Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Bai soan tuan 20 lop2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.81 KB, 33 trang )


Tuần 20
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Toán: BẢNG NHÂN BA
I. Mục tiêu:
- Giúp HS : Thành lập bảng nhân 3 ( 3 nhân với 1 , 2 , 3, 10 ) và học thuộc
lòng bảng nhân này .
-Biết giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân (trong bảng nhân 3)
- Thực hành đếm thêm 3 .
II.Chuẩn bò :
-10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn .
-Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Kiểm tra :
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
sau:
- Tính : 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 =
2cm x 5 = ; 2 kg x 3 =
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) HĐ1/Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân
3
b) HĐ2/ Khai thác:* Lập bảng nhân 3:
-Gv đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và
nêu:
- Có mấy chấm tròn ?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3được lấy mấy lần ?
-3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm


tròn
-3 được lấy một lần bằng 3 . Viết thành :
3 x 1= 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn .
Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-Hai học sinh lên bảng làm bài .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tên bài
- Có 3 chấm tròn .
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần .
- 3 được lấy 1 lần .
-1 số nhân với 1 thì cũng bằng chính

-Học sinh quan sát tấm bìa để nhận
xét
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3
được lấy một lần thì bằng 3
- Quan sát và trả lời :
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần . 3 được
lấy 2 lần
- Đó là phép nhân 3 x 2
1

- Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ?
- 3 nhân 2 bằng mấy ?
- Hd HS lập công thức cho các số còn lại
3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9… 3 x 10 =
30
-Ghi bảng công thức trên .

* GV nêu : Đây là bảng nhân 3. Các phép
nhân trong bảng đều có một thừa số là 3 ,
thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3,
10
-Yc HS đọc lại bảng nhân 3 vừa lập được
và yêu cầu lớp học thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
c) HĐ3/ Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-H d một ý thứ nhất . chẳng hạn : 3 x 3 = 9
-Yc tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở
các ý còn lại .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Một nhóm có mấy học sinh?
- Có tất cả mấy nhóm ?
-Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm
ntn.
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 -Gọi HS đọc bài trong SGK.
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 3 là số mấy ? Tiếp sau số 6
là số nào ?

- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- 3 x 2 = 6
-Học sinh lắng nghe để hình thành
các công thức cho bảng nhân 3 .
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn
để hiểu sâu hơn về bảng nhân 3 .
- Hai em nhắc lại bảng nhân 3 .
- HS thi đua đọc thuộc lòng bảng
nhân.
-Mở sách giáo khoa luyện tập
-Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để
nhẩm
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng
kết quả điền để có bảng nhân 3
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Một nhóm 3 học sinh .
- Có 10 nhóm .
- Ta lấy 3 nhân 10 .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài
Giải
Số HS mười nhóm có là :
3 x 10 = 30 (h s )
Đ/ S :30 HS
-Đếm thêm 3 v/s thích hợp vào ô
trống
-Là số 3
- Tiếp sau số 3 là số 6 . Tiếp sau 6 là

9 .
-Một học sinh lên sửa bài .
2

- Gội một em lên bảng đếm thêm 3 và
điền vào ô trống để có bảng nhân 3 .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
-Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 ,
12 , 15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
Tập đọc: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục đích yêu cầu :
- Biếùt ngắt nghỉ đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Con người chiến thắng thần gió tứclà chiến thắng
thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động ; nhưng cũng biét sống nhân ái,
hoà thuận với thiên nhiên( trả lơì đựơc câu hỏi1,2,34,; HSG trả lời đựơc câu hỏi
5) .
II . Chuẩn bò Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn
luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc
“Mùa xuân đến”.
2.Bài mới
a) HĐ1/ Phần giới thiệu

-Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài : “
Ông Mạnh thắng Thần Gió ”
b) HĐ 2/Đọc mẫu và hướng dẫn luyện
đọc
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn .
* Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tìm và
đọc các từ khó dễ lẫn trong bài .
-Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã.?
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên
bảng .
- Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ
đó
- Yc đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi.
-Hai em lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú
thích
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật
có trong bài như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc từ: ven biển , ngạo nghễ ,
vững chãi , đập cửa , ,
3

c) HĐ3/ Đọc từng đoạn :
-Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta cần
sử dụng mấy giọng đọc khác nhau .Là ø
giọng đọc những ai ?
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân
chia như thế nào ?

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Đồng bằng ; hoành hành có nghóa là gì ?
-Đoạn văn này cần đọc giọng kể chậm
rãi .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 .
-Đoạn văn này có lời nói của ai ?
Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần
Gió ?
-Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ .
- GV đọc mẫu yêu cầu (HS đọc lại câu nói
của ông Mạnh )
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 .
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu 2 và câu 4
cho đúng ( thể hiện sự quyết tâm chống trả
Thần Gió của ông Mạnh )
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- GV đọc mẫu đoạn 4 .
-GV đọc mẫu lại đoạn đối thoại này .
- Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối bài .
-Đoạn văn là lời của ai ?
- Hd HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ
nhàng.
-Yc HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối
bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 5 .
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước
lớp
-GV và cả lớp theo dõi nhận xét .
- Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong
nhóm .

