Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Báo cáo tốt nghiệp "CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI" ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.91 KB, 39 trang )







Báo cáo tốt nghiệp
"CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ NGUỒN VỐN
KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI"
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
LI M U

t nc ta ang sau nhng nm i mi, ang tng bc tin hnh
cụng nghip hoỏ hin i hoỏ nhm theo kp cỏc nc trong khu vc v trờn
th gii. thc hin thnh cụng chin lc ú nhu cu v vn u t l rt
ln v cn thit. Vn l ngun lc vụ cựng quan trng, vn l chỡa khoỏ, l
yu t hng u ca mi quỏ trỡnh phỏt trin. Do ú ch trng vn trong
nc l quyt nh luụn c quỏn trit trong qun lý kinh t, qun lý u t
v c bit trong hot ng tớn dng ngõn hng.
Thc hin ng li phỏt trin ca ng v Nh nc, trong nhng
nm gn õy h thng Ngõn hng núi chung v H thng cỏc Ngõn hng
thng mi núi riờng ó huy ng c khi lng vn ln cho sn xut kinh
doanh v u t phỏt trin kinh t.Tuy nhiờn to c nhng bc chuyn
mi cho nn kinh t, cụng tỏc huy ng vn ca cỏc ngõn hng ang ng
trc nhng thỏch thc mi, ũi hi cỏc ngõn hng phi thc s quan tõm,
chỳ ý nhm nõng cao hiu qu ca cụng tỏc ny.
Chớnh vỡ vy, trong thi gian thc tp ti Chi nhỏnh Ngõn hng u


t v Phỏt trin ụng Triu Qung Ninh, vi kin thc ó hc v thc t,
c s hng dn giỳp ca thy giỏo TS. Nguyn Vn Trong v s tn
tỡnh giỳp ca cỏcn b cụng nhõn viờn Chi nhỏnh Ngõn hng u t v Phỏt
trin ụng Triu - Qung Ninh, em ó chn ti Gii phỏp tng cng
cụng tỏc huy ng vn ti Chi nhỏnh Ngõn hng u t v Phỏt trin
ụng Triu Qung Ninh l ti lun vn ca mỡnh.
Ngoi phn m u v kt lun. Lun vn ca em gm 3 chng:
Chng I: C s lý lun v ngun vn kinh doanh trong Ngõn
hng Thng mi
Chng II: Thc trng cụng tỏc huy ng vn ti Chi nhỏnh Ngõn
hng u t v Phỏt trin ụng Triu Qung Ninh.
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Qu¸ch ThÞ Thanh H¶i - Líp 7A10
Chương III: Giải pháp tăng cường công tác huy động vốn tại Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đông Triều – Qu
ảng Ninh.
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
CHNG I
C S Lí LUN V NGUN VN KINH DOANH
CA NGN HNG THNG MI

I NGN HNG THNG MI V VAI TRề CA VN TRONG HOT NG
KINH DOANH CA NGN HNG THNG MI
1. Khỏi nim v Ngõn hng thng mi
Ngõn hng Thng mi l ni nhn tin ký thỏc, tin gi khụng k hn
v cú k hn s dng vo cỏc nghip v cho vay, chit khu v cỏc dch v
kinh doanh khỏc ca chớnh ngõn hng.
Theo iu 20 Lut t chc tớn dng c Quc hi thụng qua thỏng
12/1997 cú nờu: T chc tớn dng l doanh nghip c thnh lp theo quy

nh ca Lut ny v cỏc quy nh khỏc ca phỏp lut hot ng kinh
doanh tin t, lm dch v ngõn hng vi ni dung nhn tin gi v s dng
tin gi cp tớn dng, cung ng cỏc dch v thanh toỏn.
Ngõn hng thng mi l mt loi hỡnh t chc tớn dng c thc hin
ton b hot ng ngõn hng v cỏc hot ng kinh doanh cú liờn quan.
NHTM tn ti di nhiu dng s hu khỏc nhau: NHTM quc doanh,
NHTM t nhõn, NHTM liờn doanh, NHTM c phn hoc chi nhỏnh NHTM
nc ngoi. Bt c hỡnh thc hot ng no ca NHTM cng bao gm ba
nghip v: nghip v n (huy ng vn), nghip v cú (s dng vn) v
nghip v mụi gii trung gian (dch v thanh toỏn,t vn, bo lónh). Ba loi
nghip v trờn cú mi quan h mt thit, cú tỏc ng h tr, thỳc y cựng
phỏt trin to nờn uy tớn cho ngõn hng.
Hin nay NHTM mang mt nột c trng khỏc bit so vi ngõn hng
khỏc ch: NHTM l ngõn hng kinh doanh tin gi, ch yu l tin gi
khụng k hn, vỡ hot ng ny lm cho NHTM cú th tng gp bi s tin
gi cho khỏch hnh trong h thng ngõn hng ca mỡnh.

Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
2. Vai trũ ca vn trong hot ng kinh doanh ca NHTM.
NHTM l trung gian ti chớnh vi chc nng c bn l i vay cho
vay. Dự di bt k hỡnh thc no cỏc NHTM luụn t li nhun lờn hng
u. t c iu ú, cụng c cn thit m cỏc ngõn hng phi cú l vn.
Tuy nhiờn mt ngõn hng khụng th hot ng kinh doanh tt nu cỏc hot
ng nghip v ca nú hon ton ph thuc vo vn i vay. Ngc li, mt
ngõn hng vi ngun vn huy ng di do s hon ton t quyt trong hot
ng kinh doanh ca mỡnh, nm bt c cỏc c hi kinh doanh. Ngun vn
huy ng di do cng giỳp ngõn hng a dng hoỏ cỏc hot ng kinh doanh
nhm phõn tỏn ri ro v thu c li nhun cao vỡ mc tiờu an ton v hiu
qu. Vy vn l c s ngõn hng to ra th ch ng trong kinh doanh.

