Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

ĐỊA LÍ 4 (Tuần 1 - 20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.41 KB, 26 trang )

Tuần 1: Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Địa lý : Làm quen với bản đồ
I/ Mục tiêu :
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ
nhất định.
- Biết được một số yếu tố trên bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc
III/ Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HTĐB
A. Bài cũ
- Kiểm tra sách vở của HS
B. Dạy bài mới : Giới thiệu
bài
* Hoạt động 1 : Làm việc cả
lớp
1. GV giới thiệu vị trí của đất
nước ta và các dân cư ở mỗi
vùng.

? Phần đất liền nước ta có hình
gì ? Phía Bắc giáp nước nào ?
Phía Tây giáp nước nào ? Phái
Đông và Phía Nam ra sao ?
- GV cho HS treo bản đồ địa lí
tự nhiên và kết hợp giảng .
- GV treo bản đồ hành chính
VN:
- Em đang sống nơi nào trên đất
nước ta ?


*Hoạt động 2: Làm việc theo
nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm
1tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt
của một dân tộc nào đó ở một
vùng
- GV nhận xét từng nhóm
- Gv kết luận : Mỗi dân tộc
sồng trên đất nước VN có nét
văn hoá riêng song đều có cùng
HS để hết sách vở lên bàn
- 1 HS đọc từ đầu ….Trên biển
- Cả lớp đọc thầm
- HS trả lời
- Hình chữ S phía Bắc giáp
Trung Quốc , phía Tây giáp Lào
, phía Đông và phía Nam là
vùng biển rộng lớn
-HS lên bảng trình bày lại và
xác định vị trí đất nước ta trên
bản đồ.
- HS xác định vị trí đất nước
VN trên bản đồ.
Miền trung
Các nhóm làm việc, sau đó cử
đại diện trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
một Tổ quốc, một lịch sử VN.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
2) GV kết luận

*Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS cách học
môn LS và ĐL ( sgk)
Củng cố - dặn dò : Về xem lại
bài
- HS phát biểu ý kiến
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS đọc phần kết luận sgk
Tuần 2: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Địa lý : Dãy Hoàng Liên Sơn
I/ Mục tiêu : Học xong bài này HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn .
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu
cho sẵn để nhhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
III/ Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HTĐB
A. Bài cũ - Kiểm tra sách vở của
HS
B. Dạy bài mới : Ghi đề
* Hoạt động 1 : Làm việc theo
cặp
1. Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao
và đồ sộ nhất Việt Nam.
- Kể tên những dãy núi chính ở
phía Bắc nước ta, trong các dãy
núi đó dãy núi nào dày nhất ?

- Gv treo bản đồ HS tìm dãy núi
Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.
*Hoạt động 2: Đỉnh Phan-xi-
păng- “nóc nhà của” của Tổ
quốc.
GV treo tranh H2/71
- Hình chụp đỉnh núi nào ? Đỉnh
núi này thuộc dãy núi nào ?
- Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ
cao là bao nhiêu mét ?
- Theo em, tại sao có thể nói đỉnh
HS để hết sách vở lên bàn
- HS hình 1 thảo luận nhóm
đôi
Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy
sông Gâm, dãy Ngân
Liên,
Dãy Hoàng Liên Sơn dài nhất.
5 HS lên tìm. lớp nhận xét
HS quan sát tranh.
đỉnh Phan-xi-păng thuộc
dãy núi Hoàng Liên Sơn
3143m
Vì đây là đỉnh núi cao nhất.
núi Phan-xi-păng là “nóc nhà”
của Tổ Quốc
Hoạt động 3: Khí hậu lạnh
quanh năm
- Những nơi cao của dãy
HoàngLiên Sơn có khí hậu

như thế nào ?
GV treo bản đồ chỉ vị trí Sa pa
Nêu nhiệt độ trung bình ở sa pa
vào tháng 1 và tháng 7 ?
Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này
em có nhậ xét gì về khí hậu ở sa
pa?
Củng cố-dặn dò: Về xem lại bài
Lạnh quanh năm, mùa đông có
tuyết rơi
2 hs chỉ vị trí Sa pa
1 HS đọc bảng số liệu
Tháng 1: 9 c, tháng 7: 20 c
mát mẻ quanh năm.
2 HS đọc ghi nhớ.
Tuần 3: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Địa lí : Một số dân tộc ở Hoàng Liên
I/ Mục tiêu:
- Nêu tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn :Thái, Mông, Dao
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộcở Hoàng Liên Sơn .
II/ Đồ dùng dạy và học: Bản đồ địa lí tự nhiên VN .Tranh ảnh SGK
III/ Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB
1. Bài cũ: Kể tên những dãy núi
chính ở phía bắc nước ta?
-Tại sao đỉnh núi Phan –xi- păng
gọi là nóc nhà của tổ quốc?
2.Bài mới: Ghi đề
Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn-Nơi

cư trú của một số dân tộc ít người.
Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông
đúc hay thưa thớt hơn so với vùng
đồng bằng ?
Kể tên những dân tộc chính sống ở
Hoàng Liên sơn.
Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa
bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao ?
Phương tiện giao thông chính của
người dân ở những nơi núi cao của
HLS là gì ? Giải thích vì sao.
Hoạt động 2: Bản làng với nhà
sàn.
-2 hs trả lời
2 em trao đổi, đại diện nhóm
lên trình bày
Thưa thớt
Dao, Mông, Thái.
Thái, Dao, Mông
-Ngựa hoặc đi bộ. Vì là núi
cao hiểm trở chủ yếu là
đường mòn
-Hoạt động 4 nhóm
-Sườn núi và thung lũng,Ít
Bản làng thường nằm ở đâu?
Vì sao một số dân tộc ở HLS sống
ở nhà sàn?
Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay
đổi so với trước?

