Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Giao an sinh 7 Ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.81 KB, 64 trang )

Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
Tuần 25
NS:
NG:
Tiết 48: Cấu tạo trong của thỏ.
I/ Mục tiêu
- Kiến thức: Sau bài học HS phải:
+ Nắm đợc đặc điểm cấu tạo và chức năng chủ yếu của bộ xơng và hệ cơ quan liên
quan tới sự di chuyển của thỏ.
+ Nêu đợc vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dỡng.
+ Chứng minh thỏ tiến hoá hơn của các lớp động vật khác ở lớp trớc.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II/ Đồ dùng dạy và học
- Tranh, mô hình bộ xơng thỏ và thằn lằn.
- Tranh phóng to hình 47.2 SGK.
- Mẫu vật: Thỏ sống hoặc thỏ nhồi.
- Mô hình não thỏ , bò sát, cá.
Phiếu học tập
Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng
Tuần hoàn
Hô hấp
Tiêu hoá
Bài tiết
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, trang phục.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các đặc điểmcấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn
kẻ thù.
3. Bài mới
Bài trớc các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống. Vậy bài


này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Mục tiêu: Nêu đợc đặc điểm cấu tạo bộ x-
ơng và hệ cơ của thỏ đặc trng cho lớp thú và
phù hợp với việc vận động.
1. Bộ x ơng và hệ cơ.
a. Bộ xơng.
- Bộ xơng gồm nhiều x-
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
1
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xơng
thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về:
+ Các phần của bộ xơng.
+ Xơng lồng ngực
+ Vị trí của chi so với cơ thể.
- Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến
thức.
- Trao đổi nhóm, tìm đặc điểm khác nhau.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án,
bổ sung ý kiến.
? Tại sao có sự khác nhau đó?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 152 và trả lời
câu hỏi:
? Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan
đến sự vận động/
? Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động
vật trớc ở những điểm nào?
HS tự đọc thông tin SGK, trả câu hỏi.

- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Mục tiêu: HS chỉ ra đợc cấu tạo, vị trí và
chức năng của các cơ quan dinh dỡng.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK liên
quan đến các cơ quan dinh dỡng, quan sát
tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần
hoàn và hoàn thành phiếu học tập.
- Cá nhân tự đọc SGK trang 153, 154, kết
hợp quan sát hình 47.2, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập trên bảng phụ.
- Đại diện 1-5 nhóm lên điền vào phiếu trên
bảng.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV tập hợp các ý kiến của các nhóm,
nhận xét.
ơng khớp với nhau để
nâng đỡ, bảo vệ và giúp
cơ thể vận động.
+ Các bộ phận tơng
đồng: Xơng đầu, cột
sống có xơng sờn và x-
ơng mỏ ác.
Xơng chi có đai vai, chi
trên, chi dới có đai hông
và chi dới.
+ Đặc điểm khác: chỉ có
7 đốt sống cổ, có xơng
mỏ ác, chi nằm dới cơ
thể, các chi thẳng góc,

nâng cơ thể lên cao. X-
ơng sờn kết hợp với đốt
sống lng và xơng ức tạo
thành lồng ngực, có cơ
hoành.
+ Sự khác nhau liên
quan đến đời sống.
b. Hệ cơ.

+ Cơ vận động cột sống
phát triển, có chi sau
liên quan đến vận động
của cơ thể.
+ Cơ hoành, cơ liên sờn
giúp thông khí ở phổi,
tham gia vào hoạt động
hô hấp.
2. Các cơ quan sinh d -
ỡng
Đáp án ở phiếu học tập.
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
2
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
- GV thông báo đáp án của phiếu học tập.
Mục tiêu: HS nêu đợc đặc điểm tiến hoá
của hệ thần kinh và giác quan của thú so
với các lớp động vật có xơng sống khác.
- GV cho HS quan sát mô hình não của cá,
bò sát, thỏ và trả lời câu hỏi:
? Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn

não cá và bò sát?
? Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì
trong đời sống của thỏ?
? Đặc điểm các giác quan của thỏ?
- HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu
não,
+ Chú ý kích thớc.
+ Tìm VD chứmg tỏ sự phát triển của đại
não: nh tập tính phong phú.
+ Giác quan phát triển.
- Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
GV bổ sung: Thỏ có
manh tràng lớn là nơi
tiêu hoá chủ yếu thức ăn
xenllulozơ nhờ sự có
mặt của hệ vi sinh vật
phong phú.
3. Hệ thần kinh và giác
quan
- Bộ não thỏ phát triển
hơn hẳn các lớp động
vật khác:
+ Đại não phát triển che
lấp các phần khác.
+ Tiểu não lớn, nhiều
nếp gấp liên quan tới
các cử động phức tạp.
Kết luận:

Phiếu học tập
Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng
Tuần hoàn
Tim trong khoang
ngực giữa 2 lá
phổi, các mạch
máu phân bố khắp
cơ thể.
- Tim có 4 ngăn,
mạch máu.
- Mạch máu gồm
động mạch, tĩnh
mạch, mao mạch.
- Máu vận chuyển
theo 2 vòng tuần
hoàn. Máu nuôi cơ
thể là máu đỏ tơi
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
3
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
Hô hấp
Trong khoang
ngực
- Khí quả, phế quản
và phổi.
Dẫn khí và trao đổi
khí.
Tiêu hoá
Khoang bụng
- Miệng thực

quản( trong khoang
ngực) dạ dày
ruột non, manh tràng,
ruột già, gan,
tuỵ(trong khoang
bụng)
- Tuyến gan, tuỵ
- Tiêu hoá thức ăn
(đặc biệt là xenlulo).
Bài tiết
Trong khoang
bụng sát sống lng.
- Hai thận, ống dẫn
nớc tiểu, bóng đái, đ-
ờng tiểu
- Lọc từ máu chất
thừa và thải nớc tiểu
ra ngoài cơ thể.
Sinh sản
Trong khoang
bụng phía dới
Con cái: Buồng
trứng, ống dẫn trứng,
sừng tử cung.
Con đực: Tinh hoàn,
ống dẫn tinh, cơ quan
giao phối.
Duy trì và phát triển
nòi giống.
IV/ Tổng kết:

