Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài soạn giao an lop2 tuan 20CKTKN day PP moi 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.29 KB, 23 trang )


Ngaú so¹n:31/12/2010
Ngµy d¹y: Thứ hai 3 / 1 / 2011
TUẦN 20
Tiết 2,3. TẬP ĐỌC Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. MỤC TIÊU:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu ND:con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào
quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả
lời được CH 1, 2, 3, 4).
II . CHUẨN BỊ Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện
đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
2’

32’

Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :2 HS đọc và trả lời
câu hỏi bài tập đọc “Mùa xuân đến”.
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu -Hôm nay chúng
ta tìm hiểu qua bài : “ Ông Mạnh
thắng Thần Gió ”
b) Luyện đọc :
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn .
* Đọc từng câu:
- Yc đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa
lỗi.


Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ
lẫn trong bài .
-Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã.?
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này
lên bảng
- Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại
các từ đó
* Đọc từng đoạn :
-Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta
cần sử dụng mấy giọng đọc khác
nhau .Là giọng đọc những ai ?
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được
phân chia như thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Đồng bằng ; hoành hành có nghĩa là
gì ?
-Đoạn văn này cần đọc giọng kể
chậm rãi .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 .
-Đoạn văn này có lời nói của ai ?
Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với
-Hai em lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú
thích
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật
có trong bài như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc từ: ven biển , ngạo nghễ ,
vững chãi , đập cửa , ,...

- Ta cần sử dụng ba giọng đọc đoc là
giọng Ông Mạnh, giọng Thần Gió và
giọng của người kể
- Bài này có 5 đoạn .
- Một em đọc đoạn 1 .
- Là vùng đất rộng bằng phẳng .Làm
nhiều điều ngang ngược trên một vùng
rộng không nể ai
- Đọc đoạn 2 .
- Ông Mạnh nói với Thần Gió
-Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức giận .
1
17’

Thần Gió?
-Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận
dữ .
- GV đọc mẫu yêu cầu (HS đọc lại câu
nói của ông Mạnh )
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 .
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu 2 và
câu 4 cho đúng ( thể hiện sự quyết tâm
chống trả Thần Gió của ông Mạnh )
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh
.
- GV đọc mẫu đoạn 4 .
-GV đọc mẫu lại đoạn đối thoại này .
- Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối
bài .
-Đoạn văn là lời của ai ?

- Hd HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ
nhàng.
-Yc HS tìm cách ngắt giọng câu văn
cuối bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 5 .
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn
trước lớp
-GV và cả lớp theo dõi nhận xét .
*Đọc trong nhóm:Chia ra từng nhóm
yêu cầu đọc trong nhóm .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và
cá nhân.
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm
* Đọc đồng thanh
-Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn
trong bài.
Tiết 2
Tìm hiểu bài
c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3 .
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Thần Gió làm gì khiến ông Mạnh nổi
giận ?
-Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió
làm gì ?
- Ngạo nghễ có nghĩa là gì ?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại
thần Gió?
- Một em đọc lại đoạn 3.

- HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt
giọng câu.
-Ông vào rừng , / lấy gỗ / dựng nhà .//
Cuối cùng ,/ ông quyết định dựng một
ngôi nhà thật vững chãi.//
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Luyện đọc hai câu đối thoại giữa
Thần Gió và ông Mạnh , sau đó đọc cả
đoạn .
- Là lời của người kể .
- Theo dõi GV hướng dẫn đọc .
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc
câu
- Từ đó ,/ Thần Gió thường đến thăm
ông / đem ...của các loài hoa.//
- Một số HS đọc cá nhân .
-Nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3 , 4 ,5
( đọc 2 lượt)
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thực hiện.
-Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu
cầu.
- Một em đọc bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
-Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo
nghễ .
- Là coi thường tất cả .
-Vào rừng lấy gỗ dựng nhà . Ông
quyết định dựng một ngôi nhà thật

vững chãi. Đốn những cây gỗ thật lớn
làm cột , chọn những viên đá thật to
làm tường .
-Ngôi nhà chắc chắn và khó bị lung
lay
2
18’
5’
- Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như
thế nào ?
- Cả ba lần ông Mạnh dựng nhà thì cả
ba lần thần Gió quật ngã cuối cùng
ông quyết định dựng ngôi nhà vững
chãi liệu Thần Gió có quật ngã được
ngôi nhà ông nữa hay không chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp bài .
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại .
-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải
bỏ tay?
- Thần Gió có thái độ ntn khi quay lại
gặp ông Mạnh ?
- Ăn năn có nghĩa là gì ?
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở
thành người bạn của ông
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng
Thần Gió ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần
Gió tượng trưng cho ai ?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng
ta điều gì