Hoạt động 3: Cách sinh hoạt của
con người ở HLS
N1: Chợ Phiên bán những hàng hoá
nào? Tại sao?
N2: Lễ hội của các dân tộc ở HLS
thường tổ chức vào mùa nào, trong
lễ hội thường có những hoạt động
gì?
N3,4: Hãy mô tả những nét đặc
trưng về trang phục của người Thái,
Mông, Dao
3.Củng cố - dặn dò: Về xem lại
bài
nhà
-Sống trong các nhà sàn để
tránh ẩm thấp và thú dữ
Gỗ, tre, nứa.
Nhiều nơi có nhà sàn, mái
lợp bằng mái
HS hình thành 4 nhóm trao
đổi
Đại diện nhóm lên trình bày,
lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc bài
Tuần 4: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dânở Hoàng Liên Sơn:
( trồng trọt, làm nghề thủ công, khai thác lâm sản ).
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm

ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết được giao thông miền núi: đường nhiều dốc, quanh co, thường bị sụt,
lở vào mùa mưa.
II/ Đồ dùng dạy và học: Bản đồ địa lí tự nhiên VN.Tranh ảnh SGK
III/ Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB
1.Bài cũ:
2. Bài mới : Ghi đê
Hoạt động 1: Đặc điểm tiêu biểu
về hoạt động SX của người dân
Ruộng bậc thang thường được làm
ở đâu?
Tại sao làm ruộng bậc thang?
Người dân ở HLS trồng gì trên
Quan sát hình 1 trả lời câu
hỏi
- Ở sườn núi
- Giúp cho việc giữ nước ,
chống xói mòn.
Trồng lúa
ruộng bậc thang?
Hoạt động 2: Biết được nghề thủ
công truyền thống
Kể tên một số sản phẩm thủ công
nổi tiếng của một số dân tộc miền
núi ở HLS?
Nhận xét về màu sắc của hàng thổ
cẩm?
Hàng thổ cẩm thường được dùng
để làm gì?

Hoạt động 3: Khai thác khoáng
sản
Kể tên một số khoáng sản có ở
HLS?
Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng
sản nào được khai thác nhiều nhất?
Mô tả qui trình sản xuất phân lân?
Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ
gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?
3.Củng cố - dặn dò: Về xem lại
bài
Trao đổi theo nhóm đôi
Xem tranh ảnh SGK và trả lời
-Dệt, may , thêu, đan lát, rèn ,
đúc, …tạo nên nhiều sản
phẩm đẹp có giá trị
-Màu sắc sặc sỡ.
-Dùng để làm khăn, túi, mũ,
tấm thảm
Quan sát hình 3 SGK trả lời
câu hỏi
- Apatit, đồng, chì , kẽm.
- Quặng apatit
-Quặng apatit được khai
thác ở mỏ sau đó được làm
giàu quặng
-Vì khoáng sản được dùng
làm nguyên liệu cho ngành
công nghiệp
Tuần: 5 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009

Địa lý : Trung du Bắc Bộ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với
đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp,
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Trung du Bắc bộ.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng
đất dang bị xấu đi.
II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ Hành chính Việt Nam.Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB
1. Bài cũ:- Hoạt động sản xuất
của người dân ở Hoàng Liên
Sơn.
2. Bài mới: Ghi đề
HĐ1 Vùng đồi với đỉnh tròn,
sườn thoải.
2 học sinh trả lời.
HS đọc mục 1 SGKvàQS
tranh, ảnh.
Vùng đồi.
+ Vùng Trung du là vùng núi
đồi hay đồng bằng?
Em có nhận xét về đỉnh,
sườn, và cách sắp xếp các
đồi của vùng trung du .
+ Mô tả sơ lược vùng Trung
du ?
+ Hãy so sánh những đặc điểm
đó với dãy HLS ?
- GV chỉ trên bản đồ Hành

chính Việt Nam tỉnh TN, Phú
Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang,
HĐ 2 : Chè và cây ăn quả ở
Trung du:
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp
cho việc trồng những loại cây
gì?
+ H1, 2 cho biết những cây
trồng nào có ở Thái Nguyên,
Bắc Giang .
+ Em biết gì về chè TN? Chè
ở đây được trồng để làm gì?
+ QS H3 và nêu quy trình chế
biến chè?
HĐ 3: Hoạt động trồng rừng
và cây CN
+ Vì sao ở vùng Trung du Bắc
Bộ lại có những nơi đất trống,
đồi trọc?
+ Để khắc phục tình hình này,
người dân nơi đây đã trồng
những loại cây gì?
+ Dựa vào bảng số kiệu, nhận
xét về diện tích rừng trồng mới
ở Phú Thọ trong những năm
gần đây ?
* Liên hệ: giáo dục học sinh ý
thức bảo vệ rừng và tham gia
trồng cây.
- Dặn chuẩn bị bài: Tây

Nguyên
Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn
thoải, xếp cạnh nhau như
bát úp.
- Vài học sinh trả lời.
- Dãy HLS cao hơn, đỉnh
núi nhọn và sườn dốc hơn
so với đỉnh và sườn đồi
của vùng trung du.
Học sinh thảo luận.
cây ăn quả: can chanh ,
dứa, vải
cây cọ, cây chè, vải,
- ngon, phục vụ nhu cầu
trong nước và xuất khẩu.
1 HS giỏi trình bày.
tăng
- Vì rừng bị khai thác cạn
kiệt do đốt phá rừng làm
nương rẫy để trồng trọt và
khai thác gỗ bừa bãi.
Tuần 6 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Địa lý : Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình, khí hậu của Tây Nguyên.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt nam: Kon Tum,
Plây Ku, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh.
II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
Tranh, ảnh và tư liệu các Cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy- học :

