Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

HỒI SỨC TIM PHỔI CƠ BẢN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.02 KB, 6 trang )

HỒI SỨC TIM PHỔI CƠ BẢN
I. HÀNH CHÍNH
1. Tên môn học: Nội bệnh lý
2. Tên tài liệu học tập: Ngừng tuần hoàn – Hồi sức tim phổi cơ bản
3. Bài giảng: Thực hành
4. Đối tượng: Sinh viên đa khoa năm thứ 6
5. Thời gian: 2 tiết
6. Địa điểm giảng: Trung tâm giáo dục tiền lâm sàng
7. Họ tên giảng viên: BS Hà Trần Hưng – Ngô Chí Hiếu
II. MỤC TIÊU
Sau khi học xong sinh viên phải có khả năng
1. chẩn đoán xác định NTH và các hậu quả chính nếu cấp cứu NTH muộn
2. Nắm được các bước tiến hành hồi sinh tim phổi cơ bản (A,B,C)
III. NỘI DUNG
YÊU CẦU CHUẨN BỊ
+ Địa điểm học: tại Trung tâm giáo dục tiền lâm sàng.
+ Sinh viên trong tổ chia thành 3-4 nhóm, mỗi nhóm từ 4-5 sinh viên, phân
công chuẩn bị trước các kiến thức cần thiết về ngừng tuần hoàn - cấp cứu
hồi sức tim phổi cơ bản.
+ Thảo luận của sinh viên trong tổ dưới sự hướng dẫn của giáo viên về chẩn
đoán xác định ngừng tuần hoàn và trình tự các kỹ thuật hồi sức tim phổi
cơ bản.
+ Thực hiện một số biện pháp xử trí ban đầu cơ bản như các biện pháp hồi
sinh tim phổi cơ bản.
MỨC ĐỘ KHẨN CẤP
Cần can thiệp sớm để khỏi mất não, chỉ có 3 phút để hành động.
Báo ngay kíp cấp cứu đến hỗ trợ
THUỐC VÀ TRANG THIẾT BỊ CẤP CỨU CẦN THIẾT
Túi thuốc cấp cứu: Adrenalin, mặt nạ, bóng ambu, ống NKQ, đèn soi thanh quản, máy
sốc điện, điện tim, bình oxi. Ít nhất phải có mặt nạ giấy hoặc mặt nạ có ống dài để thổi
ngạt.


Các thuốc khác:
- Dung dịch Natriclorua 0,9%, natribicarbonat 4,2%
- Calciclorua ống 0,5g tiêm TM
- Xylocain ống 5 ml 2%
- Isupel ống 2 mg
- Atropin 1/4 mg ống
CHẨN ĐOÁN NGỪNG TUẦN HOÀN
1. Chẩn đoán xác định:
- Mất ý thức đột ngột ở bệnh nhân đang tỉnh
- Bệnh nhân đột ngột ngừng thở. Thường ngừng thở xuất hiện cùng lúc với ngừng
tim, cũng có thể bệnh nhân còn một giai đoạn ngắn thở rời rạc (thở ngáp)
- Mất mạch cảnh hay mạch bẹn: dấu hiệu quan trọng nhất để chẩn đoán xác định
NTH
- Nếu cấp cứu chậm đồng tử bắt đầu giãn to, cố định, mất PXAS
Không nên mất thì giờ để nghe tim, đo HA. Cũng không cần trờ có điện tim để
xác định chẩn đoán. Điện tim sẽ được làm sau, khi có điều kiện, để xác định cơ chế của
ngừng tuần hoàn.
Các dấu hiệu gợi ý khác:
- Da nhợt nhạt do mất máu cấp
- Da tím ngắt nếu có SHHC
- Máu ngừng chảy khi đang phẫu thuật động mạch hay chảy máu kéo dài từ vùng
mổ.
2. Nguyên nhân
2.1. Ngoại khoa:
- Đa chấn thương gây chấn thương sọ não và sốc.
- Khi đang phẫu thuật: do tai nạn gây mê hoặc do mất nhiều máu.
2.2. Nội khoa: Có rất nhiều nguyên nhân, đặc biệt là:
- Do bệnh tim, rối loạn nhịp tim, dùng các thuốc điều trị suy tim và rối loạn nhịp
tim không đúng quy cách.
- Do phản xạ: Gặp trong khi làm một số thủ thuật, đặc biệt là ở vùng cổ.

