1
1
CÁC CHỨNG TỪ TRONG
THANH TOÁN QU
ỐC TẾ
CHƯƠNG 3
2
Các loại chứng từ trong
thanh toán qu
ốc tế
1. Chứng từ tài chính
• Hối phiếu
• Lệnh phiếu
• Séc
• Thẻ thanh toán
2. Chứng từ thương mại
• Chứng từ vận tải
• Chứng từ bảo hiểm
• Chứng từ hàng hóa
3
Khái niệm về chứng từ thương mại
Là những văn bản chứa đựng những
thông tin v
ề hàng hóa, vận tải, bảo
hi
ểm để chứng minh một sự việc, để
nhận hàng, để khiếu nại đòi bồi
thường,…
Là những bằng chứng có giá trị pháp
lý, là
m cơ sở cho việc giải quyết mọi
v
ấn đề liên quan đến quan hệ thương
mại
CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI
Chứng từ hàng hóa
Vận đơn đường biển
Chứng từ bảo hiểmChứng từ vận tải
Chứng từ vận tải đa
phương thức
Giấy chứng nhận
xuất xứ
Hóa đơn thương
mại
Biên lai gửi hàng
đường biển
Vận đơn hàng
không
Chứng từ vận tải
đường sắt, đường
bộ và đường sông
Phiếu bảo hiểm
Hợp đồng bảo
hi
ểm bao
Giấy chứng nhận
b
ảo hiểm
Bảo hiểm đơn
Phiếu đóng gói
Giấy kiểm định
Các chứng từ khác
5
Vai trò của chứng từ thương mại
trong TTQT
Đ/v người bán
Cơ sở pháp lý chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ giao
hàng và chuy
ển quyền sở hữu hàng hóa theo quy định của
HĐồng.
Cơ sở pháp lý để thực hiện nghĩa vụ nhận thanh toán
Đ/v người mua
Cơ sở pháp lý để thực hiện nghĩa vụ nhận hàng theo quy
định của HĐồng.
Cơ sở pháp lý để thực hiện nghĩa vụ thanh toán
Đ/v Ngân hàng
Căn cứ để kiểm tra sự phù hợp của hoạt động TTQT với
quy định của Nhà nước về quản lý ngoại hối, ngoại thương
Căn cứ để thực hiện nghĩa vụ của NH theo quy định trong
th
ỏa thuận với KH về dịch vụ TTQT cung cấp cho KH
6
CHỨNG TỪ VẬN TẢI
2
7
Vận đơn
đườ
ng biển
Khái niệm
Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading
–
B/L) là chứng từ chuyên chở hàng
hóa b
ằng đường biển do người có
ch
ức năng ký phát cho người gửi hàng
sau khi hàng hóa đã được bốc lên tàu
ho
ặc sau khi hàng hóa được nhận để chở.
8
Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở
phát hành cho người gửi hàng.
Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng
hóa gi
ữa người gửi hàng và người chuyên chở.
Là chứng từ sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn
Các chức năng của vận đơn đường biển
9
Mặt trước:
Các ô, cột in sẵn các tiêu đề bỏ trống
Một số nội dung mang tính điều khỏan của hợp
đồng chuyên chở (chứng nhận của người chuyên chở
là đã nhận hàng, điều kiện nhận hàng tại cảng
đích,…)
Mặt sau:
Các điều khoản-điều kiện chuyên chở của hãng tàu
Để trống (đ/v vận đơn theo hợp đồng thuê tàu và
b
ản sao vận đơn)
Nội dung của vận đơn đường biển
10
(1): tiêu đề vận đơn
(2): Số vận đơn
(3): tên công ty vận tải biển (logo, địa chỉ, điện thoại, fax,…)
(4):
Người gửi hàng (người giao hàng): shipper hoặc consignor
(5): Người nhận hàng: consignee
(6):
Bên được thông báo: notify party/address
(7):
Nơi nhận hàng để chở: place of receipt
(8): tên c
ảng bốc hàng lên tàu: port of loading
(9): tên c
ảng dỡ hàng: port of discharge
(10):
nơi giao hàng cho người nhận hàng (place of delivery)
Nội dung mặt trước
(11): tên con tàu chở hàng và số hiệu chuyến tàu
(vessel and voy. no.)