- Ta cần sử dụng ba giọng đọc đoc là
giọng Ông Mạnh , giọng Thần Gió
và giọng của người kể
- Bài này có 5 đoạn .
- Một em đọc đoạn 1 .
- Là vùng đất rộng bằng phẳng .Làm
nhiều điều ngang ngược trên một
vùng rộng không nể a.i
- Đọc đoạn 2 .
- Ôâng Mạnh nói với Thần Gió
-Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức giận .
- Một em đọc lại đoạn 3.
- HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt
giọng câu.
-Ông vào rừng , / lấy gỗ / dựng
nhà .// Cuối cùng ,/ ông quyết đònh
dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Luyện đọc hai câu đối thoại giữa
Thần Gió và ông Mạnh , sau đó đọc
cả đoạn .
- Là lời của người kể .
- Theo dõi GV hướng dẫn đọc .
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc
câu
- Từ đó ,/ Thần Gió thường đến thăm
ông / đem của các loài hoa.//
- Một số HS đọc cá nhân .
-Nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3 , 4 ,5
( đọc 2 lượt)

- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thực hiện.
4

d)HĐ4 Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
Tiết 2
Tìm hiểu bài
HĐ1) Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3 .
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Thần Gióõ làm gì khiến ông Mạnh nổi
giận?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió làm
gì?
- Ngạo nghễ có nghóa là gì ?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần
Gió?
- Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế
nào ?
- Cả ba lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba
lần thần Gió quật ngã cuối cùng ông quyết
đònh dựng ngôi nhà vững chãi liệu Thần
Gió có quật ngã được ngôi nhà ông nữa
hay không chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài
.
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại .
-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ

tay?
- Thần Gió có thái độ ntn khi quay lại gặp
ông Mạnh ?
- Ăn năn có nghóa là gì ?
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở
thành người bạn của ông ?
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần
Gió ?
- Một em đọc bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn
quay.
-Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo
nghễ .
- Là coi thường tất cả .
-Vào rừng lấy gỗ dựng nhà . Ông
quyết đònh dựng một ngôi nhà thật
vững chãi. Đốn những cây gỗ thật
lớn làm cột , chọn những viên đá thật
to làm tường .
-Ngôi nhà chắc chắn và khó bò lung
lay
- Hai em đọc lại đoạn 4 , 5 trước
lớp .
-Cây cối xung quanh nhà đổ rạp ,
nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững ,
chứng tỏ Thần Gió đã bỏ tay .
- Thần Gió rất ăn năn .
- Là hối hận về lỗi lầm của mình .
- Ông an ủi và mời Thần thỉnh

thoáng tới chơi nhà ông .
- Vì ông có lòng quyết tâm và biết
lao động để thực hiện quyết tâm đó .
- Ông Mạnh tượng trưng cho con
người , Thần gió tượng trưng cho
thiên nhiên .
5

- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió
tượng trưng cho ai ?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì
HĐ2)Luyện đọc lại truyện
-Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Gọi HS nhận xét bạn .
- GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm
HS.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt .
3) Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .
-Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Câu chuyện cho biết nhờ có lòng
quyết tâm lao động con người có thể
chiến thắng thiên nhiên ,
- HS lần lượt đọc nối tiếp nhau ( mỗi
em đọc 1 đoạn )
- Trả lời theo suy nghó của cá nhân.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010

Kể chuyện ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục đích yêu cầu :
- Sắp xếp lại được thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu Chuyện ông
Mạnh( BT1) .
- Biết dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn (HSG kể được toàn bộ )
câu chuyện.
- Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . Đặt được
tên khác phù hợp với nội dung chuyện .
II . Chuẩn bò
-Tranh ảnh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra
-Gọi 6hs kể lại câu chuyện“Chuyện bốn
mùa.
- Câu chuyện cho ta biết điều gì ? .
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã
học ở tiết tập đọc trước “Ông Mạnh thắng
Thần Gió “
-6 em kể.
-Câu chuyện nói về 4 mùa trong
năm , mỗi mùa đều có vẻ đẹp và ích
lợi riêng
-Vài em nhắc lại tên bài
- Chuyện kể : “ Ông Mạnh thắng
Thần Gió “
6


b) Hướng dẫn kể chuyện .
* HĐ1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh
theo đúng nội dung câu chuyện .
- G ọi 1hs đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho học sinh quan sát
-Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyên ?
-Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ?
-Đây là nôi dung thứ mấy của câu
chuyện ?
-Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết
bức tranh nào minh hoạ nội dung thứ nhất
của chuyện
- Hãy nêu nội dung bức tranh thứ 3 ?
-Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức tranh
theo đúng nội dung câu chuyện .
* HĐ2 : Kể lại toàn bộ nội dung câu
chuyện
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh trong từng nhóm nối
tiếp kể trong nhóm . Mỗi em kể một đoạn
truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức
tranh .
- Các nhóm có 3 em kể theo hình thức
phân vai : Người dẫn chuyện - ông Mạnh -
Thần Gió
- Tổ chức cho các nhóm thi kể .
- Yêu cầu nhận xét nhóm bạn sau mỗi lần

kể .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm
kể tốt
* HĐ3 : Đặt tên khác cho câu chuyện .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra
- Quan sát và sắp xếp lạitheo đúng
nội dung câu chuyện .
- Quan sát tranh .
- Bức 1 Vẽ ông Mạnh và Thần Gió
đang ngồi uống rượu với nhau rất
thân mật .
- Là nội dung cuối cùng của câu
chuyện
- Vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây ,
khiêng đá để dựng nhà .Đây là nội
dung thứ hai câu chuyện.
-Bức 4 nói về nội dung thứ nhất .
-Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn
quay .
- Thần Gió ra sức xô đổ ngôi nhà
ông Mạnh nhưng đành bó tay .
- Một em lên xếp theo thứ tự 4 - 2 -
3- 1
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ ( mỗi
nhóm 3 người và mỗi nhóm có 4
người ) sau đó nối tiếp nhau tập kể
trong nhóm .
- Các nhóm thi kể theo 2 hình thức
trên .
- Các nhóm thảo luận nối tiếp nhau

nêu ý kiến: Ông Mạnh và Thần Gió /
Ông Mạnh đã chống lại Thần Gió ra
7

các tên gọi mà mình chọn .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
3) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá
sao ? / Vì sao ông Mạnh và Thần
Gió kết bạn / Thần Gió và ngôi
nhà
Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân 3
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân( trong bảng nhân 3) .
II. Chuẩn bò :
- Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng .
III. . Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra:
-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 3 . Hỏi
HS về kết quả một phép nhân bất kì nào
đó trong bảng .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Luyện tập bảng nhân 3.
b) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?

