Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tiết 6 ngữ văn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.15 KB, 2 trang )

Ngời soạn: Hồ Thị Tính - Ngày soạn: 06/9/2006
Tiết 6: văn bản

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Có đợc những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm về văn bản, các loại văn bản.
- Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
B. Ph ơng pháp:
Quy nạp: đi từ phân tích ngữ liệu đến những nhận định khái quát ở phần ghi nhớ.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Lời vào bài mới: Đọc một bài thơ, một truyện ngắn bất kỳ, có ngời gọi đó là tác phẩm
,có ngời gọi là văn bản. Một ngời đọc báo cáo trớc tập thể cũng gọi là văn bản - văn bản nói.
Học sinh làm văn, bài văn đợc gọi là văn bản viết. Vậy văn bản là gì ? Đặc điểm của nó ra
sao? Có những loại văn bản nào? để hiểu đợc những điều đó chúng ta đọc hiểu bài văn bản.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cầ n ĐạT
HĐ1: HD hình thành khái
niệm văn bản .
GV yêu cầu HS đọc 3 văn
bản và thảo luận, trả lời các
câu hỏi trong SGK.
HS trao đổi , thảo luận nhóm và
cử đại diện trình bày.
1. Nhóm 1: Mỗi văn bản đợc
tạo ra:
- Trong HĐGT bằng NN
- Đáp ứng nhu cầu trao đổi KN
sống, trao đổi tình cảm và
thông tin chính trị -xã hội.
- Dung lợng: có thể 1 câu,
nhiều câu.


2.Nhóm 1: Mỗi VB đề cập đến:
- HC sống có thể tác động đến
nhân cách con ngời theo hớng
tích cực hoặc tiêu cực .
- Thân phận đáng thơng của ng-
ời PN trong XH cũ: hạnh phúc
của họ phụ thuộc vào sự may
rủi.
- Kêu gọi toàn dân VN đứng
lên KC chống Pháp.
- Các vấn đề đã triển khai nhất
quán trong toàn VB.
3. Nhóm 3: kết cấu văn bản 3:
- Mở bài: đầu nô lệ. Nêu lí
do của lời kêu gọi.
- Thân bài: tiếp cứu nớc: Nêu
nhiệm vụ cụ thể của mỗi công
dân yêu nớc.
- Kết bài: còn lại: Khẳng định
quyết tâm chiến đấu và tất
thắng của cuộc KC.
4. Nhóm 4: Về hình thức VB3
- Mở đầu: Tiêu đề: Lời kêu
- Kết thúc: dấu ngắt câu.
phần: HN tên tác giả không
nằm trong ND văn bản.
5. Nhóm 5: Mục đích:
- Nhắc nhở 1 kinh nghiệm
sống.
- Nêu lên SP ngời PN trong XH

1.Khái niệm ,đặc điểm :
-Văn bản là sản phẩm của
hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ, gồm một câu hay
nhiều câu, nhiều đoạn và có
những đặc điểm sau đây:
- Mỗi văn bản tập trung thể
hiện một chủ đề và triển
khai chủ đề đó một cách
trọn vẹn .
- Các câu, các đoạn trong
văn bản liên kết chặt chẽ,
đồng thời cả văn bản đợc
xây dựng theo một kết cấu
mạch lạc .
- Mỗi văn bản có dấu hiệu
biểu hiện tính hoàn chỉnh về
nội dung(mở đầu bằng một
nhan đề và kết thúc bằng
một thích hợp)
- Mỗi văn bản nhằm thực
hiện một(hoặc một số) mục
đích giao tiếp nhất định.
Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 - Chơng trình chuẩn
1
Ngời soạn: Hồ Thị Tính - Ngày soạn: 06/9/2006
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cầ n ĐạT
HĐ2 : HD tìm hiểu các loại
văn bản.
GV yêu cầu HS đọc và trả

lời câu hỏi SGK.
cũ để mọi ngời cùng suy ngẫm.
- Kêu gọi toàn dân KC chống
Pháp bảo vệ độc lập.
HS lần lợc trả lời các câu hỏi
SGK:
-Từ ngữ : VB1, 2 dùng từ ngữ
thông thờng, VB3 dùng từ ngữ
chính trị .
-Phơng thức biểu đạt: VB1,2 là
phơng thức miêu tả thông qua
hình ảnh, hình tợng. VB3 Dùng
lý lẽ và lâp luận.
HS so sánh và trả lời:
- VB2: dùng trong lĩnh vực giao
tiếp có tính nghệ thuật.
- VB3: dùng lĩnh vực giao tiếp
chính trị -xã hội.
- Các VB trong SGK dùng
trong lĩnh vực giao tiếp khoa
học.
- Đơn từ , giấy khai sinh dùng
trong lĩnh vực giao tiếp hành
chính.
2. Các loại văn bản:
- Văn bản thuộc PCNN sinh
hoạt(th, nhật ký )
- Văn bản thuộc PCNN nghệ
thuật ( thơ, truyện )
- Văn bản thuộc PCNN khoa

học(SGK, tài liệu học tập )
- Văn bản thuộc PCNN hành
chính(luật, nghị quyết , biên
bản, đơn )
- Văn bản thuộc PCNN
chính luận(tuyên ngôn, lời
kêu gọi, bài bình luận )
- Văn bản thuộc PCNN báo
chí( bản tin, phóng sự, )
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
Soạn làm văn : Chuẩn bị làm bài viết số 1.
Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 - Chơng trình chuẩn
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×