2.1. Vn l c s ngõn hng t chc mi hot ng kinh doanh.
i vi ngõn hng, vn l c s NHTM t chc mi hot ng kinh
doanh. Vi c trng ca hot ng ngõn hng, vn khụng ch l phng tin
kinh doanh chớnh m cũn l i tng kinh doanh ch yu ca NHTM. Ngõn
hnh l t chc kinh doanh loi hng hoỏ c bit trờn th trng ú l tin t.
Chớnh vỡ th cú th núi: Vn l im u tiờn trong chu k kinh doanh ca
ngõn hng. Do ú, ngõn hng phi thng xuyờn chm lo ti vic tng trng
vn trong sut quỏ trỡnh hot ng.
2.2. Vn quyt nh quy mụ tớn dng v cỏc hot ng khỏc.
Tu theo quy mụ v c cu ngun vn huy ng c m cỏc ngõn
hng s quyt nh quy mụ v c cu u t. Vi ngun vn huy ng ln,
ngõn hng cú kh nng m rng phm vi v khi lng cho vay khụng ch
gii hn trờn th trng trong nc m cũn cho vay vt ra khi lónh th mt
quc gia (cho vay trờn th trng quc t). Ngc li, do kh nng vn hn
hp nờn cỏc ngõn hng nh khụng cú nhng phn ng nhanh nhy trc s
bin ng ca lói sut, nh hng n kh nng thu hỳt vn u t. Núi
chung, mt ngõn hng cú ngun vn di do s ỏp ng c nhu cu xin
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
vay, d dng m rng th trng tớn dng, tng kh nng thanh toỏn v cỏc
dch v khỏc ca ngõn hng.
2.3. Vn quyt nh nng lc thanh toỏn v m bo uy tớn ca ngõn
hng trờn th trng ti chớnh.
Trong nn kinh t th trng, tn ti v m rng quy mụ hot ng
ũi hi ngõn hng phi cú uy tớn ln trờn th trng. Uy tớn ú phi c th
hin trc ht kh nng sn sng thanh toỏn khi khỏch hng cú yờu cu.
Kh nng thanh toỏn ca ngõn hng cng cao thỡ vn kh dng ca ngõn hng
cng ln. m bo c cỏc iu kin trờn, ngõn hng phi cú mt ngun
vn tho món ng thi c hai yờu cu: cht lng v khi lng. Vỡ vy,
ngun vn huy ng s dng cú hiu qu thỡ trong kinh doanh ngõn hng cn

phi m rng quy mụ tớn dng ng thi nõng cao cht lng tớn dng.
2.4. Vn quyt nh n nng lc cnh tranh ca ngõn hng.
Ngun vn ln l iu kin thun li cho ngõn hng m rng quan h
tớn dng vi cỏc thnh phn kinh t c v quy mụ, khi lng, thi gian v
thi hn cho vay. c bit ngy nay, s xut hin hng lot cỏc t chc tớn
dng ó lm cho tỡnh hỡnh cnh tranh gia cỏc ngõn hng tr nờn gay gt. Vi
mt ngun vn di do, ngõn hng s ch ng a ra cỏc mc lói sut cho
vay mt cỏch hp lý nhm thu hỳt c khỏch hng. Vi nng lc ti chớnh
vng mnh, ngõn hng s ch ng huy ng vn vi lói sut thp nht nhng
cho vay vi lói sut cao nht cú th nhm ti a hoỏ c li nhun nhng
vn m bo thu hỳt c khỏch hng v ngõn hng mỡnh.
II VN V HUY NG VN CA NHTM
1. Vn ca NHTM
Vn ca NHTM l nhng giỏ tr tin t do NHTM to lp hoc huy
ng c, dựng cho vay, u t hoc thc hin cỏc dch v kinh doanh
khỏc. Nú bao gm:
1.1.Vn ch s hu
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
Vn ch s hu ca NHTM l vn t cú do ngõn hng to lp c
thuc s hu riờng ca ngõn hng, thụng qua gúp vn ca cỏc ch s hu
hoc hỡnh thnh t kt qu kinh doanh. Mc dự ch chim mt t trng nh
trong tng ngun vnca ngõn hng, song li l iu kin phỏp lý bt buc khi
thnh lp mt ngõn hng. Vỡ õy l ngunvn n nh, nờn mt mt ngõn
hng ch ng s dng nú vo mc ớch kinh doanh ca mỡnh, mt khỏc li
c coi nh ti sn m bo, gõy lũng tin i vi khỏch hng v duy trỡ kh
nng thanh toỏn trong trng hp ngõn hng gp ri ro tớn dng. Vn t cú
ca NHTM c hỡnh thnh bi vn iu l (vn phỏp nh), vn t b sung
(qu d tr b sung vn iu l,qu d phũng bự p ri ro, qu khen thng,
qu phỳc li).

1.2. Vn huy ng
õy l ngun vn chim t trng ln nht trong ngõn hng. Nú l
nhng giỏ tr tin t m ngõn hng huy ng c t cỏc t chc kinh t v
cỏc cỏ nhõn trong xó hi. Ngõn hng ch cú quyn s dng m khụng cú
quyn s hu vi ngun vn ny v phi cú trỏch nhim hon tr ỳng hn c
gc ln lói khi ch s hu cú nhu cu rỳt vn.Vn ny luụn bin ng nờn
ngõn hng khụng c s dng ht m phi cú d tr vi mt t l hp lý
m bo kh nng thanh toỏn.
Vn huy ng ca NHTM ch yu bao gm: Nhn tin gi ca cỏc t
chc kinh t (tin gi khụng k hn v tin gi cú k hn), huy ng t cỏc
tng lp dõn c (tit kim, k phiu, trỏi phiu) v ngun vn i vay.
1.3. Vn i vay
L loi vn m ngõn hng ch ng i vay vi mc ớch, thi hn vay
v i tng vay khỏc nhau. Nú l quan h vay mn gia NHTM v NHNN,
gia cỏc NHTM vi nhau, gia NHTM vi cỏc t chc tớn dng khỏc trong
nc hoc nc ngoi nhm b sung vo vn hot ng khi ngõn hng s
dng ht vn kh dng.
1.4. Vn khỏc
Ngoi cỏc hỡnh thc huy ng vn trờn thỡ ngõn hng cú th huy ng
t:
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
+ Vn trong thanh toỏn: L ngun vn m ngõn hng to lp c
trong quỏ trỡnh lm trung gian thanh toỏn.
+ Vn tip nhn: L s vn NHTM tip nhn t NHNN do ti tr, u
thỏc u t, lm i lý, cp phỏt v cho vay cỏc cụng trỡnh tp trung trng
im ca Nh nc.

