Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giáo án hình học 6 tiết 1-tiết 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.88 KB, 40 trang )

Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Tuần:01 NS:07/08/2010
Tiết: 01 ND:
Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu :
_ Kiến thức : hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ?
-Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng .
_ Kỹ năng : Biết vẽ điểm , đường thẳng.
_ Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
_ Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
_Biết sử dụng ký hiệu :
∈∉,
II. Chuẩn bị :
_ Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
_ Thước thẳng, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung
HĐ 1 :11’ Giới thiệu hình
ảnh của điểm trên bảng .
_Gv : Giới thiệu 2 điểm
phân biệt, trùng nhau.
_Hình là tập hợp điểm.
HĐ2 : 11’ Gv nêu hình ảnh
của đường thẳng .
Gv : hãy tìmhình ảnh của
đường thẳng trong thực tế ?
Gv : thông báo :
_ Đường thẳng là tập hợp


điểm .
_ Đường thẳng không bị
giới hạn về hai phía.
HĐ 3: 11’ Giới thiệu các
cách nói khác nhau với hình
ảnh cho trước .
_ Với một đường thẳng bất
kỳ, có những điểm thuộc
đường thẳng và những điểm
không thuộc đường thẳng.
Gv :Kiểm tra mức độ nắm
các khái niệm vừa nêu.
_Hs : Vẽ hình và đọc tên
một số điểm . Chú ý xác
định hai điểm trùng nhau
và cách đặt tên cho điểm .
Hs : Quan sát hình vẽ , đọc
và viết tên đường thẳng .
_ Xác định hình ảnh của
đường thẳng trong thực tế
lớp học.
_ Vẽ đường thẳng khác và
đặt tên .
Hs : Quan sát H.4 ( sgk ) .
Hs : Đọc tên đường thẳng ,
cách viết tên đường thẳng,
cách vẽ ( diễn đạt bằng lời
và ghi dạng k/h).
_ Làm bài tập ?
I . Điểm:

_ Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là
hình ảnh của điểm .
_ Người ta dùng các chữ cái in
hoa A,B,C …để đặt tên cho điểm .
Vd : . A . B
. M
_ Bất cứ hình nào cũng là tập hợp
các điểm . Mỗi điểm cũng là một
hình .
II . Đường thẳng :
_ Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng
… cho ta hình ảnh của đường
thẳng .
_ Đường thẳng không bị giới hạn
về hai phía .
_ Người ta dùng các chữ cái
thường a,b,c …m,p ….để đặt tên
cho đường thẳng .

d
p
III.Điểm thuộc đường thẳng .
Điểm không thuộc đường
thẳng :
d
B
A

_ Điểm A thuộc đường thẳng d và
K/h : A


d, còn gọi : điển A nằm
trên d , hoặc đường thẳng d đi qua
A hoặc đường thẳng d chứa điểm
A .
_Tương tự với điểm B

d.
1
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
4. Củng cố : 8’
_ BT 1 ( sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng .
_ BT 3 ( sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc đường thẳng ).
_ Sử dụng các k/h :
∉∈,
.
_ BT 4 ( sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
_ BT 7 ( sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường thẳng .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 2,5,6 (sgk) .
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần:02 NS:07/08/2010
Tiết:02 ND:
Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu :
_Kiến thức cơ bản :
_ Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm
_ Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm .
_ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng .

_ Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
_ Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận,
chính xác.
II. Chuẩn bị :
_ Sgk, thước thẳng và bảng phụ .
_ Thước thẳng, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
_ Vẽ đường thẳng a . Vẽ A

a, C

a, D

a.
_ Vẽ đường thẳng b . Vẽ S

b, T

b, R

b.
_ BT 6 (sgk: 105).
3. Bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung
HĐ 1 : 15’Gv giới thiệu
H.8 (sgk) .
_ Trình bày cách vẽ 3 điểm
thẳng hàng .

_ Gv : Khi nào 3 điểm
thẳng hàng ?
_ Khi nào 3 điểm không
thẳng hàng ?
Gv : Kiểm tra với bt 8( sgk :
106).
HĐ 2 : 15’ Gv giới thiệu
H.9
_ Rèn luyện các cách đọc
Hs : Xem H.8 ( sgk) và trả
lời các câu hỏi .
Hs: Làm bt 10 a, 10c ( sgk :
tr :106).
Hs : Xem H.9 (sgk) . Đọc
cách mô tả vị trí tương đối
của 3 điểm thẳng hàng.
I . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
_ Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một
đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
_ Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc
bất kỳ một đường thẳng nào,ta nói chúng
không thẳng hàng .


II . Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
2
A C D

A C D




B
B
A C

B
A
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
với thuật ngữ, cùng phía,
khác phía,điểm nằm giữa 2
điểm .
Gv: Củng cố qua BT 9,11
( sgk :106,107)
Hs : Vẽ 3 điểm thẳng hàng
sao cho A nằm giữa B và
C . Suy ra nhận xét điểm
giữa .
Trong 3 điểm thẳng , có một và chỉ một
điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .
4. Củng cố : 6’
_ Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P ( chú ý có hai trường
hợp vẽ hình ).
_ Tương tự với bt 10( sgk :106).
_ Bài tập 12 ( sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học bài theo phần ghi tập .
_ Làm bài tập 13,14, phần bài 12 ( sgk : 107).
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần:03 NS:14/08/2010

Tiết: 03 ND:
Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục tiêu :
_ Kiếi thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
_ Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
_ Rèn luyện tư duy : biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B.
II. Chuẩn bị :
_ Sgk, thước, bảng phụ.
_ Thước thẳng, bảng phụ
III.Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
_ Xác định điểm nằm giữa và kết luận với các điểm còn lại.
_ Kiểm tra điểm thẳng hàng qua hình vẽ.
3. Bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung
HĐ1 : 10’ Gv chọn một
điểm A bất kỳ .
_ Thêm một điểm B

A,
suy ra vẽ đường thẳng AB
hay BA.
_Có bao nhiêu đường như
thế ?
HĐ2 : 10’ Gv củng cố cách
đặt tên đường thẳng đã học
và giới thiệu cách còn lại.