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB
1. Bài cũ: Vùng trung du là vùng
núi, vùng đồi hay đồng bằng ?
2. Bàimới: Ghi đề
Hoạt động 1: Vị trí các Cao
nguyên ở TN.
Tây Nguyên- xứ sở của các Cao
nguyên xếp tầng
- Chỉ vị trí của các cao nguyên và
đọc tên các cao nguyên theo hướng
từ Bắc xuống Nam.
- Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ
thấp đến cao vào bảng con.
Giáo viên chốt ý :
Hoạt động 2: Biết được đặc điểm
tiêu biểu của TN
- Yêu cầu các nhóm thao luận và
trình bày một số đặc điểm của cao
nguyên
+ Nhóm 1: về cao nguyên Kon Tum
+ Nhóm 2: về cao nguyên Plây cu
+ Nhóm 3: về cao nguyên Đắc Lắc
+ Nhóm 4: về cao nguyên Di Linh
+Nhóm 5:Về cao nguyên Lâm
Viên
Giáo viên chốt ý như SGV:
+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa
vào những tháng nào? Mùa khô vào
những tháng nào?
+ Khí hậu ở Tây Nguyên như thế

nào?
+ Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô
-HS thực hiện
HS quan sát lược đồ trong
SGK
Thảo luận nhóm đôi.
-Kon Tum, Plây cu, Đăk lăk,
Lâm Viên , Di linh
Lớp nhận xét, bổ sung.
HS hình thành 4 nhóm,
rộng lớn, cao TB 500m,
tương đối rộng, cao 800m
rộng lớn, cao TB 400m,
cao 1000m tương đối =
phẳng.
1500m, là CN cao nhất,
Có 2 mùa: Mùa mưa từ tháng
5- tháng 1o, mùa khô từ tháng
1đến tháng 4 và tháng 11,12
Khí hậu ở Tây nguyên tương
đối khắc nghiệt
-Mùa mưa và mùa khô phân
biệt rõ rệt, lại kéo dài, không
thuận lợi cho cuộc sống của
người dân nơi đây
2 HS đọc.
ở Tây Nguyên
.
- Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ.
3.Củng cố- dặn dò:

-GV nhận xét tiết học
-Xem bài mới : Một số dân tộc ở
Tây nguyên

Tuần: 7 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
ĐỊA LÝ: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
Biết Tây Nguyên có nhiều tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh , ) nhưng
lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
Sử dụng tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ của Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB
1. Bài cũ : kể tên các cao nguyên
theo thứ tự từ Bắc vào Nam ?
- Nêu đặc điểm của mùa mưa,
mùa khô ở Tây Nguyên ?
2. Bài mới: Ghi đề
Hoạt động 1: HS biết được một
số dân tộc và những đặc điểm tiêu
biểu về dân cư TN
+ Kể tên một số dân tộc sống ở
Tây Nguyên?
+ Những dân tộc nào từ nơi khác
đến?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có
những đặc điểm gì riêng biệt?
+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu

đẹp, Nhà Nước cùng các dân tộc ở
đây đã và đang làm gì?
⇒ Giáo viên nhận xét, chốt ý
Hoạt động 2:Trình bày được đặc
2 HS trả lời.
HS quan sát tranh
Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng
Kinh, Mông, Tày, Nùng…
Có tiếng nói, tập quán sinh hoạt
riêng.
…đã và đang chung sức xây
dựng TN trở nên ngày càng
giàu đẹp.
Thảo luận nhóm đôi.
Nhà rông
Nhà rông được dùng để sinh
hoạt tập thể, hội họp, tiếp
điểm tiêu biểu về buôn làng , sinh
hoạt, và mô tả nhà rông ở TN.
+ Mỗi buôn ở TNguyên thường có
ngôi nhà gì đặc biệt?
+ Nhà rông được dùng để làm gì?
Hãy mô tả về nhà rông?
+ Sự to đẹp của nhà rông biểu
hiện cho điều gì?
Hoạt động 3: trình bày được
những đặc điểm tiêu biểu về
trang phục , lễ hội.
N1,2: Nhận xét về trang ở các
hình 1, 2, 3, 5, 6/84, 85,

N3 : Lễ hội ở TN thường được tổ
chức khi nào? Kể tên một số lễ hội
đặc sắc ở TN ?
N4: Người dân ở Tây Nguyên
thường làm gì trong lễ hội? Họ
thường sử dụng loại nhạc cụ độc
đáo nào?
⇒ Giáo viên nhận xét, chốt ý
Bài sau: Hoạt động sản xuất của
người dân ở TN (tt).
khách
Càng to, đẹp thì chứng tỏ buôn
càng giàu có , thịnh vượng.
Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên chỉ
tranh mô tả, nhóm khác bổ sung
4 em đọc ghi nhớ.
.
Tuần 8 : Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Địa lý: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: trồng cây
công nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, )
Chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ.
- Dựa trên các số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất
ở Tây Nguyên
Quan sát nhận xét về trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên. Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt
Nam.

- Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, hồ tiêu, cao su, chè; một số sản phẩm cà phê
Buôn Ma Thuột; một số vật nuôi: bò, voi, trâu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB
1. Bài cũ: Kể tên một số dân tộc
ở Tây Nguyên ?
2 HS trả lời
Nhà rông ở Tây Nguyên dùng
để làm gì ?
2. Bài mới : Ghi đề
Hoạt động 1: Trồng cây CN
trên đất ba dan
Kể tên những cây trồng chính ở
Tây Nguyên ?
Chúng thuộc loại cây gì?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thích
hợp cho việc trồng cây công
nghiệp?
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
Em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuột.
Vậy cây công nghiệp có giá trị
như thế nào?
Hiện nay, khó khăn lớn nhất
trong việc trồng cây ở Tây
Nguyên là gì?
Người dân ở Tây Nguyên đã
làm gì để khắc phục khó khăn?
Hoạt động 2:Tìm hiểu về chăn
nuôi trên đồng cỏ

- Nêu tên các vật nuôi ở Tây
Nguyên
- Vật nuôi nào có số lượng nhiều
hơn ?
- Tại sao ở TN chăn nuôi gia súc
lớn lại phát triển?
Ngoài bò, trâu Tây Nguyên còn
có vật nuôi nào đặc trưng ?
Dùng để làm gì?

Bài sau: Hoạt động sản xuất của
người dân TN (tt)
HS thảo luận nhóm
Cao su, cà phê, hồ tiêu,
chè,
Cây công nghiệp
Vì đó là những loại cây công
nghiệp lâu năm, rất phù hợp
với vùng đất đỏ ba- dan, tơi
xốp, phì nhiêu.
1 HS đọc mục 1 SGK
Thơm ngon, nổi tiếng
Cây công nghiệp có giá trị
kinh tế cao,
Tình trạng thiếu nước vào
mùa khô
Người dân phải dùng máy
bơm hút nước ngầm lên tưới
nước cho cây.
HSQS hình 1

- bò, trâu, voi
bò.
Vì Tây Nguyên có những
đồng cỏ xanh
tốt,
Tây Nguyên còn nuôi
voi,
phục vụ du lịch.
- 2 học sinh đọc
Tuần 9 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Địa lí : Hoạt động sản xuât của người dân ở Tây Nguyên (tt)
I. Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở TN.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú
quý
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới, rừng hộp.
- Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên.
II.Đồ dùng dạy học: Lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên ; Một số tranh, ảnh vê nhà
máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB
1.Bài cũ: Cây CN nào được trồng
nhiều nhất ở Tây Nguyên ?Tại sao ở
TN chăn nuôi gia súc lớn lại phát
triển ?
Hoạt động 1: Khai thác sức nước
-Nêu tên và chỉ một số con sông
chính ở Tây Nguyên trên lược đồ?
-Nêu đặc điểm dòng chảy của các
con sông ở Tây Nguyên.

-Người dân Tây Nguyên khai thác
sức nước để làm gì?
-Em biết những nhà máy thuỷ điện
nổi tiếng nào ở TN ? Chỉ vị trí nhà
máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ và
cho biết nó nằm trên con sông nào?
Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Rừng và việc khai
thác rừng ở Tây Nguyên
Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại
sao lại có sự phân chia như vậy?
Rừng TN cho ta những sản vật gì?
Nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ?
Việc khai thác rừng hiện nay như
thế nào?
Nêu những nguyên nhân chính nào
ảnh hưởng đến rừng?
Thế nào là du canh, du cư ?
2 HS trả lời
- Học sinh quan sát lược đồ
SGK
Xê - xan, Ba, Đồng Nai
Các sông ở đây thác ghềnh.
chạy tua bin SX ra điện,
phục vụ đồi sống co người.
Y-a-li
HS chỉ trên lược đồ.
con sông Xê - xan.
HS quan sát H8,9,10
2 loại rừng: Phụ thuộc

vào đặc điểm khí hậu có 2 mùa
rõ rệt.
Nhất là gỗ., tre nứa,
mây
chưa tốt, còn bừa bãi ảnh
hưởng đến môi trường.
Khai thác bừa bãi, phá nương
rẫy
HS quan sát H 6,7.
Du canh làm cho độ phì nhiêu
của đất chóng cạn kiệt
Có những biện pháp nào để giữ
rừng?
GV kết luận:
3. Dặn dò: Bài sau :Thành phố Đà
Lạt
hình thức sinh sống không
có nơi cư trú nhất định.
Khai thác hợp lý, không đốt
phá rừng,
2 học sinh đọc phần ghi nhớ
Tuần 10: Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Địa lý: Thành phố Đà Lạt
I/ Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, nhiều rừng thông,
thácnước,
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh nhiều hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên lược đồ.

II/ Đồ dùng dạy và học: Bản đồ địa lí tự nhiên
III/ Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB
1. Bài cũ : Nêu tên một số con sông
chính ở Tây Nguyên ?
Việc khai thác rừng hiện nay ntn ?
2. Bài mới : Ghi đề
HĐ 1: Làm việc cá nhân
1. Vị trí địa lý và khí hậu của Đà
Lạt
- Thành phố Đà Lạt nằm trên cao
nguyên nào ?
Đà Lạt có độ cao bao nhiêu mét ?
Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn
?
HS quan sát H1,2 mô tả cảnh đẹp
của hồ Xuân Hương và thác Cam
ly ?
- Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành
phố nổi tiếng về rừng thông và thác
nước ? kể tên một số thác nước đẹp
của Đà Lạt .
GV chốt lại ý chính.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
2. Đà Lạt – thành phố du lịch và
nghỉ mát.
2 HS trả lời.
3 HS chỉ vị trí Đà Lạt trên bản
đồ.
Lâm Viên