2. Cỏc hỡnh thc huy ng vn ca NHTM.
2.1. Phõn loi theo thi gian huy ng

* Vn ngn hn: L hỡnh thc NHTM huy ng vn khụng k hn v
cú k hn vi thi gian ngn. Ngun vn ny ti a l mt nm.
* Vn trung hn: Cú thi gian huy ng t mt nm n ba nm.
Ngun vn ny c cỏc NHTM s dng cho cỏc doanh nghip vay trung
hn i vi cỏc d ỏn u t chiu sõu m rng sn xut, nõng cao cht lng
sn phm mang li hiu qu kinh t thit thc cho bn thõn doanh nghip.
* Vn di hn: Ngun vn ny cú thi gian huy ng trờn ba nm v
c NHTM s dng vo nhim v u t phỏt trin theo nh hng phỏt
trin kinh t ca ng v Nh nc nh: u t vo cỏc d ỏn phc v quc
t dõn sinh, cỏc d ỏn i mi thit b cụng ngh, xõy mi cỏc nh mỏy Lói
sut m NHTM phi tr cho ch s hu ngun vn ny thng rt cao.
2.2. Phõn loi theo i tng huy ng
* Huy ng t cỏc t chc kinh t: Vi t cỏch l trung tõm thanh toỏn,
cỏc NHTM thc hin vic m ti khon tin gi thanh toỏn cho cỏc khỏch
hng. T ú mt khi lng tin khng l c chuyn qua cỏc NHTM
thc hin chc nng thanh toỏn ca nú theo yờu cu ca ch ti khon. Do ú
s an xen gia cỏc khon phi thu v cỏc khon phi tr, cho nờn h thng
ti khon thanh toỏn ca ngõn hng luụn hỡnh thnh mt s d tin gi nht
nh v nú ó tr thnh ngun vn huy ng cú chi phớ thp, nu bit khai
thỏc s dng thỡ ngun vn ny s mang li hiu qu rt ln cho hot ng
kinh doanh ca NHTM.
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
* Huy ng t cỏc tng lp dõn c: Mi mt gia ỡnh v cỏ nhõn trong
xó hi u cú nhng khon tin tit kim d phũng cho nhng nhu cu chi
dựng cho tng lai. Khi xó hi cng phỏt trin thỡ khon d phũng ny cng
ln. Nm c tỡnh hỡnh ú, cỏc NHTM ó tỡm mi hỡnh thc nhm huy ng
ti a cỏc khon tit kim ny, t ú to ra mt ngun vn khụng nh ỏp
ng nhu cu vn ca nn kinh t v thu c li nhun cho bn thõn ngõn
hng.

* Vn vay t NHNN v cỏc t chc tớn dng khỏc: õy l ngun vn
m ngõn hng cú c nh quan h vay mn gia NHTM vi NHNN, gia
cỏc NHTM vi nhau v vi cỏc t chc tớn dng khỏc. Ngun vn ny ngõn
hng phi chu vi chi phớ cao hn, vỡ vy ch trong trng hp ngõn hng
thiu vn kh dng trong thi gian ngn thỡ ngõn hng mi i vay.
2.3. Huy ng vn t ti khon tin gi ca khỏch hng.
* Tin gi khụng k hn: L loi tin gi khỏch hng gi vo ngõn
hng m khụng cú s tho thun trc v thi gian rỳt tin. Vi loi tin gi
ny ngõn hng ch phi tr vi mt mc lói sut thp. Bi vỡ tin gi loi ny
rt bin ng, khỏch hng cú th rỳt ra bt c lỳc no, do ú ngõn hng khụng
ch ng s dng s vn ny, ngõn hng phi d tr mt s tin m bo
cú th thanh toỏn ngay khi khỏch hng cú nhu cu.
* Tin gi cú k hn: L loi tin gi khỏch hng gi vo ngõn hng cú
s tho thun trc v thi hn rỳt tin. Loi tin gi ny tng i n nh vỡ
ngõn hng xỏc nh c thi gian rỳt tin ca khỏch hng. Do ú ngõn hng
cú th ch ng s dng s tin gi ú vo mc ớch kinh doanh trong thi
gian ký kt. i vi loi tin gi ny, ngõn hng cú rt nhiu loi thi hn t 1
thỏng, 3 thỏng, 6 thỏng mc ớch l to cho khỏch hng cú c nhiu k
hn gi phự hp vi thi gian nhn ri ca khon tin m h cú. LóI sut tin
gi cú k hn cao hn lói sut tin gi khụng k hn.
2.4. Huy ng vn bng phỏt hnh cỏc giy t cú giỏ.
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
* Trỏi phiu ngõn hng: L mt cam kt xỏc nhn ngha v tr n (c
gc v lói) ca ngõn hng phỏt hnh i vi ngi ch s hu trỏi phiu. Mc
ớch ca ngõn hng khi phỏt hnh trỏi phiu l nhm huy ng vn trung v
di hn. Vic phỏt hnh trỏi phiu, cỏc NHTM chu s qun lý ca NHNN,
ca cỏc c quan qun lý trờn th trng chng khoỏn v cú th b chi phi bi
uy tớn ca ngõn hng.
* K phiu ngõn hng: õy l loi giy t cú giỏ ngn hn (trong 1

nm). Nú cú c im ging nh trỏi phiu nhng cú thi gian ngn hn hn
trỏi phiu, vỡ vy nú c s dng cho mc ớch huy ng vn ngn hn ca
ngõn hng.
Phỏt hnh chng ch tin gi: Nú l nhng giy t xỏc nhn tin gi
nh k mt ngõn hng, ngi s hu giy ny s c thanh toỏn tin lói
theo k v nhn vn khi n hn. Chng ch sau khi phỏt hnh c lu
thụng trờn th trng.
3. Mi quan h gia vn v s dng vn
Ngun vn v s dng vn ú l hai quỏ trỡnh hot ng ca Ngõn
hng. Cụng tỏc cõn i vn ca Ngõn hng l mt chin lc huy ng vn
ỳng n, phự hp vi k hoch s dng vn trong tng thi k s to iu
kin cho cỏc NHTM t c mc tiờu li nhun ti a v tng trng ngun
vn kinh doanh. S hi ho gia huy ng vn v s dng vn chớnh l cụng
tỏc cõn i vn ca Ngõn hng. Cụng tỏc cõn i vn l ht sc quan trng v
cn thit i vi bt k ngõn hng no. ú l mt bin phỏp nghip v, l mt
cụng c qun lý ca nh lónh o ngõn hng, thụng qua bng cõn i a lp,
cỏc cỏn b ngõn hng xem xột, phõn tớch c cu, t trng cỏc ngun v tng
khon s dng d oỏn nhu cu vn bin ng trong tng lai, t ú cú
chớnh sỏch huy ng vn thớch hp.
III CC NHN T NH HNG TI CễNG TC HUY NG VN CA
NHTM
1.Nhõn t ch quan
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
ng gúc bn thõn ngõn hng thỡ nhng nhõn t ch quan luụn l
nhng nhõn t úng vai trũ quyt nh. Cú th k ra sau:
* Uy tớn ca ngõn hng: Vi bt k ai cú tin nhn ri mun gi tin
vo mt ngõn hng no ú thỡ vn u tiờn m h t cõu hi: Liu gi vo
ú cú an ton khụng? Nu uy tớn ca ngõn hng cao thỡ cõu tr li s cú ngay;
nhng uy tớn ca ngõn hng cũn cha cao thỡ khỏch hng s lng l n o,