_Hs : Vẽ đường thẳng đi
qua A, vẽ được bao nhiêu
đường như thế.
Hs : Vẽ đường thẳng AB.
_ Xác định số đường thẳng
vẽ được.
_ Làm BT 15 (sgk: tr 109).
Hs : Đặt tên đường thẳng
vừa vẽ theo các cách gv chỉ
ra .
I. Vẽ đường thẳng:
_ Có một đường thẳng và chỉ một đường
thẳng đi qua hai điển A và B.
. .
II. Tên đường thẳng :
_Đường thẳng a :
_ Đường thẳng AB hay BA.
3
a
C
A
B
yx
BA
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
HĐ3 :10’ Sau nhận xét của
hs giáo viên giới thiệu 2
đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song .
_ Gv phân biệt hai đường

thẳng trùng nhau và hai
đường thẳng phân biệt.
_ Làm ? sgk.
Hs : Nhận xét điểm khác
nhau của H.19 và H.20
(sgk).
Hs : Vẽ hai đường thẳng
phân biệt có một điểm
chung và không có điểm
chung nào .
_ Suy ra nhận xét.
_ Đường thẳng xy :
III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song :
1. Hai đường thẳng cắt nhau: ( H.19)
_ Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường
thẳng có một và chỉ một điểm chung.
2. Hai đường thẳng song song:(H.20)
_Hai đường thẳng song song ( trong mp)
là hai đường thẳng không có điểm chung.
3. Hai đường thẳng trùng nhau:
_ Là hai đường thẳng có quá 1 điểm
chung .
* Chú ý : sgk.
4.Củng cố: 6’
_ Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ?(BT 16 :sgk).
_ Cách kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109).
5.Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết theo phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 16;20;21 (sgk), chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 ‘ Thực hành trồng cây thẳng hàng ‘

như sgk yêu cầu.
III. Rút kinh nghiệm
4
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Tuần:04 NS:14/08/2010
Tiết: 04 ND:
Bài 4 : Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu :
_ Hs biết trồng cây hoặc các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm thẳng hàng.
II. Chuẩn bị :
_ Gv : Ba cọc tiêu, 1 dây dội, 1 búa đóng cọc.
_ Hs : chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ?
_ Cho hình vẽ xác định điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
3. Bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung
HĐ 1 :10’ Gv thông báo
nhiệm vụ của tiết thực hành.
HĐ2 : 11’ Gv hướng dẫn
công dụng của từng dụng cụ
.
HĐ3 : 11’ Hướng dẫn cách
thực hành theo yêu cầu tiết
học . Chú ý hs cách ngắm
thẳng hàng.
_ Hs xác định nhiệm vụ
phải thực hiện và ghi vào

tập .
Hs : Tìm hiểu các dụng cụ
cần thiết cho tiết thực hành .
Chú ý tác dụng của dây dội.
Hs : Trình bày lại các bước
như gv hướng dẫn và tiến
hành thực hiện theo nhóm.
I. Nhiệm vụ :
a/ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai
cột mốc A và B.
b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có bên lề đường .
II. Chuẩn bị :
- Mỗi nhóm 3 cọc tiêu,1 dây dọi
- 1 búa đóng cọc
III. Hướng dẫn cách làm:
_ Tương tự ba bước trong sgk.
4. Củng cố: 5’
_ Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
_ Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.
5. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
_ Chuẩn bị tiết sau thực hành
IV. Rút kinh nghiệm s
5
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Tuần:05 NS:04/08/2010
Tiết: 05 ND:
Bài 4 : Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I.Mục tiêu :
_ Hs biết trồng cây hoặc các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm thẳng hàng.

II.Chuẩn bị :
_ Gv : Ba cọc tiêu, 1 dây dội, 1 búa đóng cọc.
_ Hs : chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu.
III.Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ?
_ Cho hình vẽ xác định điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
3. Bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung
HĐ 1 :5’’ Gv gọi hs nhắc
lại các bước thực hành
H Đ 2: Thực hành theo
nhóm 27’
-Phân công vị trí thực
hành.
-Cho các nhóm tiến hành
-Quan sát các nhóm thực
hành, nhắc nhở, điều
chỉnh khi cần thiết.
-Nhắc lại các bước thực
hành
-Nhóm trưởng nhận vị trí
thực hành.
-Nhóm trưởng phân công
nhiệm vụ cho từng thành
viên trong nhóm.
-Các nhóm có ghi biên
bản:


-Thực hành trồng cây thẳng hàng
-Ghi biên bản
4. Củng cố: 5’
_ Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
_ Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.
5. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
_ Chuẩn bị bài 5 ‘ Tia’
IV. Rút kinh nghiệm
6
O
yx
x
A
x
B
A
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Tuần: 6 NS:
04/09/2010
Tiết: 6 ND:
Bài 5 : TIA
I. Mục tiêu :
_ Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
_Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
_ Biết vẽ tia.
_ Biết phân loại hai tia chung gốc .
_ Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
II. Chuẩn bị :
_Gv : Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Sgk, thước thẳng, bảng phụ.

III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định : 1’ KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Tia 12’ Hình thành
khái niệm tia .
_ Củng cố với hình tương tự
( đường thẳng xx’ và
B

xx’, suy ra hai tia).
HĐ2 : Hai tia đối
nhau:13’ Hướng dẫn trả lời
câu hỏi : hai tia đối nhau
phải có những điều kiện gì?
_ Gv : củng cố qua ?1.
HĐ3 : Hai tia trùng nhau
12’ Giới thiệu cách gọi tên
khác của tia AB trùng với
tia Ax, và giới thiệu định
nghĩa hai tia trùng nhau và
hai tia phân biệt .
_ Gv : Có thể dùng bảng
phụ minh họa ?2.
Hs: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả
lời câu hỏi .
_ Thế nào là là một tia gốc
O?
_ Hs : ‘Đọc’ H.27 sgk . Vẽ

tia Oz và trình bày cách vẽ.
Hs : Đọc định nghĩa và
phần nhận xét sgk.
_ Làm ?1
Hs : Đọc các kiến thức sgk
và trả lời câu hỏi :
_ Thế nào là hai tia trùng
nhau?.
_ Làm ?2
I. Tia :
_ Hình gồm điểm O và một phần đường
thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia
gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng
gốc O).
_ Tia Ax không bị giới hạn về phía x.
II. Hai tia đối nhau:
_ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạ thành
đường thẳng xy được gọi là hai tia đối
nhau.
_ Nhận xét : sgk.
* Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn
đồng thời hai điều kiện:
- Chung gốc.
- Cùng tạo thành một đường thẳng.
III. Hai tia trùng nhau :
_ Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi
điểm đều là điểm chung .
_ Hai tia phân biệt là hai tia không trùng
nhau .
Vd:

_ Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau.
4. Củng cố : 3’
_ Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ( có 3 trường hợp hình vẽ).
_ Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau .
_ Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : nhận biết tia, tia trùng nhau, tia đối nhau.
_ Bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia.
5. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
7
A
B
M
M
<
B
A
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm bài tập 22;24 (sgk : tr 113).
_ Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk .
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần:07 NS:04/09/2010
Tiết: 07 ND:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
_ Luyện tập cho hs kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau .
_ Rèn luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm cùng
phía, khác phía qua việc đọc hình .
_ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình .
II. Chuẩn bị :
_ Sgk, thước thẳng.