- Viết bảng : x 3
-Chúng ta điền mấy vào ô trống ? Vì sao ?
-Viết 9 vào ô trống yêu cầu HS đọc lại
phép tính
-Yc lớp tiếp tục làm với các dòng khác
sau đó mời 1 em đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Hai HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- Nêu kết quả 3 nhân 5 bằng 15 ; 3
nhân 7 bằng 21 .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tên bài
- Một em đọc đề bài .
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng
9 .
-Lớp thực hiện làm vào vở các phép
tính còn lại
-Nêu miệng kết quả sau khi điền .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải
Số lít dầu 5 can đựng là :

3 x 5= 15 ( lít )
Đ/S: 15l
8
3

Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3
3) Củng cố - Dặn dò:
-YcHS ôn lại bảng nhân 2 và bảng nhân
3.
- Một em nêu đề bài .
- Một em lên bảng giải bài .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Hai HS nhắc lại bảng nhân 2 và 3 .
Tự nhiên xã hội
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN
GIAOTHÔNG
I. Mục tiêu:
- NhËn xÐt 1 sè t×nh hng nguy hiĨm cã thĨ x¶y ra khi ®i c¸c ph¬ng tiƯn giao
th«ng.
- Thùc hiƯn ®óng c¸c quy ®Þnh khi ®i c¸c ph¬ng tiƯn giao th«ng.
- BiÕt ®a ra lêi khuyªn trong mét sè t×nh hng cã thĨ x¶y ra tai n¹n giao
th«ng khi ®i xe « t«, m¸y, tµu háa, thun, bÌ
II.Chuẩn bò :
- Giáo viên : tranh ảnh trong sách trang 42 , 43.
- Chuẩn bò một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở
đòa phương mình .
III. . Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Đường
giao thông “
-Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta
cần chú ý điều gì ?
- Đó chính là nội dung bài : “ An toàn khi
phương tiện giao thông “
b)Hoạt động 1 :Nhận biết một số tình
huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các
phương tiện giao thông
* Bước 1 - Treo ảnh trang 42.
- Chia ra các nhóm ứng với số tranh . Gợi ý
thảo luận .
-Trả lời về nội dung bài học trong
bài
” Đường giao thông ” đã học tiết
trước
- Khi đi các phương tiện giao thông
ta cần đi cẩn thận để tránh xảy ra
tai nạn
- Hai em nhắc lại tên bài
- Lớp quan sát các hình treo trên
9

- Bức ảnh 1vẽ gì ?
- Điều gì có thể xảy ra ?

- Đã có khi nào em có những hành động như
trong tình huống đó chưa ?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó
như thế nào?
c)Hoạt động 2 : Biết một số quy đònh khi
đi các phương tiện giao thông .
-Yêu cầu làm việc theo cặp .
- Treo ảnh trang 43.
- Bức ảnh 1 Hành khách đang làm gì ?Ở đâu
họ đứng gần hay xa mép đường ?
- Bức 2 : Hành khách đang làm gì ? Họ lên
ô tô khi nào ?
- Bức ảnh 3:Hành khách đang làm gì ?Theo
bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên
ô tô ?
- Bức ảnh 4 : Hành khách đang làm gì ?Họ
xuống xe ở cửa bên trái hay bên phải của xe
?
* Làm việc cả lớp : - Khi đi xe buýt em cần
chú ý điều gì ?
d)Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức .
- Yêu cầu học sinh vẽ phương tiện giao
thông .
- Yêu cầu hai em ngồi gần nhau nói cho
nhau nghe về tên loại phương tiện giao
thông mình vẽ . Phương tiện đó đi trên
đường nào .
- Những lưu ý khi đi loại phương tiện này .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Dặn thực hành an toàn giao thông.

bảng và nêu
- Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Các cặp quan sát hình trang 40 .
-Chỉ cho các bạn trong nhóm xem .
-Đứng ở điểm đợi xe buýt . Xa mép
đường .
- Đang lên xe ô tô khi xe đã dừng
hẳn .
- Hành khách đang ngồi ngay ngắn
trên xe . Không nên đi lại , nô đùa ,
không thò đầu ra ngoài cửa sổ .
- Đang xuống xe , xuống cửa bên
phải xe.
- Một số em nêu về những lưu ý khi
đi xe buýt .
- Lớp thực hành nói về những điều
cần lưu ý khi đi trên các phương
tiện giao thông .
- HS báo cáo kết quả.

- HS thực hành bài học.
Chính tả (nghe-viết) GIÓ
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe và viết đúng bài thơ “ Gió “ . Trình bày đúng bài thơ 7 chữ với 2 khổ
thơ.
- Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc bài tập 3 a/b .
10

II.Chuẩn bò :- Bảng phụ viết sẵn bài thơ .

III. . Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp
viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) HĐ1/ Giới thiệu bài
- viết bài thơ “ Gió “ của tác giả Ngô Văn
Phú chú ý viết đúng các tiếng có vần iêc
và vần iêt .
b) HĐ2/ Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Đọc mẫu bài thơ .
-Yc ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm
theo .
-Bài thơ viết về ai ?
-Hãy nêu những ý thích và hoạt động của
gió được nhắc đến trong bài thơ ?
*Hướng dẫn trình bày :
- Bài viết này có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ
thơ có mấy câu ? Mỗi câu thơ có mấy
chữ ?
- Vậy để trình bày bài thơ đúng và đẹp
chúng ta cần chú ý điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
-Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu
bởi âm : r / d / gi ; các chữ có dấu hỏi /
ngã ?

- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng
con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
c) HĐ 3/Chép bài :Đọc bài thơ HS chép
bài vở
- Ba em lên bảng viết các từ thường
mắc lỗi ở tiết trước
cái tủ , khúc gỗ , cửa sổ , muỗi,
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-3HS đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm
hiểu
- Bài thơ viết về gió .
- Gió thích chơi với mọi nhà , gió cù
anh mèo mướp ; gió rủ ong mật đến
thăm hoa ; gió đưa những cánh diều
bay lên ; gió ru cái ngủ ; gió thèm ăn
quả lê,
- Bài viết có 2 khổ thơ , mỗi khổ có 4
câu và mỗi câu có 7 chữ .
- Viết bài thơ vào giữa trang giấy ,
các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa ,
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con -Âm : r / d / gi : gió , rất , rủ , ru ,
diều .
-Các chữ có dấu hỏi / ngã : ở , khẽ ,
rủ , bổng , ngủ , quả , bưởi
- Hai em thực hành viết các từ khó

trên bảng
-Nghe đọc chép bài vào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
11

- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
*Soát lỗi : Đọc lại HS soát bài, tự bắt lỗi
*Chấm bài :
-Thu vở chấm điểm và nhận xét .
d) HĐ4/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: - Treo bảng phụ .Gọi HS đọc yêu
cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
Bài 2a/b : - Treo bảng phụ .Cho HS chơi
trò chơi “ Tìm các tiếng có chứa âm s
hoặc x và vần iêc hoặc iêt có trong bài
- Mời 4 nhóm cử đại diện lên bảng trình
bày .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhở trình bày sách vở sạch đẹp.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm
điểm.
- Điền vào chỗ trống s hay x .
- HS lên bảng làm bài .

-Hoa sen - xen lẫn - hoa súng - xúng
xính
-làm việc - bữa tiệc - thời tiết - thương
tiếc .
- Chia thành 4 nhóm .
- Các nhóm thảo luận sau 2 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng làm
bài .
-Âm s/ x : Mùa xuân - giọt sương .
- Vần iêc / iêt : Chảy xiết - tai điếc .
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010
Tập đọc MÙA XUÂN ĐẾN
I. Mục đích yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn
-Hiểu nội dung bài : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân . Mùa xuân đến làm
cho đất trời và cây cối , chim muông , đều thay đổi và tươi đẹp bội phần .
-Trả lời các câu hỏi1,2,3a/b; HSG trả lời câu hỏi 3
II. Chua å n bò
- Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện
đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc và trả lời câu hỏi bài “Ông
Mạnh thắng Thần Gió “.
2.Bài mới
- Hai em đọc bài “ Ông Mạnh thắng
Thần Gió “ và trả lời câu hỏi của
giáo viên.

12

a) HĐ1/ Phần giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu
bản :“Mùa xuân đến“
b) HĐ2/ Đọc mẫu và hướng dẫn
luyện đọc
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài với giọng
vui tươi , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi
tả gợi cảm
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn
tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập
đọc đã học ở các tiết trước .
Tìm các tiếng có chứa thanh hỏi / ngã
và âm cuối n / ng ,
- Yêu cầu đọc từng câu trong bài .
c) HĐ3/ Luyện đọc đoạn:
- Hướng dẫn học sinh chia bài tập đọc
thành 3 đoạn: Đoạn 1 : Hoa mận
thoảng qua
- Đoạn 2 : Vườn cây trầm ngâm
- Đoạn 3 : Phần còn lại .
-Đọc to phần người gửi trước và đọc
phần người nhận sau . Nghỉ hơi giữa
các nội dung thông tin .
- Hướng dẫn đọc đoạn 1 .
- Giải nghóa từ : Mận - nồng nàn
- Gọi HS đọc câu có các từ gợi tả như :
ngày càng thêm xanh , ngày càng rực
rỡ , đâm chồi , nảy lộc , nồng nàn ,

ngọt , thoáng qua
-Gọi HS đọc lại đoạn 1 .
- Tương tự tổ chức HS đọc lại đoạn 2 .
-Giải nghóa từ:khướu, đóm dáng, trầm
ngâm
-Yc nêu cách ngắt giọng câu văn đầu
tiên của đoạn .
- Dựa vào cách đọc đoạn 1 cho biết
đoạn này cần nhấn giọng ở những từ
ngữ nào ?
- Mời 1 em đọc lại đoạn 2 .
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng giọng vui tươi và
nhấn giọng các từ ngữ trong bài như
giáo viên lưu ý .
-đọc từ : Tàn , nắng , vàng rực rỡ ,
nảy lộc , nồng nàn , nhãn , thoảng ,
bay nhảy ,
-HS đọc
-Dùng bút chì để đánh dấu đoạn vào
sách giáo khoa .

-Tìm cách đọc và luyện đọc các câu
có các từ gợi tả , gợi cảm dùng bút
chì gạch chân các từ này.
- Một em đọc lại đoạn 1.
- Một HS khá đọc bài .
- Đọc phần chú giải SGK

- Vườn cây lại đầy tiếng chim /và
bóng chim bay nhảy .//
- Nhấn giọng các từ ngữ sau : đầy -
nhanh nhảu - lắm điều - đỏm dáng -
trầm ngâm
- Một số em đọc bài cá nhân .
- Một em đọc đoạn 3 .
13

-Gọi HS đọc đoạn 3
- Em vừa ngắt giọng ở câu cuối bài như
thế nào ?
-Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu
trên .
-Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau mỗi
em đọc 1 đoạn của bài cho đến hết .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
d) HĐ 4/Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu
hỏi:
-Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến
nữa ?
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu
trời và mặt đất khi mùa xuân đến ?
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em
cảm nhận được hương vò riêng của mỗi
loài hoa xuân ?
- Vẻ đẹp riêng của các loài chim được

thể hiện qua những từ ngữ nào ?
- Theo em qua bài này tác giả muốn nói
với chúng ta điều gì ?

