Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án 4 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.94 KB, 22 trang )

Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
Thứ Tiết Môn TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ
2
1
2
3
4
5
CC
T
TD

CT
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Một người chính trực
Ng.v: Truyện cổ nước mình
GVC
3
1
2
3
4
T
LTVC
AV
KC
Luyện tập
Từ ghép và từ láy
Một nhà thơ chân chính
GVC
4


1
2
3
4
5
T

TLV
TD
KH
Yếu – tạ - tấn
Tre Việt Nam
Cốt truyện
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
GVC
5
1
2
3
4
5
6
7
T
LTVC
LS
ĐL
KT
Nhạc
MT

Bảng đơn vị đo khối lượng
Luyện tập về từ ghép- từ láy
Nước Âu Lạc
HĐSX của người dân ở Hồng Liên Sơn
Khâu thường
Vẽ trang trí: Họa tiết dân tộc
GVC
6
1
2
3
4
5
T
TLV
KH
ĐĐ
SHTT
Giây, thế kỉ
Luyện tập về xây dựng cốt truyện
Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV với đạmTV
Vượt khó trong học tập
1 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết : 16 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu :
-Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:

+Các so sánh hai số tự nhiên.
+Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập 2 của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài b.So
sánh số tự nhiên:
* Luôn thực hiện được phép so sánh:
-GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456
và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so sánh
xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn
hơn.
-GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự
nhiên mà em không thể xác định được số nào bé
hơn, số nào lớn hơn.
-Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn
xác định được điều gì ?
-Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
-GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
-Số 99 có mấy chữ số ?

-Số 100 có mấy chữ số ?
-Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào
có nhiều chữ số hơn ?
-Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ
vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết
luận gì ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
-GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891
và 7578; …
-GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số
với nhau.
-Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong
mỗi cặp số trên.
-Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với
nhau như thế nào ?

-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
-Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
873 = 800 + 70 + 3
4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 7
-HS nghe giới thiệu bài.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+100 > 89, 89 < 100.
+456 > 231, 231 < 456.
+4578 < 6325, 6325 > 4578 …
-HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như
thế.

-Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số
nào lớn hơn.
-100 > 99 hay 99 < 100.
-Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số
hơn.
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào
có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;
7891 > 7578.
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
-So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ
trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số
tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng
nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
-So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay
4 > 1 nên 456 > 123.
-Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh
2 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả
các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như
thế nào với nhau ?
-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh
hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia
số:
-GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.

-Hãy so sánh 5 và 7.
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng
trước 5 ?
-Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay
lớn hơn số đứng sau ?
-Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay
lớn hơn số đứng trước nó ?
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự
nhiên.
-GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
-Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào
xa gốc 0 hơn ?
-Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
-Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
-GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869
và yêu cầu:
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
-Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
-Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn
có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ
lớn đến bé. Vì sao ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so
sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và

92410.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn
chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé
chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài ở nhà, không làm câu b.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các
bài tập và chuẩn bị bài sau.
đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay
5 < 8 nên 7578 < 7891.
-Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.
-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
-5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
-5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
-1 HS lên bảng vẽ.
-4 < 10, 10 > 4.
-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
-Là số bé hơn.

-Là số lớn hơn.
+7689,7869, 7896, 7968.
+7986, 7896, 7869, 7689.
-Số 7986.
-Số 7689.
-Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.
-HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS nêu cách so sánh.
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831
-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Phải so sánh các số với nhau.
-HS cả lớp.
3 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
MÔN : TẬP ĐỌC
TIẾT 7 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài.Biết đọc truyện với giọng kể thong thả , rõ ràng .Đọc phân biệt lời các
nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực ,ngay thẳng của Tô Hiến Thành .
- Hiểu nội dung , ý nghiã truyện :Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm ,tấm lòng vì dân vì nước của Tô
Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .
- Qua đó ,giáo dục HS nên học tập tính cương trực cuả tiền nhân , có nếp sông trung thực,không xu

nịnh,bè phái .
B ĐDDH : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ ghi sẵn câu ,đoạn cần HD đọc
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
2’
10’
12’
9’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc truyện
Người ăn xin và trả lời các câu hỏi 2,3,4 SGK .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm mới và bài
2 / Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc : - Đọc nối tiếp 3 đoạn truyện – 3 lượt .
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS ( chú ý
các từ ngữ : di chiếu,tham tri chính sự,gián nghị đại phu
; ngắt hơi đúng giữa các cụm từ trong câu dài :
Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá / do bận
nhiều công việc / nên không mấy khi tới thăm Tô
Hiến Thành được .
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú thích cuối bài .
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi lần lượt 2 HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b) Tìm hiểu bài :
- Đoạn 1: + Đoạn này kể chuyện gì ?

+ Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của Tô Hiến
Thành thể hiện như thế nào ?
- Đoạn 2:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ,ai thường xuyên chăm
sóc ông ?
- Đoạn 3:
+ THT tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến
cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của
ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như
ông Tô Hiến Thành ?
- GV chốt lại : Vì những người chính trực bao giờ cũng
đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng .Họ làm
được nhiều điều tốt cho dân cho nước .
- Bài văn ca ngợi điều gì ?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn
văn đố thoại sau theo cách phân vai (người dẫn
chuyện , Đỗ thái hậu ,Tô Hiến Thành )
IV Củng cố – Dặn dò :
- Qua bài văn em học tập được gì ? -
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 3 HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn và trả
lời
mỗi em 1 câu hỏi .
- Nghe giới thiệu bài .
- Luyện đọc : Mỗi lượt 3 HS tiếp nối nhau

,mỗi em đọc 1 đoạn :
- Luyện đọc các từ khó , câu dài .
- 2 HS đọc phần chú giải nghĩa từ ở SGK .
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HSK đọc cả bài .
- Theo dõi cách dọc diễn cảm .
- Đọc từng đoạn , thảo luận ,trả lời các câu hỏi
+ Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối
với chuyện lập ngôi vua .
+ Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót
để làm sai di chiếu của vua đã mất…… .
+ Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày
đêm hầu hạ ông .
+ Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
+ Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên
giường bệnh hầu hạ Tô Hiến Thành,… lại
được tiến cử .
+ Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử
người ngày đêm hầu hạ mình
+ Tuỳ HS phát biểu .
- Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm ,….
-3 HS đọc diễn cảm,mỗi em đọc 1 đoạn .
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo HD của
GV .
- Đại diện các tổ thi đọc diễn cảm theo vai .
- Học tập được sự chính trực,thanh liêm ,tấm
4 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
- Chuẩn bị bài sau : bài Tre Việt Nam .

- Nhận xét tiết học .
lòng vì dân ,vì nước của Tô Hiến Thành
Chính tả.
TIẾT 4: NHỚ VIẾT: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình
- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng( phát âm đúng) các từ có âm đầu r / d / gi, hoặc có vần ân /
âng
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2b.
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
21
/
10
/
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng
dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 2 nhóm học sinh thi tiếp sức viết
đúng, viết nhanh tên các đồ đạc trong nhà có
thanh hỏi / thanh ngã
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài :GV nêu MĐ, YC cần đạt của
giờ học
2 / Hướng dẫn học sinh nhớ – viết:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài

- Cho cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. Nhắc
các em chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát, chú
ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai
chính tả.
- Cho HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ
- Chấm chữa 7 bài
- GV nêu nhận xét chung
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Nêu yêu cầu bài tập 2b: Điền vào chỗ trống ân
hay âng ?
- Treo bảng phụ, cho HS đọc 2 đoạn thơ ở bài tập
2b
- Cho HS làm bài tập vào vở, gọi một HS làm ở
bảng phụ
- Hướng dẫn học sinh chữa bài(về chính tả / phát
âm), chốt lại lời giải đúng
IV Củng cố – Dặn dò :
- Gọi một HS đọc thuộc lòng lại bài viết
- Nhắc HS về nhà đọc lại những khổ thơ trong bài
tập 2b. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ
vừa học. Chữa lại những từ ngữ viết sai
- Nhận xét tiết học .
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học
tập
- Hai nhóm HS thi nhau viết đúng:
+ chổi, chảo, tủ, cửa sổ, thước kẻ, khung
ảnh, bể cá, chậu cây cảnh…
+ mũ, đĩa, dĩa, dây chão, hộp sữa
- Một HS đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ
– viết trong bài Truyện cổ nước mình

- Cả lớp đọc thầm, nắm các hướng dẫn
của GV.
- HS tự viết bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
Các em sửa bên lề vở những chữ viết sai
của bạn.
- HS làm bài trên bảng phụ trình bày kết
quả làm bài .
- Nhận xét bài làm ở bảng, chữa chung
theo kết quả:
+ Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn
này / Dân dâng một quả xôi đầy
+ Sáng một vầng trên sân / Nơi cả nhà
tiễn chân
Rút kinh nghiệm:
5 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4


Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
TOÁN
TIẾT 17 : LUYỆN TẬP
A MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên)
- Qua làm bài,giáo dục cho HS năng lực tư duy chính xác , tính cẩn thận .
B CHUẨN BỊ :- GV : Bảng nhóm, SGK HS : SGK, bảng con, vở nháp .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’
5’
1’
5
/
7
/
6
/
7
/
5
/
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS
chuẩn bị dụng cụ học tập .
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
- Cho học sinh viết bảng con: viết các số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn: 52 413; 52 314; 52 134; 52 431.
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Nêu đề bài
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa bài
Kết quả là: a) 0; 10; 100
b) 9; 99; 999
- Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa bài
Kết quả là:
a) Có 10 số có một chữ số là : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
b) Có 90 số có hai chữ số là : 10; 11; 12; …; 99

( Có thể viết đầy đủ rồi đếm các số đó hoặc nhận biết
bằng cách khác , chẳng hạn, từ 0 đến 9 có 10 số; từ 10
đến 19 có 10 số; từ 20 đến 29 có 10 số; …; từ 90 đến 99
có 10 số; có tất cả 10 lần 10 như thế, tức là có 100 số.
Vậy từ 0 đến 99 có 100 số, như vậy có 90 số có hai chữ
số )
- Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa bài
Kết quả là :
a) 859 0 67 < 859 167 b) 4 9 2 037 > 482 037
c) 609 608 < 609 60 9 c) 264 309 = 2 64 309
- Bài 4: a) Cho HS tự nêu các số tự nhiên bé hơn 5 rồi
trình bày bài làm như SGK
b) Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa
bài
+ Tập cho HS tự nêu bài tập như sau : “ Tìm số tự
nhiên x, biết x lớn hơn 2 và x bé hơn 5, viết thành 2 < x
< 5 “
+ Có thể giải như sau: Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé
hơn 5 là số 3 và số 4.
Vậy x là : 3; 4.
- Bài 5: Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa bài
Có thể giải như sau:
Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70; 80; 90.
Vậy x là : 70; 80; 90.
IV Củng cố – Dặn dò :
- Nêu lại cách so sánh các số tự nhiên ?
-Dặn HS chuẩn bị cho bài sau :YẾN , TẠ , TẤN .
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 2 HS trả lời nêu được cách so sánh 2 số tự
nhiên đã học ở tiết trước

- Cả lớp ghi lên bảng con: 52 134; 52 314; 52
413; 52 431
- Ghi đề bài
- Làm bài tập 1 theo yêu cầu của GV
Viết số lên bảng con .
- Làm bài tập 2 theo yêu cầu của GV
2 HS trung bình trình bày miệng kết quả bài
2a
3 HS khá nêu cách tính ở bài 2b,trình bày
miệng.
- Làm bài tập 3 theo yêu cầu của GV : HS tự
giải ghi vào vở .Sau đó 4 HS trình bày kết quả
và cách giải . VD : bài a) diền vào ô trống số 0
vì ở các hàng đều có các chữ số như nhau ,còn
ở hàng trăm thì chỉ có 0 < 1 .Vậy :
859 067 < 859 167
- Làm bài tập 4 theo yêu cầu của GV
Trình bày bài làm ở vở bài tập .
Vài HS trình bày kết quả ,cả lớp nhận xét ,
thống nhất kết quả .
-Làm bài tập 5 như bài tập 4
6 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
- Nhận xét tiết học .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 7 : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Nắm được hai cách chính câu tạo từ phức của tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ
ghép) ;

phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy )
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy .,tìm được các từ ghép và từ
láy đơn giản , tập đặt câu với các từ đó .
- Giáo dục HS thấy được sự phong phú của tiếng Việt,yêu thích môn Tiếng Việt .
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 4 trang từ điển tiếng Việt ( photo )
- Phiếu học tập viết sẵn 2 từ mẫu để so sánh 2 kiểu từ : láy -ghép
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
8’
3’
20’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
-Từ phức khác từ đơn ở điểm nào ? Nêu ví dụ
- Đọc thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ nói về chủ đề
nhân hậu , đoàn kết ở bài tập 3 học ở tiết trước .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Nêu tên bài
2 / Phần nhận xét :
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập và gợi ý.
- Mời 1 HS đọc câu thơ thứ nhất ( Tôi nghe … đời sau )
-Hỏi : Cấu tạo của các từ phức truyện cổ ,ông cha ,
thầm thì có gì khác nhau ?
- Mời 1 HS đọc khổ thơ tiếp theo .
-Hỏi : Cấu tạo của các từ phức chầm chậm , cheo leo ,
lặng im , se sẽ có gì khác nhau ?

3/ Phần ghi nhớ :
-Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK,Cả lớp đọc
thầm
- Kết hợp giải thích thêm để HS nắm chắc hơn về từ
ghép và từ láy.
4/ Phần luyện tập :
Bài tập 1 - Cho HS đọc toàn văn yêu cầu của bài .
- Hướng dẫn HS :
+ Chú ý những chữ in nghiêng, những chữ vừa in
nghiêng vừa in đậm .
+ Muốn làm đúng bài tập ,cần xác định các tiếng trong
các từ phức ( in nghiêng ) có nghĩa hay không .Nếu cả
hai tiếng đều có nghĩa thì đó là từ ghép,mặc dầu chúng
có thể giống nhau ở âm đầu hay vần ( VD: từ ghép : dẻo
+ dai = dẻo dai)
+ SGK đã gợi ý những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa .
Bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài,suy nghĩ , trao đổi trong
nhóm
- Phát phiếu học tập cho các nhóm thi làm bài.Nhắc các
em có thể tra từ điển nếu không tự nghĩ ra từ .
- Phát các trang từ điển cho các nhóm.
- Cho HS làm bài rồi trình bày kết quả .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Từ phức gồm mấy loại ? Hãy phân biệt từ ghép và từ
láy ?
- Dặn HS đọc kĩ bài học ở SGK
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- Hai HS trả lời câu hỏi ,nêu được :
+ Từ đơn chỉ có 1 tiếng ví dụ nhà , học , đi ,

ăn, … Từ phức có 2 hay nhiều tiếng ví dụ
đất nước , nghỉ ngơi , xinh xắn ,hợp tác xã , …
-1 HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã học .
- Nghe giới thiệu .

-1 HS đọc nội dung BT và gợi ý,cả lớp đọc
thầm
-Các từ phức truyện cổ , ông cha do các
tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ ; ông +
cha )
-Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu
( th ) lặp lại nhau tạo thành
- Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa( lặng
+ im) tạo thành .
- Ba từ phức chầm chậm , cheo leo . se sẽ
do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn
vần lặp lại nhau tạo thành.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK .
- Làm bài tập 1 vào vở .Kết quả :
Từ ghép Từ láy
Câu
a
Ghi nhớ,đền thờ
bờ bãi,tưởng nhớ
.
Nô nức
Câu
b
Dẻo dai , vững
chắc , thanh cao

Mộc mạc,nhũn
nhặn,cứng cáp
- Làm bài tập 2 :Các nhóm làm bài ở phiếu rồi
cử đại diện trình bày ,cả lớp nhận xét ,thông
nhất kết quả , chấm diểm thi đua .
7 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
- CBBS: : Luyện tập về từ ghép và từ láy
- Nhận xét tiết học .
KỂ CHUYỆN
TIẾT 4 : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1/ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện , kể
lại được câu chuyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ ,nét mặt một cách tự nhiên .
- Hiểu truyên , biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí
phách cao đẹp thà chết trên giàn lửa thiêu ,không chịu khuất phục cường quyền .
2/ Rèn kĩ năng nghe : - Chăm chú nghe GV kể chuyện , nhớ chuyện .
- Theo dõi bạn kể chyện , nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn .
3/ Qua đó , giáo dục HS biết kính phục những người chân chính .
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 ( a , b , c , d )
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
11’
20’