_ Sgk, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định : 1’ KTSS
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
_ Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên xy.
_ Chỉ ra hai tia chung gốc .
_ Viết tên hai tia đối nhau ? Thế nào là hai tia đối nhau?
_ Lấy A

Ox, B

Oy chỉ ra hai tia trùng nhau ? Vì sao ?
3. Bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : BT 26 (sgk : tr
113).9’
Củng cố định nghĩa tia,
điểm nằm giũa .
_ Các cách gọi tên khác
nhau của tia, hai tia trùng
nhau .
HĐ2 : BT 27 (sgk : 113) 9’
Tiếp tục củng cố định
nghĩa tia qua việc điền vào
chỗ trống .
HĐ3 : BT 32 (sgk : 114) 9’
Củng cố định nghĩa hai tia
Hs : Vẽ hình theo yêu cầu
sgk . Dựa vào định nghĩa tia
chọn vị trí B, M suy ra tồn

tai hai vị trí như hình vẽ .
Hs : Xác định thêm các tia
nào được xem là trùng
nhau.
Hs : Dựa theo định nghĩa
sgk hoàn chỉnh các phát
biểu bằng cách điền vào chỗ
trống một cách thích hợp .
Hs : Phát biểu định nghĩa
BT 26 (sgk : tr 113).
a. Hai điểm B,M nằm giữa hai điểm A,B
(H1,2).
b.M nằm giữa hai điểm A,B hay B nằm
giữa M,A .
BT 27 (sgk : 113)
a. Đối với A
b. Tia gốc A
BT 32 ( sgk : 114)
Câu a, b : sai
8
y
M
O
N
x
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
đối nhau .
Gv : chú ý khẳng định định
nghĩa phải thỏa hai điều
kiện :

- Chung gốc.
- Hai tia hợp thành một
đường thẳng .
HĐ4:BT 28 (sgk : tr 113)
10’
Củng cố tia đối và điểm
nằm giữa hai điểm còn lại.
Gv : Yêu hs xác định hai tia
đối tương tự với điểm gốc
N và M .
_ Chú ý mở rộng với bất kỳ
M, N

Ox, Oy ( Vì Ox, Oy
là hai tia đối nhau)
hai tia đối nhau .
Hs : Xác các câu đã cho là
đúng hay sai và vẽ hình
minh họa .
Hs : Vẽ hình theo yêu cầu
sgk .
_ Xác định hai tia chung
gốc O, suy ra hai tia đối.
Hs : Tìm tia đối trong các
trường hợp còn lại của hình
vẽ.
Câu c : đúng.
BT 28 (sgk : tr 113)
a. Hai tia đối nhau gốc O là : Ox, Oy.
b. O Nằm giữa M, N .

4. Củng cố:
_ Củng cố lý thuyết ngay phần bài tập có liên quan .
5. Hướng dẫn học ở nhà :2’
_ Giải tương tự với các bài tập 29, 30 (sgk : tr114).
_ Chuẩn bị bài 6 : “ Đoạn thẳng “.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần:08 NS:04/09/2010
Tiết: 08 ND:
Bài 6 : ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
_ Hs biết định nghĩa đoạn thẳng .
_ Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng .
_ Biết nhận dạng đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
_ Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
_ Vẽ hình cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị :
_ Gv : Sgk, thước thẳng, bảng phụ vẽ các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng với đoạn thẳng, với
tia, với đường thẳng.
-SGK,thước
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ : 1’ KTSS
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
_ Thế nào là đường thẳng, tia ? Cách vẽ mỗi loại ?
3. Bài mới :
9
B
A
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Đoạn thẳng AB là

gì ? 17’
Vẽ đoạn thẳng .
Gv : Thực hiện thao tác vẽ
đoạn thẳng .
Gv : Đoạn thẳng AB là gì ?
Gv : Thông báo :
+ Cách đọc tên đoạn thẳng
+ Cách vẽ ( phải vẽ rõ hai
mút).
HĐ2 : II. Đoạn thẳng cắt
đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng :20’
Củng cố khái niệm đoạn
thẳng .
Gv : Đoạn thẳng RS là gì ?
Gv : Tương tự với đoạn
thẳng PQ ?
Gv : Chú ý cách gọi tên hai
đoạn thẳng trùng nhau là
một .
Gv : Củng cố các khái niệm
có liên quan ở bài tập 38
(sgk : 116).
Gv : Điểm khác nhau của
đoạn thẳng, tia, đường
thẳng là gì ?
Gv hướng dẫn hs mô tả các
trường hợp hình vẽ sgk .
Gv : Xét các vị trí khác
nhưng không thường xảy ra

Hs : Quan sát và thực hiện
tương tự .
_ Đánh dấu hai điểm A và
B trên trang giấy .
_ Vẽ đoạn thẳng AB và nói
rõ cách vẽ .
Hs : Làm BT 33, 35 (sgk : tr
115, 116)
_ Dựa vào định nghĩa đoạn
thẳng AB phát biểu tương
tự.
_ BT 34 chú ý nhận dạng
đoạn thẳng, cách gọi tên
Hs : BT 38 (sgk : tr116)
_ Phân biệt đoạn thẳng, tia,
đường thẳng.
Hs : Quan sát hình vẽ 33,
34, 35 (sgk : tr 115).
_ Mô tả các hình đó .
_ Vẽ các trườnh hợp khác
về hai đoạn thẳng cắt nhau,
đoạn hẳng cắt đường thẳng,
tia .
I. Đoạn thẳng AB là gì ?
_ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A
và B .
_ Hai điểm A và B là hai mút (hoặc hai
đầu) của đoạn thẳng AB.
_ Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng

BA.
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đường thẳng :
_ Các trường hợp được biểu diễn tương
tự hình vẽ sgk .
4. Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần lý thuyết của bài học .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
_ Học lý thuyết theo phần ghi tập .
_ Làn các bài tập còn lại sgk : tr 116.
_ Chuẩn bị bài 7 “ Độ dài đoạn thẳng “.
IV. Rút kinh nghiệm :
10
D
C
B
A
G
E
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Tuần:1 NS:
Tiết:01 ND:
Bài 7 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
_ Hs biết đo dộ dài đoạn thẳng là gì ?
_ Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng .
_ Biết so sánh hai đoạn thẳng .
_ Rèn luyện thái độ cẩn thận khi đo .
II. Chuẩn bị :
_Gv : Sgk, thước đo độ dài .

III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ đoạn thẳng ấy ?
_ Bài tập 37, 38 (sgk : tr 116).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Thông qua việc kiểm
tra bài cũ (vẽ đoạn thẳng )
gv giới thiệu cách dùng
thước có chia khoảng , đo
độ dài đoạn thẳng.
Gv : Yêu cầu hs trình bày
cách đo độ dài ?
Gv : Thông báo :
_ Mỗi đoạn thẳng có một đọ
dài Độ dài đoạn thẳng là
một số dương .
Kí hiệu độ dài đoạn thẳng
AB .
Gv : Độ dài và khoảng cách
có sự khác nhau như thế
nào ?
Gv :Khi nào khoảng cách
giữa hai điểm A,B bằng 0 ?
HĐ2 : So sánh hai đoạn
thẳng :
Gv : Hướng dẫn so sánh hai
đoạn thẳng là so sánh điều
gì ?