- Do TBMN gây tăng áp lực nội sọ, tụt não gây ngừng thở, ngừng tim
- Do các tai nạn, nhiễm độc (điện giật, ngộ độc cóc, phụ tử…)
- Do rối loạn điện gaỉi nặng, rối loạn kiềm toan.
- Hay gặp nhất là do SHHC. Đây là nhóm nguyên nhân cần được chú ý trong cấp
cứu và hồi sức.
HỒI SỨC TIM PHỔI CƠ BẢN
1.Khi nào tiến hành hồi sinh tim phổi (CPR, cardio pulmonary resuscitation)
• Gọi không thấy đáp ứng.
• Nghe, nhìn không thấy thở.
• Không có mạch.
2.Gọi người hỗ trợ
()
• Ngoài bệnh viện gọi 115
• Trong bệnh viện: gọi bác sỹ, y tá trực.
3.Cấp cứu ban đầu ngoài bệnh viện
A (Airway control), khai thông đường dẫn khí:
- Làm nghiệm pháp Heimlich nếu có dị vật đường thở.
- Đặt bệnh nhân nằm trên nền phẳng, cứng, đẩy trán, kéo cằm (khi nghi ngờ có chấn
thương cột sống cổ thì chỉ nâng hàm dưới lên, tránh di chuyển nhiều)
- Móc bỏ dị vật trong miệng bệnh nhân ra ngoài (kể cả răng giả). Lau khô đờm dãi và
các chất tiết họng miệng.
B (Breathing support), hô hấp nhân tạo
( )
C (Circulation support), hỗ trợ tuần hoàn
Bắt mạch cảnh trong 10 giây, nếu không thấy có mạch đập, tiến hành ép tim ngoài lồng
ngực, nhịp độ mỗi 15 lần ép tim liên tiếp cho mỗi hai lần thổi ngạt liên tiếp (cho cả tình
huống có 2 người cấp cứu trở lên). Vị trí ép 1/2 dưới xương ức, mỗi lần lún xuống
khoảng 4-5 cm, hoặc bắt thấy mạch cảnh đập theo nhịp ép, tần số 100 lần/phút.
()
Sau khoảng 1 phút cấp cứu, kiểm tra mạch cảnh trong 5 giây, nếu thấy có đập, dừng ép

tim, đánh giá hô hấp, nếu bệnh nhân tự thở trở lại dừng thổi ngạt, theo dõi sát trên
đường chuyển đến bệnh viện. Các trường hợp khác tiếp tục cấp cứu, đánh giá lại 3-5
phút/lần.
Cầm máu nếu bệnh nhân có vết thương mạch máu gây mất máu cấp.
D (Defibrillation), phá rung: nếu có máy sốc điện (tại bệnh viện, hoặc trên xe cấp cứu).
ttttttttttttttttt
Thổi ngạt miệng miệng hai lần liên tiếp, mỗi lần thổi
vào trong 2 giây. Nếu thấy lồng ngực không nhô lên
khi thổi vào, thổi nặng, phải xem lại tư thế đầu của
bệnh nhân, tụt lưỡi. Nếu không cải thiện làm nghiệm
pháp Heimlich để loại bỏ dị vật đường thở.
Nếu có điều kiện hố trợ hô hấp bằng bóng Anbu hoặc
đặt NKQ và bóp bóng qua NKQ.
HỒI SỨC TIM PHỔI CƠ BẢN
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
I. HÀNH CHÍNH
1. Tên môn học: Nội bệnh lý
2. Tên tài liệu học tập: Ngừng tuần hoàn – Hồi sức tim phổi cơ bản
3. Bài giảng: Thực hành
4. Đối tượng: Sinh viên đa khoa năm thứ 6
5. Thời gian: 2 tiết
6. Địa điểm giảng: Trung tâm giáo dục tiền lâm sàng
7. Họ tên giảng viên: BS Hà Trần Hưng – Ngô Chí Hiếu
II. MỤC TIÊU
Sau khi học xong sinh viên phải có khả năng
1. chẩn đoán xác định NTH và các hậu quả chính nếu cấp cứu NTH muộn
2. Nắm được các bước tiến hành hồi sinh tim phổi cơ bản (A,B,C)
III. NỘI DUNG
1. Mở đầu
- Dây chuyền cấp cứu là một chuỗi mắt xích. Tại cộng đồng, báo ngay 115 hay

