Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Thứ hai, ngày 23 tháng 3 năm 2009
Đạo đức
GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT/ TIẾT 1 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Vì sao cần giúp đỡ người khuyềt tật.
-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
-Trẻ khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ,
giúp đỡ.
2.Kó năng : Có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo
khả năng của bản thân.
3.Thái độ : Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với
người khuyết tật.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức.
2.Học sinh : Sách Đạo đức, vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : gọi 2 -3 em lên bảng
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài dạy : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Phân tích tranh.
-PP trực quan : Cho HS quan sát
tranh.
-GV nói nội dung tranh : Một số
học sinh đang đẩy xe cho một bạn
bò liệt đi học.
-PP hoạt động : yêu cầu HS thảo
luận về việc làm của các bạn nhỏ
trong tranh.
-Giáo viên đưa câu hỏi :
-Tranh vẽ gì ?
-Việc làm của các bạn nhỏ giúp
được gì cho bạn bò khuyết tật?
-Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm
gì ? Vì sao ?
-GV nhận xét,
kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ
các bạn khuyết tật để các bạn có
thể thực hiện quyền được học tập.
Hoạt động 2 :Thảo luận.
-GV yêu cầu thảo luận những
việc có thể làm để giúp đỡ người
khuyết tật.
-PP truyền đạt : người khuyết tật
2 – 3 HS lên bảng TLCH
-Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết
1.
-Quan sát.
-1 em nhắc lại nội dung.
-Chia nhóm thảo luận theo nội
dung câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày, bổ
sung.
-Tranh vẽ một số học sinh đang
đẩy xe cho một bạn bò liệt.
-Giúp bạn vơi đi mặc cảm để đi
học bình thường như các bạn
khác.
-Em cũng tham gia giúp bạn bò
khuyết tật vì bạn đó đã chiụ sự
mất mát nhiều cần san sẻ nỗi
đau cho bạn.
-Vài em nhắc lại.
Chú ý hS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
thường là những người bò mất mát
rất nhiều do vậy họ rất mặc cảm
cho nên các em nên giúp đỡ họ
bằng khả năng của em Giúp
người bò liệt – đẩy xe lăn. Người
mù-dắt sang đường. Người bò dò
dạng do chất độc da cam-quyên
góp tiền. Người câm điếc- vui
chơi với họ.
-Nhận xét.
-
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến.
-PP hoạt động : GV lần lượt nêu
từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ
thái độ đồng tình hoặc không
đồng tình .
a/Giúp đỡ người khuyết tật là
việc mọi người nên làm.
b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết
tật là thương binh.
c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết
tật là vi phạm quyền trẻ em.
d/Giúp đỡ người khuyết tật là góp
phần làm bớt đi những khó khăn
thiệt thòi của họ.
-Kết luận : Ý kiến b chưa hoàn
toàn đúng vì mọi người khuyết tật
đều cần được giúp đỡ.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng :
mọi người khuyết tật đều cần
được giúp đỡ, vì giúp đỡ người
khuyết tật là góp phần làm bớt đi
những khó khăn thiệt thòi của họ.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò :
Sưu tầm thơ, gương tốt về việc
em đã giúp đỡ người khuyết tật.
-Chia nhóm thảo luận .
-Nhóm trưởng cử thư kí ghi ý
kiến : Giúp người bò liệt – đẩy
xe lăn. Người mù-dắt sang
đường. Người bò dò dạng do chất
độc da cam-quyên góp tiền.
Người câm điếc- vui chơi với
họ.
-Đại diện nhóm trình bày. Nhận
xét.
-Vài em nhắc lại.
-Cả lớp thảo luận.
-Đồng tình.
-Không đồng tình.
-Đồng tình.
-Đồng tình.
-Sưu tầm thơ, gương tốt về việc
em đã giúp đỡ người khuyết tật.
Chú ý hS yếu
Chú ý hS yếu
Chú ý hS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đánh giá kết quả học :
-Các bảng nhân và các bảng chia 2.3.4.5.