(12): S
ố lượng vận đơn gốc được phát hành
(No. of original bills of lading)
(13): Ký mã hi
ệu và số hiệu hàng hóa
(marks and number)
(14): s
ố lượng và mô tả hàng hóa
(number and kind of Packages, discription of goods)
(15): Tr
ọng lượng cả bì (gross weight)
(16): Th
ể tích (Measurement)
(17): t
ổng số container hay kiện hàng (ghi bằng chữ):
(total no. of containers or packages (in words))
Nội dung mặt trước
12
(18): Phần khai hàng hóa ở trên do người gửi hàng thực hiện
(19): ghi chi ti
ết về cước phí vận chuyển và các phụ phí
(freight details, charges etc)
(20): N
ội dung phản ánh cam kết của người chuyên chở về
việc đã nhận hàng và trách nhiệm chở hàng đến nơi quy
đị
nh, cũng như các trường hợp miễn trách đ/v người
chuyên ch
ở (Received by the carrier…)
(21):
Nơi và ngày tháng phát hành vận đơn
(place and date of issue)
(22): Ghi chú v
ề việc hàng hóa đã được bốc lên tàu
(shipped on board)
(23):
người phát hành vận đơn ký tên
Nội dung mặt trước
3
13
Phân loại
1. Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hóa
Vận đơn đã bốc hàng lên tàu
Vận đơn nhận hàng để chở
2. Căn cứ vào phê chú trên vận đơn
Vận đơn hồn hảo
Vận đơn khơng hồn hảo
3. Căn cứ vào tính chất pháp lý về sở hữu hàng hóa
Vận đơn gốc
Bản sao vận đơn
Mục Consignee: không ghi tên người nhận
hàng hoặc ghi giao hàng theo lệnh để trống?
4. Căn cứ vào tính lưu thơng của vận đơn
• Vận đơn đích danh
• Vận đơn theo lệnh
• Vận đơn vơ danh
5. Căn cứ vào phương thức th tàu
Vận đơn tàu chợ
Vận đơn tàu chuyến (vận đơn theo hợp đồng thuê tàu)
6. Căn cứ vào hành trình chun chở
Vận đơn đi thẳng (ko có chuyển tải)
Vận đơn chở suốt (có chuyển tải)
7. Các loại vận đơn khác
Vận đơn rút gọn (short B/L)
Vận đơn hải quan (Custom’s B/L)
Vận đơn của người giao nhận (Forwarder B/L)
Vận đơn của bên thứ ba (third party B/L)
Vận đơn chuyển đổi (Switch B/L)
Vận đơn đường biển ký lùi ngày cấp (Antedated B/L)
Vận đơn container
Vận đơn ngun container
Vận đơn container hàng lẻ
16
Vận đơn Container
Vận đơn ngun
Container
(FCL-Full
Container Load)
Vận đơn Container
hàng lẻ
(LCL-Less than
Container Load)
17
Vận đơn ngun Container
Người chun chở nhận trực tiếp từ người gửi
hàng nh
ững Container ngun đã được niêm
phong k
ẹp chì => cấp vận đơn “Container Bill
of Lading”
Vận đơn container được cấp trước khi
Container được bốc lên tàu => thuộc loại vận
đơn nhận hàng để bốc (Received for Shipment)
Để được thanh tốn:
L/C quy định: chấp nhận vận đơn nhận hàng
để bốc
Sau khi Container được bốc lên tàu, phải ghi
chú thêm “
đã bốc hàng lên tàu”
18
Vận đơn Container hàng lẻ
Người gom hàng từ nhiều người gửi hàng lẻ sẽ cấp vận đơn gom
hàng “House B/L” => tại cảng đích, người nhận hàng xuất trình
v
ận đơn cho đại diện của người gom hàng.
Sau khi gom đủ hàng, người gom hàng xếp đầy Container, làm
th
ủ tục hải quan, kẹp chì và được người chun chở cấp cho vận
đơn ngun container
Ý nghĩa các vận đơn trong trường hợp này:
Vận đơn ngun Container: điều chỉnh quan hệ pháp lý giữa
người gom hàng và người chun chở
Vận đơn gom hàng: được dùng trong giao dịch, mua bán,
chuy
ển nhượng, nhưng để chắc chắn trong giao dịch, L/C cần
quy định “chấp nhận vận đơn người gom hàng”
4
19
Lưu ý
Tiêu đề vận đơn đường biển
Tên người chuyên chở
Người nhận hàng
Bên được thông báo
Số bản vận đơn gốc phát hành
Ký mã hiệu, số lượng và mô tả hàng hóa
Ngày và nơi phát hành vận đơn
Nội dung về con tàu và hành trình
Giao nhận hàng hóa
Cước phí
Ký vận đơn
20
Chữ ký trên vận đơn đường biển
• Người chuyên chở
• Đại lý của người chuyên chở
• Thuyền trưởng
• Đại lý của thuyền trưởng
21
Vận đơn do chính
người chuyên chở ký phát
Trường hợp vận đơn đã in sẵn tên người
chuyên ch
ở thì ko cần lặp lại tên đó nữa.