đơn vị cấp cứu ngoại viện của bệnh viện gần nhất.
- Bóp tim ngoài lồng ngực và thổi ngạt tức khắc
- Adrenalin là thuốc cấp cứu cơ bản
- Chống rung thất bằng sốc điện càng sớm càng tốt
Nội dung học tập
chủ yếu
Thời
gian
Phương
pháp dạy
Phương
tiện
Hoạt động
của sinh viên
Đánh giá
Kỹ năng thăm khám
Phát hiện ngừng tuần
hoàn 20
phút
Sinh viên
khám, giáo
viên hướng
dẫn và sửa
chữa
Bảng kiểm
Mô hình
Điện tim
Khám mô
hình bệnh
nhân

Quan sát
Trả lời câu hỏi
Thảo luận
Qua quan sát
sinh viên
khám
Qua trả lời câu
hỏi
Kỹ năng làm thủ
thuật
Các kỹ thuật hồi sinh
tim phổi cơ bản
45
phút
Thuyết trình
Hỏi sinh viên
Thảo luận
SV chia
nhóm thực
hành
Mô hình
Các
phương
tiện cấp
cứu cơ bản
Quan sát
Trả lời câu hỏi
Thảo luận
nhóm, phân
tích kết quả

Qua quan sát
Qua trả lời câu
hỏi
Qua thảo luận

Kỹ năng ra quyết
định
Chẩn đoán ngừng
tuần hoàn
Đánh giá mức độ các
tổn thương phối hợp
Ra y lệnh
Chẩn đoán nguyên
nhân
Ra quyết định điều trị
Xử trí ban đầu
15
phút
Thảo luận
nhóm
Ca lâm sàng
cụ thể
Hỏi sinh viên
Phấn bảng Thảo luận
Trả lời câu hỏi
Phân tích lợi
ích, chỉ định
chống chỉ
định hay nguy
cơ của các

biện pháp điều
trị
Qua thảo luận
Qua trả lời câu
hỏi
Qua phân tích
Tóm tắt những điểm
quan trọng cần thu
hoạch trong bài
giảng
10
phút
Thuyết trình Phấn bảng Nghe, ghi Qua quan sát
và hỏi sinh
viên
IV. ĐÁNH GIÁ NGAY SAU BUỔI HỌC
Trắc nghiệm, câu hỏi ngắn
Sử dụng bảng kiểm (hồi sinh tim phổi cơ bản)
V. ĐÁNH GIÁ HẾT MÔN HỌC
Thi trên mô hình tại Trung tâm Tiền lâm sàng
VI. VẬT LIỆU DẠY HỌC
1. Mô hình
2. Các thuốc và thiết bị cấp cứu cơ bản như đã trình bày
3. Bảng kiểm hồi sinh tim phổi cơ bản
VII. TÀI LIỆU HỌC TẬP CHỦ YẾU CHO SINH VIÊN
1. Vũ Văn Đính. Hồi sức cấp cứu toàn tập. Nhà xuất bản y học. 2004
2. Vũ Văn Đính. Cẩm nang cấp cứu. Nhà xuất bản y học. 2000
3. Handout
4. Tham khảo các Website: ,
VIII. SỐ LƯỢNG TÀI LIỆU HỌC TẬP CHỦ YẾU CHO SINH VIÊN: đủ

BẢNG KIỂM LƯỢNG GIÁ
KỸ NĂNG HỒI SỨC TIM PHỔI CƠ BẢN
Họ tên sinh viên:
Lớp: Tổ:
Ngày thi:
STT Nội dung
Thang điểm
0 1 2 3
1 Xác định ngừng tuần hoàn
Khai thông đường thở:
2 Kỹ thuật đẩy trán nâng cằm giữ đầu ngửa, cổ ưỡn
3 Kỹ thuật ấn giữ hàm ở tư thế cổ ưỡn
4 Lấy dị vật miệng, răng giả, hút dờm dãi
5 Thủ thuật Heimlich
Hỗ trợ hô hấp
6 Kỹ thuật thổi ngạt miệng – miệng
7 Kỹ thuật thổi ngạt miệng - mũi
8 Kỹ thuật bóp bóng Ambu
Hỗ trợ tuần hoàn
9 Tư thế tiến hành thủ thuật, xác định vị trí ép tim
10 Kỹ thuật ép tim
Quy định: 0 = Không làm
1 = Làm không đạt
2 = Làm đạt nhưng chưa thành thạo
3 = Làm thành thạo
Điểm tối đa : 40 Điểm cho sinh viên:
Điểm đạt : ≥ 20
Quy đổi : Điểm quy đổi cho sinh viên
20-24 = 5 điểm
24-27 = 6 điểm

28-31 = 7 điểm
32-35 = 8 điểm
36-39 = 9 điểm
40=10 điểm
Chữ lý sinh viên Chữ ký giảng viên chấm thi

×