la chn vic gi tin vo ngõn hng no cú uy tớn cao hn.
* Chớnh sỏch khỏch hng: Khi uy tớn c la chn khỏch hng s ỏnh
giỏ xem cỏc chớnh sỏch khỏch hng cú u ỏi khụng? Cú tin ớch gỡ khụng?
Bn s gi tin vo mt ngõn hng khi ngõn hng ó cú chng trỡnh khuyn
mi qu tng cho bn. ú l s thớch v mong mun ca khỏch hng. Ngõn
hng no nhanh nhy, thu ỏo iu ny thỡ s ginh c nhiu th phn hn.
* Chớnh sỏch Marketing: õy l chớnh sỏch rt quan trng i vi cỏc
loi hỡnh doanh nghip, c bit l trong ngnh ngõn hng hin nay. khỏch
hng bit n mỡnh, hiu v nhng chớnh sỏch khỏch hng thỡ ngõn hng
phi qung cỏo mỡnh trờn cỏc phng tin thụng tin i chỳng.
* Chớnh sỏch lói sut: Cng l mt nhõn t khụng kộm phn quan trng
bi vỡ nu ngõn hng cú chớnh sỏch lói sut phự hp, linh hot v m bo
hiu qu kinh doanh ca ngõn hng thỡ s thu hỳt c nhiu khỏch hng.
Bờn cnh nhng nhõn t trờn thỡ nhng nhõn t nh: trỡnh cụng
ngh, thỏi phc v khỏch hng ca cỏn b cụng nhõn viờn hay nhu cu vn
ca NHTM trong tng thi k cng tỏc ng khụng nh ti tỡnh hỡnh huy
ng vn ca ngõn hng.
2. Nhõn t khỏch quan.
Nhõn t khỏch quan l nhng nhõn t nm ngoi ngõn hng, nhng
khụng cú ngha l nú khụng quan trng. Bt k mt ngõn hng no cng
khụng c xem nh nhõn t ny. ú l:
* S phỏt trin ca nn kinh t: Nh ta ó bit mc tng trng ca
nn kinh t quyt nh n thu nhp ca cỏc t chc cỏ nhõn. Chớnh vỡ vymt
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
nn kinh t cng phỏt trin thỡ thu nhp ca cỏc t chc cỏ nhõn cng ln.
iu ú cú ngha l s cú mt khon tin nhn ri a vo tớch lu bng cỏch
gi vo ngõn hng. õy l yu t quyt nh n kh nng huy ng vn ca
ngõn hng.
* Chớnh sỏch ca Nh nc: NHTM l t chc chu s tỏc ng ln

nht bi cỏc chớnh sỏch ca Nh nc. Vớ nh khi NHNN thay i chớnh sỏch
lói sut thỡ kh nng huy ng vn ca NHTM cng thay i. Kh nng huy
ng vn luụn t l thun vi lói sut tin gi.
* Nhu cu v vn ca nn kinh t: Cng l nhõn t khỏch quan khỏ
quan trng. Bi l NHTM l trung gian ti chớnh tp trung vn ca nn kinh t
v phõn phi vn cho nn kinh t. Khi nhu cu v vay vn gim dn thỡ kh
nng huy ng vn ca ngõn hng cng gim.
Ngoi nhng nhõn t trờn õy thỡ nhng nhõn t nh thúi quen s dng
dch v ngõn hng ca khỏch hng hay c cu dõn c, v trớ a lý cng phn
no tỏc ng n kh nng huy ng vn ca NHTM.
Nh vy qua nhng vn trờn cho thy, cụng tỏc huy ng vn cú vai
trũ vụ cựng quan trng, c bit i vi cỏc nh qun lý kinh doanh ngõn
hng thỡ vic m rng, tng cũng ngun vn huy ng l vn cn quan
tõm hng u vỡ mc vn t cú ca ngõn hng so vi tng vn huy ng l rt
nh. cõn i c vn trong kinh doanh m bo c cho s tn ti v
phỏt trin ũi hi cỏc nh qun tr kinh doanh ngõn hng luụn phi nghiờn cu
nhu cu th trng, nhng nhõn t nh hng n nghip v huy ng vn
a ra cỏc bin phỏp, cỏc hỡnh thc huy ng vn phự hp va phỏt trin va
m bo mc ớch kinh doanh cú li nhun.
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
CHNG II
THC TRNG CễNG TC HUY NG VN
TI CHI NHNH NGN HNG U T
V PHT TRIN ễNG TRIU QUNG NINH

I TèNH HèNH HOT NG KINH DOANH CA CHI NHNH NGN HNG
U T V PHT TRIN ễNG TRIU QUNG NINH
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Chi nhỏnh Ngõn hng u
t v Phỏt trin ụng Triu Qung Ninh

Cựng vi s ra i ca Chi nhỏnh Ngõn hng u t v Phỏt trin Qung
Ninh, Chi nhỏnh Ngõn hng u t v Phỏt trin ụng Triu c thnh lp
theo quyt nh s 109 NH Q ngy 17/12/1982 ca Tng Giỏm c Ngõn
hng Nh nc Vit Nam (nay l Thng c Ngõn hng Nh nc Vit nam)
vi nhim v chớnh l cp phỏt v cung ng tớn dng trong lnh vc xõy dng
c bn ỏp ng nhu cu phỏt trin kinh t xó hi trờn a bn huyn ụng
Triu.
Theo Quyt nh s 44/Q-TTCB ngy 15/5/1993 ca Tng giỏm c
Ngõn hng u t v Phỏt trin Vit Nam v Quyt nh s 293/Q-NH9
ngy 18/11/1994 ca Thng c Ngõn hng Nh nc Vit Nam v vic iu
chnh chc nng, nhim v ca Ngõn hng u t v phỏt trin Vit Nam, thỡ
chi nhỏnh NHT & PT ụng Triu - Qung Ninh thc s l mt NHTM vi
chc nng kinh doanh trong lnh vc tin t, tớn dng v dch v ngõn hng
i vi cỏc thnh phn kinh t v dõn c trờn a bn.
Tri qua 23 nm hỡnh thnh v phỏt trin, Chi nhỏnh NHT & PT ụng
Triu Qung Ninh khụng ngng i mi cỏc hot ng kinh doanh, dch v
thớch ng vi nn kinh t th trng.Bng s n lc ca ton th cỏn b
cụng nhõn viờn, ng thi c s ch o ca NHT & PT Vit Nam, s
iu hnh ca NHNN tnh Qung Ninh v cỏc ban ngnh lónh o tnh Qung
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
Ninh, Chi nhỏnh ó t i mi hon thin v phỏt trin, m rng quy mụ
kinh doanh trờn lnh vc tin t, tớn dng v thanh toỏn.
2. C cu t chc ca Chi nhỏnh NHT & PT ụng Triu Qung
NInh.
Do tớnh cht c thự l Chi nhỏnh cp hai, cho n nay Chi nhỏnh Ngõn
hng u t v Phỏt trin ụng Triu gm 18 cỏn b cụng nhõn viờn, trong
ú 1 Giỏm c, 1 phú Giỏm c v 2 phũng nghip v: phũng Tớn dng kiờm
thờm chc nng l ngun vn, phũng Dch v khỏch hng kiờm thờm chc
nng K toỏn, Kho qu, Hnh chớnh.








