Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ DÂN TỘC TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.51 KB, 14 trang )

X
X
Â
Â
Y
Y


D
D


N
N
G
G


V
V
À
À


P
P
H
H
Á
Á
T


T


T
T
R
R
I
I


N
N


V
V
Ă
Ă
N
N


H
H
O
O
Á
Á



D
D
Â
Â
N
N


T
T


C
C


T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


C

C
Á
Á
C
C


T
T
H
H




K
K




X
X


-
-


X

X
V
V




I
I
.
.


M
M


C
C


T
T
I
I
Ê
Ê
U
U



B
B
À
À
I
I


H
H


C
C


1. Kiến thức
Giúp HS hiểu được:
- Trong những thế kỷ độc lập, mặc dù trải qua nhiều biến động, nhân
dân ta vẫn nỗ lực xây dựng cho mình một nền văn hoá dân tộc, tiến lên.
- Trải qua các triều đại Đinh – Lê – Lý – Hồ – Lê sơ ở các thế kỷ X –
XV, công cuộc xây dựng văn hoá được tiến hành đều đặn nhất quán. Đây
cũng là giai đoạn hình thành của nền văn hoá Đại Việt (còn gọi là văn hoá
Thăng Long).
- Nền văn hoá Thăng Long phản ánh đậm đà tư tưởng yêu nước, tự
hào và độc lập dân tộc.
2. Tư tưởng
- Bồi dưỡng niềm tự hào về nền văn hoá đa dạng của dân tộc.
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hoá tốt đẹp của dân tộc.

- Giáo dục ý thức, phát huy năng lực sáng tạo trong văn hoá.
3. Kỹ năng
- Quan sát, phát hiện.
I
I
I
I
.
.


T
T
H
H
I
I


T
T


B
B


,
,



T
T
À
À
I
I


L
L
I
I


U
U


D
D


Y
Y


-
-



H
H


C
C


- Một số tranh ảnh nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thế kỷ X – XV.
- Một số bài thơ, phú của các nhà văn học lớn.
I
I
I
I
I
I
.
.


T
T
I
I
ế
ế
N
N



T
T
R
R
Ì
Ì
N
N
H
H


T
T




C
C
H
H


C
C


D

D


Y
Y


-
-


H
H


C
C




1. Kiểm tra bài cũ
- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông –
Nguyên?
2. Mở bài
Từ sau ngày giành độc lập, trải qua gần 6 thế kỷ lao động và chiến đấu
nhân dân Việt Nam đã xây dựng cho mình một nền văn hoá đa dạng, phong
phú, đậm đà bản sắc dân tộc. Để thấy được những thành tựu văn hoá, nhân
dân ta xây dựng được từ thế kỷ X – XV, chúng ta cùng tìm hiểu bài 20.



3. Tổ chức dạy học bài mới

Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm
vững
I TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- Trước hết GV truyền đạt để HS nắm
được: Bước sang thời kỳ độc lập trong bối
cảnh có chủ quyền độc lập các tôn giáo được
du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc có điều
kiện phát triển.
- GV có thể đàm thoại với HS về Nho giáo
để HS nhớ lại kiến thức, hiểu biết về nho
giáo.
+ PV: Nho giáo có nguồn gốc từ dâu? Do
ai sáng lập? Giáo lý cơ bản của Nho giáo là
gì?
+ HS trình bày những hiểu biết của mình
về Nho Giáo.
+ GV kết luận: Nho giáo lúc đầu cũng
chưa phải lá một tôn giáo mà là một học
thuyết của Khổng Tử (ở Trung Quốc). Sau

- Ở thời kỳ độc lập nho giáo, phật
giáo, đạo giáo có điều kiện phát triển
mạnh.




+ Nho giáo:









Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm
vững
này một đại biểu của nho học là Đông Trung
Thư đã dùng thuyết âm dương dùng thần học
để lý giải biện hộ cho những quan điểm của
Khổng Tử biến Nho học thành một tôn giáo
(Nho giáo).
+ Tư tưởng quan điểm của Nho giáo: đề
cao những nguyên tắc trong quan hệ xã hội
theo đạo lý “Tam cương, ngũ thường” trong
đó Tam cương có 3 cặp quan hệ Vua – Tôi,
Cha – Con, Chồng – Vợ.
Ngũ thường là: Nhân, nghĩa, lễ trí, tín (5
đức tính của người quân tử).
+ Nho giáo du nhập vào nước ta từ thời
Bắc thuộc bước sang thế kỷ phong kiến độc
lập có điều kiện phát triển.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được

sự phát triển của Nho giáo ở nước ta qua các
thời đại Lý, Trần Lê Sơ.


















Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm
vững
- HS theo dõi SGK và phát biểu.
- GV kết luận.
- GV có thể phát vấn: tại sao Nho giáo và
chữ Hán sớm trở thành hệ tư tưởng chính
thống của giai cấp thống trị nhưng lại không
phổ biến trong nhân dân?
- HS suy nghĩ và trả lời.

