®ỉi 300kg thµnh t¹ ta nhÈm
300:100 = 3 t¹. vËy 300kg = 3t¹
- GV yªu cÇu HS lµm tiÕp tơc c¸c phÇn cßn
l¹i cđa bµi.
- GV ch÷a bµi vµ yªu cÇu HS gi¶i thÝch c¸ch
®ỉi cđa m×nh.
- C¶ líp lµm 3 dßng ®Çu. HSKG lµm thªm 3
dßng cßn l¹i.
3. Cđng cè, dỈn dß.
- GV tỉng kÕt giê häc, dỈn dß HS vỊ nhµ
lµm BT híng dÉn lun tËp thªm vµ chn
bÞ bµi sau TÝnh chÊt kÕt hỵp cđa phÐp nh©n
bªn ph¶i sè ®ã.
- Khi chia sè trßn chơc, trßn tr¨m, trßn
ngh×n, cho 10, 100, 1000, ta chØ viƯc
bá bít ®i 1, 2, 3, ch÷ sè 0 ë bªn ph¶i sè
®ã.
- Lµm bµi vë, sau ®ã mçi HS nªu kÕt qu¶
cđa 1 phÐp tÝnh, ®äc tõ ®Çu cho ®Õn hÕt.
- HS nªu 300kg = 3 t¹.
- 100kg = 1 t¹
- 1 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS c¶ líp lµm bµi
vµo vë.
70kg = 7 n 120 t¹ = 12 tÊn
800kg = 8t¹ 5000kg = 5tÊn
300t¹ = 30tÊn 4000 g = 4kg
- HS nªu t¬ng tù nh bµi mÉu.
VÝ dơ 5000kg = tÊn
5000 : 1000 = 5
vËy 5000kg = 5 tÊn.
Đạo đức:
Thùc hµnh kÜ n¨ng gi÷a k× I
I. MỤC TIÊU:
- Thực hành các kó năng đã học về: vai trò trách nhiệm của HS lớp 4 biết trung
thực trong học tập, có ý chí vượt khó để vươn lên trong học tập, biết bày tỏ ý kiến của
mình, biết tiết kiệm tiền của và tiết kiệm thì giờ.
- Biết áp dụng các kiến thức cơ bản đó vào cuộc sống một cách có hiệu quả
- Biết giúp đỡ bạn bè cùng nhau tiến bộ và phấn đấu trở thành người con ngoan
trò giỏi xứng đáng với cháu ngoan Bác Hồ.
II. CHUẨN BỊ:Học sinh
- Chuẩn bò các mẫu chuyện mang tính thiết thực áp dụng vào cuộc sống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
A, Bµi cò
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
B. Bµi míi
1. Giới thiệu bài:
2. C¸ác hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Mục tiêu: HS nhắc lại được các nội dung đã
học.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu lớp nhớ lại các nội dung đã học và
sự chuẩn bò của mình để trình bày trước lớp
- Các nhóm chuẩn bò những mẫu chuyện
thiết thực kể lại cho lớp nghe và từ đó rút ra
nhận xét về nội dung
- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
+ GV chốt lại những ý hay và đúng
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Mục tiêu: HS xử lí được các tình huống
- Cách tiến hành: - Chia lớp thành hai nhóm
+ Yêu cầu các nhóm tổ chức nêu tình huống
để nhóm khác trả lời với nội dung theo như bài
học
- Các nhóm tiến hành nêu và xử lí tình
huống
- GV chốt lại những ý hay để HS noi theo
3. Củng cố - dặn dò:
- Luôn có ý thức rèn luyện tốt
- Chuẩn bò bài mới theo nội dung câu hỏi và
bài tập
- Nhận xét chung về tiết học.
Thø ba, ngµy 10 th¸ng 11 n¨m 2009
Luyªn tõ vµ c©u:
Lun tËp vỊ ®éng tõ
I- Mơc tiªu:
- HiĨu ®ỵc mét sè tõ bỉ sung ý nghÜa thêi gian cho ®éng tõ(®· , ®ang, s¾p).
- BiÕt sư dơng c¸c tõ bỉ sung ý nghÜa thêi gian cho ®éng tõ qua c¸c bµi tËp thùc hµnh
(1, 2, 3) trong SGK.
- Cã ý thøc häc tËp.
II- §å dïng:
- B¶ng líp viÕt s½n hai c©u v¨n cđa BT1 vµ ®o¹n v¨n kiĨm tra bµi cò.
- BT 2a, 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ
III- Các hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A, Bài cũ
- Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ
có trong đoạn văn sau:
Những mảnh lá mớp to bản đều cúp uốn
xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có
tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen
bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh.
- 2 HS lên bảng làm, HS dới lớp viết vào vở
nháp.
Những mảnh lá mớp to bản đều cúp uốn
xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có
tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen
bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh.
- Hỏi : Động từ là gì ? Cho ví dụ
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét chung và cho điểm HS.
b. Dạy học bài mới
- 2 HS trả lời và nêu ví dụ.
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS gạch chân dới các động từ đ-
ợc bổ sung ý nghĩa trong từng câu.
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa cho động từ đến ?
Nó cho biết điều gì ?
+Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút?
Nó gợi cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ.
- Nhận xét, tuyên dơng HS hiểu bài, đặt câu
hay, đúng.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hoặc bỏ
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 HS làm bảng lớp. HS dới lớp gạch bằng
bút chì vào SGK.
+ Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
+ Rặng đào đã trút hết lá.
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ đến . Nó cho biết sự việc sẽ gần tới
lúc diễn ra.
+ Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động
từ trút. Nó gợi cho em đến những sự việc đ-
ợc hoàn thành rồi.
- Tự do phát biểu :
+ Vậy là bố em sắp đi công tác về.
+ Sắp tới là sinh nhật của em.
+ Em đã làm xong bài tập Toán.
+ Mẹ em đang nấu cơm.
+ Bé Bi đang ngủ ngon lành.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối đọc từng phần.
- HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4 HS.
Sau khi hoàn thành 2 HS lên bảng làm
phiếu, HS dới lớp viết bằng bút chì vào vở
nháp.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì
bớt từ và HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành.
- Hỏi HS từng chỗ : Tại sao lại thay đã
bằng đang ( bỏ đã, bỏ sẽ ) ?
+ Truyện đáng cời ở điểm nào ?
3. Củng cố, dặn dò.
- Hỏi: Những từ nào thờng bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ ?
- Gọi HS kể lại truyện Đãng trí bằng lời
của mình.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau : Tính từ.
- Nhận xét tiết học.
gạch chân, viết từ cần điền.
- HS đọc và chữa bài.
đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ từ sẽ
hoặc thay sẽ bằng đang.
- 2 HS đọc lại.
Đãng trí
Một nhà bác học đang làm việc trong
phòng. Bỗng nhiên ngời phục vụ bớc vào,
nói nhỏ với ông:
- Tha giáo s, có trộm lẻn vào th viện
của ngài.
Giáo s hỏi:
- Nó đọc gì thế ? ( Nó đang đọc gì thế ?
)
- Trả lời:
+ Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang
làm việc trong phòng làm việc.
+ Bỏ đang vì ngời phục vụ đi vào phòng rồi
mới nói nhỏ với giáo s.
+ Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi.
+ Truyện đáng cời ở chỗ vị giáo s rất đãng
trí. Ông đang tập trung làm việc nên đợc
thông báo có trộm lẻn vào th viện thì ông
chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì?
Toán:
tính chất kết hợp của phép nhân
I- Mục tiêu.
* Giúp HS :
- Nhận biết đợc tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện nhất.
* Vận dụng làm bài tập đúng, nhanh.
* Yêu thích môn học.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A, Bài cũ - GV gọi HS lên bảng
- Kiểm tra vở ở nhà của 1 số HS.
- 2 hS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- 1 số HS nêu cách nhân , chia với 10, 100,
1000,
b. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép
nhân.
a) So sánh giá trị của các biểu thức.
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu
thức, so sánh giá trị của 2 biểu thức đó.
- GV làm tơng tự với các cặp biểu thức
khác.
( 5 x 2 ) x 4 và 5 x ( 2 x 4 )
( 4 x 5 ) x 6 và 4 x ( 5 x 6 )
b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép
nhân.
- GV viết lên bảng bảng số ở trong SGK .
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của
các biểu thức (a x ) x c và a x (b x c) để
điền vào bảng.
- GV : Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a
x b ) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c )
khi a = 3, b= 4, c = 5 ?
- Vậy giá trị của biểu thức ( a x b ) x c luôn
nh thế nào so với giá trị của biểu thức a x
( b x c ) ?
- ta có thể viết :( a x b ) x c = a x ( b x c )
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1.
- GV viết lên bảng biểu thức :
2 x 5 x 4
- GV hỏi : Biểu thức có dạng là tích của
mấy thừa số ?
- Có những cách nào để tính giá trị của biểu
thức ?
- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức
theo 2 cách.
- Cả lớp làm câu a, HSKG làm thêm câu b.
Bài 2.
- GV hỏi : BT yêu cầu ta làm gì ?
- GV viết lên bảng biểu thức:
13 x 5 x 2
- Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo 2
cách.
- HS tính và so sánh.
( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24
và 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 6 = 24
Vậy ( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 )
- HS tính giá trị của các biểu thức và nêu:
( 5 x 2 ) x 4 = 5 x ( 2 x 4 )
( 4 x 5 ) x 6 = 4 x ( 5 x 6 )
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện tính ở 1 dòng để hoàn thành bảng .
- Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 60.
- Giá trị của biểu thức ( a x b ) x c luôn
bằng giá trị của biểu thức a x ( b x c )
- HS đọc : ( a x b ) x c = a x ( b x c )
- HS đọc biểu thức.
- Biểu thức 2 x 5 x 4 có dạng là tích của 3t/
số.
- Có 2 cách :
+ Lấy tích của số thứ nhất và số thứ hai
nhân với số thứ ba.
+ Lấy số thứ nhất nhân với tích số thứ hai
và số thứ ba.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào
vở.
2 x 5 x 4 = ( 2 x 5 ) x 4 = 10 x 4 = 40
2 x 5 x 4 = 2 x ( 5 x 4 ) = 2 x 20 = 40
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện nhất.
- HS đọc biểu thức.
- 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
- GV hỏi : Theo em, trong 2 cách làm trên,
cách nào thuận tiện hơn, vì sao ?
- Cả lớp làm câu a, HSKG làm thêm câu b.
Bài 3. Dành cho HSKG
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán
bằng hai cách.
hiện theo 1 cách :
13 x 5 x 2 = ( 13 x 5 ) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130
- Cách thứ hai thuận tiện hơn
- Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn ghế , mỗi
bộ bàn ghế có 2 học sinh.
