Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Bài soạn TUAN 20 LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.91 KB, 29 trang )

Thứ hai, ngày 11 tháng 1 năm 2009
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng
hai phép tính
- Làm được các bài tập: 1,2,3,4
II/ Chuẩn bò:
* GV: Băng giấy, phấn màu.
* HS: Vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 10.000
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới:
* HĐ1: Làm bài 1, 2
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
-Cho hs thử làm mẫu trên bảng con
-GV hướng dẫn nhận xét mẫu
-GV dán băng giấy cách tính nhẩm
- Gọi lần lượt từng em nêu miệng
-GV nhận xét, kết luận từng bài
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Hướng dẫn hs tương tự BT1
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ2: Làm bài 3, 4
• Bài 3:


- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Cho lớp thực hiện bảng con
-GV chú ý các em cách đặt tính
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gv hướng dẫn hs tóm tắt vào vở
-Đây là dạng toán giải bằng mấy phép
tính?
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Làm bảng con
-Hs phát biểu
-Hs đọc lại
-Hs đứng lên nối tiếp nhau
đọc kết quả.
-Hs đọc đề bài.
-Hs nêu miệng
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Nhận xét bài của bạn
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-1 em làm bảng, lớp nhận
xét
-Giải bằng 2 phép tính
Gv nhắc hs:
hàng nghìn rồi
đến hàng trăm
Giúp hs tính
đúng được kết
quả
1
-Y/C lớp tự giải vào vở -1 em giải trên bảng:

Buổi chiều cửa hàng bán
được là:
432 x 2 = 864 (L dầu)
Cả hai buổi cửa hàng bán
được là:
432 + 864 = 1296 (L dầu)
Đáp số: 1296 L dầu
4. Củng cố – dặn dò
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài sau
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện.
Ông tổ nghề thêu
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Đọc đúng, rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học
hỏi, giàu trí sáng tạo
B. Kể Chuyện.
Kể lại được một đoạn của câu chuyện
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Chú ở bên Bác Hồ
- Gv mời các em đọc lại bài và trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét
3. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp
với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs giải thích từ mới
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
-Hs đọc thầm theo.
-Quan sát tranh
-Mỗi em đọc 1 câu
-Phát biểu
-Phân mỗi bạn 1 đoạn
-Các nhóm thi đọc
Xem phần
chú giải
2
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như
thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái
đã thành đạt thế nào?
+ Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua
Trung Quốc đã nghó ra cách gì để thử tài
sứ thần Việt Nam?
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm
gì để sống?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ

phí thời gian?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất
bình an vô sự
-Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là
ông tổ nghề thêu?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3
- Gv cho các em thi đọc đoạn trước lớp .
- Gv nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Trần Quốc Khái học cả
khi đi đốn củi, lúc kéo vó
tôm. Tối đến, nhà nghèo,
không có đèn, cậu bắt
đom đóm bỏ vào trứng,
lấy ánh sáng đọc sách.
- Ông đỗ tiến só, trở thành
vò quan to trong triều
đình.
- Vua cho dựng lầu cao,
mời Trần Quốc Khái lên
chơi, rồi cất thang để xem
ông làm thế nào.
- Bụng đói không có gì
ăn, ông đọc ba chữ trên
bức trướng “ Phật trong
lòng”, hiểu ý người viết,
ông bẻ tay tượng phật
nếm thử mới biết hai pho

tượng được nặn bằng bột
chè lam. Từ đó, ngày hai
bữa, ông ung dung bẻ dần
tượng mà ăn.
- Ông mày mò quan sát
hai cái lọng và bức
trướng thêu, nhớ nhập
tâm cách thêu trướng và
làm lọng.
- Ông nhìn những con dơi
xòe cánh chao đi chao lại
như chiếc lá bay, bèn bắt
chước chúng, ôm lọng
nhảy xuống đất bình an
vô sự.
- Vì ông là người đã
truyền dạy cho dân nghề
thêu, nhờ vậy nghề này
được lan truyền rộng.
-Theo dõi
-Nhận xét
Đọc trôi trải
được đoạn
3
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập và
mẫu.
- Gv nhắc nhở các em đặt tên ngắn ngọn,
thể hiện đúng nội dung.
- Sau đó Gv mời Hs tiếp nối nhau đặt tên
cho đoạn 1.

- Tiếp tục Gv mời Hs đặt tên cho các
đoạn 2, 3, 4, 5.
- Gv nhận xét chốt lại:
+ Đoạn 1: Cậu bé ham học ; Cậu bé chăm
học ; Lòng ham học của Trần Quốc Khái.
+ Đoạn 2: Thử tài, Vua Trung Quốc thử
tài sứ thần Việt Nam ; Thử tài sứ thần
nước Việt ; Đứng trước thử thách.
+ Đoạn 3: Học được nghề mới ; tài trí của
Trần Quốc Khái
+ Đoạn 4: Xuống đất an toàn, Hạ cánh an
toàn………
+ Đoạn 5: Truyền nghề cho dân ; Dạy
nghề thêu cho dân.
- Gv cho hs luyện kể theo đoạn
-Vài em kể
-Gọi 1 em khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện
- Gv nhận xét, tuyên dương
-Theo dõi
-Lắng nghe
-Phát biểu, góp ý
-Kể theo nhóm
-Nhận xét
-Nhận xét
Các em nêu
được tên ngắn
gọn
Kể được một
đoạn
4. Củng cố – dặn dò.