Tên của hãng vận tải thường được in sẵn phía góc
ph
ải phía trên vận đơn.
Signed by….(ký tên)………
As the carrier
Trường hợp vận đơn không in sẵn tên người
chuyên ch
ở, người ký phát phải ghi tên và chức
năng của mình.
Signed by….(ký tên)……….
As the carrier: ABC Co., Ltd
Vận đơn do đại lý
c
ủa người chuyên chở ký phát
Trường hợp vận đơn đã được in tên người chuyên chở, thì
nó ph
ải được thể hiện theo 2 cách sau:
Signed by VIETFREIGHT… (ký tên)
As agent for (On behalf of) the carrier
hoặc
Signed by VIETFREIGHT… (ký tên)
As agent for (On behalf of) ABC Co., Ltd
Trường hợp vận đơn ko in sẵn tên người chuyên chở, nhất
thi
ết nó phải được thể hiện:
Signed by VIETFREIGHT… (ký tên)
As agent for (On behalf of) ABC Co., Ltd
The carrier
Hoặc
Signed by VIETFREIGHT… (ký tên)
As agent for (On behalf of) the Carrier
ABC Co., Ltd
23
Vận đơn do chính thuyền trưởng
ký phát
Signed by the Master (or Captain)
………….(ký tên)……………
Signed by Mr. Robert Luis
as the Master (or Captain)
………….(ký tên)……………
24
Vận đơn do đại lý của thuyền trưởng
ký phát
Signed by VietFreight……(ký tên)…….
As Agent for (ho
ặc “On behalf of”)
Mr. Robert Luis, the Master
5
Biên lai gửi hàng đường biển
Các tên thường gặp
Sea-way Bills
Non-negotiable Sea Waybills
Ships Waybills
Biên lai gửi hàng đường biển
Chức năng:
là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát
hành cho người gửi hàng
là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng
hóa giữa người gửi hàng và người chuyên chở.
Ko có chức năng sở hữu hàng hóa ghi trên vận
đơn.
Ko thể chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu
thông thường
Ko dùng biên lai gửi hàng này để nhận hàng tại
cảng đích
Biên lai gửi hàng đường biển
Ưu điểm:
o Biên lai gửi hàng đường biển được gửi theo tàu
cùng với hàng hóa => khi hàng tới cảng là có thể
giao hàng được ngay.
o Người chuyên chở thông báo cho người nhận
hàng khi nào tàu đến để chuẩn bò nhận hàng.
Người nhận hàng chỉ cần chứng minh mình là
người đích thực có tên ghi trên biên lai gửi hàng
và được hãng tàu giao hàng
o Thường dùng trong phương thức ghi sổ (Open
Account)
Vận đơn hàng không
Các tiêu đề thường gặp:
Air Waybill
Air Consignment Note
House Airway Bill
Air Transport Document
Vận đơn hàng không
Chức năng:
là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát hành cho người gửi
hàng
là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng hóa giữa người gửi hàng
và người chuyên chở.
là giấy chứng nhận bảo hiểm cho hàng hóa vận chuyển bằng đường
hàng không khi người gửi hàng có yêu cầu.
Ko có chức năng sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn.
Ko thể chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu thông thường
Ko dùng vận đơn hàng không để nhận hàng tại sân bay đến
Vận đơn hàng không
Những nội dung chủ yếu :
Số vận đơn (AWB number)
Sân bay xuất phát (Airport of departure)
Tên và đòa chỉ người phát hành vận đơn (Issuing carrier’s
name and address)
Tham chiếu tới các bản gốc (Reference to originals)
Tham chiếu tới các điều kiện của hợp đồng
(Reference to conditions of contract)
Người gửi hàng (shipper)
Người nhận hàng (consignee)
Đại lý của người chuyên chở (Issuing carrier’s agent)
6
Vận đơn hàng không
Những nội dung chủ yếu :
Tuyến đường (routing)
Thông tin thanh toán (Accounting Information)
Tiền tệ (Currency)
Mã thanh toán cước (Charges code)
Cước phí và chi phí (Charges)
Giá trò kê khai vận chuyển (Declare value for carrier)
Giá trò khai báo hải quan (Declare value for customs)
Số tiền bảo hiểm (Amount of insurance)
Thông tin làm hàng (Handling information)
Số kiện (Number of pieces)
Vận đơn hàng không
Những nội dung chủ yếu :
Các chi phí khác (Other charges)
Cước và chi phí trả trước (Prepaid)
Cước và chi phí trả sau (Collect)
Ô ký xác nhận của người gửi hàng
(Shipper’s certification box)
Ô dành cho người chuyên chở (Carrier’s excution box)
Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến
(For carrier’s use only at destination)
Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho
người chuyên chở
(Collect charges in destination currency,
for carrier’s use only)
Vận đơn hàng không
Một số lưu ý:
Ghi chú “đã bốc” không cần thiết.