B mỏy t chc ca Chi nhỏnh cũn n gin, gn nh, cỏn b cụng
nhõn viờn ca Chi nhỏnh khụng ngng t trau di v nõng cao trỡnh nghip
v, luụn luụn ý thc trỏch nhim, tõm huyt, tn ty vi cụng vic, khụng
qun khú khn, gi gic nhm phc v mt cỏch tt nht nhu cu ca khỏch
hng v qua ú thc hin thnh cụng k hoch kinh doanh ca mỡnh.
3. Khỏi quỏt kt qu hot ng kinh doanh ca Chi nhỏnh NHT &
PT ụng Triu Qung Ninh.
Nm 2005 nn kinh t nc ta phỏt trin vi tc cao nht trong nhng
nm qua, c cu kinh t cú nhng bc chuyn dch tớch cc, vic huy ng
cỏc ngun vn cho u t phỏt trin t kt qu khỏ. Bờn cnh nhng thun
li c bn, nc ta cng phi ng u vi nhng khú khn, bin ng phc
tp. Nhn thc c iu ú, ngay t u nm 2005, Chi nhỏnh ó xõy dng
Ban giỏm c
Phũng tớn dng
Phũng dch v khỏch hng -
K toỏn - Kho qu - Hnh
chớnh.

Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
k hoch kinh doanh vi tc tng trng cao tt c cỏc mt v ó t c
nhng kt qu khỏ tt so vi nm 2004 nh sau:
Tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca Chi nhỏnh NHT & PT ụng Triu

Qung Ninh trong nm 2004 2005.
(n v: triu ng)
Ch tiờu Nm 2004 Nm 2005 % 2005/2004
Tng ngun vn 127.880 154.455 120.78%
1. Huy ng vn 122.000 146.000 119,67%
Ni t 95.160 117.640 123,62%
Ngoi t 26.840 28.360 105,66%
2. S dng vn 120.000 130.000 108,33%
Ngn hn 35.000 30.000 85,71%
Trung, di hn 80.000 97.000 121,25%
Cho vay khỏc 500.000 300.000 60,00%

(Ngun: Bỏo cỏo tng hp nm 2004 - 2005)
3.1. Hot ng huy ng vn.
Nhm ỏp ng nhu cu vn cho s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ
t nc, phc v cho vic phỏt trin kinh t trờn a bn huyn ụng Triu
vi phng hng chuyn dch c cu u t, phỏt trin kinh t nhiu thnh
phn, Chi nhỏnh NHT & PT ụng Triu Qung Ninh ó tớch cc thu hỳt
cỏc ngun vn nhn ri trong dõn c v cỏc t chc kinh t. Nm 2005, ngun
vn ca Chi nhỏnh khụng ngng c tng lờn, c cu ngun vn c ci
thin theo hng tớch cc. Tớnh n ngy 31/12/2005, tng ngun vn huy
ng t 146 t ng, chim t trng 94,52% trong tng ngun vn ca Chi
nhỏnh, tng 19,67% so vi nm trc, vt k hoch nm c giao 4 %.
Trong ú thỡ VN chim 80,58%, ngoi t chim 19,42% tng ngun vn
huy ng,
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
Nh vy, nhỡn mt cỏch tng th cụng tỏc huy ng vn ca Chi nhỏnh l
khỏ tt. t c kt qu trờn l do nghip v huy ng vn vi cỏc loi tin
gi c ỏp dng mc lói sut linh hot, hp dn, thu hỳt c khỏch

hng.Cụng tỏc thc hin thanh toỏn chuyn tin in t nhanh, chớnh xỏc ó
thu hỳt c nhiu doanh nghip, cỏ nhõn m ti khon tin gi ti Chi
nhỏnh. Bờn cnh ú cũn do s c gng phn u v quyt tõm ca tp th cỏn
b cụng nhõn viờn trong ton Chi nhỏnh.
3.2. Hot ng tớn dng.
Song song vi nghip v huy ng vn thỡ nghip v cho vay úng vai
trũ quyt nh trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh ca ngõn hng. Chi
nhỏnh NHT & PT ụng Triu Qung Ninh luụn n lc trong vic kim
ch tng trng tớn dng núng, u t tớn dng c ch ng v tng trng
mt cỏch hp lý i ụi vi vic ci thin, nõng cao cht lng, thc hin r
soỏt, sng lc, la chn khỏch hng lm n cú hiu qu, tỡnh hỡnh ti chớnh
lnh mnh, m bo iu kin tớn dng, cho vay tiờu dựng nhm phõn tỏn ri
roTin hnh phõn loi li n, xỏc nh cỏc mún cú tim n ri ro thu hi
trong nm, Chi nhỏnh ó xõy dng c th k hoch trin khai x lý n i vi
nhng i tng cú tim n ri ro thu hi n bng nhiu bin phỏp. Nh
ú d n tớn dng ca Chi nhỏnh tng trng vi kh nng cú th kim soỏt,
c cu d n ó tng bc chuyn i theo hng tng dn t trng cho vay
kinh tộ t nhõn, cho vay tiờu dựng.
n ngy 31/12/2005 d n tớn dng t 130 t ng, tng 8,33% so vi
nm 2004. Trong ú nm 2004: d n cho vay ngn hn l 35 t ng, chim
29,16% tng d n; d n cho vay trung, di hn l 80 t ng, chim
66,67%. n nm 2005, t l ny ó c ci thin: d n cho vay trung, di
hn l 97 t ng, chim 74,61%, tng 21% so vi nm trc.
3.3. Hot ng dch v
Trong nm qua, hot ng dch v ngõn hng khụng ngng c m rng
v cht lng ngy cng c nõng cao, mag li tin ớch ln nht cho khỏch
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
hng. Nh vy, thu nhp t dch v ngy cng tng, mang li nhiu li nhun
cho ngõn hng. Tuy nhiờn Chi nhỏnh vn cha phỏt huy ht kh nng ca

mỡnh trong vic cung ng cho khỏch hng nhng dch v tin ớch hn.