- GV lý giải: Những quan điểm, tư tưởng
của Nho Giáo đã quy định một trật tự, kỷ
cương, đạo đức phong kiến rất quy củ, khắt
khe, vì vậy giai cấp thống trị đã triệt để lợi
dụng Nho giáo để làm công cụ thống trị, bảo
vệ chế độ phong kiến. Còn với nhân dân chỉ
tiếp thu khía cạnh đạo đức của Nho giáo. Nhà
Lê sơ Nho giáo trở thành độc tôn vì lúc này
Nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ
cao, hoàn chỉnh.
- GV đàm thoại với HS về đạo Phật: người
- Thời Lý, Trần : Nho giáo đã dần trở
thành hệ tư tưởng chính thống của
giai cấp thống trị, chi phối nội dung
giáo dục, thi cử song không phổ biến
trong nhân dân.













Các hoạt động của thầy và trò

Những kiến thức HS cần nắm
vững
sáng lập nguồn gốc giáo lý.
- GV yêu cầu với HS theo dõi SGK để thấy
được sự phát triển của Phật Giáo qua các thời
kỳ Lý – Trần – Lê sơ.
- HS theo dõi SGK và phát biểu.
- GV bổ sung và kết luận.
- GV đánh giá vai trò của Phật giáo trong
thế kỷ X – XV Phật giáo giữ vị trí đặc biệt
quan trọng trong đời sống tinh thần phong
kiến, Nhà nước phong kiến thời Lý coi đạo
Phật là Quốc đạo…
- GV có thể giới thiệu sự phát triển của
Phật giáo hiện nay, kể về một số ngôi chùa
cổ.



- Thời Lý – Trần được phổ biến rộng
rãi, chùa chiền được xây dựng ở
khắp nơi , sư sãi đông.
- Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế,
thu hẹp, đi vào trong nhân dân.
II. GIÁO DỤC, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV truyền đạt để HS nắm được cả 10 thế
kỷ bắc thuộc của nhân dân ta không được học
 Văn học



Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm
vững
hành, giáo dục không ai quan tâm, khi đó ở
Trung Quốc giáo dục đã được coi trọng từ
thời Xuân Thu (thời Khổng Tử – Khổng Tử
được coi là ông tổ của nghề dạy học của
Trung Quốc).
- Bước vào thế kỷ độc lập, Nhà nước
phong kiến đã quan tâm đến giáo dục.
- Giáo viên: Việc làm nói trên của Lý
Thánh Tông có ý nghĩa gì?
- HS trả lời:
- GV bổ sung, kết luận: Thể hiện sự quan
tâm của Nhà nước phong kiến đến giáo dục
tôn vinh nghề dạy học.
- GV yêu cầu HS theo dõi để thấy được sự
phát triển của giáo dục ở thế kỷ XI – XV.
- HS theo dõi SGK, phất biểu.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận về những
biểu hiện của sự phát triển giáo dục.










- Từ đó giáo dục được tôn vinh, quan
tâm phát triển.







Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm
vững
- GV có thể giải thích cho HS các kỳ thi
hương, hội, đình.
- PV: Việc dựng bia tiến sĩ có tác dụng gì?
- HS quan sát hình 35 bia tiến sĩ ở văn
Miếu (Hà Nội) suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận: Việc làm này có
tác dụng khuyến khích học tập đề cao những
người tài giỏi cần cho đất nước.
- PV: Qua sự phát triển của giáo dục thế
kỷ XI – XV em thấy giáo dục thời kỳ này có
tác dụng gì?
- HS suy nghĩ, trả lời:
- GV nhận xét, kết luận:
- GV có thể lý giải thêm nội dung giáo dục
chủ yếu thiên về thiên văn học, triết học, thần
học, đạo đức , chính trị … (SGK là Tứ Thư
Ngũ Kinh). Hầu như không có nội dung khoa

học, kỹ thuật vì vậy không tạo điều kiện cho












Tác dụng của giáo dục đào tạo người
làm quan, người tài cho đất nước,
nâng coa dân trí, song không tạo điều
kiện cho phát triển kinh tế.

Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm
vững
kinh tế phát triển.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy
được sự phát triển của văn hoá qua các thế
kỷ. Lý giải tại sao văn học thế kỷ XI – XV
phát triển.
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về sự
phát triển của văn học.

- GV có thể minh hoạ thêm về vị trí phát
triển của văn học về các tài năng văn học qua
lời một số đoạn trong Hịch Tướng sĩ, Cáo
Bình Ngô … khẳng định sức sống bất diệt
của những áng văn thơ bất hủ.
- GV: Đặc điểm của văn học thế kỷ XI –
XV.
- HS: Dựa trên những kiến thức văn học đã
được học kết hợp với những kiến thức Lịch
 Phát triển văn học






- Phát triển mạnh từ thời nhà trần,
nhất là văn học chữ Hán. Tác phẩm
tiêu biểu: Hịch tướng sĩ.
- Từ thế kỷ XV văn học chữ Hán và
chữ Nôm đều phát triển .




