ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
I> Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
1) Chọn câu sai khi nói về hệ kín.
A. Hệ không chịu tác dụng của một lực nào.
B. Khi bỏ qua ma sát.
C. Hệ chỉ chịu tác dụng của nội lực mà không chịu tác dụng của ngoại lực.
D. Khi tất cả các lực tác dụng lên hệ triệt tiêu lẫn nhau.
2) Định luật bảo toàn động lượng không đúng trong trường hợp:
A. Hệ đang xét là hệ kín.
B. Các vật trong hệ đang xét không cùng hệ quy chiếu.
C. Hệ chịu tác dụng của các lực khác 0, nhưng hình chiếu lên một phương nào đó
bằng 0.
D. Các vật trong hệ tương tác nhau trong thời gian bé.
3) Một quả đạn pháo đang chuyển động thì nổ và bắn ra thành hai mảnh. Cho biết
đáp án nào sau đây là đúng?
A. Động lượng và cơ năng toàn phần đều không bảo toàn.
B. Động lượng và động năng được bảo toàn.
C. Chỉ cơ năng được bảo toàn.
D. Chỉ động lượng được bảo toàn.
4) Một gàu nước có khối lượng 5 kg được kéo chuyển động đều đến độ cao 10 m
trong thời gian 2/3 phút, lấy g = 10m/s
2
. Công suất của lực kéo:
A. 750W
B. 12,5W
C. 125000W
D. 333,3W
5) Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất:
A. HP (mã lực)
B. W (oát)
C. J.s
D. N.m/s
6) Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đông năng:
A. Động năng là dạng năng lượng vật có được do chuyển động.
B. Động năng của một vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
C. Động năng là đại lượng vô hướng, luôn dương.
D. Động năng chỉ được dùng đối với chất điểm chuyển động.
7) Khi cả tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi.
Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa:
A. Không đổi.
B. Tăng gấp đôi.
C. Tăng gấp 4.
D. Tăng gấp 8.
8) Chọn câu đúng về lực thế:
A. Lực thế phụ thuộc vào hình dạng đường đi của vật.
B. Lực ma sát là lực thế.
C. Lực đàn hồi không phải là lực thế.
D. Lực thế là lực mà công của nó phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm
cuối.
9) Lực nào sau đây không phải là lực thế:
A. Trọng lực.
B. Lực đàn hồi.
C. Lực ma sát.
D. Lực hấp dẫn.
10) Thế năng của một vật là đại lượng:
A. luôn dương.
B. luôn âm.
C. vô hướng.
D. vectơ.
11) Khi độ cao của vật so với mặt đất tăng lên gấp đôi và khối lượng của vật giảm
đi 1 nửa thì thế năng của vật:
A. luôn không đổi.
B. luôn giảm.
C. luôn tăng.
D. có thể thay đổi hoặc không đổi.
12) Thế năng đàn hồi của hệ “một vật và lò xo” phụ thuộc vào:
A. độ biến dạng của lò xo.
B. gia tốc trọng trường.
C. khối lượng của vật.
D. chiều dài tự nhiên của lò xo.
13) Khi một vật rơi tự do thì:
A. thế năng tăng.
B. động năng giảm.
C. cơ năng bảo toàn.
D. động năng bằng 0.
14) Mệnh đề nào sau đâu không đúng?
A. Động năng của vật là dạng năng lượng có được do chuyển động.
B. Thế năng của 1 vật là năng lượng mà vật có được do tác dụng của lực thế.
C. Cơ năng của vật là năng lượng mà vật có được do chuyển động.
D. Vật chỉ có động lượng khi nó có động năng.
15) Cơ năng là 1 đại lượng:
A. luôn luôn dương.
B. luôn luôn khác 0.
C. luôn luôn dương hoặc bằng 0.
D. có thể âm hoặc dương hoặc bằng 0.
16) Một quả bóng được ném với 1 vận tốc đầu xác định. Đại lương nào không đổi
trong khi quả bóng chuyển động.
A. Thế năng.
B. Động lượng.
C. Động năng.
D. Gia tốc.
II> Phần tự luận: (6 điểm)
1) Một ô tô có khối lượng 4 tấn, đang chuyển động trên đường nằm ngang với
vận tốc 54km/h. Lúc t = 0, tác dụng lực hãm lên ô tô làm ô tô chuyển động
thêm 10m thì dừng hẳn. Tính cường độ trung bình của lực hãm?
2) Một vật nặng khối lượng m = 400g treo vào đầu dưới sợi dây không co giãn,
chiều dài l = 50cm, đầu trên treo vào một điểm cố định. Đưa vật tới vị trí góc
lệch
∝
m
= 60
0
so với phương thẳng đứng rồi buôn tay (như hình vẽ).
Lấy g = 10m/s
2
.
a) Tính thế năng của vật ở vị trí cao nhất và ở vị trí ứng với góc lệch
∝
= 30
0
.
b) Tính động năng và vận tốc của vật khi nó qua vị trí cân bằng 0.
∝
m
l
A
h
max
O