- Số HS của trờng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Số bộ bàn ghế có tất cả là:
15 x 8 = 120 ( bộ )
Số học sinh có tất cả là :
2 x 120 = 240 ( học sinh )
Bài giải
Số học sinh của mỗi lớp :
2 x 15 = 30 ( học sinh )
Số học sinh trờng đó là :
30 x 8 = 240 ( học sinh )
- GV chữa bài, sau đó nêu : Số hs của trờng
đó chính là giá trị của bt 8 x 15 x 2, có 2
cách tính giá trị của bt này và đó chính là
hai cách giải BT này.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm BT hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
Kể chuyện:
Bàn chân kì diệu
I- Mục tiêu
* Dựa vào lời kể của GV và tranh ảnh minh họa kể lại từng đoạn và nối tiếp toàn
bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu.
* Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Hiểu ý nghĩa của chuyện: dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con ngời giàu
nghị lực, có ý chí vơn lên thì sẽ đạt đợc điều mình mong ớc.
- Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gơng Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhng đã cố
gắng vơn lên và thành công trong cuộc sống.
- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
* Mạnh dạn, tự tin.
II- Đồ dùng:
-Tranh minh họa truyện trong SGK trang 107.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu truyện.
- Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em
- Tác giả cảu bài thơ Em thơng là nhà thơ
Nguyễn Ngọc Kí.
thơng đã học ở lớp 3.
- Câu chuyện cảm động về tác giả của bài
thơ Em thơng đã trở thành tấm gơng sáng
cho bao thế hệ ngời Việt Nam. Câu chuyện
đó kể về chuyện gì ? Các em cùng nghe
thầy (cô) kể.
- Lắng nghe.
2. Kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể
chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn
Ngọc Kí: thập thò, mềm nhũn, buông
thõng, bất động, nhòe ớt, quay ngoắt, co
quắp,
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh họa và đọc lời phía dới
3. Hớng dẫn kể chuyện.
a) Kể trong nhóm.
- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, kể
chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng
nhóm.
b) Kể trớc lớp.
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trớc lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể 1 tranh.
- Nhận xét từng HS.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
GV khuyến khích các HS khác lắng nghe
và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.
+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi ngời?
+ Khi cô giáo đến nhà, Kí đáng làm gì ?
+ Kí đã cố gắng nh thế nào ?
+ Kí đã đạt đợc những thành công gì ?
+ Nhờ đâu mà Kí đạt đợc những thành tích
đó?
- Gọi Hs nhận xét lời kể và trả lời của từng
bạn.
- Nhận xét chung và cho điểm từng HS.
c) Tìm ý nghĩa truyện
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
gì ?
- HS trong nhóm thảo luận, kể chuyện. Khi
1 HS kể, các em khác lắng nghe.
- Các tổ cử đại diện thi kể.
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Hai cánh tay của kí đã bị liệt.
- Khi cô giáo đến nhà, Kí đang tập viết
bằng chân
- Chữ viết rất đẹp.
- Nhờ cô giáo và bạn bè.
- Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì,
nhẫn nại, vợt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt đ-
ợc mong muốn của mình.
+ Em học đợc ở anh Kí tinh thần ham học,
quyết tâm vơn lên cho mình trong hoàn
cảnh rất khó khăn.
+ Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều
hơn nữa trong học tập.
+ Em học đợc ở anh Kí lòng tự tin trong
cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị
tàn tật.
- ThÇy KÝ lµ mét tÊm g¬ng s¸ng vỊ häc tËp,
ý chÝ v¬n lªn trong cc sèng. Tõ mét cËu
bÐ bÞ tµn tËt, «ng trë thµnh mét nhµ th¬, nhµ
v¨n. HiƯn nay «ng lµ Nhµ gi¸o u tó, d¹y
m«n Ng÷ v¨n cđa mét trêng trung häc ë TP
Hå ChÝ Minh.
2. Cđng cè, dỈn dß.
- Em cÇn häc tËp ë anh KÝ ®iỊu g×?
- DỈn HS vỊ nhµ kĨ l¹i trun cho ngêi th©n
nghe vµ chn bÞ nh÷ng c©u chun mµ em
nghe ®ỵc, ®ỵc ®äc vỊ mét ngêi cã nghÞ lùc.
- NhËn xÐt tiÕt häc.
Khoa học:
Ba thĨ cđa níc
I/ mơc tiªu : Giúp HS:
- Tìm được những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí.
- Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể khác nhau. Biết và
làm thí nghiệm cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành thể rắn và ngược
lại.
- Yêu thích môn học –biết bảo vệ nguồn nước sạch, Cần tiết kiệm nước.
ii. ®å dïng:
- Chuẩn bò theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đóa. .
III. C¸C ho¹t ®éng d¹y- häc:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
A, Bµi cò: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Em hãy nêu tính chất của nước ?
b. D¹y häc bµi míi
1. Giới thiệu bài:
2. C¸c ho¹t ®éng:
* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành
thể khí và ngược lại.
+ Mục tiêu:
-Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí.
-Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí
và ngược lại.
+ Cách tiến hành:
-GV tiến hành hoạt động cả lớp.
1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số
1 và số 2.
3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ?
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Trả lời:
1) Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang chảy
mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ số 2 vẽ trời
đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và
bạn nhỏ có thể hứng được mưa.
3) Nước mua, nước giếng, nước máy, nước biển,
nước sông, nước ao, …
-Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng,
yêu cầu HS nhận xét.
-Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ?
+ Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS:
+ Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra.
+ Úp đóa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút
rồi nhấc đóa ra. Quan sát mặt đóa, nhận xét, nói tên
hiện tượng vừa xảy ra.
+ Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ?
+Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu ?
+Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước
từ thể lỏng chuyển sang thể khí ?
-GV chuyển việc: Vậy nước còn tồn tại ở dạng nào
nữa các em hãy cùng làm thí nghiệm tiếp.
* Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể
rắn và ngược lại.
+ Mục tiêu:
-Nêu cách nước chuyển từ thể lỏng thành thể rắn
và ngược lại.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ
và hỏi.
1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?
2) Nước trong khay đã biến thành thể gì ?
3) Hiện tượng đó gọi là gì ?
4) Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
* Kết luận:
- Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn
tại ở thể rắn ?
* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước.
+ Mục tiêu:
-Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
+ Cách tiến hành:
1) Nước tồn tại ở những thể nào ?
2) Nước ở các thể đó có tính chất chung và riệng
như thế nào ?
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước,
-Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt bảng
ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại
khô ngay.
-HS làm thí nghiệm.
+Chia nhóm và nhận dụng cụ.
+Quan sát và nêu hiện tượng.
+Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có khói
mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên.
+Quan sát mặt đóa, ta thấy có rất nhiều hạt nước
đọng trên mặt đóa. Đó là do hơi nước ngưng tụ
lại thành nước.
+Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có thể
chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi
sang thể lỏng.
+Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào không khí
làm cho quần áo khô.
+Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nóng,
-HS thực hiện.
1) Thể lỏng.
2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên
đá tan ra thành nước.
3) Hiện tượng đó gọi là đông đặc.
4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi
nhiệt độ bên ngoài cao hơn.
-HS lắng nghe.
-Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga, Anh, …
1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
2) Đều trong suốt, không có màu,
-HS vẽ.
sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình
bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện
nhất đònh.
KHÍ
`
Bay hơi Ngưng tụ
LỎNG LỎNG
Nóng chảy Đông đặc
RẮN
-GV nhận xét,
3. Cđng cè- DỈn dß:
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết -GV liên hệ- Nhắc
nhở HS biết giữ vệ sinh nguồn nước- Tiết kiệm
nước
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng
khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Gặp nhiệt
độ thấp dưới 0
0
C nước ngưng tụ thành nước đá.
Gặp nhiệt độ cao nước đá nóng chảy thành thể
lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay hơi chuyển
thành thể khí. Ở đây khi hơi nước gặp không khí
lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước.
Thø t, ngµy 11 th¸ng 11 n¨m 2009
TËp ®äc :
Cã chÝ th× nªn
I- Mơc tiªu
1. §äc thµnh tiÕng, biÕt ®äc tõng c©u tơc ng÷ víi giäng nhĐ nhµng, chËm r·i.
- §äc ®óng c¸c tiÕng, tõ ng÷ khã: LËn, vµnh, c©u ch¹ch, r·
2. §äc-hiĨu.
- HiĨu c¸c tõ ng÷ khã trong bµi. nªn, hµnh, lËn, keo, c¸, r·
- HiĨu ý nghÜa cđa c¸c c©u tơc ng÷ : kh¼ng ®Þnh cã ý chÝ th× nhÊt ®Þnh thµnh c«ng,
khuyªn ngêi ta gi÷ v÷ng mơc tiªu ®· chän, kh«ng n¶n chÝ khi gỈp khã kh¨n. (Tr¶ lêi ®ỵc
c¸c c©u hái trong SGK).
- Häc thc lßng c¸c c©u tơc ng÷.
3. GD HS cã ý chÝ trong cc sèng.
II- §å dïng:
- Tranh minh häa bµi tËp ®äc trang 108 SGK.
III- C¸c ho¹t ®éng d¹y-häc:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
A, Bµi cò - Gäi 2 Hs tiÕp nèi nhau ®äc
trun ¤ng Tr¹ng th¶ diỊu vµ tr¶ lêi c©u hái
vỊ néi dung bµi.
- NhËn xÐt vµ cho ®iĨm tõng HS.
- Hs lªn b¶ng thùc hiƯn theo yªu cÇu.
b. D¹y häc bµi míi
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
- 1 HS đọc cả bài.
a) Luyện đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục
ngữ.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 1.
Thảo luận nhóm đôi rồi trả lời - GV chốt ý
đúng
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 . HS trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm gì
khiến ngời đọc dễ nhớ dễ hiểu? Chọn ý em
cho là đúng nhất để trả lời:
+ Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì ?
+ Lấy ví dụ về những biểu hiện của 1 HS
không có ý chí.
- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Tổ chức cho HS luyện đọc và học thuộc
lòng theo nhóm.
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình
thức truyền điện hàng ngang hoặc hàng
dọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò.
- Hỏi: Em hiểu các câu tục ngữ trong bài
muốn nói điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Đọc thầm.
- 1 Hs đọc thành tiếng.
- 1 Hs đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi và trả lời câu hỏi.
a) Ngắn gọn : chỉ bằng một câu.
b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh ngời
làm việc nh vậy sẽ thành công.
c) Có vần điệu.
+ HS phải rèn luyện ý chí vợt khó, cố gắng
vơn lên trong học tập, cuộc sống, vợt qua
những khó khăn của gia đình, của bản thân.
+ Những biểu hiện của HS không có ý chí:
* Gặp bài khó là không chịu suy nghĩ để
làm bài.
* Thích xem phim là đi xem không học bài.
- Các câu tục ngữ khuyên chúnh ta giữ vững
mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp
khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất
định thành công.
- HS luyện đọc nhóm4
- HS đọc
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục
ngữ. Chuẩn bị bài Vua tài thủy Bạch Thái
Bởi.
Tập làm văn:
Luyện tập trao đổi ý kiến với ngời thân
I- Mục tiêu
* Xác định đợc đề tài, nội dung, hình thức trao đổi. ý kiến với ngời thân theo đề bài
trong SGK.
