Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Các dạng bài tập rút gọn biểu thức pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.18 KB, 4 trang )

CÁC DẠNG BÀI TẬP RÚT GỌN BIỂU THỨC
ÔN THI HỌC KỲ LỚP 9
Bài 1: Cho biểu thức
4x
4 -x
.
2x
x
2x
x
P








+
+

=
a. Rút gọn P
b. Tìm giá trị của x để cho P > 3
Bài 2: Cho biểu thức
1x
2x
.
2x
1x


2x
x x
P
+









+
+
+

+
=
a. Rút gọn P
b. Tìm x? để cho P
2≥
c. Tìm các giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.
Bài 3: Cho biểu thức
14x
1x
.
1-x
2xx
1x

1x
P










−−
+

+
=
a. Rút gọn P
b. Chứng minh rằng
4
1
x 1,x 0,x ≠≠>∀
thì giá trị của P luôn dương và
không nguyên.
c. Tính giá trị của P với
229368-35 x −++=
HƯỚNG DẪN – ĐÁP SỐ
Bài 1:
a. Đk:
4x 0,x ≠>

P
x=
b.
9 x >
Bài 2
a. Đk:
4x 0,x ≠≥
P
( )
2x
4
- 1x
+
+=
b. Dấu “=’’ không xảy ra, P > 2 khi và chỉ khi x
>
4
c. Với x = 0 thì P nhận giá trị nguyên.
THƯ VIỆN TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
Bài 3
a. Đk:
4
1
x 1,x 0,x ≠≠≥
P
1x2
1x

+

+
=
b. Biến đổi P về dạng P
2x4
1
2
1

+
+=


4
1
x 1,x 0,x ≠≠>∀
thì
1 P0 <<
hay giá trị của P luôn dương và
không nguyên (đpcm)
c.
2293)3-2(4 229368-35 x
2
−++=−++=

( )
122122 22924
2
=−+=−+=
Vì x
∉= 1

TXĐ nên giá trị của P không xác định.
Lưu ý: Học sinh thường hay nhầm lẫn cách giải giữa 2 dạng sau đây:
Dạng 1: Tìm các giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.
Ở dạng này biểu thức sau khi rút gọn, biến đổi thường có dạng P
Q(x)
α
=
(trong đó
α
là hằng số, Q(x) là biểu thức chứa biến x).
Các bước giải bài toán:
+ Tìm các ước của
α
+ Giải các phương trình Q(x) = t (với t là các ước của
α
)
+ So sánh với TXĐ, rồi kết luận.
Dạng 2: Tìm các giá trị của x để P nhận giá trị nguyên.
Ở dạng này biểu thức sau khi rút gọn, biến đổi thường có dạng P
Q(x)
S(x)
=
(trong đó S(x) và Q(x) đều là các biểu thức chứa biến x).
Các bước giải bài toán:
+ Chuyển vế và biến đổi thành phương trình bậc 2 với ẩn x:
P.Q(x) – S(x) = 0 (1)
+ Tính

, sau đó tìm P nguyên trong bất phương trình
0≥∆

+ Cuối cùng thay P vào phương trình (1) để tìm x, so sánh với
TXĐ rồi kết luận.
Trên đây là phương pháp giải thông thường, trong 1 số trường hợp đặc
biệt thì ta lại có cách giải khác nhanh hơn (ví dụ câu b bài 3 ở trên).
Xem xét các ví dụ sau:
CÁC DẠNG BÀI TẬP RÚT GỌN BIỂU THỨC
2
Ví dụ 1: Cho biểu thức P
x
xx
.
2x-x
2x
1xx
1x +










+
+
+
=
a. Rút gọn P

b. Tìm các giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.
c. Tìm các giá trị của x để P nhận giá trị nguyên.
HƯỚNG DẪN – ĐÁP SỐ
a. Đk:
4x 0,x ≠>
P
1x -x
2 x
+
+
=
b. Ta có P
1x-x
1x
1
1x -x
2 x
+
+
+=
+
+
=
Để P nguyên tức là









+
+
+
1x-x
1x
1
nguyên, hay là








+
+
1x-x
1x
nguyên.
Muốn









+
+
1x-x
1x
nguyên thì ta phải có
( ) ( )
1x-x1x +≥+
Giải bpt trên với đk
4x 0,x ≠>
ta được:
4x0 <<
.
Vì x nguyên nên x sẽ nhận giá trị là x = 1 hoặc x = 2 hoặc x = 3
Chọn giá trị x = 1 thì P = 2 (thoả mãn)
c. Ta có P
1 x -x
2 x
+
+
=

( )
2 x 1x-x P +=+↔

( )
02 - P x P-x 1 - P =+↔
(1)
• Với
1 P =

thì (1) trở thành
01x- =−
(vô lý)
• Với
1 P ≠
thì (1) trở thành phương trình bậc 2 với ẩn là
x
Ta có
8P12-3P
2
−+=∆

08-P12P30Δ
2
≥+−↔≥
3
326
P
3
32-6 +
≤≤↔
Vì P nguyên nên P nhận 2 giá trị là
2 P
=

3 P
=
+ Với
2 P
=

thì
(1)
( )
02xx0x2 -x =−↔=↔






=
=

=
=
↔ )(
4x
0x
2x
0x
lo¹i
+ Với
3 P =
thì
(1)
( )( )
01x21x01x3 -x 2 =−−↔=+↔




=
=
↔ )(
1/4x
1x
m·n tho¶
THƯ VIỆN TÀI LIỆU THAM KHẢO
3
Ví dụ 2: Cho biểu thức P
x2
x21
.
1x
4x4
x2-1
2x3










+

+


=
a. Rút gọn P
b. Tìm các giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.
c. Tìm các giá trị của x để P nhận giá trị nguyên.
HƯỚNG DẪN – ĐÁP SỐ
a. Đk:
4x ,
4
1
x 0,x ≠≠≥
1x
3x5
P
+

=
b. Biến đổi P về dạng
1x
8
- 5 P
+
=
Với
49x 9,x 1,x 0,x ====
thì giá trị của P lần lượt là
3,- P =

1, P =
3, P =


4. P =
Vậy với các giá trị nguyên của x là
49 9, 1, 0,x =
thì P nhận giá trị
nguyên.
c. Ta có
1x
3x5
P
+

=
( )
351x P −=+↔ x

( )
3 PxP5 +=−↔
(2)
• Với
5 P =
thì (2) trở thành 0 = 8 (vô lý)
• Với
5 P ≠
thì phương trình (2) có nghiệm là
P- 5
3 P
x
+
=
Do

0x ≥
nên suy ra
( )( )
5P3- 0 P53 P 0
P- 5
3 P
<≤↔≥−+↔≥
+
Theo câu b. thì với
3,- P =

1, P =

3, P =

4 P
=
đều thoả mãn. Còn với
2,- P =

1,- P =

0, P =

2 P
=
thì giá trị của x lần lượt là
,
49
1

x =
,
9
1
x =
,
25
9
x =

9
25
x =
đều thoả mãn TXĐ.
Vậy với các giá trị của x là
49 9, ,
9
25
1, ,
25
9
,
9
1
,
49
1
0, x =
thì P nhận
giá trị nguyên.

Ta thấy phương pháp giải của dạng 2 còn được áp dụng vào các bài toán
tìm max, min của biểu thức. Ở ví dụ 2 thì min
3- P =
khi
0. x =
CÁC DẠNG BÀI TẬP RÚT GỌN BIỂU THỨC
4

×