Chỉ cần ghi “đã nhận hàng để chở”
Ngày giao hàng hay ngày gửi hàng:
Nếu ko có thể hiện nào khác trên vận đơn, ngày phát
hành vừa là ngày nhận hàng để chở, vừa là ngày gửi hàng
Số bản gốc (thường là 3) và phân phối như sau:
bản 1: người gửi hàng ký, giao cho người vận chuyển
bản 2: người gửi hàng và người vận chuyển ký, giao cho
người nhận hàng
bản 3: người vận chuyển ký, giao cho người gửi hàng
các bản gốc còn lại (nếu có): được dùng bổ sung cho
các bên liên quan.
Vận đơn hàng không
Một số lưu ý:
Trọn bộ vận đơn gốc: xuất trình chứng từ ghi bản gốc dành cho
người gửi hàng hoặc chủ hàng (original for shipper / consignor)
Vấn đề chuyển tải: khi trên vận đơn hàng không thể hiện
“chuyển tải sẽ hoặc có thể xảy ra” thì các bên liên quan cũng sẽ
phải chấp nhận tập quán này, miễn là toàn bộ hành trình chuyên
chở chỉ dùng cùng một vận đơn duy nhất.
Có một số ô dành riêng cho người chuyên chở sử dụng (for
carrier use only), ghi những dữ liệu kiểm soát và điều hành có tính
nội bộ giữa các hãng hàng không hay đại lý với nhau.
Vận đơn hàng không
Một số lưu ý:
Phải ghi tên người chuyên chở, có chữ ký của người chuyên chở
và được nhận dạng là người chuyên chở. Nếu đại lý ký chứng từ
nhân danh người chuyên chở, phải ghi rõ tên và nhận dạng đại lý.
Giao hàng trên nhiều hơn một máy bay là giao hàng từng phần,
kể cả các máy bay cùng khởi hành một ngày và đến cùng một
đòa điểm cuối cùng.
Nếu có nhiều hơn 1 chứng từ vận tải hàng không của chuyến
hàng xuất trình, được gửi từ 1 hay nhiều sân bay phù hợp với quy
đònh trong L/C, nhưng trên cùng 1 máy bay và cùng một chuyến
bay, đến cùng một đòa điểm cuối cùng sẽ ko bò coi là giao hàng
từng phần.
Vận đơn hàng không
Phân loại
a. Căn cứ vào người phát hành:
Vận đơn của hãng hàng không (Airline airway bill)
Vận đơn trung lập (Neutral airway bill)
b. Căn cứ vào việc gom hàng:
Vận đơn chủ (Master Airway bill MAWB)
Vận đơn của người gom hàng (House Airway bill
HAWB)
7
Chứng từ vận tải đường sắt,
đường bộ và đường sông
Một số đặc điểm:
Về tên gọi: các chứng từ có thể có những tên
gọi khác nhau, miễn là nội dung của chúng thể
hiện được phương thức vận chuyển cụ thể.
Trên bề mặt chứng từ vận tải phải thể hiện tên
người chuyên chở
Người ký kết các chứng từ vận tải: người
chuyên chở hoặc đại lý người chuyên chở (do
đặc thù của phương tiện vận tải này là không có
thuyền trưởng)
Trên chứng từ vận tải, phải thể hiện rõ “hàng
hóa đã được nhận để chở” , “nhận để chuyển”,
và chỉ ra nơi nhận hàng để chở và nơi giao hàng
cuối cùng.
Chứng từ vận tải đường sắt, đường bộ và
đường sông
Một số đặc điểm:
Nếu trên chứng từ vận tải ko có ghi chú về ngày tháng thì ngày
phát hành được xem là ngày giao hàng. Nếu có con dấu nhận
hàng hay bằng cách khác của người chuyên chở thì ngày của
con dấu hay ngày ghi chú được xem là ngày giao hàng thực tế.