3) Củng cố dặn dò :
- Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân
đến ?
- Gọi 2 em đọc lại bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn
trước lớp .
-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm
.
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọcø cá
nhân đọc .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc
thầm .
- Hoa dào, hoa mai nở. Trời ấm hơn.
Chim én bay về ,
- Mùa xuân đến, bầu trời thêm xanh,
hoa càng rực rỡ, cây cối đâm chồi
nảy lộc ra hoa, chim chóc bay nhảy
hót vang khắp các vườn cây .
- Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt,
hoa cau thoang thoảng .
- Chích choè nhanh nhảu, chim khướu
nhiều điều , chào mào đỏm dáng , cu
gáy trầm ngâm .
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của
mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối,

chim chóc như có thêm sức sống mới,
đẹp đẽ sinh động .
- HS trả lời theo suy nghó cá nhân .
- Hai em đọc lại bài đọc .
Đạo đức : TRẢ LẠI CỦA RƠI ( T2 )
I.Mục tiêu :
-Biết :Khi nhặt được của rơi cần tìmcách trả lại của rơi cho người mất .
-Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà .được mọi người q trọng .
14

-Q trọng những người thật thà ,khơng tham của rơi
II.Chuẩn bò Vở bài tập đạo đức.
III. . Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động: HS hát “ Bà còng đi chợ”
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu
truyện“Chiếc ví rơi “
-Đọc câu truyện : “ Chiếc ví rơi “
-Lớp thảo luận theo yêu cầu đã ghi trong
phiếu .
-Nội dung câu chuyện là gì ?
- Qua câu chuyện em thấy ai đáng khen ?
Vì sao ?
- Nếu em là bạn học sinh trong truyện em
có làm như bạn không ? Vì sao ?
- Tổng kết các ý kiến trả lời của các
nhóm .
*Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân .
- Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu

chuyện mà em sưu tầm được hoặc của
chính bản thân em về việc trả lại của rơi .
- Nhận xét đưa ra ý kiến đúng cần giải
đáp .
- Khen những em có hành vi trả lại của
rơi . Khuyến khích học sinh noi gương
học tập các bạn trả lại của rơi .
* Hoạt động 3: Thi ứng xử nhanh
- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội.
- Cho mỗi đội 2 phút đẻ chuẩn bò tình
huống sau đó các đội lên diễn lại cho lớp
xem .
- Lắng nghe và nhận xét khen những đội
có tiểu phẩm và trả lời hay.
* Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài
học
- HS hát
- Lớp lắng nghe câu chuyện .
- Nhận phiếu thảo luận .
- Các nhóm thảo luận đẻ hoàn thành
bài tập
-Lần lượt các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp .
-Lớp lắng nghe nhận xét bạn
-Lần lượt một số em lên kể lại các
việc mình đã làm hoặc do bạn mình
làm về trả lại của rơi .
- Lớp lắng nghe nhận xét bạn kể .

- Mỗi dãy lập thành 1 đội có đội
trưởng điều khiển .
- Lần lượt các đội lên diễn về cách xử
lí tình huống của đội mình .
-Lớp theo dõi nhận xét đội bạn diễn
xuất và trả lời như vậy có đúng không
để bổ sung .
- Lớp tham gia thi ứng xử nhanh .
- áp dụng bài học vào cuộc sống hàng
ngày .
15

Toán BẢNG NHÂN 4
I. Mục tiêu:
- Giúp HS : Thành lập bảng nhân 4 ( 4 nhân với 1 , 2 , 3, 10 ) và học thuộc
lòng bảng nhân này.
- Giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 4.
B/ Chuẩn bò :
- 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 4 hình tròn .
- Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết tổng sau thành phép nhân tương
ứng :
4 + 4 + 4 + 4 , 5 + 5 + 5 + 5
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân
4
b) Khai thác:* HĐ1/ Lập bảng nhân 4:
- Gv đưa tấm bìa gắn 4 hình tròn lên và nêu:
- Có mấy chấm tròn ?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 4 được lấy mấy lần ?
-4 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 4 chấm
tròn
-4 được lấy một lần bằng 4 . Viết thành : 4
x 1= 4 đọc là 4 nhân 1 bằng 4.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn . Vậy
4 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 4 được lấy 2 lần ?
- 4 nhân 2 bằng mấy ?
* HĐ 2/Hd HS lập công thức cho các số
còn lại.
4 x 1 = 4; 4 x 2 = 8 , 4 x 3 = 12… 4 x 10 =
40
-Ghi bảng công thức trên .
- HS lên bảng viết:
4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
-Vài học sinh nhắc lại tên bài
- Có 4 chấm tròn .
- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần .
- 4 được lấy 1 lần .
-Học sinh quan sát tấm bìa để nhận
xét .

-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn
4 được lấy một lần thì bằng 4
- Quan sát và trả lời :
- 4 chấm tròn được lấy 2 lần . 4
được lấy 2 lần
- Đó là phép nhân 4 x 2
- 4 x 2 = 8
-Học sinh lắng nghe để hình thành
các công thức cho bảng nhân 4 .
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn
để hiểu sâu hơn về bảng nhân 4.
- Hai em nhắc lại bảng nhân 4 .
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng
16

* GV nêu : Đây là bảng nhân 4. Các phép
nhân trong bảng đều có một thừa số là 4 ,
thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3,
10
-Yc HS đọc lại bảng nhân 4 vừa lập được
và lớp học thuộc lòng .
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
*HĐ3) Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-Hd một ý thứ nhất . chẳng hạn : 4 x 3 = 12
-Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết quả
ở các ý còn lại .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng

-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Có tất cả mấy chiếc ô tô ?
- Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe ?
- Vậy để biết 5 ô tô có bao nhiêu bánh ta
làm sao ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3:-Gọi HS đọc bài trong SGK.
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 4 là số mấy ? Tiếp sau số 8 là
số nào ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gội một em lên bảng đếm thêm 4 và điền
vào ô trống để có bảng nhân 4
-Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn
bảng nhân 4.
- Dựa bảng nhân 4 vừa học để
nhẩm.
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng
kết quả điền để có bảng nhân 3
4 x 1 = 4 ; 4 x 2 = 8 ; 4 x 3 =
12
4 x 4 = 16…
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .

-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Có 5 chiếc ô tô .
- Mỗi ô tô có 4 bánh xe .
- Ta tính tích 4 x 5
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài
Giải
Số bánh xe của 5 ô tô là :
5 x 4 = 20 (bánh xe )
Đ/ S :20 bánh xe
-Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp
vào ô trống.
-Là số 4
- Tiếp sau số 4 là số 8 . Tiếp sau 8
là số 12
-Một học sinh lên sửa bài .
-Sau khi điền ta có dãy số : 4 , 8 12,
16 , 20 , 24 , 28 , 32 , 36 , 40 .
- Trong dãy số này thì số đứng liền
sau hơn số đứng trước nó 4 đơn vò.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
17

số đứng trước là mấy đơn vò ?
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
-Vài học sinh đọc bảng nhân 4.
Thể dục:
Đứng kiễng gót hai tay chống hông (dang ngang)

Trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
I.Mục tiêu :
- Ôn hai động tác rèn luyện thân thể cơ bản .
- Yêu cầu thực hiện tương đổi chính xác .
- Học trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “.
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi .
II.Đòa điểm :
- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .
- Một còi để tổ chức trò chơi .
III. . Các hoạt động dạy và học:
Nội dung và phương pháp dạy học Hoạt động của hs
1.Phần mở đầu
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát .
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên đòa hình tự nhiên 70
- 80 m, sau đó chyển thành đi thường theo vòng tròn ngược
chiều kim đồng hồ vừa đi vừa hít thở sâu 6 - 8 lần .
- Vừa đi vừa xoay cổ tay , xoay vai sau đó cho HS đứng lại
quay mặt vào tâm .
- Xoay đầu gối , xoay hông , xoay cổ chân .
2.Phần cơ bản
* HĐ1/ Ôn đứng kiễng gót , hai tay chống hông ( 4 - 5 lần )
-Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa giải thích để HS tập theo . Từ
lần 2 - lần 5 cán sự làm mẫu , nếu HS sai có thể cho dừng lại
để uốn nắn và xen kẽ cho nhận xét .
- Mời 1 -2 lên thực hiện động tác , lớp quan sát và nhận xét .
* HĐ 2/Ôn động tác đứng kiễng gót , hai tay dang ngang bàn
tay sấp ( 4 - 5 lần )
-Khi dạy các bài tập RLTTCB , giáo viên nên sử dụng khẩu
lệnh để HS thống nhất thực hiện động tác .


- HS thực hiện.

- HS thực hiện.

18

* Ôn phối hợp hai động tác ( 3 -4 lần )
* HĐ3/ Trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “
- GV nêu tên trò chơi, sau đó cho chuyển đội hình vò trí chuẩn

- Gọi 1 đôi lên làm mẫu theo chỉ dẫn của GV , sau đó cho HS
chơi chính thức 3 - 5 lần .
3.Phần kết thúc
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010
Toán LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân 4.
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân
-Biết tính giá trò của biểu thức số có hai dấu phép tính nhânvà cộng trong
trường hợp đơn giản
II. Chuẩn bò :
- Viết sẵn nội dung bài tập 2trên bảng .

III. . Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 4 . Hỏi
HS về kết quả một phép nhân bất kì nào
đó trong bảng .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Củng cố các phép tính về bảng nhân 3
qua bài “Luyện tập “.
b) Luyện tập:
Bài 1a: -Gọi HS nêu bài tập trong SGK.
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một
em nêu miệng kết quả của mình .
- Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 3 và 3
x 2
-Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng
nhân 4.
- Nêu kết quả 4 nhân 5 bằng 20 ; 4
nhân 7 bằng 28 .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tên bài
- Một em đọc đề bài .
- Tính nhẩm .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở.Nêu
miệng kết quả và nêu .
-2 x 3 và 3 x 2 đều có kết quả bằng 6 .
19


- Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì
tích có thay đổi không ?
- Hãy giải thích tại sao : 2 x 4 và 4 x 2 ;
4 x 3 và 3 x 4 có kết quả bằng nhau ?
- Nhận xét cho điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài
-GV ghi bảng : 2 x 3 + 4 =
-Yc suy nghó tìm kết quả của biểu thức .
-Trong hai cách tính trên thì cách 1 là
đúng . Vì trong biểu thức có chứa các
phép tính cộng - trừ - nhân - chia thì ta
phải thực hiện nhân chia trước cộng trừ
sau .
-Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài .
+Nhận xét chung về bài làm của học
sinh.
Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề
bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
3) Củng cố - Dặn dò:
-Yc HS ôn lại bảng nhân 3và bảng nhân
4.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích không thay đổi .