- Đặc điểm:
Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm
vững
sử để trả lời.

- GV kết luận.
+ Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng
yêu nước, tự hào dân tộc.
+ Ca ngợi những chiến công oai
hùng, cảnh đẹp của quê hương đất
nước.
Hoạt động 4: Nhóm - cá nhân
- GV: giảng giải về lĩnh vực nghệ thuật
gốm: kiến trúc, điêu khắc, sân khấu, âm nhạc

- GV chia HS làm 3 nhóm, yêu cầu mỗi
nhóm theo dõi SGK tìm hiểu về một số lĩnh
vực cụ thể.
+ Nhóm 1: Kiến trúc.
+ Nhóm 2: Điêu khắc.
+ Nhóm 3: Sân khấu, ca nhạc …
- Câu hỏi dành cho mỗi nhóm.
+ Nhóm 1: Kể tên những kiến trúc tiêu
biểu thế kỷ X – XV, phân biệt đâu là kiến
 Sự phát triển của nghệ thuật













Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm
vững
trúc ảnh hưởng của đạo Phật, đâu là kiến trúc
ảnh hưởng của Nho giáo? Nói lên hiểu biết về
những công trình kiến trúc đó.
+ Nhóm 2: Phân loại những công trình
điêu khắc Phật giáo, nho giáo. Nét độc đáo
trong nghệ thuật điêu khắc.
+ Nhóm 3: Sự phát triển của nghệ thuật
sân khấu, ca múa nhạc. Đặc điểm.
- HS các nhóm theo dõi SGK thảo luận, cử
đại diện nhóm trả lời.
- GV: trong quá trình các nhóm làm việc
GV có thể cho HS xem một số tranh ảnh sưu
tầm được: Chân cột đá ở Hoàng thành Thăng
Long (hình hoa sen nở) ấn tín thời Trần, hình
rồng cuộn trong lá đề, Binh gốm Bát Tràng
để cung cấp thêm cho HS kiến thức.
HS: các nhóm trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:










+ Kiến trúc phát triển chủ yếu ở giai
đoạn Lý – Trần – Hồ thế kỷ X – XV
theo hướng Phật giáo gồm chùa,
tháp, đền.
+ Bên cạnh đó có những công trình
kiến trúc ảnh hưởng Nho giáo: Cung
điện, thành quách, thành Thăng
Long.
+ Điêu khắc: Gồm những công trình
Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm
vững
GV cung cấp cho HS hiểu biết về những
công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu mà
các em chưa trình bày được như: Tháp Báo
Thiên (Hà Nội), chuông Quy Điền (Hà Nội).
Tượng Quỳnh Lâm – Đông Triều (Quảng
Ninh), Vạc phổ Minh (Nam Định), Tháp
Chàm …
+ GV có thể minh hoạ nét độc đáo trong
kiến trúc điêu khắc bằng bức ảnh: Chân cột
đá ở Hoàng Thành Thăng Long (Hình hoa sen
nở). Hình rồng cuộn trong lá đề, chùa Một
Cột, tháp Phổ Minh nhiều tầng và chỉ ra
những nét độc đáo.
- PV: Em có nhận xét gì về đời sống văn
hoá của nhân dân thời Lý – Trần – Hồ?
- HS suy nghĩ trả lời.

- GV bổ sung kết luận.

chạm khắc, trang trí ảnh hưởng của
Phật giáo và Nho giáo vẫn mang
những độc đáo riêng.
+ Nghệ thuật sân khấu ca múa, nhạc
mang đậm tính dân gian truyền
thống.










- Nhận xét:
+ Văn hoá Đại Việt thế kỷ X – XV
Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm
vững
phát triển phong phú đa dạng.
+ Chịu ảnh hưởng của yếu tố ngoài
xong vẫn mang đậm tính dân tộc và
dân gian.
Hoạt động 5: Cá nhân
- GV: yêu cầu HS đọc SGK lập bảng
thống kê các thành tựu khoa học kỹ thuật X –

XV theo mẫu.
- HS theo dõi SGK, tự hoàn thiện bảng
thống kê.
 Khoa học kỹ thuật
4. Củng cố
- Vị trí của Phật giáo ở các thế kỷ X – XV.
- Đặc điểm thơ băn thế kỷ XI – XV.
- Nét độc đáo, tính dân tộc và dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật thế
kỷ X – XV.
5. Dặn dò
HS Học bài, trả lời các câu hỏi và làm bài tập SGK (96) đọc trước bài
mới.


×