II THC TRNG CễNG TC HUY NG VN TI CHI NHNH NHT & PT
ễNG TRIU QUNG NINH
1.C cu ngun vn
Nhn thc ỳng n v trớ, vai trũ quan trng ca cụng tỏc ngun vn,
Chi nhỏnhNHT & PT ụng Triu Qung Ninh luụn quan tõm ti cụng tỏc
ny, coi to ngun vn l nhim v sng cũn trong hot ng kinh doanh dch
v ngõn hng. Mt ngõn hng s khụng th vng mnh nu khụng cú ngun
vn vng chc n nh. Trong nhng nm qua, tp th cỏn b cụng nhõn viờn
ton Chi nhỏnh ó c gng n lc trong vic huy ng vn nh: i mi
phong cỏch tỏc phong lm vic, n gin hoỏ cỏc th tc m ti khon cng
nh thu chi tit kim to tõm lý thoi mỏi cho khỏch hng khi n gi tin,
giao dch ti ngõn hng, bờn cnh ú vn m bo tuõn th ch nờn cụng
tỏc huy ng vn ó t kt qu ỏng khớch l.
Bng 2 v biu 1 phn ỏnh rừ t trng v xu hng phỏt trin ca tng
hỡnh thc huy ng vn.
Qua bng v biu trờn ta thy cụng tỏc huy ng vn ca Chi nhỏnh
NHT & PT ụng Triu Qung Ninh trong nm 2005 khụng ngng tng v
tng mnh, tng ngun vn huy ng bỡnh quõn nm 2005 l 146.000 triu
ng, tng 24.000 triu ng, t l tng 19,67% so vi nm 2004.
C cu ngun vn huy ng thay i theo hng t trng tin gi
doanh nghip tng. õy l s chuyn bin tớch cc theo hng cú li cho hot
ng kinh doanh chung ca ton Chi nhỏnh. S gia tng ngun vn ó to
v m ng thỳc y hot ng kinh doanh ca ngõn hng, to ra sc mnh
trong kinh doanh giỳp ngõn hng tng trng li nhun.
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Qu¸ch ThÞ Thanh H¶i - Líp 7A10
Trong những năm qua nguồn vốn của Chi nhánh huy động chủ yếu:

+ Huy động từ tiền gửi tiết kiệm dân cư.
+ Huy động từ tiền gửi các tổ chức kinh tế.
+ Phát hành giấy tờ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu.


2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh NHĐT & PT Đông
Triều – Quảng Ninh.
Nguồn vốn huy động tuỳ theo tiêu thức phân loại mà có cơ cấu khác
nhau. Các tiêu thức thương sử dụng là: đối tượng khách hàng, thời gian, loại
tiền (VNĐ và USD)
2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng.(Số liệu
dựa vào bảng 2 và biểu đồ 1 ở trên)
* Tiền gửi tiết kiệm dân cư.
Đây là hình thức huy động truyền thống của các ngân hàng và luôn
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn ( thường từ 65 – 70%), đặc biệt
là nguồn vốn tiền gửi trên 12 tháng chiếm tỷ trọng cao. Chính vì vậy sự biến
động của nguồn vốn này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Hiện nay Chi nhánh NHĐT & PT Đông Triều – Quảng Ninh huy
động tiền gửi tiết kiệm cả VNĐ và ngoại tệ dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn
và có kỳ hạn, thời hạn 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng… trở lên. Để đạt được kết
quả đó, Chi nhánh đã đưa ra được mức lãi suất hợp lý và đã thực hiện các
biện pháp để khai thác tối đa nguồn vốn này như: thủ tục gửi tiền đơn giản,
dội ngũ nhân viên có trình độ cao, không ngừng đổi mới phong cách giao
dịch.
Trong tổng nguồn vốn huy động thì lượng tiền gửi tiết kiệm dân cư
chiếm phần lớn. Nguồn tiền gửi này chia làm hai loại:
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: nguồn tiền này ngân hàng phải trả lãi
suất cao nên số lượng huy động được rất lớn và ngày càng tăng cao: 78.000
triệu đồng năm 2004, 97.125 triệu đồng năm 2005.
LuËn v¨n tèt nghiÖp

Qu¸ch ThÞ Thanh H¶i - Líp 7A10
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Trong tổng nguồn vốn huy động
thì loại tiền gửi này chiếm tỷ lệ này rất thấp, vì đây là loại tiền gửi trả lãi suất
thấp do nhu cầu gửi vào và rút ra của khách hàng là thường xuyên và ngân
hàng không kế hoạch được.
*Tiền gửi các tổ chức kinh tế
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế ở ngân hàng được gửi dưới hai hình
thức là tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. Đối tượng của loại vốn
này là các doanh nghiệp kinh doanh thuộc mọi lĩnh vực. Khi các doanh
nghiệp hoạt động ngày một hiệu quả thì đây là một nguồn vốn không phải nhỏ
và ngày càng ổn định hơn.
Chính vì vậy mà Chi nhánh NHĐT & PT Đông Triều – Quảng Ninh
cần huy động tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cần thoả thuận cùng khách
hàng có nguồn chu chuyển về tài khoản tại Chi nhánh. Tiếp thị, tiếp cận bằng
nhiều biện pháp nhằm thu hút các nguồn tiền nhàn rỗi từ các doanh nghiệp,
đơn vị hành chính sự nghiệp… gửi vào Chi nhánh.
Trong những năm qua, Chi nhánh NHĐT & PT Đông Triều – Quảng
Ninh đã huy động được phần lớn cac tổ chức kinh tế có số dư tiền gửi lớn trên
địa bàn. Kết quả năm 2004 huy động số dư tiền gửi tổ chức kinh tế đạt 10.000
triệu đồng, chiếm 8,2% tổng nguồn huy động. Năm 2005 số tiền này đã tăng
lên 13.000 triệu đồng, tỷ lệ tăng 30% so với năm 2004 vì năm 2005 có một số
đơn vị mở tài khoản và có đơn vị vay vốn. Tuy nhiên trong tổng nguồn vốn
huy động thì tỷ trọng nguồn tiền này còn rất nhỏ so với tiềm năng của nó,
trong những năm tới Chi nhánh cần phải có các biện pháp để thu hút nguồn
vốn này. Mặc dù chi phí huy động vốn cho loại tiền này khá cao, nhưng ngân
hàng có quyền chủ động sử dụng nguồn vốn này và số vốn này thường rất lớn
tạo ra nguồn vốn trung, dài hạn cho ngân hàng.
* Nguồn vốn bàng phát hành giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu.
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy, nguồn vốn huy động được từ việc phát
hành kỳ phiếu, trái phiếu chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng nguồn vốn, đây