- Về luyện đọc lại câu chuyện và tập kể.
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 12 tháng 1 năm 2009
Chính tả(Nghe – viết)
Ông tổ nghề thêu (đoạn 1)
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không
mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập 2(b)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2(b)
* HS: vở, bút.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
4
- Gv gọi Hs viết các từ: gầy guộc, thung lũng, lúp xúp, nuột nà(lớp viết bảng con)
- Gv nhận xét.
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe -
viết
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn
viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết
hoa?

- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con
những chữ dễ viết sai
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút
chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm
bài tập 2(b).
-GV treo bảng phụ
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời các em lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
b. nhỏ – đã – nổi tiếng – tuổi – đỗ –
tiến só – hiểu rộng – cần mẫn – lòch
sử – cả thơ – lẫn văn xuôi – của
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài
viết.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-Hs viết bảng con.
-Học sinh nêu tư thế
ngồi.
-Học sinh viết vào vở.

-Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
-Quan sát
-Một Hs đọc yêu cầu
-Hs làm bài cá nhân
-Nhận xét bài của bạn
Đánh vần
một số
tiếng
Gv theo dõi,
giúp đỡ hs
4. Củng cố – dặn dò .
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Bàn tay cô giáo (Nhớ – viết)
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Bàn tay cô giáo
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch; biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
5
- Hiểu nội dung: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo (Trả lời được các câu
hỏi SGK; thuộc 2-3 khổ thơ)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Ông tổ nghề thêu.
- GV gọi học sinh đọc và kể lại một đoạn của câu chuyện “ ng tổ nghề thêu” và trả
lời các câu hỏi:

+ Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
+ Ở trên lầu Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- Gv nhận xét.
3. Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gv cho hs xem tranh.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết
hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích từ : phô.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
+ Từ mỗi tờ giấy , cô giáo đã
làm ra những gì?
+ Tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của
cô giáo?
- Gv chốt lại: Một chiếc thuyền trắng rất
xinh đẹp dập dềnh trên mặt biển xanh.
Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng.
Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh.
- Gv mời 1 Hs đọc lại 2 dòng thơ
cuối.
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như
- Hs xem tranh và nêu

những gì trong tranh
-Học sinh lắng nghe.
-Hs đọc từng dòng thơ thơ.
-Hs đọc từng khổ thơ trước
lớp.
-Hs giải thích từ.
-Hs đọc từng câu thơ trong
nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài
thơ.
-Gấp một chiếc thuyền
Một mặt trời nhiều tia
nắng tỏa
Tạo ra mặt nước, làn
sóng.
-Trao đổi nhóm đôi và phát
biểu
-Hs phát biểu cá nhân.
Xem phần
chú giải
Giúp hs kể
lai được
những gì cô
tạo ra
6
thế nào ?
- Gv chốt lại: Cô giáo rất khéo tay ; bàn
tay cô giáo như có phép nhiệm màu ; bàn
tay cô giáo tạo nên bao điều lạ.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài

thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn
bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ
của bài thơ.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng
cả bài thơ
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng,
đọc hay.
-Hs đọc lại toàn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc
lòng từng khổ của bài
thơ.
-3 Hs đọc thuộc lòng
bài thơ.
Hs nhận xét.
Hoc sinh
thuộc cả
bài thơ
4. Củng cố – dặn dò .
- Giáo dục hs qua bài học
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài: Nhà bác học và bà cụ.
- Nhận xét tiết học.
Thể dục
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”
I/. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây,
chao dây, quay dây

- Biết cách chơi và tham gia chơi được
II/. Chuẩn bò:
Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn khi học
II/.Hoạt động dạy học:
1/. Phần mở đầu:
-Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, YC
giờ học
-Cho hs khởi động các khớp
*Trò chơi: Mèo đuổi chuột
2/. Phần cơ bản:
-Nhảy dây kiểu chụm hai chân
-Chia nhóm luyện tập
-Cho nhóm thi đua
-Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức”:
+GV nêu tên trò chơi, mục đích chơi,
6-10
phút
18-22
phút

X X X X X
X X X X X
X X X X X X


7
cách chơi, luật chơi
+Cho hs chơi thử, chơi thật
+Nhận xét, tuyên dương
3/. Phần kết thúc:

-Gv cho các em thả lỏng
-Gv cùng hs hệ thống bài
-Nhận xét, giao bài tập về nhà
4-6
phút
X X X
…………………………
X X X
………………………….
X X X X X
X X X X X
X X X X X X
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
I/ Mục tiêu:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000)
- Làm được các bài tập: BT1, BT2(b), BT3, BT4
II/ Chuẩn bò:
* GV: Giấy ghi lại các bước trừ, phấn màu.
* HS: Bảng con
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Luyện tập
- Gv gọi Hs nêu miệng BT1 và 2 em lên bảng đặt tính (lớp làm bảng con)
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Dạy bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu phép trừ
a) Giới thiệu phép trừ.
- Gv viết lên bảng phép trừ: 8652 – 3917

- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng
con.
- Gv hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho
số có đến 4 chữ số ta làm như thế nào?
- Gv hướng dẫn hs cách đặt tính
-Gọi 1 em đọc các bước tính
-GV dán giấy chuẩn bò sẵn
* HĐ2: Làm bài 1,2
• Bài 1:
-Hs quan sát.
-Hs cả lớp thực hiện bằng
cách đặt tính dọc trên
bảng con.
-Hs trả lời.
-Theo dõi
-Nhận xét
-Theo dõi,hs đọc lại
Gv giúp hs
biết cách tính
8
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét từng bài
* Bài 2(b):
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm trên bảng con
- Gv mời 2 Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3, 4

• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Cửa hàng có bao nhiêu mét vải?
+ Cửa hàng đã bán được bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1 em tóm tắt trên bảng
-Gọi 1 em giải trên bảng
- Gv nhận xét, chốt lại

• Bài 4
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở. Hs lên
bảng làm.
- Gv gọi Hs nhắc lại cách xác đònh trung
điểm của đoạn thẳng.
- Gv nhận xét, tuyên dương
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Llàm bài cá nhân
-Hs lên bảng làm và nêu
cách tính.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Nhận xét bài của bạn.
-2Hs lên thi làm bài
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Cửa hàng có 4283m vải.
-Cửa hàng đã bán 1635m
vải
-Hỏi cửa hàng còn lại bao
nhiêu mét vải
-Hs làm bài vào vở, nhận

xét.
-Nhận xét, sửa chữa:
Số mét vải cửa hàng còn
lại là:
4283–1635= 2648(m vải)
Đáp số: 2648 m vải.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm bài vào
vở.
-Hs nhận xét.
Gv theo dõi,
giúp đỡ hs
Gv giúp hs
biết xác đònh
trung điểm
4. Củng cố– dặn dò
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 13 tháng 1 năm 2009
Luyện từ và câu
Nhân hoá.
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”
I/ Mục tiêu:
- Nắm được 3 cách nhân hoá (BT2)
9
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, đòa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4 a,b)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết BT1.

Bảng phụ viết BT2.
* HS: Xem trước bài học, vở.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Từ ngữ về Tổ Quốc, dấu phẩy
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm
bài tập.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv mời 2 – 3 Hs đọc diễn cảm
bài thơ “ ng trời bật lửa” . Cả
lớp theo dõi trong sách giáo khoa
. Bài tập 2:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo
nhóm. Sau đó Hs nối tiếp nhau
phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Các sự vật được gọi bằng: ông ;
chò ; ông.
b) Các sự vật được tả bằng những
từ ngữ: bật lửa; kéo đến ; trốn ;
nóng lòng chờ đợi ; hả hê uống
nước ; xuống ; vỗ tay cười.
c) Tác giả nói với mưa thân mật
như thế nào?

- Nói với mưa thân mật như
những người bạn. “ Xuống đi
nào mưa ơi !”.
- Gv hỏi: Qua bài tập trên em thấy có
mấy cách nhân hóa chỉ sự vật?
Có 3 cách:
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con
người.
+Tả sự vật bằng những từ để chỉ
-Hs đọc yêu cầu đề
bài
-Hs đọc bài thơ.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-3 đại diện nhóm lên bảng
thi làm bài.
Hs nhận xét.
-Hs nêu
.
Các em học
tập dược từ
bạn khá,
giỏi
10
người.
+ Nói sự vật thân mật như nói với con
người.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
. Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi nhóm đôi

- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện
Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b) ng được học nghề thêu ở
Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của
Trần Quốc Khái, nhân dân lập
đền thờ ông ở quê hương ông.
. Bài tập 4(a,b):
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu các Hs dựa vào bài “ Ở
lại với chiến khu”. Hs lần lượt trả lời
các câu hỏi.
- Gv mời nhiều Hs tiếp nối nhau trả lời
lần lượt từng câu hỏi.
- Gv nhận xét chốt lời giải đúng.
a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra
vào thời kì kháng chiến chống
thực dân Pháp, ở chiến khu.
b) Trên chiến khu, các chiến só
liên lạc nhỏ tiổi sống ở trong
lán.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs tiếp nối nhau phát
biểu ý kiến.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Trao đổi nhóm đôi
-Hs tiếp nối nhau phát
biểu ý kiến.
Hs nhận xét.

Gv theo dõi,
giúp hs tìm
được bộ
phận câu
theo Y/c bài
tập
4. Củng cố– dặn dò.
- Về tập làm lại bài
- Chuẩn bò sau
- Nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ sô
- Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính
- Làm được các bài tập: 1, 2, 3, 4 (giải được một cách)
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×