* Biết đóng vai trao đổi một cách tự nhiên, tự tin, thân ái để đạt đợc mục đích đặt ra.
- Biết cách nói, thuyết phục đối tợng đang thực hiện trao đổi với mình và ngời nghe.
* Mạnh dạn, tự tin.
II- Đồ dùng:
- Sách Chuyện đọc lớp 4.
- Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vơn lên.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý khi trao đổi.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A, Bài cũ - Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi
ý kiến với ngời thân về nguyện vọng học
thêm môn năng khiếu.
- Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành
trao đổi của các bạn.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở Tuần
9.
b. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn trao đổi.
a) Phân tích đề bài.
- Lắng nghe.
- Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà.
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+ Trao đổi về nội dung gì ?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì ?
b) Hớng dẫn tiến hành trao đổi.
- Gọi 1 HS đọc gợi ý.
- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
- Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực, ý
chí vơn lên.
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị bài của
các thành viên trong tổ.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với ngời
thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh ,
chị, em.
+ Trao đổi về một ngời có ý chí vơn lên.
+ Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện.
Truyện đó phải cả 2 ngời cùng biết và khi
trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục
nhân vật trong truyện.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn.
- Đọc thầm, trao đổi để chọn bạn, chọn đề
- Gọi HS nói nhân vật mình chọn.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và
nội dung trao đổi.
* Ví dụ: Về Nguyễn Ngọc Kí.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật.
+ Nghị lực vợt khó.
+ Sự thành đạt.
- Gọi HS đọc gợi ý 3.
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
+ Ngời nói chuyện với em là ai?
+ Em xng hô nh thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với ngời thân
hay ngời thân gợi chuyện?
c) Thực hành trao đổi.
- Trao đổi trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ từng cặp HS gặp khó khăn.
- Trao đổi trớc lớp.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi một cặp lên bảng trao đổi cho cả lớp
nghe.
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi
vào VBT và chuẩn bị bài "Mở bài trong
bài văn kể chuyện" .
- Nhận xét tiết học.
tài.
- Một vài HS phát biểu.
+ Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo
Nguyễn ngọc Kí.
+ Em chọn đề tài trao đổi về Rô-bin-xơn.
+ Em chọn đề tài về giáo s Hốc-king.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+Ông bị liệt cánh tay từ nhỏ nhng rất ham
học. Cô giáo ngại ông không theo đợc nên
không dám nhận.
+Ông cố gắng tập viết bằng chân. Có khi
chân co quắp, cứng đờ không đứng dạy nổi,
nhng vẫn kiên trì, luyện viết không quản
ngại mệt nhọc, khó khăn, ngày ma ngày
nắng.
+Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành sinh
viên Trờng Đại học Tổng hợp và nhà Nhà
giáo u tú.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Là bố em/ là anh em/
+ Em gọi bố, xng con/ anh xng em.
+ Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa
cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong
truyện. / Em chủ động nói chuyện với anh
khi hai anh em đang trò chuyện trong
phòng.
- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi, thống
nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận
xét, bổ sung cho nhau.
- Một vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS
khác lắng nghe.
- HS theo dõi.
Toán :
Nhân với số tận cùng là chữ số 0
I- Mục tiêu.
* Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.
- áp dụng phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để giải bài toán tính nhanh, tính
nhẩm.
* Vận dụng làm bài tập đúng, nhanh.
* Yêu thích môn học.
II- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A, Bài cũ - GV kiểm tra vở BT ở nhà của 1
số HS.
- GV nhận xét
b. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn nhân với số có tận cùng là
chữ số 0.
a) Phép nhân 1324 x 20.
- GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20.
- GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy ?
- 20 bằng 2 nhân mấy ?
- Vậy ta có thể viết :
1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 )
- Hãy tính giá trị biểu thức trên.
- Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
- GV hỏi : 2468 là tích của các số nào ?
- Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
- Số 20 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
- Vậy khi nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ việc
thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm 1 chữ số 0
bên phải tích tìm đợc.
- GV : hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x
20.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
nhân của mình.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính:
124 x 30
4578 x 40
5463 x 50
b) Phép nhân 230 x 70
- GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
- GV yêu cầu hs thực hiện tơng tự
- GV : hãy áp dụng tính chất giáo hoán và
k/h của phép nhân để tính gtbt trên.
- GV: 161 là tích của các số nào ?
- HS đọc phép tính.
- Là 0
- 20 = 2 x 10 = 10 x 2
- 1324 x ( 2 x 10 ) = (1324 x 2) x 10 = 2648
x 10 = 26480.
- 1324 x 20 = 26480
- 2648 là tích của 1324 x 2
- 26480 chính là 2468 thêm 1 chữ số 0 vào
bên phải.
- Có 1 chữ số 0 ở tận cùng.
- HS nghe giảng.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm
vào giấy nháp.
- HS nêu: Nhân 1324 với 2, đợc 2648. Viết
thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 2648 đợc
24680.
- 3 HS lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào
giấy nháp:
- 161 là tích của 23 x 7
- 16100 chính là 161 thêm 2 chữ số 0 vào
- NhËn xÐt g× vỊ sè 161 vµ 16100 ?
- Sè 230 cã mÊy ch÷ sè 0 tËn cïng ?
- Sè 70 cã mÊy ch÷ sè 0 tËn cïng ?
- VËy c¶ hai thõa sè cđa phÐp nh©n 230 x
70 cã tÊt c¶ mÊy ch÷ sè 0 ë tËn cïng ?