-Vì khi thay đổi vò trí các thừa số thì tíh
không thay đổi .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
-Quan sát và tìm ra kết quả của biểu
thức.
2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10
hoặc 2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14
- Lắng nghe GV hướng dẫn
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- 3 em lên bảng làm bài .
-Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải
Số quyển sách 5 em được mượn là :
4 x 5= 20 ( quyển )
Đ/S: 20 quyển
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Hai HS nhắc bảng nhân 3 và bảng
nhân 4
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT;
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa
- Biết dùng các cụm từ Bao giờ ;lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ
khi nào để hỏi về thời điểm(BT2)
-điền đúng dấu câu vào đoạn văn(BT3)

II. Chuẩn bò :
20

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê bài tập 2 .
- Mẫu câu bài tập 3 .
III. . Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu về từ chỉ
đặc điểm vật nuôi trong gia đình .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về từ chỉ
các mùa trong năm và tập đặt câu hỏi
và trả lời câu hỏi về thời gian theo
mẫu : Khi nào ?
b)Hướng dẫn làm bài tập:
* HĐ 1/Bài tập 1 : - Gọi một em đọc
đề bài .
- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm thảo
luận để thực hiện yêu cầu bài tập 1 .
- Mời đại diện các nhóm lên bảng kể
về các tháng trong năm ( GV lắng nghe
và ghi bảng các từ ).
- Hỏi : Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào
và kết thúc vào tháng nào ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* HĐ 2/Bài 2 -Mời một em đọc nội

dung bài tập 2
- Mùa nào cho chúng ta hoa thơm quả
ngọt.
-Vậy chúng ta sẽ viết vào cột mùa hạ
cho hoa thơm trái ngọt .
- Yêu cầu lớp làm vào vở các cột còn
lại.
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
- Mời nhiều em lần lượt nêu về thời
gian của từng mùa . Nhận xét bài làm
học sinh.
*Kết luận : Mỗi mùa trong năm đầu có
khoảng thời gian riêng và vẻ đẹp riêng .
- Mỗi học sinh đặt 1 câu trong đó có
các từ chỉ đặc điểm loài vật nuôi
trong nhà .
- Nhận xét bài bạn .
- Nhắc lại tên bài
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo
.
- Lớp chia thành 4 nhóm để thảo
luận
- Các nhóm cử đại diện lên bảng kể
trả lời về thời gian các tháng trong
năm .
- Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng (
một ) và kết thúc vào tháng ba .
- Lớp thực hiện làm bài vào vở .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc bài tập 2, lớp đọc

thầm
- Mùa hạ làm cho hoa thơm trái ngọt
- Hai em nhắc lại ý này .
- Thực hành làm vào vở .
- Một em lên làm trên bảng .
- Một số em tập nói trước lớp : Mỗi
năm có bốn mùa : Xuân - hạ - thu -
đông .Mùa xuân bắt đầu từ tháng
giêng và kết thúc vào tháng ba hắng
năm . Vào mùa xuân , cây lá đua
21

Các em siêng quan sát thiên nhiên các
em sẽ phát hiện được nhiều điều thú vò ,
bổ ích .Việc quan sát sẽ giúp các em
hiểu và viết được những bài văn hay về
bốn mùa .
Bài 3: - Yêu cầu một em đọc đề bài .
- Tổ chức lớp chơi trò chơi hỏi đáp .
- Yêu cầu lớp chia thành hai dãy .
- Lần 1 : cả 2 dãy cùng trả lời câu hỏi :
-Tết cổ truyền của dân tộc ta vào mùa
nào? .
Đội nào trả lời đúng hơn thì đội đó là
người hỏi trước
- Lần lượt hỏi - đáp sau khi kết thúc trò
chơi đội nào trả lời đúng nhiều hơn là
đội chiến thắng .
* Kết luận : Khi muốn biết thời gian xảy
ra của một việc gì đó chúng ta đặt câu

hỏi với từ : Khi nào ?
3) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
nhau đâm chồi nảy lộc ,
- Lớp nhận xét lời bạn nói .
- Một em đọc đề bài .
-Lớp tiến hành chia hai dãy .
-Lắng nghe câu hỏi trả lời để giánh
quyền được hỏi trước .
- Tết cổ truyền dân tộc ta vào mùa
xuân .
- Hai dãy thi đặt và trả lời câu hỏi .
- Chắng hạn : Chúng ta bước vào
năm học mới vào mùa nào ?
- Chúng ta bước vào năm học mới
vào mùa thu.
- Mùa nào là HS nghỉ học ?
- HS nghỉ học vào mùa hè ( nghỉ
hè )
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
Thể dục: Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi “ chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
I.Mục tiêu:
-Ôn đứng hai chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao
chếch chữ V .
- Yêu cầu thực hiện tương đổi chính xác .
- Tiếp tục học trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “-
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Đòa điểm :
- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .

- Một còi để tổ chức trò chơi .
III. . Các hoạt động dạy và học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Hoạt động
HS
22

1.Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát .
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung (1 lần
mỗi động tác 2 lần x 8 nhòp ) .
- Xoay đầu gối , xoay hông , xoay cổ chân .
- Trò chơi : “ Có chúng em “
2.Phần cơ bản :
*HĐ1/ Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra trước - sang
ngang - lên cao chêch hình chữ V- Về TTCB ( 2 - 4 lần )
-Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa giải thích để HS tập theo ; kết hợp
cho một vài hS làm đẹp ra làm mẫu . GV và lớp cùng nhận xét .
-Từ lần 2 - lần 6 cán sự làm mẫu , nếu HS sai có thể cho dừng lại
để uốn nắn và xen kẽ cho nhận xét .
- -Khi dạy các bài tập RLTTCB , giáo viên nên sử dụng khẩu
lệnh để HS thống nhất thực hiện động tác .
*HĐ2/ Trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “
- GV nêu tên trò chơi , sau đó cho chuyển về dội hình vò trí
chuẩn bò cho HS chơi chính thức 3 - 5 lần .
- Cho HS học vần điệu :
- “ Chạy đổi chỗ - Vỗ tay nhau - Hai ba!”
- GV thổi còi để HS bắt đầu đọc vần điệu sau tiếng “ ba “ các em
bắt đầu chạy đổi chỗ cho nhau từng đôi một .