_ Cách sử dụng các ký hiệu
tương ứng tương tự sgk .
HĐ3 : Quan sát các dụng cụ
_Hs : Vẽ đoạn thẳng với hai
điểm cho trước A, B .
_ Đo độ dài đoạn thẳng AB
vừa vẽ.
Hs : Trình bày cách đo độ
dài và điền vào chỗ trống
tương tự phần ví dụ .
Hs : Tiếp thu thông tin từ
gv.
Hs : Khoảng cách có thể
bằng 0 .
Hs : Khi hai điểm A, B
trùng nhau .
Hs : Đọ sgk về hai đoạn
thẳng bằng nhau, đoạn
thẳng này dài hơn (ngắn
hơn) đoạn thẳng kia .
_ Ghi nhớ các ký hiệu
tương ứng .
_ Làm ?1.
Hs : Làm ?2 .
I. Đo đoạn thẳng :
_ Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ
dài đoạn thẳng là một số dương .
Vd : Độ dài đoạn thẳng AB bằng
15 mm . K/h : AB = 15 mm.
II. So sánh hai đoạn thẳng :

_ Vẽ hình 40.
_ Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau
hay có cùng độ dài .
11
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
đo độ dài .
Gv : Giới thiệu thước đo độ
dài trong thực tế .
Gv : Giới thiệu đơn vị đo độ
dài của nước ngoài “ inch”
_ Liên hệ hình ảnh sgk và
các tên gọi đã cho phân biệt
các thước đo trong hình vẽ .
_ Hs : Làm ?3.
_ Kiểm tra xem có phải 1ch
= 2.54 cm ?
K/h : AB = CD .
_ Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn)
đoạn thẳng CD .
K/h : EG > CD .
_ Đoạn thẳng AB ngắn hơn ( nhỏ hơn)
đoạn thẳng EG .
K/h : AB < EG .
4. Củng cố:
_ Bài tập 43 (sgk : tr 119).
_ Hs sử dụng dụng cụ đo độ dài, so sánh các đoạn thẳng trong hình 45, 46 và sắp xếp theo
thứ tự tăng dần .
_ Bài tập 44 (sgk : tr 119) : thực hiện tương tự BT 43 , kết hợp với công thức :
C
ABCD

= AB + BC + CD + DA
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết theo phần ghi tập .
_ Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự ví dụ và bài tập mẫu .
_ Chuẩn bị bài 8 : “ Khi nào thì AM + MB = AB “
IV. Rút kinh nghiệm :
Tuần:1 NS:
Tiết:01 ND:
Bài 8 : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I. Mục tiêu :
_Hs nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB .
_ Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác .
_ Bước đầu rèn luyện tư duy dạng :
- “Nếu a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba “.
_ Thái độ cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
II. Chuẩn bị :
_ Gv : sgk, thước đo độ dài .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Trình bày nhận xét khi đo đoạn thẳng ?
_ Phân biệt hai khái niệm “khoảng cách “ và “ độ dài đoạn thẳng “ ?
_ Tính chu vi của tam giác cho trước ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Điểm M nằm giữa
hai điểm A và B .
Gv : Hãy vẽ 3 điểm thẳng
hàng A, M, B sao cho M
nằm giữa A, B ?

Gv : Đo AM. MB, AB . So
sánh AM + MB với AB ?
Gv : Chú ý trường hợp điểm
M không nằm giữa hai
điểm A, B.
Hs : Vẽ hình 48 (sgk)
( Chú ý sử dụng ô tập để dễ
kiểm tra).
Hs : Thực hiện so sánh hai
trường hợp như sgk và nêu
nhận xét .
I. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB ?
_ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và
B thì AM + MB = AB . Ngược lại, nếu
AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa
hai điểm A và B .
12
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
_ Rút ra nhận xét .
HĐ2 : Củng cố bằng ví dụ
bên .
_ Hướng dẫn lám các bài
tập 46, 47 (sgk : 121).
Gv : Biết M là điểm nằm
giữa hai điểm A và B . Làm
thế nào để chỉ đo hai lần,
mà biết độ dài cả ba đoạn
thẳng AM, MB, AB . Có

mấy cách làm ?
HĐ3 : Gv đặt vấn đề đo
chiều rộng lớp học với
thước dài 1m .Suy ra cách
thực hiện .
Hs : Trình bày tương tự ví
dụ sgk .
Hs : Vận dụng kiến thức khi
nào IN + NK = IK ?. tìm IK
ở bài tập 46, tương tự với
bài tập 47 .
Hs : Dựa vào tính chất :
AM + MB = AB ( M là
điểm nằm giữa hai điểm A
và B).
Có 3 cách làm.
Hs : Tìm vài ví dụ đo chiều
dài của đoạn thẳng trong
thực tế và tiếp thu kiến thức
sgk : tr 120, 121 với một số
dụng cụ phổ biến .
Vd : Cho điểm M nằm giữa hai điểm A
và B . Biết AM = 3cm, AB = 8 cm .
Tính MB .
II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất :
4. Củng cố:
_ Bài tập 50, 51 (sgk : tr 120, 121).
_ Chú ý điều kiện xác định điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm còn lại.
5. Hướng dẫn học ở nhà :

_ Tìm hiểu dụng cu đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
_ Học bài theo phần ghi tập .
_ Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị tiết ‘luyện tập’
IV. Rút kinh nghiệm :
Tuần:1 NS:
Tiết:01 ND:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
_ Khắc sâu kiến thức : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số
bài tập .
_Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác .
_ Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán.
II. Chuẩn bị :
_ Bài tập sgk : tr 121
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
_ Kiểm tra 15 phút.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố cách sử
dụng dụng cụ đo chiều dài
kết hợp kiến thức ở bài 8
vào bài tóan thực tế .
Gv : Yêu cầu hs xác định :
BT 48 (sgk: tr 121).
_ Gọi A, B là hai điểm mút của bề rộng
lớp học . Gọi M, N, P, Q là các điểm
trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt
trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng

13
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
_ Chiều dài “thước đo “ .?
_ So sánh chiều dài dụng cụ
đo và khoảng cách cần đo ?
_ Số lần thực hiện việc đo
chiều rộng lớp học ?
_Lần cuối cùng có số đo thế
nào ?
_ Vậy chiều rộng lớp học
tính thế nào ?
Gv : Chú ý hướngb dẫn
cách tìm số đo lần cuối.
HĐ2 : Rèn luyện khả năng
phân tích từ trực quan hình
vẽ, so sánh các đoạn thẳng
Gv : Xác định các đoạn
thẳng bằng nhau ở H. 52a ?
_ Đoạn thẳng AN tổng hai
đoạng thẳng nào ?
_ Tương tự với đoạn BM ?
Gv : Từ đó ta có hai tổng
bằng nhau ….
Gv : So sánh các đoạn thẳng
ở “hai vế “ của “đẳng
thức”?
_Gv hướng dẫn tương tự
cho câu b.
Hs : Sợi dây 1.25 cm .
_ Dụng cụ đo ngắn hơn

khoảng cách cần đo.
_ Thực hiện 5 lần đo.
_
1
5
sợi dây.
Hs : Thực hiện như phần
hướng dẫn bên.
Hs : Quan sát hình 52 .
Hs : AN = BM.
Hs: AN = AM + NM.
Hs : BM = BN + NM.
Hs : Thực hiện tương tự
phần bên .
Hs : Thực hiện tương tự .
dây để đo bề rộng lớp học . Theo đầu
bài ta có :
AM + MN + NP + PQ + QB = AB.
Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25 m.
QB =
1
5
. 1,25 = 0,25.
Do đó AB = 5,25.
BT 49 (sgk : tr 121).
a. (H.52a, sgk) : AN = AM + NM .
BM = BN + NM.
Mà AN = BM
nên AM + MN = BN + MN.
Hay AM = BN.