- HS đọc kết luận chung cuối bài.
- Nêu cấu tạo của thỏ chứn tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xơng sống đã học?
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi.
- Kẻ bảng trang 157 SGK vào vở.
o0o
Tuần 25:
NS:
NG:
Tiết 50: Sự đa dạng của thú
Bộ thú huyệt và bộ thú túi
I/ Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm đợc sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của
chúng.
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
4
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
+ Giải thích đợc sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác
nhau.
+ Nêu những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ thú huyệt với thú túi và với thú có nhau(
các bộ thú còn lại)
+ Nêu đợc cấu tạo ngoài, đời sống, tập tính của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời
sống của chúng.
+ Giải thích đợc sự tiến bộ hơn của thú túi sovới thú huyệt.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy - học
- Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK.
- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi.

- Mô hình thúmỏ vịt vàkănguru.
- HS: kẻ bảng SGK trang 157 vào vở.
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, trang phục.
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời sống?
3. Bài mới: Có những loài thú ở Châu úc rất kì lạ. Thú mỏ vịt có mỏ giống mỏ vịt, có
tuyến sữa song lại đẻ ra trứng nh trứng chim. Thú có túi nh kănguru cao tới 2m song
con sơ sinh chỉ bé bằng hạt đậu và đợc nuôi trong túi trớc bụng mẹ. Khác hẳn với các
loài thú khác đẻ con,con sơ sinh cha phát triển đầy đủ và đợc nuôi bên ngoài cơ thể
mẹ.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Mục tiêu: HS thấy đợc sự đa dạng
của lớp thú. Đặc điểm cơ bản để
phân chia lớp thú.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
trang 156, trả lời câu hỏi:
? Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở
đặc điểm nào?
? Ngời ta phân chia lớp thú dựa
trên đặc điểm cơ bản nào?
? Nêu những đặc điểm cơ bản để
phân biệt thú đẻ trứng và thú đẻ
con?
1. Tìm hiểu sự đa dạng của lớp
thú
- Lớp thú có số lợng loài rất lớn,
sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc
điểm sinh sản, bộ răng, chi

- Bằng đặc điểm đẻ trứng và đẻ
con.
- Dựa vào đặc điểm của con sơ
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
5
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
? Đặc điểm nào của thú túi giúp
phân biệt nó với các thú khác?
- HS tự đọc thông tin trong SGK và
theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu
hỏi.Yêu cầu nêu đợc:
+ Số loài nhiều.
+ Dựa vào đặc điểm sinh sản.
- Đại diện nhóm trả lời, các HS khác
nhận xét bổ sung
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm:
Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân
chia ngời ta còn dựa vào điều kiện
sống, chi và bộ răng.
- Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ
guốc chẵn, bộ guốc lẻ
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
Mục tiêu: HS thấy đợc cấu tạo thích
nghi với đời sống của bộ thú huyệt
và bộ thú túi. Đặc điểm sinh sản của
2 bộ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
trang 156, 157, hoàn thành bảng
trong vở bài tập.
- Cá nhân HS đọc thông tin và quan

sát hình, tranh ảnh mang theo về thú
huyệt và thú túi hoàn thành bảng.
- Yêu cầu: Dùng số thứ tự
- GV kẻ lên bảng phụ để lần lợt HS
tự điền.
- 1 vài HS lên bảng điền nội dung
- GV chữa bằng cách thông báo
đúng, sai.
- Bảng kiến thức chuẩn.
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận:
? Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà đ-
ợc xếp vào lớp thú?
sinh.
2. Bộ thú huyệt bộ thú túi
+ Nuôi con bằng sữa.
+ Thú mẹ cha có núm vú
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
6
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
? Tại sao thú mỏ vịt con không bú
sữa mẹ nh chó con hay mèo con?
? Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù
hợp với đời sống bơi lội ở nớc?
? Kanguru có cấu tạo nh thế nào
phù hợp với lối sống chạy nhảy trên
đồng cỏ?
? Tại sao kanguru con phải nuôi
trong túi ấp của thú mẹ?
- Cá nhân xem lại thông tin SGK và
bảng so sánh mới hoàn thành trao

đổi nhóm
- GV cho HS thảo luận toàn lớp và
nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận:
+ Cấu tạo
+ Đặc điểm sinh sản
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
? Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt
và kanguru qua sách báo và phim?
+ Chân có màng
+ Hai chân sau to, khoẻ, dài.
+ Con non nhỏ, cha phát triển
đầy đủ.
Kết luận:
- Thú mỏ vịt:
+ Có lông mao dày, chân có
màng.
+ Đẻ trứng, cha có núm vú, nuôi
con bằng sữa.
- Kanguru:
+ Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài.
+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm
vú.
Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru
Loài Nơi sống
Cấu tạo
chi
Sự di
chuyển