3.Phần kết thúc:
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học

-HS thực hiện.

-HS thực hiện.

-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
Tập viết CHỮ HOA Q
I.Mục đích yêu cầu :
- Viết đúng chữ Q hoa 1dòngcỡ chữ vừa và 1dòngcỡ chữ nhỏ .
- Viết đúng chữ và câu ứng dụng Quê (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ)Quê hương
tươi đẹp cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ (3 lần)
II. Chuẩn bò :
- Mẫu chữ hoa Q đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng .
- Vở tập viết
III. . Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
23

-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ P và từ
Phong
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) HĐ1/ Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Q
và một số từ ứng dụng có chữ hoa Q
b) HĐ 2/Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ Q
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ Q có những nét nào ?
- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng
có nét cong kín ?
- Hãy nêu qui trình viết chữ Q sau khi đã
viết chữ O ?
- Nhắc lại qui trình viết nét 1 sau đó là nét
2 vừa giảng vừa viết mẫu vào khung
chữ .
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa Qvào không trung
và sau đó cho các em viết chữ Q vào bảng
con .
c) HĐ 3/Hướng dẫn viết cụm từ ứng
dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
-Em hiểu cụm từ “ Quê hương tươi đẹp “
nói lên điều gì?
* Quan sát , nhận xét :
- Cụm từ phong cảnh hấp dẫn có mấy
chữ ?
- So sánh chiều cao chữ Q hoa và chữ u?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với
chữ Q hoa và cao mấy ô li ?
- Khi viết tiếng Quê ta viết nối nét giữa
chữ Q và chữ u như thế nào ?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng
-2em viết chữP “Phong“.
- Lớp thực hành viết vào bảng con
.
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tên bài.
-Học sinh quan sát .
-Chữ Q gồm 2 nét là nét cong kín
và nét vòng nhỏ bên trong .
- Chữ O .
- Điểm đặt bút nằm ở vò trí số 1
( chỉ trên mẫu chữ )
- Sau kho viết O lia bút xuống vò trí
2 viết nét ~ dưới đáy về bên phải
chữ
- Quan sát theo giáo viên hướng
dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết
vào không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Quê hương tươi đẹp .
- Là đất nước thanh bình , nhiều
cảnh đẹp .
- Gồm 4 tiếng : Quê , hương , tươi
, đẹp .
- Chữ Q cao2 li rưỡi, chữ u cao 1 ô
li
- Chữ g , h , đ , p cao bằng chữ Q
và cao 2 ô li rưỡi .
- Từ điểm cuối của chữ Q rê bút
lên điểm cuối của chữ u và viết

chữ u .
-Bằng một đơn vò chữ (khoảng âm
o)
- Viết bảng : Quê
24

nào?
* Viết bảng : Yêu cầu viết chữ Quê vào
bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
d) HĐ4/ Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
e) HĐ5/ Chấm chữa bài
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Viết vào vở tập viết :
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm
điểm .
Mó thuật: VẼ TÚI XÁCH
I/ Mơc tiªu
- Häc sinh nhËn biÕt ®ỵc ®Ỉc ®iĨm cđa mét vµi lo¹i tói x¸ch.
- BiÕt c¸ch vÏ c¸i tói x¸ch- VÏ ®ỵc c¸i tói x¸ch theo mÉu.
II/ Chn bÞ
GV: - Su tÇm mét sè tói x¸ch cã h×nh d¸ng, trang trÝ kh¸c nhau (tói thËt vµ ¶nh).
- H×nh minh ho¹ híng dÉn c¸ch vÏ- Mét vµi bµi vÏ c¸i tói x¸ch cđa häc sinh.
HS : - GiÊy vÏ hc Vë tËp vÏ- Bót ch×, tÈy, mµu vÏ.
III/ Ho¹t ®éng d¹y häc –
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc

sinh
1.Tỉ chøc
- KiĨm tra sÜ sè líp.
2.KiĨm tra ®å dïng.
- KiĨm tra ®å dïng häc vÏ, Vë tËp vÏ 2.
3.Bµi míi.
a.Giíi thiƯu
Gi¸o viªn giíi thiƯu c¸c lo¹i tói s¸ch ®Ĩ c¸c em
nhËn biÕt ®ỵc ®Ỉc ®iĨm, h×nh d¸ng, mµu s¾c vµ
c¸ch trang trÝ cđa c¸c lo¹i tói s¸ch ®ã.
b.Bµi gi¶ng
Ho¹t ®éng 1: Quan s¸t, nhËn xÐt
- GV cho HS xem 1 vµi c¸i tói x¸ch, gỵi ý:
+ Tói x¸ch cã h×nh d¸ng kh¸c nhau.
+ Trang trÝ vµ mµu s¾c phong phó.
+ C¸c bé phËn cđa c¸i tói x¸ch.
Ho¹t ®éng 2: H íng dÉn c¸ch vÏ c¸i tói x¸ch :
- GV chän 1 c¸i tói x¸ch,treo b¶ng võa tÇm m¾t.
- VÏ ph¸c lªn b¶ng mét sè h×nh vÏ cã bè cơc to,
nhá, võa ph¶i ®Ĩ häc sinh thÊy h×nh c¸i tói x¸ch
vÏ vµo phÇn giÊy nh thÕ nµo lµ võa.
+ HS quan s¸t tranh vµ tr¶ lêi:
+ §Ĩ häc sinh nhËn biÕt:
+ Tói x¸ch cã h/d¸ng k/nhau.
+ Trang trÝ vµ mµu s¾c ph
2
.
+ C¸c bé phËn cđa c¸i tói
x¸ch.
* HS lµm viƯc theo nhãm.

+ Ph¸c nÐt phÇn chÝnh cđa c¸i
tói x¸ch. tay x¸ch(quai x¸ch)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×