Trọn bộ chứng từ gốc: các chứng từ này không phải là chứng
từ sở hữu hàng hóa, nên các bên liên quan ko cần kiểm soát trọn
bộ chứng từ gốc.
Về chuyển tải: vấn đề thường xảy ra => các bên phải chấp
nhận việc chuyển tải có thể sẽ xảy ra miễn là toàn bộ hành trình
chuyên chở chỉ dùng cùng một chứng từ vận tải và cùng một
phương thức vận tải.
39
Chứng từ vận tải đa phương thức
Khái niệm
Vận tải đa phương thức là việc chun chở
hàng hóa từ nơi này đến nơi khác bằng ít nhất
t
ừ hai phương thức vận tải trở lên, trong đó có
v
ận tải biển tham gia.
Các tên g
ọi khác:
Vận tải đa phương thức
Vận tải liên hợp
Vận tải hỗn hợp
Trong vận tải đa phương thức, thường có
m
ột người đứng ra tổ chức và chịu trách
nhi
ệm tồn bộ q trình vận tải, đó là
người kinh doanh vận tải đa phương thức
(MTO – Multimodal Transport Operator
hay CTO –
Combined Transport Operator)
Người kinh doanh vận tải đa phương thức
là
người ký kết hợp đồng vận tải đa
phương thứ
c và chịu trách nhiệm về việc
chun ch
ở hàng hóa như người chun
ch
ở duy nhất.
Chứng từ vận tải đa phương thức
Khi hàng hóa được nhận để chở, người
kinh doanh v
ận tải đa phương thức cấp
cho ch
ủ hàng một vận đơn - vận đơn vận
t
ải đa phương thức.
Vận đơn này có các chức năng giống như
vận đơn đường biển thơng thường:
• Là biên lai nhận hàng để chở
• Là chứng từ sở hữu hàng hóa
• Là bằng chứng của hợp đồng vận tải
Chứng từ vận tải đa phương thức
Người phát hành vận đơn vận tải đa
phương thứ
c:
Người chun chở đa phương thức
MTO
Thuyền trưởng
Người giao nhận hàng hóa
Các đại lý của người chun chở, MTO
và thuy
ền trưởng
Chứng từ vận tải đa phương thức
8
Chứng từ vận tải đa phương thức
Vấn đề chuyển tải trong vận tải đa phương thức
Hàng hóa đương nhiên phải được chuyển tải
Trường hợp
:
Hợp đồng thương mại hay L/C yêu cầu xuất trình
vận đơn vận tải đa phương thức có điều khoản
cấm chuyển tải, người bán có được thanh tóan
tiền hàng khi trên vận đơn ghi có chuyển tải dọc
đường không?
Chứng từ vận tải đa phương thức
Ví dụ: các ô trên vận đơn thể hiện vận tải đa phương thức
Place of Delivery by on-
carriage
PRAHA
Port of Discharge
LYON PORT
Port of loading
HAI PHONG
Intended
Vessel/Voy.No
MSC VANESSA/F455
Place of receipt by pre-
carriage
LANG SON
Pre-carriage by
TRUCK/505
Chặng 1: Lạng Sơn đi Hải Phòng (ôtô)
Chặng 2: Hải Phòng đi Lyon (tàu biển)
Chặng 3: Cảng Lyon đi Praha (tàu hỏa)
Chứng từ vận tải đa phương thức
Một số điểm lưu ý khi sử dụng
Nếu ngày nhận hàng để chở trùng với ngày phát hành vận đơn
thì không cần có ghi chú riêng về ngày nhận hàng. Nếu ko, ngày
ghi chú riêng về ngày nhận hàng được xem là ngày giao hàng.
Nơi nhận hàng khác cảng bốc hàng. Nơi dỡ hàng khác nơi hàng
đến cuối cùng.
Vận đơn vận tải đa phương thức được phát hành và có hiệu lực
tại nơi nhận hàng (có thể không phải là cảng bốc hàng), ko cần ghi
chú “on board”
Trên vận đơn ko cần thể hiện ít nhất hai phương thức vận tải,
miễn là theo logic bản thân vận đơn phải tự thỏa mãn điều đó.