3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kể sơ lược một câu
chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu , tình
cảm thương yêu , đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Nêu tên bài .
2/ Kể chuyện : Một nhà thơ chân chính ( xem SGV
trang 102-103 )
–Lần 1 Kết hợp giải nghĩa các từ khó : tấu , giàn hoả
thiêu ( xem SGV trang 103 ).
- Lần 2 : Treo bảng phụ đã viết sẵn các yêu cầu ở bài tập
1,hướng đãn HS đọc kĩ , nắm các yêu cầu cụ thể . Sau đó
, GV kể lần 2 kết hợp cho HS xem tranh minh hoạ
3 / Hướng dẫn HS kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện .
a) Yêu cầu 1 : Dựa vào câu chuyện đã nghe thầy kể ,trả
lời các câu hỏi :
-Gọi một HS đọc các câu hỏi a , b , c , d .
+Trước sự bạo ngược của nhà vua,dân chúng phản ứng
bằng cách nào ?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca
kên án mình ?
+ Trước sự đe doạ của nhà vua,thái độ của mọi người thế
nào ?
+ Vì nhà vua phải thay đổi thái độ ?
b) Yêu cầu 2 : Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện –Trao
đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . Gợi ý :
-Vì sao nhà vua hung bạo như thế lại đột ngột thay đổi
thái độ ? Có đúng là khí phách của nhà thơ khiến nhà

vua phải thay đổi hay nhà vua chỉ muốn đưa các nhà thơ
lên giàn hoả để thử thách? Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Kết luận : Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính
của vương quốc Đa-ghét-tan thà chết trên giàn lửa
thiêu chứ không chịu ca tụng vị vua bạo tàn .K hí
phách của nhà thơ chân chính đã khiến nhà vua
cũng phải khâm phục ,kính trọng , thay đổi hẳn thái
độ .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Trong câu chuyện này , em thích nhất n/ vật nào ? Vì
sao ?
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS kể chuyện
- Nghe giới thiệu .
- Nghe kể chuyện
-Nắm các yêu cầu về dàn ý câu chuyện –
Nghe kể lần 2 .
- Nghe các câu hỏi , suy nghĩ ,trả lời từng câu
, nêu được :

+…truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày

+ Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kể sáng
tác bài ca phản loạn ấy .Vì không thể tìm
được ai ….
+ Các nhà thơ,các nghệ nhân lần lượt khuất
phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua
Duy chỉ có một nhà thơ trư\ớc sau vẫn im
lặng .

+ …vì thực sự khâm phục,kính trọng lòng
trung thực và khí phách của nhà thơ …
- Kể chuyện theo nhóm : Từng cặp HS luyện
kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện ,trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện .
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo gợi ý
của GV .
- Cả lớp nhận xét ,bình chọn bạn kể chuyện
hấp dẫn nhất ,hiểu nhất ý nghĩa câu chuyện .
8 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- CBBS :Tìm một câu chuyện về tính trung thực
- Nhận xét tiết học :
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
TOÁN
TIẾT 18 : YẾN ,TẠ , TẤN
A MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn ; mối quan hệ giữa yến , tạ , tấn và ki-lô-gam .
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng
B CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
16’

3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS
chuẩn bị dụng cụ học tập .
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
- Cho học sinh viết bảng con: viết các số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn: 52 413; 52 314; 52 134; 52 431.
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Hôm nay , các em học thêm về các
đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô- gam là yến , tạ ,
tấn .
2 / Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến , tạ , tấn .
a) Giới thiệu đơn vị yến :
-Em đã học những đơn vị đo khối lượng nào ?
- Giới thiệu : Để đo khối lượng các vât nặng hàng chục
ki-lô-gam ,người ta còn dùng đơn vị yến .
- Viết lên bảng 1 yến = 10 kg .
- Mua 2 yến gạo tức mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? -
Có 30 kg khoai tức là có bao nhiêu yến khoai ?
b) Giới thiệu đơn vị tạ ,tấn .
- Với cách tương tự như trên,GV đưa ra các ví dụ để
HS nắm được các đơn vị tạ , tấn và mối quan hệ giữa
các đơn vị.
- Viết lên bảng 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg
3/ Thực hành :
-Bài 1 : Nêu yêu cầu rồi cho HS tự làm bài .
- Bài 2 : Hướng dẫn mẫu : 5 yến = …kg
Cách đổi : 1 yến = 10 kg .
5 yến= 1 yến x 5

= 10 kg x 5 = 50 kg
Vậy 5 yến = 50 kg
Đối với các bài có 2 đơn vị đo : 5 yến 3 kg = …kg .
Cách đổi : 5 yến 3 kg = 50 kg + 3 kg = 53 kg
Lưu ý HS chỉ nhẩm cách đổi rồi viết kết quả cuối cùng
vào chỗ chấm ,không viết đủ các bước như mẫu .
-Bài 3 : Cho HS tự làm bài .Lưu ý viết tên đơn vị
trongkết quả phép tính.
-Bài 4 :Cho HS tự đọc bài tián rồi làm bài và chữa bài .
Lưu ý HS ,để giải bài toán này, trước hết phải đổi : 3 tán
= 30 tạ .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Em vừa học các đơn vị đo khối lượng nào ? Nêu mối
quan hệ giữa các đơn vị đó với nhau và với ki-lô-gam ?
- Dặn HS về nhà ôn ,năm chắc các kiến thức vừa học
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 2 HS trả lời nêu được cách so sánh 2 số tự
nhiên đã học ở tiết trước
- Cả lớp ghi lên bảng con: 52 134; 52 314; 52
413; 52 431
- Nghe giới thiệu .
- Ghi đề bài .
- …ki-lô-gam , gam .
- Đọc lại : 1 yến bằng 10 kg
10 kg bằng 1 yến
- …20 kg gạo .
-… 3 yến khoai.
- Đọc lai như trên .
- Nêu thêm được các ví dụ như con lợn nặng 6
yến con trâu nặng 3 tạ , con voi nặng 2 tấn

nhằm cảm nhận đươc độ lớn của các dơn vị
này .
- Chọn số đúng ,ghi được : a)2tạ, b)2kg , c) 2
tấn
- Theo dõi nắm cách đổi các đơn vị đo .
- Tự làm bài tập ở vở , 3 HS làm ở bảng
lớp ,mỗi em làm 1 bài a) , b ) , c).
- Nhận xét bài làm ở bảng thống nhất kết quả
rồ chữa chung .
- Từng HS tự chữa bài ở vở .
-Làm bài 3 :
18 yến + 26 yến = 44 yến 135tạ x 4 =540
tạ
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 512 tấn:8=64 tấn
.
- Giải bài 4 :
3 tấn = 30 tạ
Chuyến sau xe đó chở được số muối là :
30 + 3 = 33 ( tạ )
Số muối cả hai chuyến xe đó chở được là :
30 + 33 = 63 ( tạ )
9 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
và chuẩn bị cho bài sau: viết sẵn các bài tập 1 , 2 , 3
trang 24 vào vở bài tập toán để tiết sau làm bài tập tại
lớp .
- Nhận xét tiết học :
Đáp số : 63 tạ muối .
TẬP ĐỌC

TIẾT 8 : TRE VIỆT NAM
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Biết đọc lưu loát toàn bài,giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc ( ca ngợi cây tre Việt
Nam ) và nhịp điệu của các câu thơ ,đoạn thơ .
- Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam . Qua hình tượng
cây tre , tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu,ngay thẳng ,
chính trực .
- Học thuộc lòng bài thơ .
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong bài , bụi tre sau trường .
- Bảng phụ ghi sẵn câu ,đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
2’
10’
12’
8’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Một người chính trực
- 2 HS đọc bài,trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- Gọi 1 HS trả lời câu 3 : Vì sao nhân dân ca ngợi
những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài :Nêu tên bài
- Cho HS xem tranh minh hoạ trong SGK và liên hệ
hình ảnh bụi tre gần trường .
2 / Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài .
a) Luyện đọc :
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ ( 3 lượt ).

- Kết hợp giải nghĩa thêm các từ : tự ( từ ) , áo cộc
( áo ngắn ) ,nghĩa trong bài : lớp bẹ bọc bên ngoài củ
măng .
- Sửa lỗi phát âm cho HS để các em đọc đúng các
từ :nắng nỏ , khuất mình , luỹ thành .
-Đọc diễn cảm bài thơ sau khi HS luyện đọc để làm
mẫu , củng cố cách đọc cho HS .
b) Tìm hiểu bài:
- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây
tre với người Việt Nam ?
* Tre có từ rất lâu ,từ bao giờ cũng không ai biết .Tre
chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn
xưa
- Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm
chất tốt đẹp của người Việt Nam ( cần cù , đoàn kết ,
ngay thẳng ) ?
* Giảng thêm : Tre được tả trong bài thơ có tính cách
như người : ngay thẳng ,bất khuất .
- Nêu những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà
em thích ? Giải thích vì sao em thích những hình ảnh
đó ?
- Đoạn kết bài có ý nghĩa gì ?
GC chốt lại : Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp
từ,điệp ngữ [ mai sau , xanh ] , thể hiện rất đẹp sự kế
tiếp liên tục của các thế hệ - tre già , măng mọc .
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng .
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ .
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoan thơ cuối bài
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- Hai HS đọc và trả lời câu hỏi , mỗi em 1 câu .