là nguồn vốn không thường xuyên. Sử dụng kỳ phiếu, trái phiếu để huy động
vốn là một phương thức huy động vốn tiên tiến nhưng lãi suất thường cao.
Ngân hàng chỉ phát hành kỳ phiếu, trái phiếu khi cần huy động cho mục đích
nào đó, chứ không phát hành thường xuyên.
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Qu¸ch ThÞ Thanh H¶i - Líp 7A10
Vốn huy động từ việc phát hành kỳ phiếu, trái phiếu năm 2005 là
28.000 triệu đồng, tăng hơn năm 2004 là 1000 triệu đồng chiếm 19,2% tổng
nguồn vốn.
2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời hạn.
Theo tiêu thức này nguồn vốn huy động của Chi nhánh NHĐT & PT
Đông Triều – Quảng Ninh bao gồm: vốn huy động ngắn hạn, vốn huy động
trung, dài hạn. Tỷ trọng và xu hướng phát triển của nguồn vốn này được phản
ánh trong bảng 3 và biểu đồ 2:
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
Trong hai nm gn dõy, nm 2004 2005 c cu ngun vn huy ng
theo thi hn ca Chi nhỏnh NHT & PT ụng Triu Qung Ninh tng
i hp lý. Trong ú t trng ngun vn huy ng ngn hn ang cú xu
hng gim: Nm 2004 l 72,4%, nm 2005 l 62,5%. Ngun vn ny giỳp
Chi nhỏnh tng cng cỏc khon cho vay ngn hn v s dng mt phn
cho vay trung di hn. T trng ngun vn trung di hn cú xu hng tng:
Nm 2004 ch chim 27,6% tng ngun vn, nhng n nm 2005 t l ny
ó tng lờn 37,5%. Xu hng gim t trng ngun vn ngn hn, tng t
trng ngun vn trung di hn trong tng ngun vn ca Chi nhỏnh NHT &
PT ụng Triu Qung Ninh rt phự hp vi nhu cu vn hin nay, cn phi
c phỏt huy hn na.
Vn huy ng vn trung di hn l vn rt khú khn i vi h
thng ngõn hng nc ta hin nay. Trong khi ú Chi nhỏnh NHT & PT
ụng Triu Qung Ninh ó t c nhng kt qu trờn l mt iu ỏng

khớch l. ú l do Chi nhỏnh ó khụng ngng nõng cao cht lng hot ng
huy ng vn - thanh toỏn - cho vay.Mi quan h ca ba hot ng ny cú tỏc
ng tớch cc qua li, h tr ln nhau. Hiu qu ca hot ng ny s l c s
phỏt trin hot ng khỏc v ngc li. Bờn cnh ú chi nhỏnh ó cung cp
tt cỏc tin ớch dch v ngõn hng cho khỏch hng.
2.3.C cu ngun vn huy ng phõn theo loi tin.
C cu ngun vn huy ng theo loi tin bao gm: VN v ngoi t
USD.T trng v xu hng phỏt trin ca cỏc loi tin t c phn ỏnh trong
bng 4 v biu 3 sau:
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
* Ni t: Nm 2004 s vn huy ng bng VN l 95.160 triu VN
tng ng vi 78% trong tng s vn huy ng c. Nhng n nm 2005
s vn huy ng ó tng lờn l 117.640 triu VN 80,58% tng ngun vn.
* Ngoi t: Nm 2004 s vn huy ng c bng ngoi t (quy ra
VN) l 26.840 triu VN chim 22% trong tng s vn huy ng c.
n nm 2005 s vn huy ng ó tng lờn l 28.360 triu VN nhng t
trng li gim xung cũn 19,42%, nguyờn nhõn l do tng ngun vn huy
ng nm 2005 tng khỏ cao so vi nm 2004 nhng huy ng vn bng
ngoi t li tng ớt.
Qua bng s liu trờn cho thy huy ng vn bng VN l mt u th
ln ca Chi nhỏnh NHT & PT ụng Triu Qung Ninh. Trong c cu
ngun vn, vn VN luụn cú t trng ln hn vn ngoi t. Nguyờn nhõn l
do Chi nhỏnh nm trờn a bn m nn kinh t vn cũn nh l nờn hỡnh thc
thanh toỏn ch yu l VN. Ngoi ra nú cũn phn ỏnh tõm lý ca ngi dõn
v cỏc t chc kinh t khụng cũn tõm lý chung ngoi t nh vi nm trc
õy, nguyờn nhõn l do t giỏ USD/VN tng i n nh, lói sut ca USD
duy trỡ mc thp.
3. Cõn i ngun vn v s dng vn
Hot ng huy ng vn vi tc tng trng nhanh v n nh cha

ỏnh giỏ l hot ng cú hiu qu. Hot ng huy ng vn l hot
ng khi u song phi gn vi hot ng s dng vn, hot ng huy ng
vn phi ly nhu cu s dng vn l mc tiờu. Nu ngun vn huy ng thp
khụng ỏp ng nhu cu s dng vn lm cho ngõn hng b qua c hi u
t cú hiu qu, hn na nú cũn lm gim uy tớn ca khỏch hng i vi ngõn
hng. Ngc li nu huy ng vn quỏ nhiu, vt quỏ nhu cu s dng vn
s gõy ra tỡnh trng ng vn, khon ng vn ny phi chu chi phớ huy
ng song li khụng to ra thu nhp nờn s lm gim li nhun ca ngõn
hng. Vỡ vy Ngõn hng luụn phi c gng duy trỡ s cõn i gia ngun vn
huy ng v nhu cu s dng vn.
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
Bng nhng n lc khụng ngng trong cụng tỏc huy ng vn, Chi
nhỏnh NHT & PT ụng Triu - Qung Ninh ó c bn ỏp ng nhu cu vay
vn ca khỏch hng.
Bng 5: Quan h so sỏnh gia huy ng vn v s dng vn
n v: Triu ng
Ch tiờu Nm 2004 Nm 2005
Ngun vn huy ng 122.000 146.000
D n cho vay 120.000 130.000
H s s dng ngun 98,4% 89,1%
Phn d 2.000 16.000