Chứng từ vận tải đa phương thức
Một số chứng từ vận tải đa phương thức thường gặp
Vận đơn FIATA
FBL - FIATA Negotiable Multimodal transport Bill of Lading
Chứng từ vận tải liên hợp
COMBIDOC – Combined transport document
Chứng từ vận tải đa phương thức
MULTIDOC – Multimodal transport document
47
CHỨNG TỪ BẢO HIỂM
Một số thuật ngữ liên quan đến bảo hiểm
Bảo hiểm là cam kết bồi thường của người bảo hiểm
cho người được bảo hiểm về những tổn thất, hư hỏng
của đối tượng bảo hiểm do một rủi ro đã thỏa thuận
gây ra, với điều kiện là người được bảo hiểm phải trả
phí bảo hiểm cho người bảo hiểm.
người bảo hiểm
người được bảo hiểm
đối tượng bảo hiểm
rủi ro được bảo hiểm
phí bảo hiểm
giá trò bảo hiểm
9
Chứng từ bảo hiểm
Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người bảo hiểm
thành lập và cấp cho người được bảo hiểm làm bằng
chứng cho hợp đồng bảo hiểm và điều tiết quan hệ
giữa người bảo hiểm và người được bảo hiểm.
Chức năng:
là bằng chứng của hợp đồng bảo hiểm, quy đònh
trách nhiệm và quyền lợi của người bảo hiểm và
người được bảo hiểm.
có tính lưu thông và có giá trò chuyển nhượng.
Chứng từ bảo hiểm
Nội dung chủ yếu
Tên, đòa chỉ của người bảo hiểm
Tên, đòa chỉ của người mua bảo hiểm
Số tiền, loại tiền bảo hiểm
Đòa điểm khiếu nại đòi bồi thường, đại lý bảo hiểm
giải quyết khiếu nại
Điều kiện bảo hiểm
Đối tượng bảo hiểm
Chứng từ bảo hiểm
Nội dung chủ yếu
Tên phương tiện vận chuyển, tuyến hành trình,
ngày dự kiến tàu khởi hành
Số bản gốc của chứng từ bảo hiểm
Ngày và nơi lập chứng từ bảo hiểm
Chữ ký của người bảo hiểm
Chữ ký ký hậu chuyển nhượng chứng từ bảo
hiểm cho người thụ hưởng
Các loại chứng từ bảo hiểm
Chứng nhận bảo hiểm
(Insurance Certificate)
Hợp đồng bảo hiểm bao
(Open Policy)
Bảo hiểm đơn
(Insurance Policy)
Phiếu bảo hiểm
(Cover Note)
Hợp đồng bảo hiểm bao & giấy chứng nhận BH
Khi nhà xuất khẩu bán hàng một cách thường
xuyên, anh ta thường ký một hợp đồng bảo hiểm
bao (
open policy, floating policy, open cover) để
bảo hiểm cho tất cả các lô hàng xuất khẩu tại bất
cứ thời điểm nào trong một thời hạn nhất đònh
(thường là 1 năm) theo các điều kiện và điều khoản
như đã thỏa thuận trước.
Mỗi lần giao hàng, nhà xuất khẩu sẽ khai báo
các chi tiết về lô hàng và trả phí bảo hiểm cho lô
hàng đó cho công ty bảo hiểm. Trên cơ sở đó, nhà
xuất khẩu ký tiếp một giấy chứng nhận bảo hiểm
(
certificate of insurance) và gửi một bản sao để
công ty bảo hiểm lưu trữ.
Bảo hiểm đơn
Khi nhà xuất khẩu bán hàng không thường xuyên,
từng lần riêng biệt, mỗi lần giao hàng, anh ta phải
thỏa thuận lại các điều kiện và điều khoản cho lô
hàng đó, công ty bảo hiểm sẽ phát hành một bảo
hiểm đơn (
insurance policy).
Bảo hiểm đơn gồm 2 mặt:
Mặt trước: những điều khoản cơ bản và thông tin về
hàng hóa tham gia bảo hiểm.
Mặt sau: các điều kiện và điều khoản của một hợp
đồng bảo hiểm => nếu có kiện tụng, chỉ cần căn cứ vào
bảo hiểm đơn để xét xử.
10
Phiếu bảo hiểm (cover note)
Không phải là chứng từ bảo hiểm vì không phải là
hợp đồng hay giấy chứng nhận bảo hiểm do công
ty bảo hiểm phát hành.
Chỉ là tờ giấy xác nhận bảo hiểm do người môi
giới bảo hiểm phát hành
=>
Không thể dùng phiếu bảo hiểm để khiếu nại
đòi tiền bồi thường người bảo hiểm được.