Sinh
sản
Con sơ
sinh
Bộ phận
tiết sữa
Cách bú sữa
Thú mỏ
vịt
1 2 1 2 1 2 2
Kanguru 2 1 2 1 2 1 1
Các câu
trả lời
lựa chọn
1- Nớc
ngọt, cạn
2- Đồng
cỏ
1- Chi
sau lớn,
khoẻ
2- Chi

màng
bơi
1- Đi
trên cạn
và bơi
trong n-
ớc

2- Nhảy
1- Đẻ
con
2- Đẻ
trứng
1- Bình
thờng
2- Rất
nhỏ
1- Có vú
2- Không
có núm
vú, chỉ có
tuyến sữa
1- Ngoặm chặt
lấy vú, bú thụ
động
2- Hấp thụ sữa
trên lông thú mẹ,
uống sữa hoà tan
trong nớc.
IV/ Tổng kết:
- HS làm bài tập :
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
1- Thú mỏ vịt đợc xếp vào lớp thú vì:
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
7
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nớc
b. Nuôi con bằng sữa

c. Bộ lông dày, giữ nhiệt
2- Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy
b. Con non rất nhỏ, cha phát triển đầy đủ.
c. Con non cha biết bú sữa.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết
- Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi.
Tuần 27:
NS: 5/3/2010
NG: / 3/2010.
Tiết 51: Sự đa dạng của thú (tiếp)
Bộ dơi Bộ cá voi
I/ Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Học sinh nêu đợc đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
+ Thấy đợc 1 số tập tính của dơi và cá voi.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy và học
- Tranh cá voi, dơi.
- Băng hình về dơi và cá voi.
- Mô hình, mẫu vật dơi và cá voi hoặc mẫu ngâm.
Phiếu học tập số 1
Tên động
vật
Di chuyển Thức ăn
Đặc điểm răng, cách
ăn
Dơi

Cá voi
Câu trả lời
lựa chọn
1- Bay không có
đờng bay rõ rệt.
2- Bơi uốn mình
theo chiều dọc
1- Tôm, cá,
động vật nhỏ.
2- Sâu bọ.
1- Không có răng
lọc mồi bằng các
khe của tấm sừng
miệng
2- Răng nhọn sắc,
phá vỡ vỏ cứng của
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
8
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
sâu bọ.
Phiếu học tập 2
Đặc điểm
Tên động vật
Hình dạng cơ thể Chi trớc Chi sau
Dơi
Cá voi
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Kiểm tra sĩ số,nề nếp, trang phục.
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi với đời sống .

3. Bài mới
Nghiên cứu bộ thú có điều kiện sống đặc biệt đó là bay lợn và ở dới nớc.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Mục tiêu: HS nắm đợc tập tính ăn của
dơi và cá voi liên quan đến cấu tạo
miệng.
- Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc
thông tin SGK trang 154 và hoàn
thành phiếu học tập số 1.
- HS tự quan sát tranh với hiểu biết
của mình, trao đổi nhóm hoàn thành
phiếu học tập.
Yêu cầu:
+ Đặc điểm răng
+ Cách di chuyển trong nớc và trên
không.
- HS chọn số 1, 2 điền vào các ô trên.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh
đáp án.
- GV ghi kết quả của các nhóm lên
bảng để so sánh.
- GV hỏi thêm; Tại sao lại lựa chọn
đặc điểm này?
- HS trả lời câu hỏi.
1. Tìm hiểu một vài tập tính
của dơi và cá voi
- Cá voi: boi uốn mình, ăn
bằng cách lọc mồi.
Dài 150m, nặng 7-9 tấn tơng

đơng 25 con voi, 150 con bò
mộng, tim nặng 600-700 kg,
chứa 8000l máu, ruột dài 4km,
dung tích dạ dày 3000l.
Bơi lặn giỏi,có lớp mỡ dày nh
1 phao bơi.
- Dơi: Dùng răng phá vỡ vỏ sâu
bọ, bay không có đờng rõ.
Biết bay, bay nhanh thoăn
thoắt,thay đổi chiều hớng 1
cách đột ngột, bay với vận tốc
15km/giờ, bay nhanh 50km/
giờ.Dơi xứ lạnh thờng bay về
phơng nam tránh rét. Dơi ngủ
đông trong các hang động,
trong các chuông nhà thờ. Khi
nhiệt độ môi trờng xuống tới
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
9
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
- Các nhóm tự sửa chữa.
- GV thông báo đáp án.
Tên
động
vật
Di
chuyển
Thức
ăn
Đặc điểm

răng, cách
ăn
Dơi
1 1 2
Cá voi
2 2 1
Mục tiêu: HS nắm đợc đặc điểm cấu
tạo của chi trớc, chi sau, hình dáng cơ
thể phù hợp với đời sống.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
trang 159, 160 kết hợp với quan sát
hình 49.1; 49.2, hoàn thành phiếu học
tập số 2.
Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát
hình, trao đổi nhóm lựa chọn các đặc
điểm phù hợp.
- Hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập 2 lên bảng phụ.
- GV lu ý nếu ý kiến của các nhóm ch-
a thống nhất, cho HS thảo luận tiếp để
tìm hiểu một số phơng án.
? Tại sao lại chọn những đặc điểm
này hay dựa vào đâu để lựa chọn?
- GV khẳng định đáp án.
- Đại diện các nhóm lên bảng viết nội
dung.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
? Dơi có đặc điểm nào thích nghi với
đời sống bay lợn?

? Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với
đời sống trong nớc thể hiện nh thế
nào?
? Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây
0
0
C hoạt động sống giảm
xuống rất thấp.
Kiếm ăn vào lúc xẩm tối hoặc
ban đêm.
2. Tìm hiểu đặc điểm của dơi
và cá voi thích nghi với điều
kiện sống
- Dơi:
+ Cơ thể ngắn, thon nhỏ.
+ Chi trớc biến đổi thành cánh
da, cánh rộng, chân sau yếu.
+Đuôi ngắn, không có đờng
bay rõ rệt.
- Cá voi:
+ Cơ thể hình thoi
+ Chi trớc biến đổi thành vây
bơi.
+ Chi sau tiêu biến, bơi uốn
mình theo chiều dọc.
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
10
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
ngực rất nhỏ nhng nó vẫn di chuyển đ-
ợc dễ dàng trong nớc?

- HS dựa vào nội dung phiếu học tập 2
để trình bày.
- HS dựa vào cấu tạo của xơng vây
giống chi trớc khoẻ có thể có lớp
mỡ dày
- GV đa thêm một số thông tin về cá
voi, cá heo.
Phiếu học tập 2
Đặc điểm
Tên động vật
Hình dạng cơ
thể
Chi trớc Chi sau
Dơi
- Thon nhỏ - Biến đổi thành
cánh da (mềm rộng
nối chi trớc với chi
sau và đuôi)
- Yếu

bám
vào vật

không tự cất
cánh.
Cá voi
- Hình thoi thon
dài, cổ khong
phân biệt với
thân.

- Biến đổi thành
bơi chèo (có các x-
ơng cánh, xơng
ống, xơng bàn)
- Tiêu giảm.
IV/ Tổng kết:
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Cách cất cánh của dơi là:
a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất.
b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh.
c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
Câu 2: Chịn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nớc
a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.
b. Vây lng to giữ thăng bằng.
c. Chi trớc có màng nối các ngón.
d. Chi trớc dạng bơi chèo.
e. Mình có vảy, trơn.
g. Lớp mỡ dới da dày.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết
- Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo.
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
11
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
- Kẻ bảng 1 trang 162 SGK thêm cột cấu tạo chân.
o0o.
Tuần 27:
NS:5/3/2010
NG: / 3/2010.
Tiết 52: Sự đa dạng của thú (tiếp)

Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
I/ Mục tiêu
- Kiến thức: Sau khi học xong HS phải:
+ Nắm đợc cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và
bộ thú ăn thịt.
+ Phân biệt đợc từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trng.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức, kĩ năng thu thập thông tin và kĩ
năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
II/ Đồ dùng dạy và học
- Tranh chân, răng chuột chù.
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột.
- Tranh bộ răng và chân của mèo.
Bảng 1: Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm
Bộ thú
Đại
diện
Môi tr-
ờng sống
Lối
sống
Cấu tạo
răng
Cách
bắt mồi
Chế
độ ăn
Cấu
tạo
chân

ăn
sâu bọ
- Chuột
chù
- Chuột
chũi
Gặm
nhấm
- Chuột
đồng
- Sóc
ăn
thịt
- Báo
- Sói
Những
câu trả
lời lựa
chọn
1- Trên
mặt đất
2- Trên
mặt đất
1-
Đơn
độc
2-
1- Răng
nanh dài
nhọn,

răng hàm
1-
Đuổi
bắt mồi
2-
1- Ăn
thực
vật
2- ăn
1-
Chi
trớc
ngắn,
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
12
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
và trên
cây
3- Trên
cây
4- Đào
hang
trong đất
Sống
đàn
dẹp bên,
sắc
2- Các
răng đều
nhọn

3- Răng
cửa lớn,
có khoảng
trống hàm
Rình,
vồ mồi
3- Tìm
mồi
động
vật
3- ăn
tạp
bàn
rộng,
ngón
to,
khoẻ
2-
Chi
to,
khoẻ,
các
ngón

vuốt
sắc
nhọn,
dới

nệm

thịt
dày.
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, trang phục.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm của dơi, cá voi phù hợp với điều kiện sống ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Mục tiêu: HS thấy đợc đặc điểm đời
sống và tập tính của 3 bộ thú.
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin
của SGK trang 162, 163, 164, quan
sát hình vẽ 50.1; 50.2; 50.3 SGK và
hoàn thành bài tập.
- GV treo bảng 1 để HS tự điền vào
các mục (bằng số).
- Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập
thông tin, trao đổi nhóm, quan sát kĩ
1. Tìm hiểu bộ ăn sâu bọ, bộ gặm
nhấm và bộ ăn thịt
1. Bộ ăn sâu bọ:
Đặc điểm:
+ Mõm kéo dài thành vòi ngắn,
răng nhọn, răng hàm có 3-4 mấu
nhọn. Thị giác kém phát triển.
+ Khứu giác rất phát triển nhờ
lông xúc giác trên mõm
+ Chi trớc ngắn, bàn tay rộng nằm
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
13

Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
tranh và thống nhất ý kiến. Phân tích
rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp về
những ý kiến của các nhóm.
- Nhiều nhóm lên bảng ghi kết quả
của nhóm vào bảng 1
- Các nhóm theo dõi, bổ sung nếu
cần.
- HS tự điều chỉnh những chỗ cha phù
hợp (nếu có).
- GV cho HS quán sát bảng 1 với kiến
thức đúng.
? Ngoài nội dung trong bảng chúng
ta còn biết thêm gì về đại diện của 3
bộ thú này?
- HS quan sát bảng trả lời câu hỏi.
Mục tiêu: HS tìm đợc những đặc
điểm phù hợp của 3 bộ này là bộ
răng, cấu tạo chân và chế độ ăn.
- GV yêu cầu HS sử dụng nội dung
bảng 1, quan sát lại hình và trả lời câu
hỏi:
ngang sovới cơ thể, có ngón to
khoẻ để đào hang bắt mồi và lẫn
trốn kẻ thù.
2. Bộ gặm nhấm:
+ Có số lợng loài lớn nhất.
+ Răng thích nghi với đời sống
gặm nhấm: Thiếu răng nanh, răng

cửa lớn và sắc, cách răng hàm1
khoảng trống gọi là khoảng trống
hàm.
Răng cửa dài, lớn và cong, đầu vát
rất sắc. Mặt răng hàm có nếp gờ
lên theo chiêù ngang rất cứng và
sắc cạnh.
Hàm cử động theo chiều từ trớc ra
sau để xát và nạo thức ăn.
3. Bộ ăn thịt:
Răng cửa ngắn, sắc để róc xơng,
răng nanh lớn, dài, nhọn để xé
mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp,
sắc để cắt, nghiền mồi.
+ Các ngón chân dới có vuốt cong,
dới có đệm thịt dày nên bớc đi êm,
khi di chuyển chỉ có ngón chân
tiếp xúc với đất nên khi đuổi mồi
chúng diọchuyển với tốc độ lớn.
+ Khi bắt mồi, vuốt sắc,nhịn giơng
ra khỏi nệm thịt để cào xé con
mồi.
2. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phù
hợp với đời sống của bộ gặm
nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt
- Bộ thú ăn thịt
+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh
dài nhọn, răng hàm có mấy dẹp
sắc.
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010

14
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
? Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân
biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ
gặm nhấm?
? Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù
hợp với việc săn mồi và ăn thịt nh thế
nào?
? Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu
bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi
nh thế nào?
? Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù
hợp với việc đào hang trong đất?
- Cá nhân HS xem lại thông tin bảng,
quan sát chân, răng của các đại diện.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành câu
hỏi.
- Thảo luận toàn lớp về đáp án, nhận
xét, bổ sung.
- Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích
nghi với đời sống của từng bộ.
+ Ngón chân có vuốt cong, dới có
đệm thịt êm.
- Bộ thú ăn sâu bọ:
+ Mõm dài, răng nhọn
+ Chân trớc ngắn, bàn rộng, ngón
tay to khoẻ để đào hang.
- Bộ gặm nhấm:
+ Răng cửa lớn luôn mọc dài,
thiếu răng nanh.

Bảng 1: Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm
Bộ
thú
Đại
diện
Môi tr-
ờng
sống
Lối sống
Cấu tạo
răng
Cách
bắt mồi
Chế độ ăn
ăn
sâu
bọ
- Chuột
chù
- Chuột
chũi
- Trên
mặt đất
- Đào
hang
trong
đất
- Đơn độc
- Đơn độc
-Các răng

đều nhọn
-Các răng
đều nhọn
-Tìm
mồi
-Tìm
mồi
- ăn ĐV
- ăn ĐV
Gặm
nhấm
- Chuột
đồng
- Sóc
- Trên
mặt đất
-Sống
trên
cây
- Đàn
- Đàn
-Răng
cửa lớn,

khoảng
trống
hàm
-Tìm
mồi
-Tìm

mồi
- ăn tạp
- ăn TV
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
15
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
-Nh trên
ăn
thịt
- Báo
- Sói
- Trên
mặt đất
và trên
cây
- Trên
mặt
đất.
- Đơn độc
- Đàn
-Răng
nanh dài,
nhọn,
răng hàm
dẹp bên,
sắc.
-Nh trên
-Rình
mồi, vồ
mồi.

- Đuổi
mồi,
bắt mồi
- ăn ĐV
- ăn
ĐV
IV/ Tổng kết:
Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc.
c. Rình và vồ mồi.
e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày.
g. Đào hang trong đất.
Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào?
a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
b. Răng cửa mọc dài liên tục
c. ăn tạp
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết. Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ.
Ký giáo án đầu tuần:
Tổ trởng:
Nguyễn Văn Liệu
Tuần 27:
NS: 7/3/2010
NG: /3/2010.
Tiết53: Sự đa dạng của thú (tiếp)
Các bộ móng guốc và bộ linh trởng
I/ Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Học sinh nắm đợc những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt đợc bộ

móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.
+ Nêu đợc đặc điểm bộ linh trởng, phân biệt đợc các đại diện của bộ linh trởng.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
16
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
- Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng.
II/ Đồ dùng dạy và học:
- Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác.
- Tranh tê giác, ngựa, voi, lợn, hơu, khỉ, vợn.
- HS kẻ bảng trang 167 SGK vào vở.
Bảng nhóm:
Tên ĐV Số ngón chân
phát triển
Chế độ ăn Sừng Lối sống
Lợn
Hơu
Ngựa
Voi
Tê giác.
III/ Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, trang phục.
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ vàbộ gặm
nhấm?
3. Bài mới:
Tiếp theo các bộ thú đã học, bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về thú móng guốc nh lợn, h-
ơu, bò, tê giác, ngựa, voi, chúng có cơ thể đặc biệt chân đợc cấu tạo thích nghi với tập
tính di chuyển nhanh. Thú linh trởng nh vợn, khỉ lại có chân thích nghi với lối sống
leo trèo.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Mục tiêu: HS nắm đợc đặc điểm
chung của bộ móng guốc. Phân biệt
đợc bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ.
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 166,
167; quan sát hình 51.3 để trả lời câu
hỏi:
? Tìm đặc điểm chung của bộ móng
guốc?
? Chọn từ phù hợp điền vào bảng
trong vở bài tập?
- Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK
trang 166, 167.
- GV kẻ bảng để HS chữa bài.
1. Tìm hiểu các bộ móng guốc
- Đặc điểm của bộ móng guốc
+ Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối
mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
- Bộ guốc chẵn: Số ngón chân
chẵn, có sừng, đa số nhai lại.
- Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ,
không có sừng (trừ tê giác), không
nhai lại.
- Nhai lại: Dạ dày có 4 túi, khi ăn
cỏ chỉ đợc nhai nhệu nhạo, xuống
bầu cỏ đợc thấm đầy nớc bọt, đợc
vi sinh vật trong túi cỏ lên men.
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
17
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông

- Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng
kiến thức.
- Đại diện các nhóm lên điền từ phù
hợp vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nên lu ý nếu ý kiến cha thống
nhất, cho HS tiếp tục thảo luận.
- GV đa nhận xét và đáp án đúng.
- Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi:
? Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc
chẵn và bộ guốc lẻ?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về:
+ Đặc điểm chung của bộ
+ Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ
guốc chẵn và guốc lẻ.
- Các nhóm sử dụng kết quả của bảng
trên, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Nêu đợc số ngón chân có guốc
+ Sừng, chế độ ăn
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
Mục tiêu: HS nắm đợc đặc điểm cơ
bản của bộ, phân biệt đợc một số đại
diện trong bộ.
* Đặc điểm chung của bộ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin SGK và quan sát hình 51.4, trả lời
câu hỏi:
? Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh tr-

ởng?
? Tại sao bộ linh trởng leo trèo rất
giỏi?
- HS tự đọc thông tin SGK trang 168,
quan sát hình 51.4 kết hợp với những
hiểu biết về bộ này để trả lời câu hỏi:
Khi nghĩ ngơi, chúng ựa thức ăn
lên và nhai kĩ thức ăn nen gọi là
nhai lại.
Lu ý: Voi có 5 ngón có guốc tiếp
xúc với đất, chân voi to hình trụ, cơ
thể voi rất nặng nên voi chạy chậm
hơn các loài thú có móng guốc
khác.
2. Tìm hiểu bộ linh tr ởng
- Bộ linh trởng
+ Đi bằng bàn chân
+ Bàn tay, bàn chân có 5 ngón
+ Ngón cái đối diện với các ngón
còn lại giúp thích nghi với sự cầm
nắm và leo trèo.
+ Ăn tạp
- Khỉ,vợn di chuyển bằng cách
dùng 2 chi trớc dài, tuần tự bám
vào cành cây, thân treo lủng lẳng
ứng với mỗi bớc chuyền tay, đồng
thời cơ thể đánh xoay 1 góc
khoảng 180
0
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010

18
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
- Yêu cầu:
+ Chi có cấu tạo đặc biệt.
+ Chi có khả năng cầm nắm, bám
chặt.
- Một vài HS trình bày, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
* Phân biệt các đại diện
+ Phân biệt 3 đại diện của bộ linh tr-
ởng bằng đặc điểm nào?
- GV kẻ nhanh bảng so sánh để HS
điền.
- Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp 3
đại diện ở sơ đồ trang 168.
- 1 số HS lên bảng điền vào các điểm,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Mục tiêu: HS nắm đợc những đặc
điểm chung của lớp thú thể hiện là
lớp động vật tiến hóa nhất.
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã
học về lớp thú, thông qua các đại diện
để tìm đặc điểm chung.
? Qua các đại diện đã học, em hãy
nêu đặc điểm chung của lớp thú?
Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con,
răng, hệ thần kinh.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất tìm ra
đặc điểm chung nhất.
- Đại diện nhóm trình bày.

Mục tiêu: HS nắm đợc giá trị nhiều
mặt của lớp thú.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi:
? Thú có những giá trị gì trong đời
3. Tìm hiểu đặc điểm chung của
lớp thú
- Đặc điểm chung của lớp thú:
+ Là động vật có xơng sống, có tổ
chức cao nhất
+ Thai sinh và nuôi con bằng sữa
+ Có lông mao, bộ răng phân hoá 3
loại: Răng cửa, răng nanh, răng
hàm.
+ Tim 4 ngăn, Nửa phải timchứa
máu đỏ thẫm, nửa trái tim chứa
máu đỏ tơi, 2 vòng tuần hoàn, máu
đi nuôi cơ thể là máu đỏ tơi.
+ Bộ não phát triển
+ Là động vật hằng nhiệt.
4. Tìm hiểu vai trò của thú
- Vai trò:
+ Cung cấp thực phẩm: Lợn, bò,
thỏ, cừu, dê, hơu, hoẵng.
+ Cung cấp sức kéo: Trâu,bò,ngựa.
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
19
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
sống con ngời?
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và