Qua bng trờn ta thy Chi nhỏnh NHT & PT ụng Triu - Qung
Ninh ó ỏp ng c nhu cu vay vn ca ngi dõn trờn a bn Huyn.
Nhng Chi nhỏnh cha hot ng ht cụng sut, phi iu ho vn v Ngõn
hng Trung ng nhng vi t l thp. Doanh s cho vay nm 2005 cao hn
nm 2004, nhng h s s dng ngun li gim. C th nm 2004 ngun vn
huy ng t 122.000 triu ng v h s s dng t 98,4%, sang nm 2005
ngun vn huy ng tng mnh t 146.000 triu ng nhng h s s dng

vn li gim cũn 89,1% mc dự d n cho vay vn tng hn nm trc.
Nh vy c tc huy ng vn v s dng vn ca Chi nhỏnh u
tng, ú l mt thnh tớch ỏng khớch l. Trong ú t trng ngun vn v s
dng vn trung di hn u cú xu hng tng (em s phõn tớch phn sau),
iu ny ó gúp phn nõng cao tớnh ch ng v ngun vn cng nh cho vay
ca Chi nhỏnh. t c kt qu trờn, Chi nhỏnh luụn thc hin ỳng
phng phỏp, nhim v ca ngnh ó c c th hoỏ bng chng trỡnh
cụng tỏc, cỏc gii phỏp, bin phỏp v cụng tỏc huy ng vn v iu hnh vn
ca NHT & PT Vit Nam, kt hp vi s linh hot trong vn dng vo thc
tin kinh doanh trong tng thi k ca Chi nhỏnh.

Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10

III - NH GI CHUNG V CễNG TC HUY NG VN TI CHI NHNH
NHT & PT ễNG TRIU QUNG NINH.
Qua nghiờn cu nhng ch tiờu c th v cụng tỏc huy ng vn ti Chi
nhỏnh NHT & PT ụng Triu Qung Ninh ta cú th a ra nhng nhn
xột ỏnh giỏ sau:
1. Nhng thnh qu t c
Cựng vi s phỏt trin chung ca nn kinh t t nc v ton h thng
NHT & PT Vit Nam sau 20 nm i mi, Chi nhỏnh NHT & PT ụng
Triu Qung Ninh ó tng bc khng nh v th ca mỡnh trờn a bn
huyn ụng Triu vi nhng thnh tớch ỏng khớch l.c bit trong cụng tỏc
huy ng vn, khi lng huy ng vn nm sau luụn cao hn nm trc.
iu ú to iu kin thun li tng t l vn cho vay trung, di hn v
iu ho vn cho h thng. t c nhng thnh tu trờn l do mt s
nguyờn nhõn sau:
+ Chi nhỏnh ó cng c v tng cng phỏt huy mi quan h cht ch
vi cỏc dn v khỏch hng truyn thng t nhiu nm nh: Cụng ty than Mo

Khờ, Cụng ty c phn c khớ Mo Khờ, Xớ nghip a cht 906ng thi,
Chi nhỏnh cng m rng quan h vi khỏch hng mi nhm huy ng ngun
vn nhn ri t cỏc cỏ nhõn, t chc ny.
+ Chi nhỏnh ó phỏt huy tt vai trũ ca cụng c lói sut, nm bt kp
thi s bin ng lói sut ca th trng, ỏp dng biu lói sut linh hot trong
phm vi quyn hn c phộp ca chi nhỏnh thu hỳt c khỏch hng mi,
va m bo yờu cu hiu qu trong kinh doanh phỏt trin n nh lõu di.
+ Chi nhỏnh luụn lm tt cụng tỏc thu chi tin mt v thanh toỏn
nhanh nhy, an ton, chớnh xỏc theo ỳng yờu cu ca cỏc n v kinh t v
nhõn dõn.
+ Chi nhỏnh ó cú nhiu bin phỏp tớch cc ci tin quy trỡnh nghip
v, i mi tỏc phong giao dch. iu ú ó gúp phn a tc phỏt trin
Luận văn tốt nghiệp
Quách Thị Thanh Hải - Lớp 7A10
ngun vn huy ng ca Chi nhỏnh NHT & PT ụng Triu Qung Ninh
ngy mt tng cao. Trong cụng tỏc huy ng vn Chi nhỏnh ó cú nhiu bin
phỏp t chc thc hin cỏc mc tiờu chin lc khỏch hng nh khuyn khớch
khỏch hng bng li ớch vt cht, bng cỏch tng qu cho cho khỏch hng n
gi tin (tit kim d thng).
T nm 2006 Chi nhỏnh s s trang b v lp t thờm nhiu mỏy múc
thit b hin i phc v cho nhu cu thanh toỏn nh: trang b 02 mỏy rỳt tin
t ng ATM, lp thờm mt s mỏy tớnh mi hin i.
2. Nhng hn ch v nguyờn nhõn
+ Vn huy ng ca Chi nhỏnh NHT & PT ụng Triu Qung
Ninh ch yu vn l huy ng ca dõn v cỏc t chc kinh t trong a bn
huyn. Cỏc hỡnh thc huy ng vn cha phong phỳ, ch yu l tin gi tit
kim. Nguyờn nhõn do hỡnh thc huy ng vn trờn th trng tin t cha
c khớch l khụng ch trong bn thõn Chi nhỏnh m c trong h thng ngõn
hng v cỏc t chc sn xut nc ta hin nay.
+ C cu vn huy ng ca Chi nhỏnh cha hp lý. Vn huy ng di

hn ca Chi nhỏnh chim t trng cha cao khụng ỏp ng c nhu cu cho
vay di hn i vi cỏc t chc n v kinh t.
+ Dch v ca Chi nhỏnh cha tht s a dng, mi ch dng mc
cỏc nghip v mang tớnh cht truyn thng cho khỏch hng.Cha cú nhiu
dch v mi nh: cỏc dch v thanh toỏn quc t, thanh toỏn sộc du lchiu
ny nh hng ti ngun thu dch v ca Chi nhỏnh.
Túm li: Trong nhng nm qua, Chi nhỏnh NHT & PT ụng Triu
Qung Ninh ó khụng ngng i mi, hon thin cỏc nghip v, nõng cao
cht lng dch v, hin i hoỏ cụng ngh ngõn hngVi s n lc ca
Ban lónh o v ton th cỏn b cụng nhõn viờn, Chi nhỏnh NHT & PT
ụng Triu Qung Ninh ó t c nhng thnh tớch trong cụng tỏc ngun
vn, c bit l cụng tỏc huy ng vn. Tuy nhiờn , bờn cnh nhng kt qu
t c, chi nhỏnh vn cũn tn ti nhng mt hn ch xut phỏt t c nguyờn
nhõn khỏch quan v ch quan. Vỡ vy, cú c c cu ngun vn huy ng

×