Bảo hiểm đơn & giấy chứng nhận BH
có thể coi hai loại chứng từ bảo hiểm này có giá
trò như nhau, trừ trường hợp công ty bảo hiểm không
bồi thường một cách hợp pháp (bò phá sản, có
tranh chấp xảy ra cần sự giải quyết của Tòa án) thì
mới cần đến bảo hiểm đơn.
hai loại chứng từ bảo hiểm trên có các tác dụng:
xác nhận đã ký kết một hợp đồng bảo hiểm và các
điều kiện và điều khoản của hợp đồng.
xác nhận việc người được bảo hiểm trả phí và người
bảo hiểm thu phí => thừa nhận hợp đồng bảo hiểm đã
có hiệu lực.
là chứng từ cần thiết để khiếu nại đòi tiền bồi thường
bảo hiểm khi có rủi ro xảy ra gây tổn thất cho hàng hóa.
Một số lưu ý khi sử dụng chứng từ BH
trong TMQT, người mua bảo hiểm có thể là một người,
còn người hưởng lợi bảo hiểm lại là người khác
=> chứng từ bảo hiểm luôn được yêu cầu lập trên cơ
sở chuyển nhượng được.
=> Trong hợp đồng thương mại và trong L/C, phải có
điều khỏan quy đònh chuyển nhượng chứng từ bảo
hiểm.
Khi chứng từ bảo hiểm thuộc loại chuyển nhượng
được, người mua bảo hiểm nhất thiết phải ký hậu,
chuyển quyền đòi tiền bồi thường cho người hưởng lợi.
Chứng từ bảo hiểm cũng có thể đích danh, theo lệnh
hay vô danh.
Một số lưu ý khi sử dụng chứng từ BH
Số tiền được bảo hiểm: tối thiểu là 110% của giá trò CIF,
CIP hay giá trò hóa đơn.
Khi hợp đồng thương mại hay L/C yêu cầu Giấy chứng
nhận bảo hiểm hay tờ khai bảo hiểm theo một bảo hiểm
bao, nhà xuất khẩu có thể xuất trình một bảo hiểm đơn
mà vẫn được chấp nhận thanh toán (vì bảo hiểm đơn có
giá trò pháp lý cao hơn)
Khi hợp đồng thương mại hoặc L/C yêu cầu chứng từ
bảo hiểm phải được ký hậu, người hưởng lợi L/C lại xuất
trình chứng từ bảo hiểm loại vô danh, thì chứng từ này
vẫn được chấp nhận thanh toán.
Một số lưu ý khi sử dụng chứng từ BH
Tất cả bản gốc chứng từ bảo hiểm phải được
xuất trình => người được bảo hiểm và người được
chuyển nhượng phải nắm giữ trọn bộ bản gốc
chứng từ bảo hiểm.
Ngày hiệu lực của chứng từ bảo hiểm: về nguyên
tắc, ngày hiệu lực của chứng từ bảo hiểm được bắt
đầu từ ngày ký phát hành. Ngày này không thể
muộn hơn ngày giao hàng.
Các loại rủi ro được bảo hiểm cần thích đáng
nhằm bồi đắp được những tổn thất khi rủi ro xảy ra.
60
CHỨNG TỪ HÀNG HĨA
11
61
Cơng dụng chính
Hồn tất thủ tục bảo hiểm
Hồn tất thủ tục hải quan
Nhận hàng tại cảng
Hồn tất thủ tục thanh tốn
Hóa đơn thương mại
Hóa đơn thương mại là chứng từ do người bán lập.
Các chức năng chủ yếu:
Cơ sở cho việc tính thuế xuất nhập khẩu và tính số tiền BH
Công cụ tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu khi hóa đơn
đã được chấp nhận trả tiền bởi người mua hoặc ngân hàng.
Căn cứ để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện hợp đồng
thương mại.
Căn cứ để kiểm tra nội dung đòi tiền của hối phiếu; hoặc
thay thế cho hối phiếu làm cơ sở đòi tiền và trả tiền.
Nội dung hóa đơn thương mại
Tên và địa chỉ người bán, người mua
Số hóa đơn thương mại
Ngày lập hóa đơn thương mại
Số của hợp đồng, thư tín dụng (nếu có)
Mơ tả hàng hóa: trọng lượng, khối lượng, đơn giá, tổng giá trị
Ghi chú về việc giao hàng
Ghi chú về việc thanh tốn
Chữ ký của người bán
Phân loại hóa đơn thương mại
Hóa đơn tạm thời (provisional invoice)
Hóa đơn chính thức (final invoice)
Hóa đơn chiếu lệ (pro forma Invoice):
thư chào hàng đối với những khách hàng tiềm năng,
gửi đi triển lãm, gửi bán
làm thủ tục xin nhập khẩu, mua ngoại hối
Hóa đơn xác nhận (Certified Invoice):
hóa đơn có chữ ký của cơ quan chức năng xác
nhận về xuất xứ của hàng hóa.