-Tính giá trò biểu thức số.
-Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
-Tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi một hình tứ giác.
2.Kó năng : Rèn tính cẩn thận, tính đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
-PP kiểm tra : Giáo viên
phát đề.
Đề: Đề do nhà trường ra đề
GV theo dõi
-Thu bài.
3.Củng cố : Nhận xét tiết
học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn
dò. Xem bài đơn vi, chục,
trăm, nghìn
-HS làm bài .
-Xem trước bài đơn vi,
chục, trăm, nghìn
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
HỘI GIẢNG CẤP TRƯỜNG LẦN 2
Môn: Tập đọc
Bài: KHO BÁU (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người
cha qua giọng đọc.
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các
thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai
chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh
phúc.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no,
hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ
-Gọi 3 em đọc bài và TLCH
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
-PP luyện đọc :
Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng
kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2
đọc với giọng trầm buồn, nhấn
giọng những từ ngữ thể hiện sự
mệt mỏi, già nua của hai ông bà
(mỗi ngày một già yếu, qua đời,
lâm bệnh), sự hảo huyền của hai
người con (mơ chuyện hảo
huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể
hiện sự ngạc nhiên, nhòp nhanh
hơn. Câu kết- hai người con đã
hiểu lời dặn dò của cha, đọc
chậm lại.
-PP luyện đọc :
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
( Phần mục tiêu )
-3 em đọc bài và TLCH
-Kho báu
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi
đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc các từ : nông
dân, hai sương một nắng, lặn
mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc
bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão
huyền.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Đọc từng đoạn trước lớp.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo
viên giới thiệu các
câu cần chú ý cách đọc.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc
chú giải .
-Giảng thêm : lặn mặt trời : mặt
trời lặn nắng tắt .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Hai vợ chồng người
nông dân đã để lại cho con kho
báu như thế nào ? chúng ta cùng
tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò –
Đọc bài.
+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng
người nông dân kia/ quanh năm
hai sương một nắng,/ cuốc bẫm
cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra
đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở
về nhà khi đã lặn mặt trời.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 84)
-Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả
bài).
-Tập đọc bài.
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Tập đọc
KHO BÁU / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và
các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai
chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh
phúc.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no,
hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ
-Gọi 3 em đọc bài và TLCH
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Gọi 1 em đọc.
-PP Trực quan :Tranh .
-PP hỏi đáp :Tìm những hình ảnh
nói lên sự cần cù, chòu khó của
vợ chồng người nông dân ?
-Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ
chồng người nông dân đã đạt
được điều gì ?
-GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1.
-PP hỏi đáp : Hai con trai của
người nông dân có chăm làm
ruộng như cha mẹ họ không ?
-Trước khi mất người cha cho các
con biết điều gì ?
-Gọi 1 em đọc đoạn 2.
-3 em đọc bài “Kho báu” và
TLCH.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Gây dựng được một cơ ngơi
đàng hoàng.
-2 em đọc đoạn 1, giọng khoan
thai, nhấn giọng các từ chỉ sự
cần cù, chăm chỉ của hai vợ
chồng người nông dân.
-Đọc thầm đoạn 2.
-Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão
huyền.
-Người cha dặn dò : Ruộng nhà
có một kho báu, các con hãy tự
đào lên mà dùng.
-1 em đọc đoạn 2. Giọng kể
chậm rãi, buồn, lời người cha
căn dặn các con trước khi qua
đời- mệt mỏi, lo lắng.
-1 em đọc đoạn 3.
-Họ đào bới cả đám ruộng để
tìm kho báu mà không thấy. Vụ
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
-G 1 em đọc đoạn 3 .
-Theo lời cha, hai người con đã
làm gì ?
-Bảng phụ : Viết sẵn 3 phương
án.
-PP thảo luận : Vì sao mấy vụ
liền lúa bội thu ?
-Cuối cùng kho báu mà 2 người
con tìm được là gì ?