b. AM = AN + NM. (H.52b)
BN = BM + MN .
Mà AN = BM và NM = MN .
Nên AM = BN .
4. Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần có liên quan .
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hs xem lại bài “ Tia” và cách đo độ dài đoạn thẳng.
_Chuẩn bị bài “ Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài “
IV. Rút kinh nghiệm :
Tuần:1 NS:
Tiết:01 ND:
Bài 9 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu :
_Hs nắm được trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài),(m > 0).
_Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
II. Chuẩn bị :
_ Gv : Sgk, thước đo độ dài, compa.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
14
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng OM
có độ dài 2 cm.
Gv : Hướng dẫn hs vẽ hình.
_ Vẽ một tia Ox tùy ý .
_ Dùng thước có chia

khoảng vẽ điểm M trên tia
Ox sao cho OM = 2 cm. Nói
rõ cách vẽ ?
_ Ta có thể vẽ được bao
nhiêu điểm M như thế ?
Gv : Nhận xét tính chất của
điểm M .
Gv : Hướng dẫn ví dụ 2
tương tự ví dụ 1.
_Dùng compa xác định vị
trí điểm M trên tia Ox sao
cho OM = 2 cm.
HĐ2 : Vẽ hai đoạn thẳng
OM và ON trên tia Ox.
Gv : Vẽ tia Ox tùy ý.
_ Trên tia Ox, vẽ điểm M
sao cho OM = 2 cm, vẽ
điểm N biết ON = 3 cm.
_ Trong ba điểm O, M, N
thì điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại ?
Gv : Tổng quát trên tia Ox,
Om= a, ON = b, nếu 0 < a <
b thì điểm nào nằm giữa
hai điểm còn lại ?
Hs : Thực hiện từng bước
theo hướng dẫn của gv.
Hs : trình bày cách vẽ tương
tự sgk.
Hs : Một điểm duy nhất.

Hs : Thực hiện các bước
hướng dẫn kết hợp quan sát
hình vẽ sgk : tr 123.
Hs : Thực hiện các bước vẽ
theo câu hỏi hướng dẫn của
gv.
Hs : Điểm M nằm giữa hai
điểm còn lại.
Hs : Trả lời tương tự nhận
xét sgk : tr 123.

I. Vẽ đoạn thẳng trên tia :
Vd
1
: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng
OM có độ dài bằng 2 cm.
_ Cách vẽ : sgk.
Nhận xét :Trên tia Ox bao giờ cũng vê
được một và chỉ một điểm M sao cho
OM = a (đơn vị dài).
Vd
2
: Cho đoạn thẳng AB . Hãy vẽ đoạn
thẳng CD sao cho CD = AB.
II. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia :
Vd
3
: Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM
và ON, biết OM = 2 cm, ON = 3 cm.
Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm

giữa hai điểm còn lại ?
_ Nhận xét : Trên tia Ox, OM = a,
ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm
giữa hai điểm O và N.
4. Củng cố:
_ Bài tập 58 (sgk : tr 124) : Vẽ đoạn thẳng AB dài 3.5 cm . Nói cách vẽ .
• Lấy điểm A tùy ý, vẽ tia Ax. Trên tia Ax, xác định các điểm B sao cho
AB = 3.5 (cm)
_ Bài tập 53, 54 (sgk : tr 124).
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Bài tập 55, 56, 57 dựa vào độ dài đoạn thẳng, suy ra tìm điểm nằm giữa và so sánh đoạn thẳng
theo yêu cầu của bài toán.
_ Chuẩn bị bài 10 “ Trung điểm của đoạn thẳng “
IV. Rút kinh nghiệm :
Tuần:1 NS:
Tiết:01 ND:
Bài 10 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
_Hs hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
_ Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng .
15
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
_ Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thõa mãn hai tính chất. Nếu thiếu 1 trong 2 tính chất
thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng .
_ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy .
II. Chuẩn bị :
_ Sgk, thước đo độ dài, compa, sợi dây, thanh gỗ.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:
_ Cho hình vẽ .( Gv vẽ : AM = 2 cm, MB = 2 cm).
a. Đo độ dài : AM = ?cm ; MB = ? cm . So sánh AM và MB .
b. Tính AB ?
c. Nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Định nghĩa trung
điểm của đoạn thẳng :
Gv : Củng cố điểm thuộc
đoạn thẳng, điểm nằm giữa
hai điểm trước khi hình
thành trung điểm của đoạn
thẳng .
_ Hình 61 điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại ?
_ Trung điểm M của đoạn
thẳng AB là gì ?
Gv : Giới thiệu cách gọi
điểm chính giữa .
Gv : Củng cố khái niệm
trung điểm qua các bài tập
65, 60 (sgk : tr 126, 127).
HĐ2 : Vẽ trung điểm của
đoạn thẳng :
Gv : Giới thiệu ví dụ tương
tự sgk .
Gv : Ví dụ trên ta phải thực
hiện như thế nào ?
Gv : Điểm M nằm ở vị trí

như thế nào ?
_ Trình bày mẫu cách tìm
trung điểm của đoạn thẳng
có độ dài cho trước .
Gv : Giới thiệu hai cách vẽ
trung điểm như sgk .
_ Giới thiệu bài toán thực tế
qua bài tập ?
Hs : Quan sát H. 61 sgk và
trả lời câu hỏi :
Hs : Điểm M nằm giữa hai
điểm còn lại .
Hs : Trả lời như định nghĩa
sgk .
Hs : Phân biệt điểm gữa và
điểm chính giữa.
Hs : Bài tập 65 :
Hs đo các đoạn thẳng H. 64
và xác định điểm nào là
trung điểm của đoạn thẳng
và giải thích vì sao .
_ Bài tập 60 : hs vẽ hai đoạn
thẳng có độ dài xác định
trên cùng một tia, xác định
trung điểm, giải thích
Hs : Vẽ đoạn thẳng AB rồi
xác định trung điểm M .
Hs : M nằm giữa hai điểm
A, B và cách A một khoảng
2,5 cm.

Hs : Dùng sợi dây để đo độ
dài thanh gỗ thẳng, chia đôi
đoạn dây có độ dài bằng độ
dài thanh gỗ, dùng đoạn dây
I. Trung điểm của đoạn thẳng :

_ Trung điểm M của đoạn thẳng AB là
điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B .
(MA = MB).
II.Cách vẽ trung điểm của đoạn
thẳng:
Vd : Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài
5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn
thẳng ấy .
Giải :
Tìm độ dài AM:
Ta có : MA + MB = AB và MA = MB.
Suy ra : AM = MB =
2
AB
=
5
2
= 2,5 cm.
C
1
: Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho
AM = 2,5 cm .
C
2

: Gấp giấy.
16
A
B
M
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
đã chia đôi để xác định
trung điểm của thanh gỗ.
4. Củng cố:
_ Diễn tả trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng cách khác :
M là trung điểm của đoạn thẳng AB

MA + MB = AB và MA = MB


MA = MB =
2
AB
_ Làm bài tập 61 (sgk : tr 126), tương tự với BT 63 (sgk : tr126)
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Chú ý phân biệt : điểm nằm giữa, điểm chính giữa, trung điểm.
_ Học bài theo phần ghi tập và hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk .
_ Chuẩn bị bài “ Ôn tập chương “
IV. Rút kinh nghiệm :
Tuần : 13 TCT : 13
Tuần:1 NS:
Tiết:01 ND:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu :
_ Hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.

_ Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo vẽ đoạn thẳng .
_ Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II. Chuẩn bị :
_ Gv : Sgk, dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ (Sgv : tr 171).
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng ?
_ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A, B, đúng hay sai ?
_ Điều ngựơc lại của câu trên là đúng sai, vì sao ?
_ Bài tập 64 (sgk : 126).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Đọc hình :
Gv : Sử dụng bảng phụ
củng cố khả năng đọc hình,
suy ra các tính chất liên
quan về điểm, đường
thẳng, tia, đoạn thẳng, trung
điểm của đoạn thẳng
HĐ2 : Củng cố các tính chất
qua việc điền vào chỗ trống
các câu sau :
a. Trong ba điểm thẳng
hàng … điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
b. Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua …….
c. Mỗi điểm trên đường
Hs : Mỗi hình trong bảng

phụ cho biết điều gì .
Hs : a. Có một và chỉ một.
b. Hai điểm.
c. Gốc chung.
I. Các hình :
_ Điểm.
_ Đường thẳng .
_ Tia, đoạn thẳng.
_ Trung điểm của một đoạn thẳng .
II. Các tính chất : (Sgk : 127).
17
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
thẳng là ….hai tia đối nhau.
d. Nếu … …… thì
AM + MB = AB.
HĐ3 : Rèn luyện kỹ năng
vẽ hình với dụng cụ thước
thẳng :
_ Gv : Củng cố qua bài tập
2 (sgk : tr 127).
- Gv: Đoạn thẳng BC là gì?
_ Tia AB là gì ?
HĐ4 : Củng cố cách vẽ
đoạn thẳng và diễn đạt bằng
lời .
Gv : Thế nào là hai đường
thẳng cắt nhau ?
_ Thế nào là ba điểm thẳng
hàng ?
_ Xác định điểm thuộc

đường thẳng .
HĐ 5 : Củng cố định nghĩa,
tính chất trung điểm đoạn
thẳng .
d. M nằm giữa hai điểm A
và B .
Hs : Sử dụng thước thẳng
vẽ hình theo yêu cầu của bài
toán .
Hs : Trả lời theo lý thuyết
đã học.
Hs : Thực hiện các bước
theo yêu cầu sgk
Hs : Trả lời như phần lý
thuyết đã học .
Hs : Tính độ dài đoạn MA .
_Vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm
Suy ra xác định M sao cho
MA = 3,5 cm.
BT 2 (sgk : tr 127).
BT 3 (sgk : tr 127).
BT 7 (sgk : tr 127).
_ Xác định trung điểm đoạn
AB = 7 cm.
4. Củng cố:
_ Ngay trong mỗi phần bài học.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Ôn tập lại toàn bộ kiến thức hình học chương I .
_ Nắm lại các dạng bài tập tương tự phần bài tập ôn chương I.
_ Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .

IV. Rút kinh nghiệm :
Tuần:1 NS:
Tiết:01 ND:
KIỂM TRA CHƯƠNG I
I. Mục tiêu :
_ Kiểm tra nhận biết của hs về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng .
_ Sử dụng dụng cụ vẽ hình theo yêu cầu và suy luận tính tóan, bài toán liên quan đến trung điểm
đoạn thẳng .
_ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Đề kiểm tra và đáp án :
III. Rút kinh nghiệm :
Tuần:1 NS:
18
A
B
C
M
y
S
A
M
N
x
a
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Tiết:01 ND:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HK I
I. Mục tiêu :
_ Củng cố các kiến thức trọng tâm trong bài kiểm tra HK I (phần hình học) .
_ Sửa chữa các lỗi gặp phải trong bài kiểm tra .

II. Chuẩn bị :
_ Xem lại các nội dung trọng tâm trong phần kiểm tra HKI .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố kiến thức
trọng tâm phần trắc
nghiệm :
Gv : Trung điểm M của
đoạn thẳng PQ là gì ?
_ Chú ý cách diễn đạt bằng
lời của hs khi tính giá trị
trung điểm của đoạn thẳng
Gv : Yêu cầu hs vẽ hình
minh họa bên ngoài ?
Gv : Hai tia trùng nhau cần
phải có điều kiện gì ?
Gv : Khẳng định lại thế nào
là hai tia trùng nhau .
Gv : Hướng dẫn tương tự
câu 13 , sử dụng dạng ký
hiệu để thể hiện định nghĩa
trung điểm .
Gv : Củng cố tương tự câu
14 , theo hai chiều nhận biết
.
HĐ2 : Vận dụng định nghĩa
trung điểm trong bài toán tự

luận :
Gv : Yêu cầu hs vẽ hình
minh họa bài toán ?
Gv : Lần lượt đặt câu hỏi
theo thứ tự yêu cầu của bài
toán .
Chú ý : cách giải thích câu a
(hs : vì OA + AB = OB )
Hay ở câu c ( có thể giải
thích theo định nghĩa trung
điểm )
Hs : Phát biểu định nghĩa và
vẽ hình theo thứ tự như
phần bên .
Hs : Vẽ hình theo yêu cầu
bài toán .
Hs : Hai tia chung gốc .
_ Suy ra câu trả lời chỉ có
thể là OA hay OB .
Hs : Xác định câu trả lời
đúng ( là điều kiệ đủ của
định nghĩa trung điểm đoạn
thẳng ).
Hs : Vẽ hình minh họa bên
ngoài và chọn câu trả lời
đúng .
Hs : Vẽ tia Ox , OA = 3
cm , OB = 6 cm .
Hs : Lần lượt trả lời các câu
hỏi như phần bên , chú ý

giải thích tại sao có được
kết luận đó .
I. Trắc nghiệm :
Câu 13 : Vẽ đoạn thẳng PQ = 5 cm, xác
định M thuộc đoạn thẳng PQ sao cho
PM = 2.5 cm .
Câu 14 : a/ Tia OA .
Câu 15 : d/ AM + MB = AB
và AM = MB .
Câu 16 : a/ AB và AC .
b/ Hai tia trùng nhau .
II. Tự luận :
Bài 3 : a/ Trong ba điểm O, A, B điểm
A nằm giữa hai điểm còn lại ( vì OA <
OB ).
b/ AB = 3 cm , OA = AB .
c/ A là trung điểm của OB , vì A nằm
giữa và cách điều hai điểm O, B .
4. Củng cố:
_ Ngay mỗi phần bài tập có liên quan đến lý thuyết .
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Xem lại các nội dung ôn tập phần hình học .
_ Chuẩn bị bài 1 ( Chương II) : “Nửa mặt phẳng “Rút kinh nghiệm :

