Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

đề chuyên vật lý tuyển sinh 10 Lâm Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.35 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM
2010
LÂM ĐỒNG Khóa ngày 25 tháng 6 năm 2010
Môn thi: VẬT LÝ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang gồm 05 câu)
Câu 1 : (3 điểm)
Một khối gỗ hình lập phương có cạnh a = 6cm được thả vào bể nước. Người ta thấy phần khối gỗ
nổi trên mặt nước có chiều cao h = 3,6cm.
1.Tìm khối lượng riêng của gỗ, biết khối lượng riêng của nước D
o
= 1g/cm
3
.
2.Nối khối gỗ với một vật nặng có khối lượng riêng D
1
= 8g/cm
3
bằng một sợi dây mảnh nhẹ qua
tâm của mặt dưới khối gỗ. Sau khi hệ cân bằng lơ lửng trong nước, người ta thấy phần nổi của khối
gỗ có chiều cao là h’ = 3cm. Tìm khối lượng của vật nặng và lực căng của sợi dây nối.
Câu 2 :(4 điểm) A C
Cho mạch điện (H.1).
Nếu đặt vào A và B một hiệu điện thế U
AB
= 50V
thì hiệu điện thế giữa hai điểm C và D là U
CD
= 30V
và cường độ dòng điện qua R
2


là I
2
= 0,5A. B D
Nếu đặt một hiệu điện thế 30V vào hai
điểm C và D thì hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U
AB
= 10V.
Xác định R
1
, R
2
và R
3
Câu 3 : (5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (H.2). Hiệu điện thế giữa
hai điểm MN là 6V luôn không đổi. Cho biết R
1
= 2

,
R
2
= 3

, R
b
= 12

, đèn Đ(3V – 3W). Cho rằng điện trở + - R
1

Đ
của đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, điện trở
của ampe kế và các dây nối không đáng kể. M N
1. Khi K ngắt: R
2
a. R
AC
= 2

.Tính công suất tiêu thụ của đèn.
b.Tính R
AC
để đèn sáng bình thường.
2. Khi K đóng, xác định vị trí con chạy C
để đèn sáng bình thường. Khi đó số chỉ
của ampe kế là bao nhiêu?
Câu 4 : (4 điểm)
1.Một khối nước đá có khối lượng m
1
= 2kg đựng trong một bình. Người ta rót một lượng nước
có khối lượng m
2
= 1kg ở nhiệt độ t
2
= 10
0
C vào bình trên. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước
đá tăng thêm m’ = 50g.
Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước đá và của nước lần lượt là
C

1
= 2000J/kgK; C
2
= 4200J/kgK, nhiệt nóng chảy của nước đá là
λ
= 3,4.10
5
J/kg. Bỏ qua sự trao
đổi nhiệt với bình đựng nước đá và môi trường bên ngoài.
2.Sau đó, người ta cho hơi nước sôi vào bình trong một thời gian nào đó. Sau khi thiết lập cân
bằng nhiệt, nhiệt độ của nước là 50
0
C. Tìm khối lượng hơi nước đã dẫn vào. Cho nhiệt hóa hơi của
nước L = 2,3.10
6
J/kg.
(H.1)
R
2
R
1
R
3
(H.2)
A
K B C A
D
R
b
Câu 5: ( 4 điểm)

Tại hai đầu của một ống nhựa hình trụ dài L = 24cm có lắp hai thấu kính mỏng O
1
và O
2
không
rõ loại. Chúng được bố trí sao cho trục chính trùng với trục của ống nhựa (H.3).
Khi chiếu chùm tia sáng 1-1song song với trục ống, thì ở
đầu kia ló ra chùm 2-2 cũng song song với trục ống.
Độ rộng của các chùm sáng này lần lượt là D
1
= 2cm D
1
D
2
và D
2
= 3cm. Hãy xác định xem mỗi loại thấu kính thuộc
loại gì và khoảng cách từ tiêu điểm mỗi thấu kính
đến quang tâm mỗi thấu kính đó. (H.3)
Hết
Giám thị 1 : Chữ ký:
Giám thị 2 : Chữ ký:
L
(1-1)
(2-2)

×