-GV chốt ý : Kho báu đó là đất
đai màu mỡ, là lao động chuyên
cần.
-Câu chuyện muốn khuyên chúng
ta điều gì ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
- Câu chuyện muốn khuyên
chúng ta điều gì ?
-Từ câu chuyện Kho báu em rút
ra bài học gì ?
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò –
Đọc bài.
mùa đến, họ đành trồng lúa.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 em nêu.
-Thảo luận, trao đổi tự nhiên
theo ý của mình.
-Đại diện nhóm trình bày.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
- Ai yêu quý đất
đai, ai chăm chỉ lao động trên
ruộng đồng, người đó có cuộc
sống ấm no, hạnh phúc.
-Ai chăm học, chăm làm, người
ấy sẽ thành công, hạnh phúc, có
nhiều niềm vui.
-Tập đọc bài.
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Kể chuyện
KHO BÁU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của
mình với giọng điệu thích hợp.
• - Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận
xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.
3.Thái độ : Học sinh biết chăm học, chăm làm sẽ đem đến thành công trong cuộc
sống.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ :
PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau
kể chuyện và TLCH của GV
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo gợi
ý .
PP trực quan- kể chuyện :
-Bảng phụ : Viết sãn các gợi ý :
Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ.
Thức khuya dậy sớm.
Không lúc nào ngơi tay.
Kết quả tốt đẹp.
-Giáo viên Nhắc nhở HS cách dùng
từ : hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu.
-Khen ngợi HS biết dùng từ : từ lúc
gà gáy và khi đã lặn mặt trời.
-Khuyến khích HS dùng từ : Không
lúc nào ngơi tay, không để cho đất
nghỉ.
-PP hoạt động : Yêu cầu HS kể đoạn
2-3 theo gợi ý.
-3 em kể lại câu chuyện “Sơn Tinh
Thủy Tinh” và TLCH.
-Kho báu.
- -1 em nhắc tựa bài.
-1 em kể chi tiết các sự việc để
hoàn chỉnh đoạn 1 : Ý đoạn 1 :
(Hai vợ chồng chăm chỉ) Ở vùng
quê nọ, có hai vợ chồng người
nông dân quanh năm hai sương một
nắng, cuốc bẫm cày sâu.
-Thức khuya dậy sớm : Họ thường
ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở
về khi đã lặn mặt trời.
-Không lúc nào ngơi tay : Hai vợ
chồng cần cù, chăm chỉ không lúc
nào ngơi tay. Đến vụ lúc, họ cấy
lúa. Vừa gặt hái xong, họ lại trồng
khoai, trồng cà, không để cho đất
nghỉ.
-Kết quả tốt đẹp : Nhờ làm lụng
chuyên cần, họ đã gầy dựng được
một cơ ngơi thật đàng hoàng, nhà
cao, cửa rộng, gà lợn đầy chuồng,
cá đầy ao …….
-Chia nhóm kể đoạn 2-3.
-Đại diện nhóm thi kể từng đoạn
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Đoạn 2 : Dặn con.
Tuổi già.
Hai người con lười biếng.
Lời dặn của người cha.
Đoạn 3 : Tìm kho báu
Đào ruộng tìm kho báu.
Không thấy kho báu.
Hiểu lời dặn của cha.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu
bộ.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
-GV yêu cầu : kể bằng lời của mình,
kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp
lời kể với điệu bộ, nét mặt.
-PP hoạt động : GV yêu cầu HS chia
nhóm.
-Nhận xét.
PP kể chuyện – hoạt động nhóm :
Yêu cầu học sinh cử người trong
nhóm lên thi kể.
-Nhận xét, chấm điểm cá nhân,
nhóm kể hay.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể
chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên ý nghóa gì ?
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại
câu chuyện .
-3 em đại diện 3 nhóm tiếp nối
nhau kể 3 đoạn. Nhận xét
-Chia nhóm. Tập kể trong nhóm
toàn bộ chuyện dựa vào gợi ý.
-Mỗi nhóm cử đại diện 1 bạn lên
kể.