- VËy khi thùc hiƯn nh©n 230 x 70 ta chØ
viƯc thùc hiƯn 23 x 7 råi viÕt thªm 2 ch÷ sè
0 vµo bªn ph¶i tÝch t×m ®ỵc.
- GV yªu cÇu HS nªu c¸ch thùc hiƯn phÐp
nh©n cđa m×nh.
- GV yªu cÇu HS thùc hiƯn :
2463 x 500
3. Lun tËp, thùc hµnh.
Bµi 1.
- GV yªu cÇu HS tù lµm bµi, sau ®ã nªu
c¸ch tÝnh.
Bµi 2.
- GV khun khÝch HS tÝnh nhÈm, kh«ng
®Ỉt phÐp tÝnh.
Bµi 3. Dµnh cho HSKG
- GV gäi HS ®äc ®Ị bµi.
- Bµi to¸n hái g× ?
- Mn biÕt cã tÊt c¶ bao nhiªu kil«gam
g¹o vµ ng«, chóng ta ph¶i tÝnh ®ỵc g× ?
- GV yªu cÇu HS lµm bµi.
- GV nhËn xÐt vµ cho ®iĨm.
Bµi 4. Dµnh cho HSKG
- GV yªu cÇu HS ®äc ®Ị bµi.
- GV yªu cÇu HS tù lµm.
- NhËn xÐt, cho ®iĨm
3. Cđng cè , dỈn dß:
- GV tỉng kÕt giê häc, dỈn dß HS vỊ nhµ
lµm bµi tËp híng dÉn lun tËp thªm vµ
chn bÞ bµi sau §Ị xi mÐt vu«ng.
- Bµi vỊ nhµ : Bµi 1, bµi 2 trang 228 SGK.
bªn ph¶i.
- Cã 1 ch÷ sè 0 ë tËn cïng.
- Cã 1 ch÷ sè 0 ë tËn cïng.
- Cã 2 ch÷ sè 0 ë tËn cïng.
- HS nghe gi¶ng.
- HS nªu : Nh©n 23 víi 7, ®ỵc 161. ViÕt
thªm 2 ch÷ sè 0 vµo bªn ph¶i ta ®ỵc 16100.
- 1 HS lªn b¶ng ®Ỉt tÝnh vµ tÝnh sau ®ã nªu
c¸ch tÝnh nh víi 230 x 70.
- 3 HS lªn b¶ng lµm bµi vµ nªu c¸ch tÝnh,
HS díi líp lµm bµi vµo vë nh¸p.
- HS ®äc ®Ị bµi.
- Tỉng sè kil«gam g¹o vµ ng«.
- TÝnh ®ỵc sè kil«gam ng«, sè kil«gam g¹o
mµ xe «t« ®ã chë.
- 1 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS c¶ líp lµm bµi
vµo vë.
- 1 HS lªn b¶ng lµm bµi.
Khoa häc:
M©y ®ỵc h×nh thµnh nh thÕ nµo?
Ma tõ ®©u ra?
i. mơc tiªu:
Giúp HS:
- Hiểu được sự hình thành mây. Biết mây và mưa là sự chuyển hoá treong tự
nhiên.
- Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu. Hiểu được vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên và sự tạo thành tuyết.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình.
ii. ®å dïng:
-Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK
-HS chuẩn bò giấy A4, bút màu.
iii. c¸c h¹t ®éng d¹y - häc:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
A, Bµi cò Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể
nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất
gì ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-HS trả lời.
b. D¹y häc bµi míi
1. Giới thiệu bài:
-Hỏi: Khi trời nổi giông em thấy có hiện
tượng gì ?
-GV giới thiệu bài
2. C¸c ho¹t ®éng:
* Hoạt động 1: Sự hình thành mây.
+ Mục tiêu: Trình bày mây được hình thành
như thế nào.
+ Cách tiến hành:
-2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc
mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn
vào đó trình bày sự hình thành của mây.
-Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung.
* Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước
bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh.
* Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra.
+ Mục tiêu: Giải thích được nước mưa từ đâu
ra.
+ Cách tiến hành:
-GV tiến hành tương tự hoạt động 1.
-Gió to, mây đen kéo mù mòt và trời đổ mưa.
-HS quan sát, thảo luận, đọc, vẽ.
-Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không
khí. Càng lên cao, gặp không
-HS lắng nghe.
-HS trả lời: Các đàm mây được bay lên cao
hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các
hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước
lớn hơn, tróu nặng và rơi xuống tạo thành
mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao,
đất liền.
* Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành
hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó
luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên.
-Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ?
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ?”
+ Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học
về sự hình thành mây và mưa.
+ Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước,
Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa,
Tuyết.
-Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm
mình sau đó giới thiệu về mình kha
-GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét
từng nhóm.
3.Cđng cè - dỈn dß:
-Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi
trường nước tự nhiên xung quanh mình ?
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết; Kể lại câu chuyện về giọt nước cho
người thân nghe; Luôn có ý thức giữ gìn môi
trường nước tự nhiên quanh mình.
-GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
-Khi hạt nước tróu nặng rơi xuống gặp nhiệt
độ thấp dưới 0
0
C hạt nước sẽ thành tuyết.
-HS đọc.
-HS tiến hành hoạt động.
-Vẽ và chuẩn bò lời thoại. Trình bày trước
nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời
giới thiêu hay nhất.
-Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời
giới thiệu.
HS phát biểu tự do theo ý nghó:
♣ Vì nước rất quan trọng.
♣ Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại
thành nước và chúng ta sử dụng.