giúp thú phát triển?
- Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin
trong SGK trang 168.
- Trao đổi nhóm và trả lời:
- GV nhận xét ý kiến của HS và yêu
cầu HS rút ra kết luận.
+ Phân tích từng giá trị nh: Cung cấp
thực phẩm, dợc phẩm
+ Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn
bắn.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
+ Cung cấp sản phẩm làm dợc liệu:
Mật, xơng của các loài hổ, báo,
khỉ, gấu, sừng tê giác, móng chân
rái cá, nhung hơu, máu khỉ, óc khỉ.
+ Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ
nghệ và nớc hoa: Xạ cầy hơng, cầy
giông dùng làm nớc hoa, da, lông
báo, hổ, ngà voi dùng làm đồ mĩ
nghệ.
+ Tiêu diệt gặm nhấm có hại và là
đối tợng nghiên cứu khoa học:
Chồn, mèo rừng tiêu diệt côn trùng
có hại. Một số loài dùng trong
nghiên cứu khoa học: Chuột nhắt,
chuột lang, thỏ, khỉ.
- Biện pháp:
+ Bảo vệ động vật hoang dã.
+ Cấm săn bắt những loại động vật

quý hiếm.
+ Cấm những phơng pháp săn bắt
lạc hậu:đốt rừng, phá rừng.
+ Tổ chức thuần hoá các loài thú
có giá trị kinh tế.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có
giá trị kinh tế.
Bảng chuẩn kiến thức
Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc
Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống
Lợn
Chẵn (4) Không sừng Ăn tạp Đàn
Hơu
Chẵn (2) Có sừng Nhai lại Đàn
Ngựa
Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn
Voi
Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn
Tê giác
Lẻ (3) Có sừng Không nhai lại Đơn độc
Những câu
trả lời lựa
chọn
Chẵn
Lẻ
Có sừng
Không
sừng
Nhai lại

Không nhai lại
Ăn tạp
Đàn
Đơn độc
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
20
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
Bảng kiến thức chuẩn
Tên động
vật
Đặc điểm
Khỉ hình ngời Khỉ Vợn
Chai mông Không có Chai mông lớn
Có chai mông
nhỏ
Túi má Không có Túi má lớn Không có
Đuôi Không có Đuôi dài Không có
IV/ Tổng kết:
- GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú.
o0o.
Tuần 29:
NS: 10/3/2010
NG: 22/ 3/2010.
Tiết 54: Bài tập
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài học HS phải:
+ Nắm kiến thức theo hệ thống bài học.
+ Trả lời đợc những câu hỏi mang tính hệ thống.

+ Trả lời đợc những câu hỏi khó mang tính chất phân biệt HS khá giỏi.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát hoá kiến thức.
- Thái độ: Giáo dục ý thức kiên trì, cẩn thận khi làm bài tập.
II/ Đồdùng dạy học:
- Hệ thống câuhỏi khó cần giải đáp.
- Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy- học:
1. Tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, trang phục.
2. Kiểm tra bài củ: Kết hợp trong quá trình làmbài tập.
3. Bài mới:
Câu 1( trang 122 SGK): Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lỡng c có giá trị
bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?
- Lỡng c ăn các loài côn trùng có hại cho mùa màng và các vật trung gian gây bệnh
truyền nhiễm nên góp phần cùng với chim tiêu diệt các loài côn trùng gây hại.
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
21
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
Câu 2( trang 129 SGK)Trình bày những đặc điểmcủa thằn lằn thích nghivới đời sống
ở cạn?
Đặc điểm Giải thích
- Mắt có mí có thể khép mở đợc.
- Mũi có lỗ thông với xoang miệng.
- Tai có màng nhĩ nằm trong 1 hốc
nhỏ, tai có ống tai ngoài.
- Có phần cổ dài, các đốt sống cổ
khớp động với xơng đầu.
-Mình có đuôi dài.
- Các xơng chi khớp động với đai
vai và đai hông. Chi có vuốt.
- Da có lớp vảy sừng khô bao bọc.

- Có phổi, phổi có nhiều ngăn và
diện tích lớn hơn ếch.
Thụ tinh trong, trứng có lớp ỏ dai,
mềm, chắc bao bọc.
- Đẻ trứng trên cạn, trứng có nhiều
chất dinh dỡng.
- Bảo vệ mắt tránh bụi và ánh sáng
gắt, giữ cho mắt không bị khô.
- Vừa giúp cho hô hấp trên cạn vừa
là cơ quan khứu giác.
- Giúp tiếp nhận kích thích trên cạn,
tai đợc bảo vệ nên nghe rất thính.
- Giúp đầu cử động đợc mọi phía,
linh hoạt để bắt mồi và quan sát, do
đó tự vệ tốt hơn.
- Làm tăng sự ma sát giữa cơ thể với
mặt đất giúp cho sự vận chuyển.
- Tăng khả năng vận chuyển linh
hoạt và giúp bám vào môi trờng dễ
di chuyển.
- Bảo vệ cơ thể giúp tránh mất nớc
khi môi trờng khô nóng.
- Tăng khả năng trao đổi khí, giúp
thằn lằn hô hấp hoàn toàn trên cạn
và bằng phổi.
- Tăng khả năng thụ tinh và giúp bảo
vệ phôi tốt hơn
- Nuôi dỡng phôi.
Câu 3: So sánh các đặc điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn
theo bảng. Nêu ý nghĩa của sự sai khác đó.