Nhận xét.
-Mỗi nhóm cử bạn giỏi khá lên thi
kể toàn bộ chuyện trước lớp.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể 4
đoạn câu chuyện.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ
-Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ
lao động trên ruộng đồng thì sẽ có
cuộc sống ấm no hạnh phúc.
-Tập kể lại chuyện .
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Thứ ba, ngày 24 tháng 3 năm 2009
Toán
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Ôn lại về quan hệ giữa đơn vò và chục, giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vò nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Biết cách đọc và viết số tròn trăm.
2. Kó năng : Đọc viết đúng, nhanh chính xác các số đơn vò, chục, trăm,
nghìn.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bộ ô vuông biểu diễn số của GV.
2. Học sinh : Bộ ô vuông biểu diễn số của HS. Sách, vở BT, bảng con,
nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ :
Gọi 3 em lên bảng.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Ôn tập đơn vò,
chục, trăm.
-Giáo viên gắn 1 ô vuông và hỏi :
có mấy đơn vò ?
-Tiếp tục gắn 2.3.4.5 ……………………
10 ô vuông và yêu cầu HS nêu số
đơn vò.
-10 đơn vò còn gọi là gì ?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vò ?
-GV viết bảng : 10 đơn vò = 1
chục.
-PP trực quan : Giáo viên gắn lên
bảng các hình chữ nhật biểu diễn
chục.
-Nêu số chục từ 1 chục đến 10
chục (hay từ 10 đến 100)
-10 chục bằng mấy trăm ?
-Giáo viên viết bảng : 10 chục =
100.
-Hoạt động 2 : Giới thiệu 1 nghìn
.
A/ Số tròn trăm :
-PP trực quan : Gắn lên bảng 1
hình vuông biểu diễn 100 và hỏi :
Có mấy trăm ?
-3 em làm bài.Lớp làm bảng
con.
-Đơn vò, chục, trăm, nghìn.
-Quan sát.
-Có 1 đơn vò.
-1 em nêu : Có
2.3.4.5.6.7.8.9.10 đơn vò.
-10 đơn vò còn gọi là 1 chục.
-Suy nghó và trả lời : 1 chục =
10 đơn vò.
-Nhiều HS nêu 1 chục – 10, 2
chục – 20, 3 chục – 30
…………………. 10 chục – 100
-HS nêu : 10 chục = 1 trăm.
-Nhiều em nhắc lại.
-Theo dõi
-Có 1 trăm.
-1 em viết số 100 dưới hình
vuông biểu diễn 100.
-Có 2 trăm.
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
-Gọi 1 em lên bảng viết số 100
dưới hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu
diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 200
dưới 2 hình vuông biểu diễn 100.
-
-Các số từ 300 →900 có gì đặc
biệt ?
B/ Giới thiệu nghìn.
-PP trực quan, hỏi đáp :
-Gắn bảng 10 hình vuông và hỏi :
Có mấy trăm ?
-Giải thích : 10 trăm được gọi là 1
nghìn.
-Viết bảng : 10 trăm = 1 nghìn.
-Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người
ta dùng số 1 nghìn, viết là 1.000 .
-PP hỏi đáp : 1 chục bằng mấy
đơn vò ?
-1 trăm bằng mấy chục ?
-1 nghìn bằng mấy trăm ?
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực
hành .
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gắn bảng các hình vuông
biểu diễn một số đơn vò, một số
chục, các số tròn trăm bất kì .Gọi
HS đọc và viết số tương ứng.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP thực hành : Giáo viên đọc
một số tròn chục, tròn trăm bất kì
-Nhận xét. cho điểm.
3. Củng cố : Nêu mối quan hệ
giữa đơn vò, chục, trăm, nghìn ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò-
Học bài.
-1 em lên bảng viết số 200 dưới
2 hình vuông biểu diễn 100.
-Viết bảng con : 200.
-Học sinh đọc và viết số từ 300
→900.
-Có 10 trăm.