Thø n¨m, ngµy 12 th¸ng 11 n¨m 2009
To¸n:
®Ị- xi- mÐt vu«ng
I- Mơc tiªu.
* Gióp HS :
- BiÕt ®Ị-xi-mÐt vu«ng lµ ®¬n vÞ ®o diƯn tÝch.
- BiÕt 1 dm
2
lµ diƯn tÝch cđa h×nh vu«ng cã c¹nh dµi 1dm.
- BiÕt ®äc, viÕt sè ®o diƯn tÝch theo ®Ị-xi-mÐt vu«ng.
- BiÕt mèi quan hƯ gi÷a x¨ng-ti-mÐt vu«ng vµ ®Ị-xi-mÐt vu«ng.
* VËn dơng c¸c ®¬n vÞ ®o x¨ng-ti-mÐt vu«ng vµ ®Ị-xi-mÐt vu«ng ®Ĩ gi¶i c¸c bµi
to¸n cã liªn quan
* Yªu thÝch m«n häc.
II- §å dïng:
- GV vẽ sãn trên bảng hình vuông có diện tích 1 dm
2
đợc chia thành 100ô vuông
nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm
2
.
- HS chuẩn bị thớc và giấy có kẻ ô cuông 1 cm x 1 cm.
III- Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
a.bài cũ:
b. Dạy học bài mới
- HS nghe giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu : Vẽ 1 hình vuông có
diện tích là 1 cm
2
.
- GV đi kiểm tra 1 số HS, sau đó hỏi: 1cm
2
là diện tích của hình vuông có cạnh là bao
nhiêu xăng-ti-mét ?
3. Giới thiệu đề-xi-mét vuông.
- GV treo hình vuông có diện tích là 1dm
2
lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các
hình ngời ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét
vuông.
- Hình vuông trên bảng có dt là 1 dm
2
.
- GV : xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu nh
thế nào ?
- GV Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét
vuông, bạn nào có thể nêu cách kí hiệu của
đề-xi-mét vuông ?
- GV nêu: đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là
dm
2
.
- GV viết lên bảng các số đo diện tích : 2
cm
2
, 3 dm
2
, 24dm
2
và yêu cầu HS đọc các
số trên.
b) Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông
và đề-xi-mét vuông.
- GV nêu bài toán: hãy tính dt của hình
vuông có cạnh 10cm.
- GV hỏi: 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?
- Vậy hv cạnh 10cm có dt bằng bao nhiêu ?
- Hình vuông có cạnh 1dm có dt bằng bao
nhiêu?
- Vậy 100cm
2
= 1 dm
2
.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy
hv có diện tích 1 dm
2
bằng 100 ô vuông có
dt 1 cm
2
xếp lại.
4. Luyện tập, thực hành.
Bài 1.
- GV viết các số đo diện tích có trong đề
bài và 1 số các số đo khác, chỉ định HS bất
kì đọc trớc lớp.
- HS vẽ ra giấy kẻ ô.
- HS : 1 cm
2
là diện tích của hình vuông có
cạnh dài 1 cm.
- Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu là cm
2
- HS nêu: Là kí hiệu của đề-xi-mét viết
thêm số 2 vào phía trên, bên phải ( dm
2
)
- Một số HS đọc trớc lớp.
- HS tính và nêu: 10cm x 10 cm = 100cm
2
- 100cm
2
- 1 dm
2
- HS thực hành đọc các số đo diện tích có
đơn vị là đề-xi-mét vuông.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài 2.
- GV lần lợt đọc các số đo diện tích có
trong bài và số đo khác, yêu cầu HS viết
theo đúng thứ tự đọc.
Bài 3.
- GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên trong
bài.
- GV viết : 48dm
2
= cm
2
- Vì sao ta đợc nh vậy ?
Bài 4. Dành cho HS giỏi.
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn điền dấu đúng, chúng ta phải là, nh
thế nào?
- 210cm
2
2dm
2
10cm
2
.
3. Củng cố - dặn dò.
- GV chốt lại bài.
- Dặn HS học bài và làm bài ở nhà.
- Làm thêm bài luyện tập:
- HS tự điền vào vở.
- 48dm
2
= 4800 cm
2
- Vì : 1 dm
2
= 100cm
2
. Nhẩm ra ta đợc :
48 x 100 = 4800 cm
2
- BT yêu cầu chúng ta điền dấu <,>, = vào
chỗ chấm.
- Ta phải đổi cùng đơn vị rồi so sánh.
- 2dm
2
10cm
2
= 210cm
2
Luyện từ và câu:
tính từ
I- Mục tiêu:
* Hiểu thế nào là tính từ: Là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chấtcủa sự vật, hoạt
động, trạng thái, (ND ghi nhớ)
* Tìm đợc tính từ trong đoạn văn ngắn. Đặt đợc câu có dùng tính từ.
- Biết cách sử dụng tính từ khi nói hay viết.
- HSKG thực hiện đợc toàn bộ BT1 (mục iii)
* Yêu thích môn học.
II- Đồ dùng:
- Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A, Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có
các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc lại BT 2,3 đã hoàn
thành.
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng viết.
- 3 HS đứng tại chỗ đọc bài.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng theo các
tiêu chí đã nêu.
b. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu ví dụ
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc truyện : Cậu học sinh ở ác-
- 2 HS đọc truyện.
boa.
+ Câu truyện kể về ai?
- Yêu cầu HS đọc BT2.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Những tính từ chỉ tính tình, t chất của cậu
bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc
hình dáng, kích thớc và đặc điểm của sự vật
đợc gọi là tính từ.
Bài 3.