19
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On



Tuần:21 NS:25/12/2009

Tiết: 16 ND:
Chương II : GÓC
Bài 1 : NỬA MẶT PHẲNG
I. Mục tiêu :
_ Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng .
_ Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng .
_ Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ . Làm quen với việc phủ định một khái niệm :
a/ Nử a mặt phẳng bờ chứa điểm M , không chứa điểm M .
b/ Cách nhận biết tia nằm giữa, tia không nằm giữa .
II. Chuẩn bị :
_ Sgk , thước thẳng .
_ Bảng phụ,thước thẳng
III. Hoạt động dạy và học :
6. Ổn định tổ chức : 1’
7. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
8. Bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 :18’ Hình thành khái
niệm nửa mặt phẳng :
Gv : Giới thiệu hình ảnh
của mặt phẳng trên thực tế
Gv : Yêu cầu hs tìm thêm ví
dụ ?
Gv: Điểm giống nhau của
đường thẳng và mặt phẳng
là gì ?
Gv : Giới thệu khái niệm
“bờ” .
_ Yêu cầu hs xác định bờ
trong một số mặt phẳng

xung quanh ?
Gv : Thế nào là nửa mp bờ
a ?
Gv : Giới thiệu hai nửa mp
đối nhau .
Gv : Xác định các nửa mp
đối nhau ở xung quanh ?
Gv : Bất kỳ đường thẳng
nào nằm trên mp cũng là bờ
chung của hai nửa mp đối
nhau .
Gv : Giới thịêu các cách gọi
tên khác nhau của một nửa
mp như sgk .
Gv : Củng cố cách đọc tên
nửa mp .
_ Chú ý điểm nằm cùng
Hs : Nghe giảng và tìm
thêm ví dụ minh họa mặt
phẳng .
Hs : Không bị giới hạn .
Hs : Quan sát H. 1 ,nghe
giảng và tìm ví dụ “bờ”
trong mp .
Hs : Đọc phần định nghĩa
(sgk : tr 72).
Hs : Trả lời tuỳ ý .
Hs : Quan sát H.2 (sgk : tr
72) và đọc phần giới thiệu
của sgk .

Hs : Làm ?1 tương tự các
cách gọi khác nhau ở H.2 .
I. Nửa mặt phẳng bờ a :
_ Hình gồm đường thẳng a và một phần
mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là
một nửa mặt phẳng bờ a .
_ Hai nửa mp có chung bờ được gọi là
hai nửa mặt phẳng đối nhau .
20
a
M
N (I)
(II)P
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
phía , khác phía đối với
đường thẳng “bờ” .
Gv : Xác định các bờ khác
nhau trên cùng mp H.2 (sgk
: tr 72).
HĐ2 :4’ Củng cố khái niệm
nửa mp .
HĐ3 :18’ Hình thành khái
niệm tia nằm giữa hai tia :
Gv : Giới thiệu sơ lược H.3
(sgk : tr 72) .
Gv : H.3a : Tia Oz nằm
giữa hai tia Ox và Oy, vì
sao ?
Gv : Hướng dẫn hs làm ?2
bằng các câu hỏi tương tự

Hs : Đường thẳng MN, MP,
NP.
Hs : Làm các bài tập 2, 4
(sgk : tr 73) .
Hs : Đọc phần II sgk .
Hs : Quan sát H.3 và nghe
giảng .
Hs : Giải thích như sgk .
Hs :- H.3b : Tia Oz nằm
giữa Ox và Oy .
- H. 3c : Tia Oz không cắt
đoạn thẳng MN nên tia Oz
không nằm giữa hai tia còn
lại .
II. Tia nằm giữa hai tia :
- Vẽ H. 3a, b, c .
_ Ở H. 3a , tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại
một điểm nằm giữa M và N , ta nói tia
Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy .
9. Củng cố:
_ Ngay mỗi phần bài tập liên quan .
10. Hướng dẫn học ở nhà : 4’
_ Học bài theo phần ghi tập , làm bài tập 1 (sgk : tr 73) .
_ Vẽ hai nửa mặt phẳng đói nhau bờ a . Đặt tên cho hai nửa mặt phẳng đó .
_ Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy . Vẽ một tia Oz bất kì khác Ox, Oy . Tại sao tia Oz nằm giữa hai tia
Ox, Oy ?
IV. Rút kinh nghiệm :


Tuần:1 NS:

Tiết:01 ND:
Bài 2 : GÓC
I. Mục tiêu :
_ Hs biết góc là gì ? góc bẹt là gì ?
_ Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc .
_ Nhận biết điểm nằm trong góc .
II. Chuẩn bị :
_ Sgk , thước thẳng .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Thế nào là nửa mp bờ a ?
_ Thế nào là hai nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng aa’ , lấy điểm O thuộc aa’ , chỉ rõ hai nửa mp
có chung bờ là aa’ ?
21
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
_ Vẽ hai tia Ox, Oy , trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? các tia đó có đặc điểm gì ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Địng nghĩa góc :
Gv : Hướng dẫn hs quan sát
và trả lời các câu hỏi .
Gv : Góc là gì ?
_ Phân biệt “góc” và
“gốc” ?
_ Đỉnh và cạnh của góc ?
Gv : Giới thiệu cách gọi
mẫu ký hiệu tên góc ở H.4
Gv : Yêu cầu hs đọc tên các
góc còn lại và viết dạng ký

hiệu .
Gv : Yêu cầu hs vẽ một vài
góc theo định nghĩa vừa học
, suy ra khái niệm góc bẹt .
Gv : Giới thiệu bài tập 6
(sgk : tr 75), củng cố định
nghĩia góc và các dạng ký
hiệu .
Gv : Hãy tìm ví dụ hình ảnh
thực tế của góc bẹt ?
HĐ2 : Vẽ góc :
Gv : Hướng dẫn hs vẽ góc
như sgk : tr 74 .
Gv : Để vẽ góc ta cần xác
định các yếu tố nào ?
_ Chú ý ký hiệu góc trên
hình vẽ , cách gọi tên khác
nhau của cùng một góc .
Gv : Quan sát H.5 (sgk : tr
74) , viết các ký hiệu khác
ứng với
º
1
O
,
º
2
O
?
_ Làm bài tập 8 (sgk : tr 75)