-Cả lớp đọc : 10 trăm = 1nghìn
-Quan sát, nhận xét : Số 1000
được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1
đầu tiên sau đó là 3 chữ số 0
đứng liền nhau.
-HS đọc và viết số 1000.
-1 chục = 10 đơn vò.
-1 trăm = 10 chục.
-1 nghìn = 10 trăm.
-Nhiều em nêu mối liên hệ giữa
đơn vò, chục, trăm, nghìn.
-Đọc và viết số.
-HS đọc và viết số theo hình
biểu diễn.
-HS nêu : Chọn hình phù hợp
với số HS thực hành trên bộ đồ
dùng . Nghe và lấy số ô vuông
tương ứng với số mà GV đọc.
Nhận xét.
-1 chục = 10 đơn vò.
-1 trăm = 10 chục.
-1 nghìn = 10 trăm.
-Học thuộc quan hệ giữa đơn vò,
chục, trăm, nghìn .
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Thủ công
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
2.Kó năng : Làm được đồng hồ đeo tay.
3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
•- Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : Tiết trước học kó thuật bài
gì ?
Trực quan : Mẫu : Đồng hồ đeo tay
bằng giấy.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước
gấp cắt.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Thực hành làm đồng
hồ đeo tay.
-Mẫu.
-PP trực quan : Quy trình làm đồng
hồ đeo tay.
-Giáo viên hướng dẫn theo 4 bước.
-Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
-Bước 2 : Làm mặt đồng hồ.
-Bước 3 : Làm dây đeo đồng hồ.
-Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng
hồ.
-PP thực hành : Yêu cầu HS thực
hiện theo 4 bước.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh
còn lúng túng.
-Nhắc nhở : Nếp gấp phải sát. Khi
gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt
đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của
HS.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần
sau mang giấy nháp, GTC, bút chì,
thước kẻ, kéo, hồ dán để làm vòng
đeo tay.
-Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao
tác
gấp Nhận xét.
-Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 2.
-Quan sát.
-Cả lớp theo dõi.
-Chia nhóm : HS thực hành làm
đồng hồ theo các bước.
-Các nhóm trình bày sản phẩm .
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
Chú ý hS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
KHO BÁU . - PHÂN BIỆT UA/ , L/ N, ÊN/ ÊNH .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn văn trích trong truyện
“Kho báu”
- Luyện viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫn : l/ n, (ên/ ênh), ua/ .
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Biết chăm học, chăm làm thì sẽ được sung sướng hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn mẫu chuyện “Kho báu” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Giáo viên chia bảng làm 4 cột,
gọi 4 em lên bảng.
-GV đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe
viết.
a/ Nội dung bài viết :
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung
đoạn viết .
-PP giảng giải- hỏi đáp : Nội
dung đoạn viết nói lên điều gì ?
-Tìm trong đoạn viết hai thành
ngữ đã học ?
-PP giảng giải : Hai thành ngữ
trên ý nói sự chăm chỉ làm việc
của người nông dân.
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn chép có mấy câu ?
-PP phân tích :
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý
cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích
từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-4 em lên bảng. Lớp viết bảng
con.
2 em viết : con trăn, cá trê, nước
trà, tia chớp.
-2 em viết tên các loài cá bắt
đầu bằng ch/tr.
-Chính tả (nghe viết) : Kho báu.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Đoạn trích nói về đức tính
chăm chỉ làm lụng của hai vợ
chồng người nông dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu.
3 câu .
-HS nêu từ khó : Hai sương một
nắng, cuốc bẫm cày sâu, lặn
mặt trời.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Giáo viên đọc cho học sinh viết
bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
(SGV/ tr 167).
voi h vòi, mùa màng.
thû nhỏ, chanh chua.
Bài 3 : Chọn bài tập a hay BTb.
-Nhận xét, chốt ý đúng .
a/ Ơn trời mưa nắng phải thì.
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu,
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau
cơm vàng .
b/Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh
ngay ra.
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng
nào ?