1.500 m so với mực nước biển.
Mát mẻ quanh năm.
HS QS h1,2 mô tả.
Vì: ở đây có những vườn hoa
và rừng thông xanh tốt quanh
năm thác CamLy, thác pơ-
ren,
HS quan sát H 3 thảo luận.
Có khí hậu quanh năm mát mẻ.
N1: Tại sao Đà Lạt được chọn làm
nơi du lịch, nghỉ mát ?
N2 : Đà Lạt có những công trình
nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du
lịch.
N3 : Kể tên một số hoạt động du
lịch lý thú ở Đà Lạt.
GV chốt lại ý chính.
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm
3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
N1 : Rau và quả ở Đà Lạt được
trồng ntn ?
N2 : Vì sao ở Đà Lạt thích hợp với
việc trồng các cây rau và hoa xứ
lạnh?
N3. Kể tên một số loài hoa, quả, rau
của Đà Lạt ?
N4 : Hoa, rau, quả Đà Lạt có giá trị
ntn ?
3.Củng cố - dặn dò: Về xem lại bài
Nhà ga, khách sạn, biệt thự,

sân gôn,
Như du thuyền, cưỡi ngựa,
ngắm cảnh, chơi thể thao,
Các nhóm trình bày - Lớp nhận
xét.
HS quan sát H4 – Thảo luận
nhóm 6.
trồng quanh năm với diện
tích rộng.
- Khí hậu mát mẻ quanh năm
nên thích hợp với các laòi cây
xứ lạnh.
- Lan, hồng, cúc, lay-ơn
quả: dâu tây, đào, rau: bắp
cải, su lơ,
- xuất khẩu, cung cấp cho
nhiều nơi ở miền Trung, và
Nam Bộ.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhận xét.
2 HS đọc ghi nhớ SGK.
Tuần 11: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Địa lí : Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Pan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên
và Thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống hoá những đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi;
dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây
Nguyên, Trung du Bắc Bộ.
II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.

III. Hoạt động dạy- học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB
1. Bài cũ:
- Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi
du lịch, nghỉ mát?
- Tại sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả,
rau xứ lạnh?
2.Bài mới : Ghi đề
* Bài tập 1:
Điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn,
các cao nguyên ở Tây Nguyên và
Thành phố Đà Lạt
* Bài tập 2: HS thảo luận nhóm
* Bài tập 3:
GV cho HS thảo luận nhóm đôi
+ Nêu đặc điểm địa hình vùng Trung
du Bắc Bộ?
+ Người ta làm gì để phủ xanh đất
trống đồi trọc?
+ Bạn hãy cho biết địa hình Hoàng
Liên Sơn như thế nào?
+ Khí hậu Tây Nguyên như thế nào?
+ Ở Tây Nguyên có lễ hội nào?
+ Ở Hoàng Liên Sơn có dân tộc nào?

- Nhận xét tiết học
- Bài sau : Đồng bằng Bắc Bộ.
- 2 hs trả lời.
-1 hs đọc yêu cầu bài tập 1.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- HS thảo luận nhóm 6
- Các nhóm treo bảng trình
bày.
1HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Vùng đồi với các đỉnh tròn,
sườn thoải.
- Trồng rừng, trồng cây công
nghiệp lâu năm, cây ăn quả.
Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh
nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp
và sâu.
Có 2 màu rõ rệt: mùa mưa &
mùa khô
Hội cồng chiêng, đâm trâu, hội
xuân, hội ăn cơm mới.
Thái, Mông, Dao.
Tuần 12 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2009
Địa lý: Đồng bằng Bắc Bộ
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ -
Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ được một số sông chính trên bản đồ : sông Hồng, sông Thái Bình.
II/ Đồ dùng dạy và học:
Bản đồ địa lí tự nhiên
II. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB
1.Bài cũ: Khí hậu Tây Nguyên như
thế nào?
Ở Hoàng Liên Sơn có dân tộc
nào ? .

2.Bài mới:
Hoạt động 1: Vị trí và hình dạng
của đồng bằng Bắc bộ
GV giảng : Đồng bằng Bắc Bộ có
dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt
trì và cạnh đáy là đường bờ biển kéo
dài từ Quảng Yên xuống tận Ninh
Bình.
Hoạt động 2: MT: HS trình bày
được 1 số đặc điểm của đồng bằng
BB về hình dạng và địa hình
ĐBBắc Bộ do phù sa những sông
nào bồi đắp nên ?
ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy
trong các đồng bằng ở nước ta ? có
diện tích là bao nhiêu ?
Địa hình của ĐBBB có đặc điểm gì?
Hoạt động 3: Y/c HS quan sát hình
1 SGK và thảo luận theo cặp
Em hãy tìm sông Hồng, sông Thái
Bình và một số sông khác trên lược
đồ
2 HS trả lời
HS quan sát, nghe.
HS quan squan sát H2
… sông Hồng và sông Thái
Bình bù đắp nên
… lớn thứ hai, sau đồng bằng
NBộ,
khoảng 15000km vuông.

địa hình thấp, khá bằng phẳng,
sông chảy ở đồng bằng thường
uốn lượn quanh co, những nơi
có màu sẫm hơn là làng mạc
của người dân
HS tìm
từ Trung Quốc
Vì có nhiều phù sa quanh năm
có màu đỏ nên có tên là sông
Sông Hồng bắt nguồn từ đâu ?
Tại sao sông lại có tên sông Hồng ?
Sông Thái Bình do những sông nào
hợp thành ?.
Ở ĐBBB vào mùa nào thường mưa
nhiều
Vào mùa mưa, nước các sông ở đây
như thế nào?
Người dân ở đây đã làm gì để hạn
chế tác hại của lũ lụt?
Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm
gì?
Em hãy cho biết đê có tác dụng gì?
Ở ĐBBB, ngoài việc đắp đê, người
dân đã làm gì để sử dụng nước các
sông cho sản xuất ?
Cho HS đọc ghi nhớ SGK
3.Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
Hồng.
Sông Thương, sông Lục, sông