Các hệcơ
quan
Chim bồ câu Thằn lằn
Tuần hoàn - Tim 4 ngăn
- Có van nhĩ- thất giúp máu di
chuyển 1 chiều.
- Máu nuôi cơ thể là máu đỏ t-
ơi.
- Tim 3 ngăn
- Không có van nhĩ- thất
chỉ có vách hụt
- Máu nuôi cơ thể là máu
pha.
Tiêu hoá - Miệng có mỏ bằng chất sừng
để gắp, lấy mồi
- Bắt, giữ mồi bằng lỡi,
miệng không có mỏ.
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
22
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
- Thực quản dài, trên thực
quản có diều
- Dạ dày chia làm 2 phần: Dạ
dày tuyến và dạ dày cơ.
- không có đoạn ruột thẳng.
- Thực quản thẳng, ngắn.
không có diều.
- Dạ dày không phân chia
thành 2 phần.
- Có ruột thẳng để trữ

phân.
Hô hấp - 2 phế quản dài.
- Phế quản phân thnàh nhiều
ống khí nhỏ thành mạngống
khí.
- Túi khí nằm riêng.
- Không khí vào phổi trao đổi
2 lần.
- 2 phế quản ngắn.
- Phế quản không phân
thành những ống nhỏ
- Không có túi khí riêng
- Không khí vào phổi trao
đổi 1 lần.
Bài tiết - Không có bóng đái - Có bóng đái.
Sinh sản - Con mái chỉ có 1 buồng
trứng và ống dẫn trứng bên trái
phát triển.
- Con mái có 2 buống
trứng và 2 ống dẫn trứng.
Câu 4( trang 151 SGK): Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chcuyển với vận tốc tối đa là
74 km/h, trong khi đó cáo xám 64km/h, chó săn 68km/h, chó sói: 69,23km/h thế mà
trong nhiều trờng hợp thỏ rừng vẫn không thoát đợc những loài thú ăn thịt kể trên?
Thỏ hoang di chuyển nhanh hơn thú ăn thịt nnhng nó không dai sức bằng thú ăn thịt,
càng về sau vận tốc càng giảm nên nó sẽ bị ăn thịt bắt đợc.
Câu 5: Nêu u điểm của sự thai sinh với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
Thai sinh không lệ thuộc lợng noãn hoàng có trong trứng nh ĐVCXS đẻ trứng. Phôi đ-
ợc phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển, con
non đợc nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
IV/ Tổng kết:

- GV nhận xét về rtình hình làm bài tậpở nhà của HS.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành:
Ôn tập lại kiến thức về lớp thú.
Bảng nhóm: Đời sống và tập tính của thú.
Kí giáo án đầu tuần:
Tổ trởng chuyên môn:
Nguyễn Văn Liệu.
o0o.
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
23
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
Tuần 29: NS: 10/3/2010.
NG:27/3/2010.
Tiết 55: Thực hành
Xem băng hình về đời sống
và tập tính của chim và thú
I/ Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Giúp HS củng cố và mở rộng bài học về các môi trờng sống và tập tính của thú
+ Biết cách ghi chép và tóm tắt các nội dung đã xem trên băng hình
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hoạt động của thú trên phim ảnh và kĩ năng nắm bắt
nội dung thông qua kênh hình.
- Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng.
II/ Đồ dùng dạy và học
- GV: Chuẩn bị máy chiếu, băng hình.
- HS: Ôn lại kiến thức lớp thú.
- Bảng chuẩn kiến thức:
Kẻ vào vở bảng: Đời sống và tập tính của thú
Tên
động

Môi tr
-
ờng sống
Cách di
chuyển
Kiếm ăn
Sinh sản
Đặc
điểm
Thức ăn Bắt mồi
III/ Tiến trình bài giảng
1. ổ n định tổ chức: Kiểm tra sĩ số,nề nếp, trang phục.
2. Kiểm tra bài củ: Kết hợp kiểm tra trong giờ thực hành.
3. Bài mới
1. Yêu cầu:
+ Theo dõi nội dung trong băng hình
+ Hoàn thành bảng tóm tắt
+ Hoạt động theo nhóm
+ Giữ trật tự, nghiêm túc.
1. Chuẩn bị:
- ôn lại những bài về lớp thú.
- Băng hình về nội dung,tập tính của thú,máy chiếu.
- Vở ghichép nội dung bài học.
- Phiếu học tập, bảng nhóm.
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
24
Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông
3. Nội dung:
a. Giáo viên cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình
b. Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu quan sát

- Môi trờng sống
- Cách di chuyển
- Cách kiếm ăn
- Hình thức sinh sản
- Hoàn thành bảng ở vở bài tập
- GV kẻ sẵn bảng để HS chữa bài.
c. Thảo luận nội dung băng hình
- GV dành 7 phút để HS hoàn chỉnh nội dung bài của nhóm.
? Hãy tóm tắt những nội dung chính của băng hình?
? Kể tên những động vật quan sát đợc?
? Thú sống ở những môi trờng nào?
? Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trng của từng nhóm thú?
? Thú sinh sản nh thế nào?
? Em còn phát hiện những đặc điểm nào khác nữa ở thú?
- HS dựa vào nội dung của bảng, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời.
+ Đại diện các nhóm lên ghi kết quả trên bảng, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ
sung.
- GV thông báo đáp án đúng để các nhóm để các nhóm tự sửa chữa.
IV/ Tổng kết:
- Nhận xét: + Tinh thần, thái độ học tập của HS.
+ Dựa vào bảng thu hoạch đánh giá kết quả học tập của nhóm.
- Ôn tập lại toàn bộ 6 chơng đã học.
Ký duyệt giáo án đầu tuần: 29
Tổ trởng chuyên môn:
Nguyễn Văn Liệu.
o0o
Tuần 30
NS: 22/3/2010.
NG: 29/3/2010.
Tiết 55: Kiểm tra 45 phút

I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải:
+ Ôn tập, củng cố đợc các kiến thức đã học.
+ Có tính tự giác trong khi làm bài kiểm tra.
GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×