3.Củng cố : Nhận xét tiết học,
tuyên dương HS viết bài đúng ,
đẹp và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò –
Sửa lỗi.
-Điền vần / ua vào chỗ trống
-3 em lên bảng đính vần vào
chỗ trống, sau đó đọc kết quả.
Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu. 2 em lên
bảng điền nhanh l/ n, ên/ ênh
vào chỗ trống. Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
m nhạc :
HỌC HÁT : BÀI CHÚ ẾCH CON .
NHẠC & LỜI : PHAN NHÂN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Hát đúng giai điệu và lời ca (lời1) .
2.Kó năng : Biết tên một số loài chim cá, biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
3.Thái độ : Noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Băng nhạc, máy nghe, hình ảnh các con chim, cá.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Chú ếch
con”
Bài hát Chú ếch con kể chuyện một
chú ếch chăm học, chú được khen là bé
ngoan nhất nhà. Mỗi khi hát xong thì
chú hát thi cùng các bạn khác và tất cả
cùng cất tiếng cười vui vẻ.
-PP trực quan : Cho học sinh nghe băng
bài hát .
-PP luyện tập : GV hát mẫu bài “Chú
ếch con.”
-Dạy hát từng câu ngắn (nghe giai điệu
tiếng đàn) .
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tập gõ tiết tấu theo lời
ca.
-PP luyện tập : GV yêu cầu HS hát kết
hợp gõ tiết tấu theo lời ca .
-GV nhắc nhở HS chú ý cách gõ tiết
tấu của 2 câu hát.
-Nhận xét.
-Kết luận: Bài hát có giai điệu vui tươi
hồn nhiên. Lời bài hát tự nhiên gần gũi
với ngôn ngữ các em. Tác
giả Phan Nhân đã nhân cách hoá chú
ếch con, ca ngợi chú ếch siêng năng
chăm chỉ.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát
lại bài.
-HS đọc lời ca.
-Đồng thanh lời ca.
-Hát kết hợp vỗ tay gõ đệm
theo phách.
-Học sinh vừa hát vừa gõ tiết
tấu theo lời ca .
“Kìa chú là chú ếch con, có hai
là hai mắt tròn.
-Chia 4 nhóm và hát theo nhóm.
-Tập hát lại bài.
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Thứ hai, ngày 23 tháng 3 năm 2009
HỘI GIẢNG CẤP TRƯỜNG LẦN 2
Môn: Toán
Bài: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Biết so sánh các số tròn trăm.
-Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn
trăm vào các vạch trên tia số.
2.Kó năng : So sánh các số tròn trăm đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông (25cm x 25cm) biểu diễn 1 trăm.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS HTĐB
Bổ sung
1.Bài cũ :
Gọi 3 em lên bảng.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : So sánh các số
tròn trăm.
-PP trực quan, hỏi đáp : GV gắn
lên bảng 2 hình vuông biểu diễn
1 trăm và hỏi : Có mấy trăm ô
vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết.
-Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi
hình vuông biểu diễn 1 trăm lên
bảng cạnh 2 hình trước và hỏi :
Có mấy trăm ô vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số
300 ở dước hình biểu diễn.?
-GV hỏi : 200 ô vuông và
300 ô vuông thì bên nào có nhiều
ô vuông hơn ?
-Vậy 200 và 300 số nào lớn
hơn ?
-200 và 300 số nào bé hơn ?
-Gọi HS lên bảng điền dấu >
< vào chỗ trống .
3 em lên bảng
-So sánh các số tròn trăm.
-Có 2 trăm.
-1 em lên bảng viết 200
-Có 300 ô vuông.
-1 em lên bảng viết 300.
-300 ô vuông nhiều hơn 200 ô
vuông.
-300 lớn hơn 200.
-200 bé hơn 300.
-1 em lên bảng. Lớp làm bảng
con :
200 < 300
300 > 200
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở
BT.
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
-Tiến hành tương tự với số
300 và 400.
-200 và 400 số nào lớn hơn ?
số nào bé hơn ?