Cầu hợp thành
Mùa hè.
Nước các sông dâng cao gây
ngập lụt ở đồng bằng
Đắp đê dọc 2 bên bờ sông
Dài, cao và vững chắc, có
nhiều đoạn đê
Ngăn lũ lụt
Đào nhiều kênh, mương để
tưới tiêu nước cho đồng ruộng
Tuần 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Địa lí : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người kinh
sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh.
-Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh về nhà ở, truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng
quê, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ (sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB
1. Bài cũ :
Đồng bằng Bắc Bộ do 2 con sông
nào bồi đắp nên ?
Nêu tác dụng của hệ thống đê ở
đồng bằng Bắc Bộ ?
2. Bài mới : Ghi đề
Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng
bằng
- 2 học sinh trả lời
- Làm việc cả lớp

- Đây là nơi cư dân tập trung
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông
dân hay thưa dân?
- Người dân sống ở đồng bằng Bắc
Bộ chủ yếu là dân tộc nào?
- Làng của người Kinh ở đồng
bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Nêu các đặc điểm về nhà ở của
người Kinh? Vì sao nhà ở có đặc
điểm đó?
- Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
- Ngày nay, nhà ở và làng xóm của
người dân đồng bằng Bắc Bộ có
thay đổi như thế nào?
GV kết luận:
Hoạt động 2: Trang phục và lễ
hội
* Nhóm 1: Hãy mô tả về trang
phục truyền thống của người Kinh
ở đồng bằng Bắc Bộ?
* Nhóm 2: Người dân thường tổ
chức lễ hội vào thời gian nào?
Nhằm mục đích gì?
* Nhóm 3: Trong lễ hội có những
hoạt động gì? Kể tên 1 số lễ hội mà
em biết?
* Nhóm 4: Kể tên 1 số lễ hội nổi
tiếng của người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ?
3. Củng cố- dặn dò

Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Bắc Bộ.
đông đúc nhất cả nước.
- Dân tộc Kinh.
- Nhiều nhà.
- Nhà được xây dựng chắc
chắn, xung quanh có sân,
vườn, ao, Để tránh bão ,
mưa lớn
thường có luỹ tre xanh bao
bọc
- Mỗi làng có ngôi nhà ở và
đồ dùng trong nhà ngày càng
tiện nghi hơn.
Thảo luận nhóm 6
Nam: quần trắng, áo dài the,
đầu đội khăn xếp màu đen.
Nữ: váy đen, áo dài tứ thân
trong có yếm đỏ, đàu vấn
tóc, chít khăn mỏ quạ.
- Mùa xuân và mùa thu. Cầu
mong mạnh khoẻ, mùa màng
bội thu.
- Tế lễ, vui chơi, giải trí.
- Hội Lim, hội Chùa Hương,
hội Gióng,
- Học sinh đọc ghi nhớ
Tuần 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Địa lí : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Mục tiêu:

- Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
+ Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : Tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 C, Từ đó biết
đồng bằng Bắc Bộ có mùa lạnh.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết câu hỏi và sơ đồ. Hình trong sgk
III. Hoạt động dạy- học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB
1. Bài c ũ:
- Lễ hội ở đồng bằng Bắc bộ được
tổ chức vào mùa nào? Để làm gì?
2. Bài mới: Ghi đề
*Hoạt động1: Đồng bằng Bắc Bộ-
vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
Tìm 3 nguồn lực chính giúp đồng
bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa thứ
hai của cả nước và điền vào sơ đồ
sau:
Hãy kể 1 số câu tục ngữ, ca dao
nói về kinh nghiệm trồng lúa của
người dân đồng bằng Bắc Bộ mà
em biết:
- sắp xếp các hình theo đúng thứ tự
các công việc phải làm để sản xuất
lúa gạo.
- Em có nhận xét gì về công việc
sản xuất lúa gạo của người dân
ĐBBB.
Hoạt động 2: Cây trồng và vật
nuôi thường gặp ở đồng bằng Bắc

Bộ
- Kể tên các loại cây trồng và vất
nuôi thường gặp ở đồng bằng Bắc
Bộ.
- Ở đây có điều kiện thuận lợi gì để
phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt,
tôm, cá?
Hoạt động 3: Đồng bằng Bắc Bộ-
vùng trồng rau xứ lạnh
-Mùa đông của ĐBBBdài bao
nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như
thế nào?
Nhiệt độ thấp vào mùa đông có
thuận lợi và khó khăn gì cho sản
xuất nông nghiệp?
- học sinh trả lời.
- Học sinh thảo luận theo
nhóm đôi.
+ Đất phù sa màu mỡ
+ Nguồn nước dồi dào
+ Người dân có nhiều kinh
nghiệm trồng lúa mới
“Lúachiêm phất cờ mà
lên “
1HS lên bảng (nhóm xếp
nhanh nhất).Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- …rất vất vả và qua nhiều
công đoạn
trồng ngô, khoai, cây ăn

quả, chăn nuôi gia súc, gia
cầm,tôm, cá
do có sẵn nguồn thức ăn là
lúa gạo và các sản phẩm
phụ của lúa gạo như cám,
ngô, khoai
- Kéo dài từ 3-4 tháng,
nhiệt độ thường giảm
nhanh mỗi khi có các đợt
gió mùa đông bắc thổi về
-Thuận lợi: trồng thêm cây
vụ đông: ngô, khoai tây, su
hào, Khó khăn: nếu rét
quá thì lúa và một số cây bị
chết
Kể tên các loại rau xứ lạnh trồng ở
ĐBBB?
3. Củng cố-dặn dò : Xem lại bài
-bắp cải,hoa lơ, xà lách, cà
rốt…
-HS đọc ghi nhớ