d)Luyện đọc lại truyện
-Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Gọi HS nhận xét bạn .
- GV nhận xét tuyên dương và ghi
điểm HS
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt
3.Củng cố dặn dò: - Gọi hai em đọc
lại bài
-Em thích nhân vật nào nhất ? Vì
sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
mới .
- Hai em đọc lại đoạn 4 , 5 trước lớp .
-Cây cối xung quanh nhà đổ rạp ,
nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững ,
chứng tỏ Thần Gió đã bỏ tay .
- Thần Gió rất ăn năn .
- Là hối hận về lỗi lầm của mình .
- Ông an ủi và mời Thần thỉnh thoáng
tới chơi nhà ông .
- Vì ông có lòng quyết tâm và biết lao
động để thực hiện quyết tâm đó .
- Ông Mạnh tượng trưng cho con
người , Thần gió tượng trưng cho
thiên nhiên .
- Câu chuyện cho biết nhờ có lòng
quyết tâm lao động con người có thể
chiến thắng thiên nhiên ,...
- HS lần lượt đọc nối tiếp nhau ( mỗi

em đọc 1 đoạn )
- Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
..............................................................................................
Tiết 4. TOÁN Bảng nhân 3
I. MỤC TIÊU:
Lập được bảng nhân 3
Nhớ được bảng nhân 3
Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
Biết đếm thêm 3.
II.CHUẨN BỊ :
- GV: 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên
bảng
3
- HS : 10 tấm bìa, sgk, tập vở…..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
1’
13’
18’
1.Bài cũ :
- Tính : 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6
=
2cm x 5 = ; 2 kg x 3 =
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng
ta tìm hiểu về Bảng nhân 3

b) Khai thác:* Lập bảng nhân 3:
-Gv đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và
nêu :
- Có mấy chấm tròn ?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3được lấy mấy lần ?
-3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3
chấm tròn
-3 được lấy một lần bằng 3 . Viết
thành :
3 x 1= 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và
hỏi :
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn
. Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ?
- 3 nhân 2 bằng mấy ?
- Hd HS lập công thức cho các số còn
lại
3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9… 3 x
10 = 30
-Ghi bảng công thức trên .
* GV nêu : Đây là bảng nhân 3. Các
phép nhân trong bảng đều có một thừa
số là 3 , thừa số còn lại lần lượt là các
số 1 , 2, 3, ... 10
-Yc HS đọc lại bảng nhân 3 vừa lập
được và yêu cầu lớp học thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
c) Luyện tập:

Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo
khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-H d một ý thứ nhất . chẳng hạn : 3 x 3
= 9
-Yc tương tự đọc rồi điền ngay kết quả
ở các ý còn lại .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Có 3 chấm tròn .
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần .
- 3 được lấy 1 lần .
-1 số nhân với 1 thì cũng bằng chính

-Học sinh quan sát tấm bìa để nhận
xét
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3
được lấy một lần thì bằng 3
- Quan sát và trả lời :
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần . 3 được
lấy 2 lần
- Đó là phép nhân 3 x 2
- 3 x 2 = 6
-Học sinh lắng nghe để hình thành các
công thức cho bảng nhân 3 .
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn
để hiểu sâu hơn về bảng nhân 3 .
- Hai em nhắc lại bảng nhân 3 .
- HS thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân.

-Mở sách giáo khoa luyện tập
-Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để
nhẩm
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết
quả điền để có bảng nhân 3
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
4
3’
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Một nhóm có mấy học sinh?
- Có tất cả mấy nhóm ?
-Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta
làm ntn.
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo
nhau
+Nhận xét chung về bài làm của học
sinh
Bài 3 -Gọi HS đọc bài trong SGK.
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số
nào ?
- Tiếp sau số 3 là số mấy ? Tiếp sau số

6 là số nào ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gội một em lên bảng đếm thêm 3 và
điền vào ô trống để có bảng nhân 3 .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một nhóm 3 học sinh .
- Có 10 nhóm .
- Ta lấy 3 nhân 10 .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài
Giải
Số HS mười nhóm có là :
3 x 10 = 30 (h s )
/ S :30 HSĐ
-Đếm thêm 3 v/s thích hợp vào ô trống
-Là số 3
- Tiếp sau số 3 là số 6 . Tiếp sau 6 là
9 .
-Một học sinh lên sửa bài .
-Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 ,
12 , 15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
............................................................................................
..........................................................................................................
Ngaú so¹n:31/12/2010

Ngµy d¹y: Thứ ba ngày 4 / 1 / 2011
Tiết 1. TOÁN Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
Thuộc bảng nhân 3
Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
II. CHUẨN BỊ : Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
1’
30’
1.Bài cũ :-Gọi hai học sinh đọc bảng
nhân 3 . Hỏi HS về kết quả một phép
nhân bất kì nào đó trong bảng .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Luyện tập bảng
nhân 3.
b) Luyện tập:
-Hai HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- Nêu kết quả 3 nhân 5 bằng 15 ; 3
nhân 7 bằng 21 .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại mục bài
- Một em đọc đề bài .
5
4’
Bài 1: -Gọi HS nêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Viết bảng : x 3

-Chúng ta điền mấy vào ô trống ? Vì
sao ?
-Viết 9 vào ô trống yêu cầu HS đọc lại
phép tính
-Yc lớp tiếp tục làm với các dòng khác
sau đó mời 1 em đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài và ghi
bảng.
x ......