-300 và 500 số nào lớn hơn ?
số nào bé hơn ?
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Luyện tập thực
hành .
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP luyện tập : Gọi 2 em lên bảng
làm.
- Nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
PP trực quan -hỏi đáp
-Các số cần điền phải đảm bảo
yêu cầu gì ?
-Gọi HS đếm các số tròn trăm từ
100 đến 1000 theo thứ tự từ bé
đến lớn, từ lớn đến bé.
-Nhận xét.
-GV vẽ tia số.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
Tập đếm các số tròn trăm
-1 em : 300 < 400
400 > 300.
-400 > 200, 200 < 400.
-300 < 500, 500 > 300.
-So sánh các số tròn trăm và
điền dấu thích hợp
-2 em lên bảng làm. Lớp làm
vở.
-Nhận xét.
-Điền số còn thiếu vào ô trống
-Các số cần điền là các số tròn
trăm, số đứng sau lớn hơn số
đứng trước.
-HS cùng đếm.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở
BT.
-Suy nghó và điền các số tròn
trăm trên tia số.
-Tập đếm các số tròn trăm
thành thạo.
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI .
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I/ MỤC TIÊU
:
1.Kiến thức :
•-Mở rộng vốn từ về cây cối. Biết đặt & TLCH với cụm từ “Để làm gì ?”
•-Ôn luyện về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
2.Kó năng : Tìm từ nhanh, luyện tập đặt dấu phẩy thích hợp, đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ kẻ bảng phân loại cá. Thẻ từ, giấy khổ to làm BT3.Tranh
minh họa các loài cây.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Chia bảng
làm 3 phần. Gọi 2 em lên bảng.
-Bảng phụ : Em bé khóc vì nhớ mẹ.
-Bạn An đạt giải học sinh Giỏi vì
chuyên cần học tập.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-PP trực quan : Tranh minh họa các
loài cây phóng to. Giới thiệu tên
từng loài cây.
-Bảng phụ : Kẻ sẵn theo nhóm cây :
-Cây lương thực thực phẩm : lúa,
ngô, khoai lang, sắn, đỗ tương, đỗ
xanh, lạc, vừng, khoai, rau muống,
bắp cải, su hào, rau cải, rau cần, rau
đay, rau dền, rau diếp, cà rốt, dưa
chuột, dưa gang, bí đỏ, bí đao.
-Cây ăn quả : cam, quýt, xoài, táo,
đào, ổi, na, mận, roi, lê, dưa hấu,
dưa bở, nhãn, vải, măng cụt, vú sữa,
sầu riêng, trứng gà, thanh long.
-Cây lấy gỗ : xoan, lim, gụ, sến,táu,
chò, pơ-mu, thông, dâu, mít, tre.
-Cây bóng mát : bàng, phượng vó, đa,
-2 em lên bảng
-1 em : Viết các từ ngữ có tiếng
biển.
-1 em đặt câu hỏi cho bộ phận
được in đậm.
Vì sao em bé khóc ?
Vì sao bạn An đạt giải học sinh
giỏi?
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
-1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp
đọc thầm.
-Quan sát các loài cây trong
tranh , kể tên từng loài cây mà em
biết theo nhóm
-Trao đổi theo cặp.
-Chia 2 nhóm lên bảng thi làm bài,
mỗi nhóm ghi nhanh tên từng loài
cây vào bảng phân loại.
-Từng em trong nhóm lên bảng tên
các cây vào đúng cột. Nhận xét, bổ
sung.
-4-5 em đọc tên các cây ở từng cột
trên bảng.
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
si, bằng lăng, xà cừ.
-Cây hoa : cúc, đào, mai, hồng, lan,
huệ, sen, súng, thược dược, đồng
tiền,lay-ơn, cẩm chướng, hải đường,
tuy-líp, phong lan, hoa giấy, tường
vi, trạng nguyên, mười giờ.
-GV giảng thêm : Có những loài cây
vừa ăn quả,vừa cho bóng mát, cho
gỗ như cây dâu, cây sấu, gỗ sấu để
đun.