Tuần 15 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Địa lí : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống : dệt lụa, sản xuất đồ
gốm, chiếu cói, chạm gỗ,
- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnhvề nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB
1/ Bài c ũ:- ĐBBB có những thuận
lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ
hai của đất nước?
-Nêu thứ tự các công việc trong
quá trình SX lúa gạo của người dân
ở ĐBBB?
2. Bài mới: Ghi đề
Hoạt động1: Nơi có hàng trăm
nghề thủ công truyền thống
Hãy kể tên các làng nghề và sản
phẩm thủ công nổi tiếng của người
dân ĐBBB?
Khi nào một làng trở thành làng
nghề? kể tên các làng nghề thủ
công nổi tiếng mà em biết?
-Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ
công?
Hoạt động 2. Quá trình tạo ra 1 sản
phẩm gốm
Quan sát các hình vẽ về SX gốm
nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản
phẩm gốm?
*GV nhận xét và nói thêm quy
trình SX gốm
Hoạt động 3. Chợ phiên
Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm
gì?
- 2 học sinh trả lời.
-Hoạt động nhóm

có hàng trăm nghề thủ
công khác nhau, nhiều
nghề đạt trình độ tinh xảo
tạo nên những sản phẩm
nổi tiếng như lụa vạn
Phúc, gốm sứ Bát tràng…
- Những nơi nào nghề thủ
công phát triển mạnh tạo
nên các làng nghề . Mỗi
làng nghề chuyên làm một
loại hàng thủ công
- người làm nghề thủ công
giỏi gọi là nghệ nhân
- Hoạt động nhóm đôi
- HS qs trả lời
3. Củng cố- dặn dò
Xem bài Thủ đô Hà Nội
-Hàng hoá bán ở chợ phần
lớn là những sản phẩm ở
địa phương…đến chợ mua
và bán.
HS đọc ghi nhớ
Tuần 16 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Địa lý : Thủ đô Hà Nội
I. Mục tiêu:
- Nêu tên một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hà Nội.
- Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc bộ.
- Hà Nội là trung tâm chính trị, Kinh tế, Văn hoá, Khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên lược đồ.
II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ: Hành chính giao thông Việt Nam,

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB
1/ Bài cũ:
Nêu nghề thủ công truyền thống
của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
có đặc điểm gì?
2/ Bài mới: Ghi đề
Hoạt động 1 : Hà Nội- Thành phố
lớn ở Trung tâm đồng bằng Bắc Bộ
- Chỉ vị trí Thủ đô Hà Nội.
+ Hà Nội giáp với những tỉnh nào?
+ Từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh
khác bằng các loại phương tiện
giao thông nào?
Từ nơi em ở đến Hà Nội bằng
những đường giao thông nào?
kết luận ghi bảng.
Hoạt động 2: Thành phố cổ đang
ngày càng phát triển
Học sinh trao đổi nhóm 2 theo 2
bước:
- 2 học sinh lên trả lời.
- Học sinh quan sát bản đồ
và chỉ.
-Thái nguyên, Bắc giang,
Bắc Ninh, hưng yên, Hà
Tây, Vĩnh Phúc
đường ô tô, đường sông,
đường sắt, đường hàng

không
- Học sinh trả lời
- 2 học sinh cùng bàn thảo
luận quan sát SGK và
tranh sưu tầm và ghi phiếu
Thủ đô Hà Nội còn có tên là? Đến
nay Hà Nội đã được bao nhiêu
tuổi?
Khu phố cổ có đặc điểm gì ? - Kể
tên những danh lam thắng cảnh ở
Hà Nội?
Hoạt động 3.Hà Nội, Trung tâm
chính trị, Văn hóa, Khoa học và
Kinh tế lớn của cả nước
+ Trung tâm chính trị.
+ Trung tâm Kinh tế.
+ Trung tâm Văn hóa- Khoa học.
+ Kể tên 1 số Trường Đại học,
Viện Bảo tàng ở Hà Nội.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK
3. Củng cố-dặn dò
- Bài sau : Thành phố Hải Phòng.
học tập.
Thăng Long, Đông Đô,
Đông Quan, Đại La. 995
năm.
Gồm các phường làm
nghề Thủ công và buôn
bán gần Hồ Hoàn Kiếm.
Nhà thấp, mái ngói,kiến

trúc cố kính. Nhỏ chật
hẹp,yên tĩnh
-HS kể- Học sinh thảo
luận nhóm 4.
- Nơi làm việc của cơ
quan lãnh đạo cao nhất -
có các nhà máy công
nghiệp, thương mại, giao
thông lớn
-có viện nghiên cứu viện
Bảo tàng- Đại học Quốc
gia.
-Văn Miếu - Quốc tử
giám, bảo tàng thư viện
- 2 học sinh đọc.
Tuần 17, Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Địa lí : ÔN TẬP
Mục tiêu
- Hệ thống hóa những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi,
dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất của Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây
Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ trống, các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB
A.Bài cũ:
- Hãy nêu một số đặc điểm về
thủ đô Hà Nội ?
- Tại sao nói Hà Nội là trung
tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa

học?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn vùng núi và
trung du.
-Dãy Hoàng Liên Sơn: Nêu đặc
điểm của HLS ? Kể các dân tộc
sống ở HLS và cách sống của họ?.
- Trung du Bắc Bộ: Mô tả vùng
trung du bắc bộ?Trung du bắc bộ
thích hợp trồng cây gì?
- Tây Nguyên : Tây nguyên có
những cao nguyên nào?Kể tên một
số dân tộc sống ở TN?
- Thành phố Đà Lạt : Đà lạt có
những điều kiện thuận lợi nào để trở
thành một thành phố du lịch và nghỉ
mát? Tại sao ở Đà Lạt có nhiều
hoa,quả, rau xứ lạnh?
Hoạt động 2: Ôn vùng đồng bằng
- Đồng bằng Bắc Bộ:Đồng bằng
Bắc Bộ do sông nào bồi đắp
nên? Địa hình đồng bằng Bắc
Bộ có đặc điểm gì?

