Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Thứ tự trong tập hợp các số nguyên ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.72 KB, 5 trang )

Thứ tự trong tập hợp các
số nguyên

I. Mục Tiêu.
* Về kiến thức: HS biết so sánh 2 số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối
của số nguyên.
* Về kỹ năng: Rèn tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc trên.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ ?1, thước thẳng phấn màu.
III. Tiến trình dạy học.

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Tập Z các số nguyên gồm
Đáp án:
1. Z =  … ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …

những số nào? Làm bài tập 12/SBT

HS2: làm bài tập số 10/SGK/71

HS: 2 em lên bảngblàm bài tập
Cả lớp cùng làm và theo dõi bài
làm của bạn.
GV: Cho HS nhận xét, gv đánh giá
cho điểm, chốt lại nội dung kiến thức
qua 2 bài tập trên.
Bài tập 12/SBT:
Số đối của các số +7; +3; -5; -2; -20
lần lượt là: -7; -3; 5; 2; 20.


-3 -1 0 B
2. Tây | | | | | | | | | | | | |
Đông
A C M 1 2 3 4 5
Điểm B: +2 km; Điểm C: -1 km
Vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số:
2 < 4. Trên trục số điểm 2 nằm ở
bên trái điểm 4.
HĐ 2. Bài mới
GV: Cho HS so sánh 3 và 5, nhận
xét vị trí 2 số trên trục số
HS: Thực hiện, nhận xét so sánh 2 số
tự nhiên
GV: Giới thiệu so sánh 2 số nguyên


GV: Cho HS đọc phần kết luận
1. So sánh 2 số nguyên:



Trong 2 số nguyên khác nhau có 1 số
nhỏ hơn số kia.
a nhỏ hơm b: a < b
a lớn hơn b: a > b
Giáo bảng phụ nhóm cho các
nhóm hoạt động ?1
HS: Hoạt động nhóm thực hiện ?1
GV: Cho các nhóm báo cáo kết quả
và nhận xét chéo giữa các nhóm.

GV: Em có nhận xét gì về số 0 với
các số nguyên âm, nguyên dương?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu số liền trước, liền sau

Nêu chú ý, cho HS thực hiện ?2
HS: Thực hiện ?2
GV: Chốt lại qua ?2
Cho HS thực hiện tiếp ?3



GV: Giới thiệu giá trị tuyệt đối của
một số nguyên
HS: Theo dõi, ghi nhớ.

*Kết luận: SGK/71
?1 Đáp án:
a) … trái … nhỏ hơn … -5 < -3
b) … phải … lớn hơn … 2 > -3
c) … trái … nhở hơn … -2 < 0
*Nhận xét: SGK/71




*Chú ý: SGK/71
?2 Đáp án:
a) 2 < 7
b) -2 > -7

c) -4 < 2
d) -6 < 0
e) 4 > 2
g) 0 < 3

2. Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên:
3 đv 3 đv
| | | | | | |



GV: Cho HS thực hiện ?4
HS: Thực hiện ?4
GV: Qua các ví dụ trên em có nhận
xét gì về GTTĐ của số nguyên âm,
số 0 và số nguyên dương?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Chốt lại và đưa ra nhận xét.
-3 -2 -1 0 1 2 3
-3 và 3 cách 0 một khoảng là 3 đơn
vị
*Tổng quát: SGK/72
Ví dụ: | 13 | = 13
| -20 | = 20; | 0 | = 0







*Nhận xét: SGK/72
III. Củng cố
GV:
Trên trục số nằm ngang số
nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi
nào? Cho ví dụ.
So sánh -1000 và 2
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Thế nào là GTTĐ của 1 số a?

Đáp án:
a < b khi a nằm bên trái b
-1000 < 2


Cho ví dụ.
HS: Trả lời
GV: Cho HS làm bài 15/SGK/73


Bài 15/SGK/73:
| 3 | = 3
| 5 | = 5
| -3 | = 3
| -5 | = 5

V. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học kỹ lý thuyết, đặc biệt là so sánh 2 số nguyên và hiểu về GTTĐ
của số nguyên .

- Bài tập về nhà: 14, 16, 17/SGK, 17 - 22/ SBT.

=> | 3 | < | 5 |
=> | -3 | < | -5 |

×