Bài 2 (miệng)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-PP hoạt động : Ghi sẵn 2 câu hỏi
(SGK/ tr 87).
-Hướng dẫn trao đổi theo cặp : Dựa
vào kết quả bài tập 1, em hãy đặt và
TLCH với cụm từ “để làm gì ?”
-Nhận xét, chốt lời giải đúng :
Hoạt động 2 : Làm bài viết
Bài 3 : (viết) Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-PP luyện tập :
-Nhận xét. chốt lời giải đúng
Chiều qua, Lan nhận được thư bố.
Trong thư, bố dặn dò hai chò em Lan
rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất
lời bố dặn riêng em ở cuối thư :”Con
nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn
để khi bố về, bố con mình có cam
ngọt ăn nhé!”
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tìm
hiểu các loài cây.
-Dựa vào kết quả bài tập 1, hỏi
đáp theo mẫu.
-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
-Người ta trồng lúa để làm gì ?
-Người ta trồng lúa để có gạo ăn.
-Người ta trồng cây bàng để làm gì
?
-Người ta trồng cây bàng để sân
trường có bóng mát cho học sinh
vui chơi dưới gốc cây.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-2 em đọc lại đoạn văn.
-HS làm vở BT. Điền dấu chấm,
dấu phẩy vào đoạn văn. 3-4 em lên
bảng làm trên giấy khổ to. Nhận
xét.
- Tìm hiểu các loài cây.
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Thể dục.
Tiết 54 : TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” &
“CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Làm quen với trò chơi “Tung vòng vào đích” và “Chạy đổi
chỗ vỗ tay nhau”
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhòp
nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bò.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Phần mở đầu :
PP vận động :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
PP kiểm tra : Ôn các động tác
tay, chân, toàn thân, nhảy.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Biết thực hiện trò
chơi “Tung vòng
vào đích và chạy đổi chỗ vỗ tay
nhau.
PP làm mẫu -thực hành :
-Giáo viên làm mẫu trò chơi
“Tung vòng vào đích”
-Chú ý : luyện tập như tiết 54.
-Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay
nhau”
-Luyện tập như tiết 39.
-Nhận xét xem nhóm nào thực
hiện trò chơi đúng .
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận
xét giờ học.
-Giao bài tập về nhà.
-Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu
gối, hông.
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo
nhòp.
-Ôn các động tác tay, chân, toàn
thân, nhảy (mỗi động tác 2x8
nhòp)
-Trò chơi/ tự chọn.
-Thực hiện 8-10 phút (như tiết
54)
-Thực hiện giống tiết 39 từ 8-10
phút.
-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
-Cán sự lớp điều khiển .
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi.
-Nhảy thả lỏng .
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Tập viết
CHỮ HOA Y .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ Y hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Yêu
lũy tre làng theo cỡ nhỏ.
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa y sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ y hoa. Bảng phụ : Yêu lũy tre làng.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở
tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ X-
Xuôi vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo
viên giới thiệu nội dung và yêu cầu
bài học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ
hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết
:
PP hỏi đáp :
-Chữ Y hoa cao mấy li ?
-Chữ Y hoa gồm có những nét cơ
bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Y
gồm có :
Nét 1 : Viết như nét 1 của chữ U.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1,
rê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết
nét khuyết ngược, kéo dài xuống
ĐK4 dưới ĐK1, dừng bút ở ĐK 2
phía trên.
-Giáo viên viết mẫu chữ Y trên
bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
PP luyện tập :
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ Y-Y vào
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
-Chữ Y hoa, Yêu lũy tre làng
-Chữ Y cỡ vừa cao 8 li (9 đường
kẻ)
-Chữ Y gồm có hai nét là nét móc
hai đầu và nét khuyết ngược.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ Y.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con Y-Y.
-Đọc : Y-Y.
-2-3 em đọc : Yêu lũy tre làng .
-Quan sát.
-1 em nêu : tình cảm yêu làng
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009