- GV viết cụm từ : đi lại vẫn nhanh nhẹn
lên bảng
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
nào ?
+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi nh thế
nào ?
- Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của
sự vật, hoạt động trạng thái của ngời, vật đ-
ợc gọi là tính từ.
- Thế nào là tính từ ?
3. Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đặt câu có tính từ
- Nhận xét, tuyên dơng những HS hiểu bài
và đặt câu hay, có hình ảnh.
4. Luyện tập
Bài1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
+ Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng
ngời Pháp, tên là Lu-i Pa-xtơ.
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì
viết những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm
bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi
lại
+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát,
nhanh trong bớc đi.
- Lắng nghe.
- Tính từ là từ miêu tả đặc điểm tính chất
của sự vật, hoạt động trạng thái,
- 2 HS đọc phần Ghi nhớ trang 111 SGK.
- Tự do phát biểu.
+ Bạn Hoàng lớp em rất thông minh.
+ Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp.
+ Mẹ em cời thật dịu hiền.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút chì
gạch chân dới các tính từ. 2 HS làm xong
trớc lên bảng viết các tính từ.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa,
ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu th a . Cụ đội chiếc mũ đã cũ,
mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao s trắng. Ông cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của Cụ điềm
đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đó đã giội rửa vòm trời sạch bóng.
Màu mây xám đã nhờng chỗ cho một màu trắng phớt xanh nh màu men sứ. Đằng đông, phía trên
dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm
mảng mây hồng to t ớng , lại điểm xuyến thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh thanh.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu, GV nhận xét, sửa lỗi
dùng từ, ngữ pháp cho từng em.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hỏi: Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ.
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn
bị bài : Mở rộng vốn từ: ý chí nghị lực.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Viết mỗi loại 1 câu vào vở.
Lịch sử :
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
I- Mục tiêu. Sau bài học HS :
* Nêu đợc lý do nhà Lý tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lý Công Uẩn.
- Lý do Lý Công Uẩn quyết định dời đô ra Thăng Long:Vùng trung tâm của đất n-
ớc, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì bị ngập lụt.
- Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long.
- Vài nét về Lí Công Uốn: Ngời sáng lập vơng triều Lý, có công dời đô ra Đại La
và đổi tên kinh đô thành Thăng Long.
* Chỉ lợc đồ bản đồ nhanh, chính xác.
* Yêu quê hơng đất nớc.
II- Đồ dùng:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- HS cả lớp tìm hiểu về các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A, Bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu
HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài 8.
- GV nhận xét việc học bài ở nhà.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
b. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động:
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005
đến nhà Lý bắt đầu từ đây.
- Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất n-
ớc thế nào?
- Vì sao Lê Long Đĩnh mất, các quan trong
triều tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua?
- HS đọc.
- Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi.
Nhà vua rất bạo ngợc nên lòng dân oán hận.
- Vì Lý Công Uẩn là vị quan trong triều
Lê . Ông vỗn là ngời thông minh, văn võ
song toàn, đức độ cảm hóa đợc lòng ngời.
Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan tôn ông
Hoạt động 1
Nhà Lý- sự tiếp nối của nhà Lê
- Vơng triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào?
- GV treo bản đồ hành chính VN và yêu
cầu HS chỉ vị trí của vùng Hoa L, Ninh
Bình, vị trí của Thăng Long- Hà Nội.
- GV hỏi: Năm 1010, Vua Lý Công Uẩn
quyết định dời đô từ đâu về đâu?
- So với Hoa L thì địa lý và địa hình của
vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn so với
vùng Hoa L ?
- GV tóm tắt lại những điểm thuận lợi của
vùng đất Đai La so với Hoa L, sau đó hỏi
HS : Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi
dời đô ra Đại La đổi tên là Thăng Long ?
- GV yêu cầu JS quan sát các ảnh chụp 1 số
hiện vật của kinh thành trong SGK và tranh
ảnh t liệu khác nếu có.
- GV hỏi : Nhà Lý đã xây dựng kinh thành
Thăng Long nh thế nào?
- GV kết luận : Tại kinh thành Thăng Long,
nhà Lý đã cho xây dựng nhiều lâu đài, cung
điện, đền chùa. Nhân dân tụ họp làm ăn
ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, nhiều
phờng nhộn nhịp tơi vui.
- GV tổ chức cho HS thi kể các tên khác
của kinh thành Thăng Long.
- GV kiểm tra kết quả từng nhóm, kết luận,
nêu tên nhóm thắng cuộc.
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
- GV tổng kết tiết học,
lên ngôi.
- Năm 1009.
- HS tìm và chỉ.
- Dời đô từ Hoa L ra thành Đại La và đổi
tên là thành Thăng Long.
+ Về địa lý thì vùng Hoa L không phải là
trung tâm của đất nớc, còn vùng Đại La lại
là trung tâm của đất nớc.
+ Về địa hình, vùng Hoa L là vùng núi non
chật hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn. Còn
vùng Đại La lại ở giữa đồng bằng rộng rãi,
bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mở.
- Nhà vua tin rằng muôn con cháu đời sau
xây dựng đợc cuộc sống ấm no thì phải dời
đô từ miền núi đất hẹp Hoa L về vùng Ddại
La, một vùng đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.
- HS quan sát hình.
- HS trao đổi với nhau, sau đó đại diện HS
nêu ý kiến trớc lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS chia nhóm và nêu các tên, dán kết quả
lên bảng.
Địa lý:
Hoạt động 2
Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long
Hoạt động 3
Kinh thành Thăng Long dới thời Lý
Hoạt động
Củng cố , dặn dò