1 HS đọc và trả lời câu 3
- Nghe giới thiệu bài .
.
- 4 em đọc nối tiếp,mỗi em 1 đoạn :

- Kết hợp nêu nghĩa từ luỹ thành ( xem SGK )
- HS luyện đọc theo cặp , trao đổi , giúp nhau
đọc đúng bài thơ.
- 2 HS khá đọc cả bài .
- Theo dõi cách đọc của GV .
- Đọc thầm bài thơ, thảo luận chung , nêu được :
+ … Tre xanh , / Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa … đã có bờ tre xanh .
+ …tính cần cù : Ở đâu tre cũng xanh tươi / ….
+ …phẩm chất đoàn kết : Khi bão bùng ,tre tay
ôm tay níu cho gần nhau thêm. / …. .
+ …tính ngay thẳng : tre già thân gãy cành rơi
vẫn truyền cái gốc cho con. / …
+ Nhiều HS phát biểu về hình ảnh mà mình thích
.
+ HS nêu ýnghĩa đoạn kết theo suy nghĩ rêng .
- Nghe hướng dẫn,đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm .
- HS thi học thuộc lòng đoạn thơ .
10 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
3’
– (đoạn 3 ) .
- Cho HS nhẩm thuộc lòng đoạn thơ theo ý thích .

IV Củng cố – Dặn dò :
- Bài thơ nêu lên ý nghĩa gì ?
- Nhận xét tiết học :
- Qua hình tượng cây tre , tác giả ca ngợi những
phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam :
giàu tình thương yêu , ngay thẳng , chính trực .
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 7 : CỐT TRUYỆN
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đầu ,diễn biến ,kết thúc )
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chưyện ,tạo
thành cốt truyện
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn yêu cầu của bài tập 1 ( phần nhận xét )
- Hai bộ băng giấy , mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sư việc chính của truyện cổ tích Cây khế ( Bài tập 1 )
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
14’
2’
15’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
-Một bức thư thường gồm những phần nào ?
- Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
- 1 HS đọc bức thư đã viét gởi cho một bạn ở trường
khác .
III Dạy bài mới :

1/ Giới thiệu bài : Nêu tên bài .
2/ Phần nhận xét :
- Treo bảng phụ viết sẵn yêu cầu bài 1 ( phần nhận xét )
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 .
- Cho cả lớp yhực hiện ghi lại những sự việc chính
trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
- Gọi vài HS nêu kết quả ,GV ghi hệ thống ra bảng .
-Nêu yêu cầu 2 : Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt
truyện . Vậy theo em ,cốt truyện là gì ?
- Nêu yêu cầu 3 : Cốt truyện gồm những phần nào ?
Nêu tác dụng của từng phần
- GV chốt lại : Cốt truyện thường gồm 3 phần :
+ Mở đầu :Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác .
+ Diễn biến : Các sự viẹc chính kế tiếp nhau nói lên
tính cách nhân vật,ý nghĩa của truyện .
+ Kết thúc : Kết quả của các sự việc trên .
3/ Phần ghi nhớ : Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ
trong SGK .
4 / Phần luyện tập :
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập . GV giải thích
thêm : Truyện Cây khế gồm 6 sự việc chính. Thứ tự các
sự việc được sắp xếp không đúng.Các em cần sắp xếp
lại sao cho sự việc diễn ra hợp lí .
- Cho HS tự làm bài .
- Cho đại diện 2 dãy thi đua làm bài ở bảng .
- Hướng dẫn HS nhận xét,đánh giá thi đua , chữa bài .
Bài tập 2 : Cho HS dựa vào cốt truyện , kể lại truyện
Cây khế theo hai mức độ : HS khá giỏi kể có lời văn
,làm phong phú sự việc . HS trung bình , yếu chỉ cần
nêu lại nội dung cốt truyện như trên .

Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
-2 HS trả lời nêu được 3 phần và nhiệm vụ
chính của mỗi phần trong một bức thư .
- 1 HS đọc bức thư em đã viết trong tuần trước
.
- Nghe giới thiệu .
- Làm bài tập 1 :
+ Sự việc 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò đang ….
+ Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi , Nhà Trò kể lại
….
+ Sự việc 3 :Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò
đi đến chỗ mai phục của bọn nhện .
+ Sự việc 4 : Gặp bọn nhện ,Dế Mèn ra oai , .
+ Sự việc 5 : Bọn nhện sợ hãi phải nghe
theo . Nhà Trò được tự do .
-Làm bài tập 2 : Cốt truyện là một chuỗi các sự
việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện .
-Bài tâp 3 : Theo yêu cầu của GV,HS suy nghĩ
trả lời các câu hỏi nêu được 3 phần của cốt
truyện và tác dụng của mỗi phần :
+ Mở đầu
+ Diễn biến
+ Kết thúc .
- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK , cả lớp đọc
thầm lại .
- Từng HS đọc kĩ yêu cầu bài tâp theo hướng
dẫn của GV rồi làm bài tập.
-2 HS nhận 2 bộ băng giấy thi sắp xếp cốt
truyện trên bảng .
- Nhận xét bài làm ở bảng ,xếp hạng thi đua ,

thống nhất kết quả ,tự chữa bài .
- Kết quả đúng được sắp xếp theo thứ tự :
b - d - a - c - e - g
- Từng HS kể lại câu chuyện Cây khế :
+ Kể có lời văn .
+ Nhắc lại nội dung theo cốt truyện .
11 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
3’ IV Củng cố – Dặn dò :
- Cốt truyện là gì ? Cốt truyện thường gồm mấy phần ?
Nêu tác dụng của mỗi phần ?
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Luyên tập xây dựng cốt
truyện.
- Nhận xét tiết học :
KHOA HỌC
TIẾT 7 : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
A MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có thể :
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn .
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ ,ăn vừa phải , ăn có mức độ ,ăn ít và ăn hạn chế .
- Qua đó giáo dục HS ý thức ăn uống đúng cách ,hợp lí để nâng cao sức khoẻ .
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 16 , 17 SGK - Tranh minh hoạ tháp dinh dưỡng .
- Ba tờ giấy màu xanh ,vàng đỏ .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
10’

7’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta- min đối
với cơ thể ?
- Chất xơ và nước giúp ích gì cho cơ thể ?
III Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Nêu đề bài .
Hoạt động1 : Thảo luận về sự cần thiết phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món : Cho HS thảo luận nhóm :
+Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món ăn ?
+ Hằng ngày các em thường ăn những loại thức ăn
gì ?
+ Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các
em sẽ thấy thế nào ?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất
dinh dưỡng không ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt
mà không ăn cá hoặc ăn rau …?
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh
dưỡng cân đối
- Giới thiệu tranh minh hoạ tháp dinh dưỡng .
- Cho HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân đối trung
bình cho một người một tháng .
- Cho HS thay nhau đặt câu hỏi và trả lời : Hãy nói tên
nhóm thức ăn : cần ăn đủ – ăn vừa phải – ăn có mức
độ – ăn ít – ăn hạn chế .
- Tổ chức cho HS đố nhau,giúp HS xác nhận các ý

đúng .
- Cuối cùng kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường ,vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ cần được ăn
đầy đủ .Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn
vừa phải.Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên
ăn có mức độ . Không nên ăn nhiều đường và nên hạn
chế ăn muối .
Hoạt động 3 : Trò chơi đi chợ .
- Hướng dẫn cách chơi : Treo tranh các loại thức ăn
như hình ở trang 16 lên bảng . Phát cho 3 nhóm,mỗi
nhóm 1 tờ giấy màu khác nhau :giấy màu vàng để viết
tên các thức ăn đồ uống cho buổi sáng ,giấy màu xanh
Hát đồng ca
- Hai HS trả lời câu hỏi GV
- Nghe giới thiệu
- Họp nhóm thảo luận và trình bày .
+ Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất
dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau .
Không một loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất
dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ
các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể . ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thayđổi món ăn không những đáp ứng đầy đủ
nhu cầu dinh dưỡng đa dạng , phức tạp của cơ
thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn
và quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn .
- Nghiên cứu tranh tháp dinh dưỡng .
- Từng cặp HS thay nhau đặt câu hỏi như gợi ý
của GV rồi giúp nhau trả lời .
- Báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng

đố nhau .VD :
HS1 : Hãy kể tên các thức ăn cần ăn đủ ( HS1
chỉ định HS2 trả lời )
HS2 : Trả lời câu hỏi của HS1 ,nếu trả lời đúng
sẽ được nêu câu hỏi và chỉ định bạn khác trả
lời. Trường hợp HS2 trả lời sai hoặc chưa đủ
,bạn cùng cặp sẽ bổ sung hoặc chữa lại cho
đúng .
Có thể đố ngược lại.VD : người được đố đưa ra
tên một loại thức ăn và người trả lời sẽ phải nói
xem thức ăn đó cần được ăn đủ hay ăn hạn chế .
- Chia 3 nhóm .
- Tổ chức thực hiện trò chơi như hướng dẫn của
GV , mhiên cứu tranh , tìm thức ăn phù hợp,ghi
vào giấy .
- Trình bày trên bảng lớp .
12 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
2’
để viết tên các thức ăn đồ uống cho bữa trưa ,giấy
màu đỏ để viết tên các thức ăn , đồ uống cho bữa tối .
Y/c các nhóm chọn thức ăn phù hợp viết vào giấy rồi
trình bày ở BL
IV Củng cố – Dặn dò :
- CBBS: Tại sao cần phối hợp ăn đạm động vật với…
- Nhận xét tiết học :
- Cả lớp nhận xét ,đánh gía ,xếp loại ,tuyên
dương nhóm đi chợ tốt ,mua được nhiều thức ăn
phù hợp .

Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
TOÁN
TIẾT 19 : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
A MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nhận biết tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đề-ca –gam , héc-tô-gam , quan hệ của đề-ca-gam , héc-tô-gam và gam với nhau
- Biết tên gọi , kí hiệu,thứ tự ,mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng .
- Qua đó rèn luyện năng lực khái quát hoá ,tính cẩn thận , chính xác cho học sinh .
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số .
+ 1 bánh chocolat PN ( khối lượng 10 g ) ,1 gói trà ( khối lượng 100 g ) + Phiếu học tập ghi sẵn bài tập 3 .
D CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
4’
4’
8’
2’
5’
5’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục,hàng trăm , hàng nghìn
ki-lô-gam ,người ta còn dùng những đơn vị nào ?
- Nêu rõ mối quan hệ giữa yến , tạ , tấn với ki-lô-gam ?
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : …….BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
2 / Giới thiệu đề-ca-gam

- Em hãy cho biết mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam ?
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam , người ta dùng đơn
vị đề-ca-gam. Đề-ca-gam viết tắt là dag .
- Cho học sinh cầm thử chiếc bánh chocolat PN để cảm nhận được
độ nặng của 1 dag - Ghi : 1 dag = 10 g
- Vây 10 g bằng bao nhiêu đề-ca-gam ?
3/ Giới thiệu héc-tô-gam
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam , người ta dùng đơn
vị héc-tô-gam: Héc-tô-gam viết tắt là hg
- Cho học sinh cầm thử gói trà để cảm nhận độ nặng của 1 hg .
- Ghi 1 hg = 100g .
- Như vậy 1 hg bằng bao nhiêu đề-ca-gam ?
4 / Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng .
- Em đã học những đơn vị đo khối lượng nào ?
- Chọn ki-lô-gam là đơn vị chính . Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-
gam? Những đơn vị nào bé hơn ki-lô-gam ?
- Treo bảng phụ đã vẽ sẵn như SGK.
- Em hãy xếp các đơn vị ấy theo thứ tự từ lớn đến nhỏ ?
- Ghi kết quả lên bảng kê theo thứ tự .
- Em có nhận xét gì về vị trí của các đơn vị đo trong bảng so với ki-
lô-gam ?
- Em hãy cho biết mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề nhau và so
với kg , gam ?
- Ghi các số liệu lên bảng .
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị bé hơn liền kề ?
- Gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng
5 / Thực hành : Bài tập trang 24 .
Bài 1 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1 .
- GV nêu từng bài , yêu cầu HS nêu kết quả .
Bài 2 : -Cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài . Lưu ý viết đúng tên

đơn vị sau mỗi phép tính .
Bài 4 :- Cho HS tự đọc đề toán ,giải bài toán .
Nhắc HS: Cần đọc kĩ câu hỏi để thấy kết quả cuối cùng ……
- Gọi 1 HS làm ở bảng lớp .
Bài 3 : - Cho các nhóm thảo luận tìm kết quả .
Hát đồng ca
2 HS trả lời nêu được :
-…yến , tạ , tấn .
- 1 yến = 10 kg; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg
-Nêu được : gam ,ki-lô-gam , yến , tạ , tấn
- Nghe giới thiệu .
- 1 kg = 1 000 g
- Cầm chiếc bánh , xác định độ lớn của 1
dag
- 1 HS đọc 1 dag = 10 g
- 1 0 g = 1 dag .
- Cầm gói trà để cảm nhận độ lớn của 1 hg
- 1 HS đọc 1 hg bằng 100 g
- 1 hg = 10 dag
-Nêu được các đơn vị đã học ( có thể không
theo thứ tự ) :
tấn, tạ , yến , kg , hg , dag , g
- tấn , tạ , yến .
- hg , dag , g .
- tấn , tạ , yến , kg , hg , dag , g
- Những đơn vị lớn hơn ki-lô-gam là yến , tạ
, tấn ở bên trái cột kg ;…
- Nêu rõ các mối quan hệ:
1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg

1 tạ = 10 yến = 100 kg; ……
- … gấp 10 lần .
- 1 HS đoc bảng dơn vị đo khối lượng .
- 1HS đọc : viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Từng HS xung phong nêu kết quả từng bài
- HS tự làm vào vở . 1 HS làm ở bảng .
- Đọc thầm đề toán .
- Giải bài toán ở vở 1 HS giải ở bảng .
-Thảo luận nhóm .
13 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
3’
- Dán 4 phiếu học tập lên bảng .
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng thi đua điền dấu thích hợp vào
phiếu bài tập .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Gọi vài HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng , cả ten đơn vị và mối
quan hệ để củng cố kiến thức
- Chuẩn bị cho bài sau :“ Giây ,thế kỉ “ ở trang 25 .
- Nhận xét tiết học :
- Cử đại diện thi đua giải toán nhanh,chính
xác ở bảng .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 8 : LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép , từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu
, trong bài .
- Xác định đúng các loại từ ghép và các nhóm từ láy trong các bài tập áp dụng .
- Qua đó , rèn cho HS năng lực phân tích ,tính cẩn thận,chính xác .

B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu học tập ghi sẵn bài tập 2 và 3 .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
6’
13

12’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng
dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ .
- Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của tiết
học
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài tập 1 :
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Cho cả lớp suy nghĩ làm bài .Hướng dẫn HS
nhận xét , thống nhất ý kiến ,xác nhận ý đúng .
Bài tập 2 :
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 ( đọc cả bảng
phân loại từ ghép và M: )
- Hướng dẫn HS : Muốn làm được bài tập này phải
biết từ ghép có hai loại là từ ghép có nghĩa phân
loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp.

- Phát phiếu học tập cho các nhóm .
- Hướng dẫn các nhóm làm và trình bày bài tập .
_ Cho cả lớp nhận xét –Giúp HS chốt ý đúng .
Bài tập 3 :
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 3 .
- Hướng dẫn HS : Muốn làm đúng bài tập này,cần
xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào ( lặp âm
đầu ,lặp phần vần hay lặp cả âm lẫn vần )
-Phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài như bài
2.
IV Củng cố – Dặn dò :
- Cho HS nhắc lại : Thế nào là từ ghép ? Thế nào
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
- Nghe giới thiệu
- 1 HS đọc bài tập 1 . Cả lớp đọc thầm ,suy
nghĩ trả lời câu hỏi . Cả lớp cùng tham gia
nhận xét , thống nhất ý đúng :
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại .
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2
- Các nhóm nhận phiếu học tập ,tổ chức
họp nhóm làm bài tập rồi cử đại diên trình
bày ,cả lớp tham gia nhận xét ,thống nhất ý
kiến . Kết quả đúng :
Câu a ) Từ ghép có nghĩa phân loại : xe
điện,xe đạp , tàu hoả , đường ray , máy
bay .
Câu b ) Từ ghép có nghĩa tổng hợp : ruộng

đồng , làng xóm ,núi non ,gò đống , bãi
bờ,hình dạng , màu sắc .
- 1 HS đọc nội dung bài tập 3 . Sau đó các
nhóm nhận phiếu bài tập và tiến hành làm
bài tập như bài 2 . Kết quả đúng :
+ Từ láy âm : nhút nhát .
+ Từ láy vần : lạt xạt , lao xao .
+ Từ láy cả âm lẫn vần : rào rào , he hé .
14 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
là từ láy ?
- CBBS: Mở rộng vốn từ…. ở trang 48 , 49 .
- Nhận xét tiết học .
Rút kinh nghiệm:

LỊCH SỬ
TIẾT 4 : NƯỚC ÂU LẠC
A MỤC TIÊU : Học xong bài này HS biết :
- Nước Au Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang .
- Thời gian tồn tại của nước Au Lạc ,tên vua ,nơi kinh đô đóng .
- Sự phát triển về quân sự của nước Au Lạc .
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Au Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà .
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ - Hình trong SGK , phiếu học tập .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
7’

7’
12’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực
nào trên đất nước ta ?
- Người Lạc Việt sinh sống bằng những nghề gì ?
III Dạy bài mới :
Giới thiệu bài :Hôm nay,các em tìm hiểu về nước Au
Lạc .
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- Cho HS đọc SGK và làm các bài tập sau ( trên phiếu
học tập ) : Em hãy khoanh tròn trước dấu + ghi những
điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và
người Au Việt :
+ Sống trên cùng một địa bàn .
+ Đều biết chế tạo đồ đồng
+ Đều biết rèn sắt .
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi .
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp .
- Treo lược đồ BắcBộ và Bắc Trung Bộ và cho HS mở
SGK trang11 xác định nơi đóng đô của nước Au Lạc
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn
Lang và nước Au Lạc ?
- Dùng sơ đồ khu di tích Cổ Loa nêu tác dụng của thành
Cổ Loa và hệ thống tường thành phòng thủ,một thành
tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Au Lạc .
Hoạt động 3 : Làm việc cảlớp
- Cho HS đọc kĩ bài đọc ở SGK đoạn từ :”Năm 218 TCN

… các triều đại phong kiến phương Bắc “
-Cho HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm
lượcTriệu Đà của nhân dân Au Lạc .
-Cho HS thảo luận chung :
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại ?
+ Vì sao năm 179 TCN,nước Au Lạc lại rơi vào ách đô
hộ của phong kiến phương Bắc ?
Hát đồng ca
- Hai HS trả lời câu hỏi ,nêu được :
+ Khoảng 700 năm TCN,nước Văn Lang ra
đời ở khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
+ Người Lạc Việt làm ruộng , ươm tơ, dệt lụa
, đúc đồng ,làm vũ khí và công cụ sản xuất .
- Ghi đề bài .
- Đọc thầm bài đọc ở SGK theo hướng dẫn
của GV
- Tìm hiểu rồi khoanh tròn các dấu + trước
các ý ghi những điểm giống nhau về cuộc
sống của người Lạc Việt và người Au Việt .
- 4 HS dại diện cho 4 tổ trình bày kết quả.
- Cả lớp thảo luận thống nhất kết quả : Cuộc
sống của người Au Việt và người Lạc Việt có
nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp
với nhau .
- Xác định được đó là Cổ Loa ,nay thuộc
Đông Anh,Hà Nội .
- Nêu được Cổ Loa ở đồng bằng , còn Phong
Châu ở trung du .
- Tìm hiểu về thành Cổ Loa và hệ thống
phòng thủ của An Dương Vương .

- Đọc thầm bài đọc ở SGK.
- Từng HS kể lại chuyện đã đọc ở SGK .
- Thảo luận nêu được :
+ …vì người Au Lạc đoàn kết một lòng
chống giặc có tướng chỉ huy giỏi,vũ khí tốt ,
thành luỹ kiên cố nên lần nào quân giặc cũng
bị thất bại .
+…vì An Dương Vương mất cảnh giác để kẻ
địch nắm được bí mật quốc phòng,ly
gián,chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà
15 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
3’ IV Củng cố – Dặn dò : Hoạt động tiếp nối
- Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
- CBBS: “ Nước ta dưới các tiều đại…”trang 17,18 .
- Nhận xét tiết học-
nước Au Lạc .
ĐỊA LÍ
TIẾT 4 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA
NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
A MỤC TIÊU : Học xong bài này , HS biết :
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức
- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân .
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người .
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh ở SGK ,một ít phân lân
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

4’
1’
8’
9’
9’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ?
- Nét văn hoá đặc sắc nhất của các dân tộc ở đây là
gì ?
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : ….HĐSX của người dân ở HLS
2 / Trồng trọt trên dốc :
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp .
- Cho HS đọc kĩ kênh chữ ở mục 1 cho biết người dân ở
Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì ? ở đâu ?
- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam,cho HS tìm vị
trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ .
- Cho HS quan sát hình 1 rồi cho biết :
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
+ Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang ?
3/ Nghề thủ công truyền thống :
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
-Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số
dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm .
- Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì ?
Cho các nhóm thảo luận,trình bày kết quả , thảo luận
thống nhất ý kiến .

4/ Khai thác khoáng sản
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân .
-Cho HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK ,trả lời
các câu hỏi sau :
+ Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn.
+ Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn , hiện nay khoáng sản
nào được khai thác nhiều nhất ?
+ Mô tả quy trình sản xuát ra phân lân .
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ , giữ gìn và khai thác
khoáng sản hợp lí ?
Hát đồng ca
2 HS trả lời nêu được :
- … Thái , Dao , Mông .
- … những phiên chợ vùng cao .
- Nghe giới thiệu
- Đọc kĩ mục 1 trang 76 rồi thảo luận nêu
được :
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng
lúa , ngô , chè trên nương rẫy, ruộng bậc thang
;….
- Chỉ được vị trí Hoàng Liên Sơn trên bản đồ .
- Thảo luận trả lời nêu được :
+ …ở sườn núi .
+ …giúp cho việc giữ nước , chống xói mòn .
+ … trồng lúa nước .
- Các nhóm họp thảo luận tìm ý trả lời
+…dệt ,may, thêu ,đan lát ,rèn đúc…làm được
nhiều mặt hàng đep,có giá trị như
khăn,mũ,túi,…
+ …hoa văn độc đáo , màu sắc sặc sỡ,bền ,

đẹp .
+ …trang phục , bán cho khách du lịch .
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV .trả lời
từng câu nêu được :
+ …a-pa-tít , đồng , chì , kẽm ,…
+ …a- pa-tít .
+ Quặng a-pa-tít được khai thác ở mỏ,sau đó
được làm giàu quặng, đưa vào nhà máy để sản
16 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
3’
+ Ngoài khai thác khoáng sản,người dân miền núi còn
khai thác gì ?
IV Củng cố – Dặn dò :
- Người dân ở vùng HLS làm nghề gì ? Nghề nào là
chính ?
- Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp ,công nghiệp ở
HLS - CBBS: Trung du Bắc Bộ
- Nhận xét tiết học :
xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp .
+ …giữ nguồn để phục vụ cho nhiều ngành
công nghiệp .
+ …gỗ ,mây ,nứa để làm nhà , đồ dùng - măng
, mộc nhĩ , nấm hương để làm thức ăn - quế ,
sa nhân để làm thuốc chữa bệnh ,…
- 1 -2 HS trả lời
- 1 -2 HS trả lời
KĨ THUẬT
TIẾT 4 : KHÂU THƯỜNG

A MỤC TIÊU:
- HS biết cách cầm vải , cầm kim ,lên kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu , đường khâu
thường .
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu .
- Rèn luyện tính kiên trì , sự khéo léo của đôi tay .
B ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh quy trình khâu thường , mẫu khâu thường được khâu bằng len trên giấy bìa .
- 1 mảnh vải sợi bông trắng có kích thước 20 cm x 30 cm ,len màu , kim khâu ,thước ,kéo , phấn vạch .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
16’
I On định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS cả lớp thực hành vạch dấu trên vải rồi cắt
theo đường thẳng , đường cong .
- Nêu nhận xét , đánh giá chung về kĩ năng thực
hành .
III Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Nêu đề bài : Khâu thưồng
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét mẫu
-Giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích :
khâu thường còn được gọi là khâu tới , khâu luôn .
- Cho HS quan sát và nêu nhận xét về đường khâu
mũi thường .
- Vậy thế nào là khâu thường ? ( Gọi vài HS đọc

mục 1 của phần ghi nhớ để kết luận hoạt động 1) .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
1/Hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác
khâu,thêu cơ bản
-Cho HS quan sát hình 1,2a ,2b ( trang 11 , 12
-SGK ) để nêu cách cầm vải , cầm kim khi khâu ,
cách lên kim và xuống kim .
- Nêu kết luận nội dung 1 .
2/ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường .
-Treo tranh quy trình khâu thường ,cho HS quan
sát tranh để nêu các bước khâu thường .
- Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu ?
Gợi ý cho HS dựa vào mục 2a và hình 4 9 trang 12
SGK để nêu cách vạch đường dấu .
- Gọi 1 HSK đoc nội dung phần b,mục 2,kết hợp
với quan sát hình 5a,5b,5c ( trang 23) để nêu cách
thực hiện các mũi khâu .
- Khikhâu đến cuối đường vạch dấu,ta cần phải làm
gì ?
- Gọi vài HSTB đọc phần ghi nhớ ở cuối bài .
- Cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẽ ô
- Hát đồng ca.
- Cả lớp cùng thực hành theo yêu cầu của GV
2 em trình bày sản phẩm.
- Nghe giới thiệu
- Quan sát mẫu ,nêu được nhận xét về đặc điểm
của mũi khâu thường :
+ Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
+ Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái
giống nhau ,dài bằng nhau và cách đều nhau.

- Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi
khâu cách đều nhau ở hai mặt vải.Khi khâu mũi
thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ một
lần .
- Quan sát hình 1 và đọc kĩ mục 1a để nêu cách
cầm vải , cầm kim khi khâu .
- Quan sát hình 2a ,2b và đọc kĩ mục 1b để nêu
cách lên kim và xuống kim .
- 1 HS lên bảng biểu diễn các thao tác .
- Quan sát tranh ,nêu được đúng quy trình gồm hai
bước : vạch đường dấu ,khâu theo đường dấu
- Vuốt phẳng mặt vải,vạch dấu đường thẳng cách
mép vải 2 cm , chấm các điểm cách đều nhau trên
đường dấu như hình 4 SGK .
- 1 HSK thực hiện yêu cầu nêu các mũi khâu như
SGK trang 13 .
- Nêu được cách kết thúc đường khâu : khâu lại
mũi ,nút chỉ ở mặt rái đường khâu – khâu lại mũi,
nút chỉ cuối đường khâu,cắt chỉ .
-Tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau 1 ô
17 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
3’
li
IV Củng cố – Dặn dò :
- Vì sao phải vạch dấu đường khâu ?
-Vì sao phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường
khâu ?
- Dặn HS tiết sau mang đủ vật liệu , dụng cụ để

thực hành khâu mũi thường .
-Nhận xét tiết học :
trên giấy kẽ ô li .
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
TOÁN
TIẾT 20 : GIÂY , THẾ KỈ
A MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây , thế kỉ .
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút ,giữa thế kỉ và năm .
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ , chỉ phút , chỉ giây .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
8’
8’
15’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị
dụng cụ học tập .
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Nêu thứ tự các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ ?
- 5 tấn =…kg ; 2tạ 3yến = … kg 72 dag= …g
- Nhận xét chung .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài :… : GIÂY , THẾ KỈ .
2 / Giới thiệu về giây :
- Dùng kim đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ phút và giới thiệu

về giây . Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ kim phút
và hỏi :
+ Kim giờ di chuyển từ đâu đến đâu thì được 1 giờ ?
+ Kim phút đi từ đâu đến đâu thì được 1 phút ?
+ Như vậy 1giờ bằng bao nhiêu phút ?
- Chỉ cho HS thấy kim giây trên mặt đồng hồ và quan sát sự
chuyển động của nó rồi nêu :
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là
1giây
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ là
một phút tức là 60 giây . - Viết lên bảng 1 phút = 60 giây .
- Cho HS đếm theo sự chuyển động của kim giây trên mặt đồng hồ
để cảm nhận khoảng thời gian 1 giây .
- Hỏi thêm : 60 phút bằng mấy giờ ? 60 giây bằng mấy phút ?
3/ Giới thiệu về thế kỉ :
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ .
Ghi lên bảng :1thế kỉ = 100 năm .
- Như vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ ?
- Giới thiệu thêm : Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 ( sau CN ) là
thế kỉ một ( ghi tóm tắt lên bảng và cho HS nhắc lại )
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai .,… ( như SGK )
- Hỏi : Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ mấy ?
- Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ? Năm nay thuộc thế kỉ nào ?
- Lưu ý HS : Người ta hay dùng số La Mã để ghi tên thế kỉ .
4 / Thực hành :
-Bài 1 : Cho HS tự đọc đề bài , tự làm bài rồi chữa bài .
Hướng dẫn thêm : Tìm 1/3 phút thì lấy thời gian của 1 phút là 60
giây chia cho 3 ; tìm 1 phút 8 giây thì lấy thời gian của 1 phút là
60 giây cộng với 8 giây .
- Bài 2 : Nêu câu hỏi ,mời từng HS trả lời miệng .

Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị
học tập
1 HS trả lời nêu được :
-tấn ; tạ ; yến ; kg ; hg ; dag ; g .
- Cả lớp làm bảng con ghi số thích
hợp vào chỗ trống có chấm .
- Nghe giới thiệu ,ghi đề bài .
- Kim giờ di chuyển từ một số nào
đó đến số tiếp liền sau thì được 1
giờ .
-Kim phút di chuyển từ một vạch
đến vạch tiếp liền hết 1 phút .
- 1 giờ = 60 phút .
- Nhắc lại 1 phút = 60 giây .
- Nhìn đồng hồ đếm theo kim giây :
một , hai , ba , bốn , …
- 60phút = 1giờ 60 giây =
1phút .
- Vài HS nhắc lại .
- 100năm = 1 thế kỉ .
- Theo dõi nắm cách tính để biết
năm đó thuộc thế kỉ nào .
- Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ X IX
- Năm 2000 thuộc thế kỉ thứ XX
Năm nay ( 2005 ) thuộc thế kỉ XXI
- Làm bài tập 1 : Tìm số thích hợp
điền vào chỗ trống có chấm sau đó
chữa bài .
- Làm bài tập 2 .VD : Năm 1911
18 GV: Đào Duy

Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
3’
- Bài 3 : Cho HS làm vào vở sau đó nêu kết quả ,chữa bài .
Hướng dẫn thêm : Muốn tính khoảng thời gian giữa hai năm ta lấy
năm sau trừ đi năm trước .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Em vừa học thêm những đơn vị đo thời gian nào ? Nêu mối quan
hệ giữa giây với giờ ,phút ? giữa thế kỉ với năm
- Dặn HS ôn kĩ lại bài ,nắm chắc mối quan hệ giữa các đơn vị và
chuẩn bị cho bài học hôm sau .
- Nhận xét tiết học
thuộc thế kỉ thứ XX , …
- Làm bài tập 3 .
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 8 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật,chủ đề
câu chuyện .
- Qua đó , rèn cho HS năng lực tư duy độc lập và tính sáng tạo .
B CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
30’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
-Nêu lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước .
- Hãy kể lại truyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã có .

III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Nêu đề bài và yêu cầu .
2 / Hướng dẫn xây dựng cốt truyện :
a) Xác định yêu cầu của đề bài
- Gọi một HS đọc yêu cầu của đề .
- Hướng dẫn HS phân tích đề ,gạch chân những từ quan
trọng Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu
chuyện có ba nhân vật : bà mẹ ốm , người con của bà
bằng tuổi em và một bà tiên .
- Nhắc HS :
+ Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã
cho
( có ba nhân vật :…. ),em phải tưởng tượng để hình
dung điều gì sẽ xảy ra , diễn biến của câu chuyện .
+ Vì là xây dựng cốt truyện nên em chỉ cần kể vắn tắt ,
không cần kể cụ thể,chi tiết .
b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện .
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc gợí ý 1 và 2 .
- Cho HS chọn chủ đề câu chuyện .
-Nhắc HS : Từ đề bài đã cho ,các em có thể tưởng tượng
ra những cốt truyện khác nhau . Các em có thể tưởng
tượng xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 gợi ý ở SGK.
c) Thực hành xây dựng cốt truyện
- Cho HS làm việc cá nhân ,đọc thầm và trả lời các câu
hỏi gợi ý ở SGK .
- Mời 1 HS giỏi làm mẫu ,trả lời lần lượt các câu hỏi .
VD : + Người mẹ ốm như thế nào ?
+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào ?

+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp khó

khăn gì ?
+ Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào ?

+ Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ?
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời nêu được :
- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng
cốt …
- Kể sơ lược truyện Cây khế .
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc đề bài .
- Theo dõi nắm được những việc trọng tâm
cần chú ý .
- Vài HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý ở SGK .
Cả lớp theo dõi .
-Vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện
em lựa chọn : em kể câu chuyện nói về sự
hiếu thảo hay tính trung thực .
- Từng HS xây dựng cốt truyện theo tưởng
tượng của mình .
- 1HSG trình bày cốt truyện của mình theo
gợi ý
+ Ôm rất nặng .
+ Người con thương mẹ,chăm sóc mẹ tận tụy
ngày đêm
+ Phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất
cao,đường đi lắm gian truân .
+ Quyết trèo lên đỉnh vnúi cao vút mời bằng
được bà tiên .
+ Bà tiên cảm động về tình yêu thương ,lòng

hiếu thảo của ngườ con nên đã hiện ra giúp .
19 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
3’
- Cho HS tập kể theo cặp .
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
- Cùng HS cả lớp nhận xét , bình chọn người kể hay .
-Cho HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình .
IV Củng cố – Dặn dò :
-Mời 1 – 2 HS nói cách xây dựng cốt truyện
- CBBS: giấy viết ,phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng
em sẽ viét thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư .
- Nhận xét tiết học :
-Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu
chuyện
- 2 HS khá giỏi lần lượt kể chuyện theo cốt
truyện đã xây dựng .
-Từng HS viết cốt truyện vào vở .
- ( Để xây dựng được một cốt truyện , cần
hình dung được : Các nhân vật của câu
chuyện,Chủ đề của câu chuyện.Diễn biến của
câu chuyện- diễn biến này cần hợp lí , tạo nên
một cốt truyện có ý nghĩa )
KHOA HỌC
TIẾT 8 : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
A MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có thể :
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
- Nêu được ích lợi của việc ăn cá

- Giáo dục HS ý thức ăn uống đầy đủ chất bổ dưỡng để nâng cao sức khoẻ .
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 18 , 19 SGK . - Phiếu học tập .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
14’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
- Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải , ăn có
mức độ?
III Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
ĐẠM ĐỘNG VẬT&ĐẠM THỰCVẬT ?
Hoạt động 1 : Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất
đạm
-Chia lớp thành 2 đội , cử đội trưởng , cho bốc thăm
chọn ưu tiên được nói trước . Chia bảng ra 2 phần .
- Mỗi đội luân phiên cử từng người lên bảng ghi tên
các món ăn chứa nhiều chất đạm ( như : gà rán,cá
kho,đậu kho thịt,mực xào, canh cua , cháo lương,…)
- Trong vòng 5 phút,đội nào ghi được nhiều thức ăn
hơn là thắng cuộc
Hoạt động 2 : Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật .
* Đặt vấn đề : Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật ?

- Phát phiếu học tập cho các nhóm , cho HS làm bài
tập trên phiếu
-Cho đại diện các nhóm trình bày,hướng dẫn cả lớp
thảo luận thống nhất kết quả .
* Kết luận :
+ Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ
khác nhau . An kết hợp cả đạm đông vật và đạm thực
vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất đinh dưỡng bổ
sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt
động tốt hơn . Trong tổng số lượng đạm cần ăn , nên
ăn từ 1/3 đến 1/2 đạm động vật .
+ Ngay trong nhóm đạm động vật ,cũng nên ăn thịt ở
mức vừa phải.Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt,vì đạm cá dễ
tiêu hơn đạm thịt ; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá .
- Lưu ý :
Hát đồng ca
2 HS trả lời nêu được :
- Vì không có một loại thức ăn nào có đủ chất
cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể .
-An đủ : chất bột ,rau quả –An vừa phải : chất
đạm -An có mức độ : chất béo .
- Nghe giới thiệu
- Chia 2 đội theo dãy bàn .
- Thực hiện trò chơi trong vòng 5 phút
Chú ý : người này ghi xong xuống lớp,người
khác mới được lên ghi tiếp , trong cùng một
lượt,mỗi người chỉ được ghi một lần , qua lượt
khác mới được ghi lần 2.
-Tiến hành hoạt động 2 : Các nhóm họp và làm
việc theo yêu cầu của phiếu học tập ,rồi cử đại

diện trình bày PHIẾU HỌC TẬP
1/ Đọc các thông tin dưới đây :
Thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số
thức ăn chứa chất đạm :
a) Thịt : Thịt có nhiều chất đạm quý không thể
thay thế được ở tỉ lệ cân đối Đặc biệt thịt có
nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Trong thịt lại có nhiều
chất béo . Trong quá trình tiêu hoá ,chất béo này
tạo ra nhiều chất độc . Nếu các chất độc này
không nhanh chóng được thải ra ngoài hoặc do
táo bón , chúng sẽ hấp thụ vào cơ thể,gây ngộ
độc .
b) Cá là loại thức ăn dễ tiêu ,có nhiều chất đạm
quý. Chất béo của nó không gây bệnh xơ vữa
động mạch.
c) Đậu Các loại đậu như đậu đen , đậu xanh ,đậu
nành có nhiều chất đạm đễ tiêu. …Những thức
ăn này vừa giàu đạm đễ tiêu ,vừa giàu chất béo
20 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
3’
+ Chất đạm ăn vào ngày nào cơ thể dùng ngày ấy
,không thể dự trữ được.Nếu ăn quá nhu cầu , chất đạm
sẽ chuyển thành đường được giải phóng thành năng
lượng,như vậy sẽ lãng phí .
+ Khuến khích việc sử dụng đậu phụ và sữa đậu
nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực
vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim
mạch và ung thư .

IV Củng cố – Dặn dò :
- Cho HS đọc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học :
có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch .
d) Vừng , lạc : cho nhiều chất béo ,đồng thời
chứa nhiều đạm .
2 / Trả lời các câu hỏi sau :
a) Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc
chỉ ăn đạm thực vật ?
b) Trong nhóm đạm động vật , tại sao chúng ta
nên ăn cá ?
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 4 : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( t t )
A MỤC TIÊU : Học xong bài này , HS có khả năng :
1/ Nhận thức được : Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập .Cần phải có
quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn .
2/ Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục .
Biết quan tâm , chia sẻ ,giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn .
3/ Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập
B CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
9’
7’
11’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :

-Trong học tập,nếu gặp khó khăn,em sẽ làm gì ?
- Khi gặp một bài toán khó ,không giải được,em sẽ làm
gì ?
III Dạy bài mới
Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiếp tục luyện tập giải
quyết các tình huống về vượt khó trong học tập
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK )
-Chia lớp ra 4 nhóm .
- Giao nhiệm vụ :( Tình huống ) Bạn Nam bị ốm , phải
nghỉ học nhiều ngày .Theo em ,bạn Nam cần phải làm gì
để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu là bạn cùng lớp với
Nam ,em có thể làm gì để giúp bạn ?
- GV kết luận ,khen những HS biết vượt qua những khó
khăn trong học tập .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi ( bài tập 3 SGK )
- Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã
vượt khó trong học tập
- GV kết luận ,khen những HS biết vượt qua những khó
khăn trong học tập .
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân ( bài tập 4 SGK )
- Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học
tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó
ghi vào vở theo maũu như bài tập 4 SGK .
- Cho một số HS trình bày bài làm , GV ghi tóm tắt các
ý lên bảng .
- GV kết luận ,khuyến khích HS thực hiện những biện
pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt .
Kết luận chung :
-Trong cuộc sống ,mỗi người đều có những khó khăn
riêng .

- Để học tốt , cần cố gắng vượt qua những khó khăn .
Hát đồng ca
2 HS trả lời nêu được :
-…cố gắng , kiên trì vượt qua những khó
khăn đó
-…kiên trì suy nghĩ,nhờ bạn giảng giải để tự
làm , hỏi thầy cô giáo hoặc người lớn .
- Nghe giới thiệu bài .
- Họp nhóm , thảo luận tình huống GV nêu
ra .
- Đại diện nhóm 1 và nhóm 4 trình bày kết
quả .
- Cả lớp trao đổi .
- Từng cặp HS trao đổi ý kiến với nhau .
- 3 HS trình bày trước lớp .
- Cả lớp thảo luận chung .
- Từng HS làm bài tập ở vở .
- 4 HS trình bày bài làm trước lớp .
- Cả lớp tham gia trao đổi , nhận xét .
21 GV: Đào Duy
Thanh
Tr ng ti u h c s 2 Đ p Đáườ ể ọ ố ậ Giáo án 4
3’ IV Củng cố – Dặn dò :
Hoạt động tiếp nối :
- Em hãy tìm ,nêu những câu tục ngữ ,ca dao khuyên ta
kiên
trì ,khắc phục khó khăn .
- Dặn HS thực hiện các nội dung ở mục thực hành
trong SGK
- Chuẩn bị bài sau : Xem trước bài Biết bày tỏ ý kiến

trang 8 , 9 SGK .
- Nhận xét tiết học :
22 GV: Đào Duy
Thanh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×