.
HĐ3 : Nhận biết điểm nằm
trong góc :
Gv : Khi nào thì điểm M
nằm trong góc xOy ?
Gv : Củng cố khái niệm tia
nằm giữa hai tia .
Gv : Củng cố qua bài tập 9
(sgk : tr 75)
Hs : Quan sát H.4 (sgk : tr
74), dựa vào đặc điểm các
tia có trong hình trả lời các
câu hỏi của gv .
Hs : Quan sát H.4 và gọi tên
các góc còn lại theo nhiều
cách có thể .(tương tự sgk).
Hs : Thực hiện vẽ hình theo
yêu cầu và xác định góc tạo
thành bởi hai tia đối nhau .
(góc bẹt).
Hs : Đọc đề bài và điền vào
chỗ trống dựa theo định
nghĩa góc và ký hiệu của
góc .
Hs : Tìm ví dụ như : kim
đồng hồ ở vị trí thích hợp,
hai cánh quạt xếp mở ra ….
Hs : Đọc phần hướng dẫn
sgk và vẽ hình tương tự .
Hs : Vẽ đỉnh và hai cạnh

của góc .
Hs : Quan sát hình vẽ và gọi
tên dạng ký khác như
¼
xOy
,
¼
yOx
, …
Hs : Làm bài tập 8 tương tự
phần ký hiệu góc .
Hs : Quan sát H.6 .
Hs : Khi tia OM nằm giữa
hai tia Ox, Oy.
Hs : Trả lời tương tự phần
ghi nhớ IV.
I. Góc :
_ Góc là hình gồm hai tia chung gốc .
_ Gốc chung của hai tia là đỉnh của
góc .
_ Hai tia là hai cạnh của góc .
_ Góc xOy ở H4a được kí hiệu là :
¼
xOy
,
¼
yOx
,
)
O

.
II. Góc bẹt :
_ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia
đối nhau .
III. Vẽ góc :
IV. Điểm nằm bên ngoài góc :
_ Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau ,
điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy
nếu tia OM nằm giữa Ox , Oy .
22
O
x
y
a)
O
x
y
M
N
b)
x
y
O
c)
x
y
O
t
y
x

O
2
1
H.5
y
x
O
M
H.6
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
4. Củng cố:
_ Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết vừa học .
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm bài tập 7, 10 (sgk : tr 75) , dựa theo phần ký hiệu góc và khái niệm nữa mặt phẳng bờ ….
_ Chuẩn bị bài 3 “ Số đo góc “
IV. Rút kinh nghiệm :


Tuần:22 NS:09/01/2010
Tiết: 17 ND:
Bài 3 : SỐ ĐO GÓC
I. Mục tiêu :
_ Kiến thức : _ Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Số đo của góc bẹt là 180
0
.
_ Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọc, góc tù .
_ Kỹ năng : _ Biết đo góc bằng thước đo góc .
_ Biết so sánh hai góc .
_ Thái độ : _ Đo góc cẩn thận , chính xác .

II. Chuẩn bị :
- Sgk , thước đo góc , êke , đồng hồ có kim .
- Sgk , thước đo góc , êke , đồng hồ có kim .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Định nghĩa góc ? Vẽ góc xOy , viết ký hiệu góc .
_ Xác định đỉnh , cạnh của góc xOy ?
_ Thế nào là góc bẹt , vẽ góc bẹt ?
_ Xác định điểm bên trong góc vừa vẽ ?
3. Bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
H Đ 1:9’. Đo góc :
Gv : Giới thiệu đặc điểm ,
công dụng của thước đo góc
.
Gv : Hướng dẫn cách sử
dụng thước để đo một góc
tùy ý tương tự sgk .
Hs : Quan sát thước đo góc
đã chuẩn bị .
Hs : Đọc phần hướng dẫn
(sgk : tr 76, 77) .
I. Đo góc :
_ Mỗi góc có một số đo .
_ Số đo của góc bẹt là 180
0
.
_ Số đo của mỗi góc không vượt quá
180

0
.
• Cách đo : (sgk : tr 76).
23
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
Gv : Yêu cầu hs trình bày
lại cách đo góc và áp dụng
với bài tập ?1 .
Gv : Củng cố cách đọc số
đo góc khi sử dụng dụng cụ
đo .
Gv : Chốt lại vấn đề tương
tự phần nhận xét (sgk : tr
77) .
HĐ2 :9’ Tìm hiểu và sử
dụng thước đo góc :
Gv : Hãy mô tả thước đo
góc ?
Gv : Vì sao các số từ 0
0
đến
180
0
được ghi trên thước đo
theo hai chiều hai chiều
ngược nhau ?
Gv : Chú ý các đơn vị đo
1
0
= 60’ và 1’ = 60’’

Gv : Củng cố cách đo góc
qua bài tập ?2
HĐ3 :9’ So sánh hai góc :
Gv : Để kết luận hai góc
bằng nhau ta phải thực hiện
như thế nào ? Aùp dụng
với H.14 ?
Gv : Vì sao
sOt

>
pIq∠
?
Gv : Lưu ý hs dạng ký hiệu
khi so sánh hai góc .
_ Giải thích ký hiệu :

sOt

>
pIq∠

HĐ4 :8’ Hình thành khái
niệm : góc vuông , nhọn, tù
Gv : Yêu cầu hs vẽ góc
vuông .
Gv : Số đo của góc vuông là
bao nhiêu độ ?
Gv : Hình thành tương tự
với việc đo và so sánh số

đo góc vuông các góc ở
H. 17 , suy ra góc nhọn, góc
tù là gì ?
Gv : Củng cố qua bài tập
14 (sgk : tr 79) .
Hs : Aùp dụng các bước
thực hiện vừa nêu đo các
góc ở bài tập ?1 .
_ Làm bài tập 11 (sgk : tr
79) , xác định số đo góc
tương ứng trong hình vẽ
minh họa .
Hs : Mô tả theo trực quang
hình ảnh .
Hs : Cho việc đo góc được
thuận tiện .
Hs : Đo các góc BAI và
IAC theo hai chiều khác
nhau của thước đo .
Hs : Quan sát H.14 (sgk :
tr78).
Hs : Đo mỗi góc , nếu hai
số đo tương ứng bằng nhau
thì hai góc đó bằng nhau .
Hs : Đo góc H.14 và kết
luận .
Hs : Quan sát H.15 và trả
lời câu hỏi theo các cách
khác nhau .
Hs : Giải thích ngược lại .

Hs : Vẽ góc vuông và xác
định số đo bằng 90
0
.
Hs : Đo góc và trả lời các
câu hỏi gv dựa theo H.17.
Hs : Ước lượng , kết luận
đó là góc vuông, nhọn , tù .
_ Kiểm tra bằng êke .
_ Đo số đo mỗi góc cụ thể .
II. So sánh hai góc :
_ Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh
các số đo của chúng . Hai góc bằng
nhau nếu số đo của chúng bằng nhau .
_ Góc này bhỏ hay lớn hơn góc kia nếu
số đo góc này lớn hơn hay nhỏ hơn số
đo góc kia .
Vd : So sánh các góc ở H. 14 , 15 ta có
các ký hiệu như sau :

xOy∠
=
uOv


sOt

>
pOq∠
.

Hay
qOp∠
<
sOt

.
III. Góc vuông , góc nhọn, góc tù :
_ Ghi nhớ :(sgk: tr 79), vẽ H. 17 .
4. Củng cố:
24
Giáo án Hình học 6 Thạch Danh On
_ Ngay sau mỗi phần lý thuyết vừa học .
5. Hướng dẫn học ở nhà : 4’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
Vận dụng giải tương tự với các bài tập 12, 13, 15, 16, (sgk : tr 79, 80).
- Tiết sau luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm :

25

×