Hoạt động 3: Củng cố: GV cho
HS bốc thăm trả lời các câu hỏi ôn
tập
1. Kể tên các dãy núi chính ở
- HS trả lời
- Hoạt động nhóm

- Hoạt động cả lớp
- HS bốc thăm trả lời câu
hỏi, củng cố bài học.
Bắc Bộ ?
2. Nêu đặc điểm của dãy Hoàng
Liên Sơn ?
3. Mô tả vùng trung du Bắc Bộ ?
4. Trung du Bắc Bộ thích hợp
cho việc trồng cây gì ?
5. Kể tên các cây trồng và vật
nuôi chính ở Tây Nguyên
6. Việc trồng cây CN và chăn
nuôi ở Tây Nguyên có những thuận
lợi khó khăn gì ?
7. Thành phố Đà Lạt có những
điều kện thuận lợi gì để trở thành 1
thành phố du lịch nghỉ mát ?
8. Mô tả những đặc điểm của
đồng bằng Bắc Bộ ?
C. Củng cố- dặn dò
GV nhận xét tiết học
HS xem lại bài để kiểm tra học kỳ 1

Tuần 18 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2009
Địa lí : Kiểm tra
Đề ra :
1) Nêu đặc điểm của HLS ? Kể các dân tộc sống ở HLS và cách sống của họ?.
2) Mô tả vùng trung du bắc bộ?Trung du bắc bộ thích hợp trồng cây gì?
3) - Đồng bằng Bắc Bộ:Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên? Địa hình
đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?

4)Tây nguyên có những cao nguyên nào?Kể tên một số dân tộc sống ở TN?
5) Đà lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và
nghỉ mát ? Tại sao ở Đà Lạt có nhiều hoa,quả, rau xứ lạnh?
Tuần 19 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Địa lý Thành phố Hải Phòng
I Mục tiêu:
- Nêu được một số dặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng :
+ Vị trí : ven biển, bên bờ sông cấm.
+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tài, trung tâm du lịch.,
- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy và học: Lược đồ thành phố HP
III/ Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB
1.Bài cũ: nhận xét tiết kiểm tra
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Chỉ vào bản đồ vị
trí của thành HP.
Qs hình 1, Chỉ vị trí của HP trên
lược đồ và cho biết HP giáp tỉnh
nào?
Cho biết từ HP có thể đi tới các
tỉnh khác bằng các loại giao thông
nào?
Hoạt động 2
HP có những điều kiện tự nhiên
nào thuận lợi để trở thành một
cảng biển?
Quan sát tranh ảnh, mô tả hoạt
động của cảng HP?
So với các ngành công nghiệp

khác, công nghiệp đóng tàu ở HP
có vai trò như thế nào?
Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP
Kể tên các sản phẩm của ngành
đóng tàu ở HP
Gv kết luận
HP có những điều kiện nào để
phát triển ngành du lịch?
GV chốt ý
.Củng cố - dặn dò:
HS thực hiện.
HP nằm ở phía đông bắc
ở ĐBBBộ.
Phía bắc tỉnh quảng
Ninh Nam: tỉnh Thái
Bình.Tây: Tỉnh Hải
Dương Đông: biển đông
Đường sông, đường bộ,
đường hàng không
Vị trí HP: nằm bên bờ
sông Cấm, cách biển 20
km
Nhiều cầu tàu lớn nên dễ
cập bến
Nhiều bãi rộng và kho để
chứa hàng
Nhiều phương tiện nên
phục vụ cho việc bốc dỡ,
chuyên chở hàng
Thường xuyên có nhiều

tàu trong và ngoài nước
cập bến.Tiếp nhận , vận
chuyển một khối lượng
hàng hoá lớn
Làm việc cả lớp
…Chiếm vị trí quan
trọng nhất
Kể tên một số đ k để HP trở thành
một cảng biển, trung tâm du lịch?
Chuẩn bị bài Đồng bằng bắc Bộ
Nhà máy đóng tàu Bạch
Đằng, cơ khí Hạ Long,
cơ khí Hải Phòng
Xà lan, tàu đánh cá, tàu
du lịch, tàu chở khách,
tàu chở hàng…
Làm việc theo nhóm
Tuần 20 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2010
Địa lý Đồng bằng Nam Bộ
I Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng
Nam Bộ: ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công
và sông Đồng Nai bồi đắp.
- ĐBNB có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ,đồng
bằng có nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ vị trí ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ.
- QS hình, tìm, chỉ vị trí và kể tên một số sông lớn của ĐBNB : sông tiền, sông Hậu.
II/ Đồ dùng dạy và học:
III/ Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB

1.Bài cũ:
HP có những điều kiện tự nhiên
nào thuận lợi để trở thành một
cảng biển?
Kể tên các sản phẩm của ngành
đóng tàu ở HP
2.Bài mới:
Hoạt động 1: 1. Đồng bằng lớn
nhất nước ta
ĐBNB nằm ở phía nào của đất
nước ?
Do phù sa của các sông nào bồi
đắp nên ?
ĐBNB có những đặc điểm gì tiêu
biểu ?
2 HS trả lời
HS thực hiện.
Làm việc cả lớp
nằm ở phía nam của
đất nước.
do sông Mê Công và
sông Đồng Nai bồi đắp
nên.
Đặc điểm : diện tích lớn
gấp 3 lần ĐBBB; địa
hình có nhiều vũng trũng
dễ ngập nước; đất phù sa
màu mỡ, còn có nhiều
đất phèn, đất mặn cần

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×