Phân loại hóa đơn thương mại
Hóa đơn lãnh sự (consular Invoice): mục đích
(a) chứng nhận nhà XK đã không bán phá giá
(b) cung cấp thông tin về nhóm hàng hóa phải chòu thuế
(c) thay thế giấy chứng nhận xuất xứ
Hóa đơn chi tiết (detailed Invoice):
Phân tích chi tiết các bộ phận của giá hàng.
Hóa đơn hải quan (custom’s Invoice):
Dùng chủ yếu trong khâu tính thuế
Những lưu ý
Hóa đơn thương mại phải được phát hành bởi
người xuất khẩu, được lập cho người nhập khẩu
Ko cần phải ký
Mơ tả hàng hóa trong Hóa đơn phải phù hợp
v
ới mơ tả hàng hóa trong L/C
Phải ghi rõ trị giá hàng được giao
12
Giấy chứng nhận xuất xứ
Mục đích của giấy chứng nhận xuất xứ
Xác đònh mức thuế nhập khẩu
Nhằm mục đích xã hội và chính trò
Nhằm mục đích thò trường
Ký giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
người xuất khẩu
Người sản xuất
Phòng thương mại của nước xuất khẩu
Những nội dung chủ yếu
• Tên và địa chỉ người bán/người gửi hàng
• Tên và địa chỉ người nhận hàng
• Mơ tả hàng hóa
• Tên và địa chỉ người sản xuất
• Tun bố của người phát hành về việc xác thực
ngu
ồn gốc của hàng hóa
• Chữ ký người phát hành
• Ngày xác thực nguồn gốc hàng hóa
Giấy chứng nhận xuất xứ
Form A
Dùng cho hàng XK từ các nước chậm và đang phát triển
vào các nước công nghiệp phát triển (24 nước thuộc khối
OECD)
Để thực hiện chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
Form B: dùng cho mọi mặt hàng XK trong các trường hợp:
Nước NK ko có chế độ ưu đãi GSP
Nước NK có chế độ ưu đãi GSP nhưng ko cho nước XK
hưởng
Nước NK có chế độ ưu đãi GSP, cho nước XK hưởng,
nhưng hàng hóa của nước XK ko đủ tiêu chuẩn hưởng chế
độ này
Giấy chứng nhận xuất xứ
Form D: dùng để thực hiện Hệ thống ưu đãi có hiệu lực
chung đang được áp dụng giữa các nước ASEAN
Form E: dùng cho mặt hàng XK hưởng các ưu đãi thuế
quan theo Hiệp đònh khung về hợp tác kinh tế toàn diện
giữa ASEAN và Trung Quốc
Form O: được lập riêng cho mặt hàng cà phê để sử
dụng thống nhất giữa các nước là thành viên của Hiệp
hội Cà phê Quốc tế
Form X: dùng cho mặt hàng cà phê XK sang các nước
không là thành viên của Hiệp hội Cà phê Quốc tế
Giấy chứng nhận xuất xứ
Form P: chỉ có chức năng là giấy chứng nhận
đơn thuần về nơi xuất xứ hàng hóa.
Form S: dùng cho mặt hàng XK sang Lào theo
thỏa thuận ưu đãi Việt – Lào
Form T: dùng cho mặt hàng dệt may XK sang
các nước thành viên EU theo Hiệp đònh hàng dệt
may giữa VN và EU
Phiếu đóng gói
Phiếu đóng gói thường chỉ ra các chi tiết về:
Số hàng hóa được đóng gói trong một bao,
kiện, thùng, hộp hay container nhất đònh
Trọng lượng tònh và cả bì của mỗi bao, kiện,
thùng hay hộp
Số lượng bao, kiện, thùng, hộp, container
13
Các chứng từ hàng hóa khác
Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of Quality)
Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of Quantity)
Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of Weight)
Giấy kiểm đònh (Certificate of Inspection)
Giấy chứng nhận kiểm dòch động vật (Veterinary Cert.)
Giấy chứng nhận kiểm dòch thực vật (Phytosanitary Cert.)
Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate)
Người lập:
Một số cơ quan phụ trách việc giám đònh
Người xuất khẩu (nếu không có quy đònh cụ thể)