- Bài tập điền số này có gì khác so với
bài tập 1 ?
- 3 nhân mấy thì bằng 12 ?
- Vậy chúng ta sẽ điền 4 vào chỗ
trống . Các em sẽ áp dụng bảng nhân 3
để giải bài tập
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài .
+Nhận xét chung về bài làm của học
sinh
Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề
bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3

Bài 5 :-Gọi học sinh đọc đề
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc dãy số thứ nhất .
-Dãy số này có đặc điểm gì ?
- Vậy điền số nào vào sau số 9 ? Vì sao
?
-Yclớp dựa vào mẫu để điền đúng tích
vào các ô trống . Yc HS tự làm bài và
sau đó lên chữa bài .
- Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong
bài tập sau khi đã điền số vào tất cả
các ô trống .
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9
.
-Lớp thực hiện làm vào vở các phép
tính còn lại
-Nêu miệng kết quả sau khi điền .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của
phép nhân còn bài tập 2 là điền thừa số
của phép nhân
- 3 nhân 4 thì bằng 12 .
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Một em lên bảng làm bài .
-Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :

Giải
Số lít dầu 5 can đựng là :3 x 5= 15
( lít )
Đ/S: 15l
- Một em nêu đề bài .
- Một em lên bảng giải bài .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Một HS đọc đề bài .
- Viết số thích hợp vào dãy số .
- Đọc : Ba - sáu - chín .. .
-Các số liền nhau hơn ( kém ) nhau 3
đv.
- Là số 12 vì : 9 + 3 = 12 .
-Thực hiện phép tính nhân với 3 để
được dãy số.
- Một em lên bảng làm .
- Lớp làm vào vở .
- Đọc kết quả dãy số ở ý b là đếm thêm
2 và ý c là đếm thêm 3 .
-Hai HS nhắc lại bảng nhân 2 và 3 .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
6
3
3
12
c) Củng cố - Dặn dò:
-Yc HS ôn lại bảng nhân 2 và bảng
nhân 3 .
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .

............................................................................
Tiết 2. KỂ CHUYỆN Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Biết xếp lại các tranh theo đứng trình tự nội dung câu chuyện (BT1)
Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã xếp đúng trình tự.
II . CHUẨN BỊ :Tranh ảnh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’

2’


30’
1. Bài cũ -Gọi 6 hs kể lại câu
chuyện“Chuyện bốn mùa.
- Câu chuyện cho ta biết điều gì ? .
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :Hôm nay chúng
ta sẽ kể lại câu chuyện đã học ở tiết tập
đọc trước “Ông Mạnh thắng Thần Gió

b) Hướng dẫn kể chuyện .
*Bước 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức
tranh theo đúng nội dung câu chuyện
- G ọi 1hs đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho học sinh quan sát
-Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Đây là nội dung thứ mấy của câu

chuyên ?
-Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ?
-Đây là nôi dung thứ mấy của câu
chuyện ?
-Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho
biết bức tranh nào minh hoạ nội dung
thứ nhất của chuyện
- Hãy nêu nội dung bức tranh thứ 3 ?
-Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức
tranh theo đúng nội dung câu chuyện .
* Bước 2 : Kể lại toàn bộ nội dung câu
chuyện
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh trong từng nhóm
nối tiếp kể trong nhóm . Mỗi em kể
một đoạn truyện tương ứng với nội
-6 em kể.
-Câu chuyện nói về 4 mùa trong năm ,
mỗi mùa đều có vẻ đẹp và ích lợi riêng
-Vài em nhắc mục bài
- Chuyện kể : “ Ông Mạnh thắng Thần
Gió “
- Quan sát và sắp xếp lạitheo đúng nội
dung câu chuyện .
- Quan sát tranh .
- Bức 1 Vẽ ông Mạnh và Thần Gió
đang ngồi uống rượu với nhau rất thân
mật .
- Là nội dung cuối cùng của câu
chuyện

Vẽ cảnh ông Mạnh đang vác
cây , khiêng đá để dựng nhà
Đây là nội dung thứ hai câu chuyện.
-Bức 4 nói về nội dung thứ nhất .
-Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay .
- Thần Gió ra sức xô đổ ngôi nhà ông
Mạnh nhưng đành bó tay .
- Một em lên xếp theo thứ tự 4 - 2 - 3-
1
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ ( mỗi
nhóm 3 người và mỗi nhóm có 4 người
sau đó nối tiếp nhau tập kể trong nhóm
7
3’
dung của mỗi bức tranh .
- Các nhóm có 3 em kể theo hình thức
phân vai: Người dẫn chuyện-ông
Mạnh- Thần Gió
- Tổ chức cho các nhóm thi kể .
- Yêu cầu nhận xét nhóm bạn sau mỗi
lần kể .
- GV nhận xét tuyên dương những
nhóm kể tốt
* Bước 3 : Đặt tên khác cho câu
chuyện .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa
ra các tên gọi mà mình chọn .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
3.Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .

- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người
cùng nghe
- Các nhóm thi kể theo 2 hình thức trên
.
HS thực hiện
- Các nhóm thảo luận nối tiếp nhau
nêu ý kiến: Ông Mạnh và Thần Gió /
Ông Mạnh đã chống lại Thần Gió ra
sao ? / Vì sao ông Mạnh và Thần Gió
kết bạn / Thần Gió và ngôi nhà ...
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người
khác nghe .
........................................................................................
Tiết 3. CHÍNH TẢ (nghe-viết) Gió
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Nghe – viết chính xác bài CT ; biết trình bài đúng hình thức thơ 7 chữ.
Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II.CHUẨN BỊ :Bảng viết sẵn bài thơ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
2’
20’
1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng .
-Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu
cầu lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Viết bài thơ “ Gió “
của tác giả Ngô Văn Phú chú ý viết

đúng các tiếng có vần iêc và vần
iêt .
b) Hướng dẫn tập chép :
Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Đọc mẫu bài thơ .
-Yc ba em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm theo .
-Bài thơ viết về ai ?
-Hãy nêu những ý thích và hoạt
động của gió được nhắc đến trong
bài thơ ?
*Hướng dẫn trình bày :
-Bài viết này có mấy khổ thơ ? Mỗi
Ba em lên bảng viết các từ thường mắc
lỗi ở tiết trước
cái tủ , khúc gỗ , cửa sổ , muỗi,...
- Nhận xét các từ bạn viết .
Lắng nghe giới thiệu bài
Nhắc lại mục bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-3 HS đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu
- Bài thơ viết về gió .
-Gió thích chơi với mọi nhà , gió cù
anh mèo mướp ; gió rủ ong mật đến
thăm hoa ; gió đưa những cánh diều
bay lên ; gió ru cái ngủ ; gió thèm ăn
quả lê,...
-Bài viết có 2 khổ thơ , mỗi khổ có 4
câu và mỗi câu có 7 chữ .
8

8’


5’
khổ thơ có mấy câu?Mỗi câu thơ có
mấy chữ?
-Vậy để trình bày bài thơ đúng và
đẹp chúng ta cần chú ý điều gì ?
Hướng dẫn viết từ khó :
-Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt
đầu bởi âm : r / d / gi ; các chữ có
dấu hỏi / ngã ?
-Đọc cho HS viết các từ khó vào
bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho
HS .
*Chép bài : Đọc bài thơ HS chép
bài vở
Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
*Soát lỗi : Đọc lại HS dò bài, tự bắt
lỗi
*Chấm bài :
-Thu vở chấm điểm và nhận xét .
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: - Treo bảng phụ .Gọi HS đọc
yêu cầu
-Yêu cầu học sinh tự làm bài
-Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải
đúng.

-Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm
được .
Bài 2 : - Treo bảng phụ .Cho HS
chơi trò chơi “ Tìm các tiếng có
chứa âm s hoặc x và vần iêc hoặc iêt
có trong bài
Mời 4 nhóm cử đại diện lên bảng
trình bày .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải
đúng.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
3.Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch
đẹp.
-Dặn về nhà viết lại chữ viết sai.
-Viết bài thơ vào giữa trang giấy , các
chữ đầu dòng thơ phải viết hoa ,...
-Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con -Âm : r / d / gi : gió , rất , rủ , ru ,
diều .
-Các chữ có dấu hỏi / ngã : ở , khẽ , rủ ,
bổng , ngủ , quả , bưởi ...
-Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng
-Nghe đọc , chép bài vào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
-Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
Điền vào chỗ trống s hay x .

HS lên bảng làm bài .
-Hoa sen – xen lẫn – hoa súng – xúng
xính
-làm việc – bữa tiệc – thời tiết – thương
tiếc .
- Chia thành 4 nhóm .
Các nhóm thảo luận sau 2 phút
Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng làm bài .
-Âm s/ x : Mùa xuân – giọt sương .
- Vần iêc / iêt : Chảy xiết – tai điếc .
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
-Về nhà lại chữ viết sai.
Ngaú so¹n:31/12/2010
Ngµy d¹y: Thứ tư ngày 5 / 1 / 2011
9

×