Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án 10 (Chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.15 KB, 11 trang )

TUẦN:
TIẾT:
Đọc văn: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
I.Mục tiêu bài học: Giúp HS hiểu được:
-Những kiến thức chung, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học
Việt Nam (văn học dân gian và văn học viết) và quá trình phát triển của văn
học viết Việt Nam (văn học trung đại và văn học hiện đại).
-Nắm vững hệ thống vấn đề về:
+Thể loại của văn học Việt Nam.
+Con người trong văn học Việt Nam.
-Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di
sản văn học được học. Từ đó, có lòng say mê đối với văn học Việt Nam.
II.Phương pháp:
Phát vấn, thảo luận nhóm, trực quan, diễn giảng.
III.Tư liệu-đồ dùng dạy học:
Máy chiếu, giấy A0.
IV.Các bước lên lớp:
1.ổn đònh lớp:
-Só số lớp (1 phút)
-Giới thiệu vào bài (1 phút)
2.Nội dung bài học:
Nội dung lưu bảng
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
I.Các bộ phận hợp
thành văn học Việt
nam:
1.Văn học dân gian:
2.Văn học viết:
? VHVN gồm những bộ


phận nào ? Hãy nêu khái
niệm về mỗi bộ phận
VH đó.
*Nhận xét, đánh giá:
*Cá nhân:
-VHVN gồm hai bộ phận đó
là VH dân gian và VH viết.
-VHDG là những sáng tác
tập thể và truyền miệng của
nhân dân lao động.
-VH viết sáng tác của trí
thức, được ghi lại bằng chữ
viết. Là sáng tạo của cá
nhân, tác phẩm VH viết
mang dấu ấn của tác giả.
HS tự ghi bài sau khi đã
nghe GV nhận xét, bổ sung.
II.Quá trình phát
triển của VH viết
Việt Nam:
1.Văn học trung đại
(VH từ thế kỉ X đến
hết thế kỉ XIX):
2.Văn học hiện đại
(văn học từ đầu thế
kỉ XX đến hết thế kỉ
XX):
III.Con người Việt
Nam qua văn học:
1.Con người Việt

Nam trong quan hệ
với thế giới tự nhiên.
2.Con người Việt
Nam trong quan hệ
quốc gia, dân tộc.
? VH viết VN đã trãi
qua mấy thời kì nào ?
*Nhận xét, đánh giá:
? 1.Hãy kể tên một số
tác giả, tác phẩm thuộc
VHTĐ mà em đã đọc
hoặc đã học.
2.VHTĐ có những thể
loại tiêu biểu nào ?
3.Nội dung tư tưởng
chính của VHTĐ là gì ?
*Nhận xét, đánh giá, bổ
sung.Chiếu các ý:
-VHTĐ VN được viết
bằng chữ Hán và chữ
Nôm.
-VH phát triển qua các
triều đại phong kiến:
Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần,
Lê, Tây Sơn, Nguyễn.
-VH phản ánh các cuộc
*Cá nhân: trả lời theo SGK.
Vhviết VN đã trải qua ba
thời kì:
-VH từ thế kỉ X đến hết thế

kỉ XIX.
-VH từ đầu thế kỉ XX đến
cách mạng tháng Tám 1945.
-VH từ sau cách mạng tháng
Tám năm 1945 đến hết thế
kỉ XX.
HS thảo luận nhóm:
Nhóm 1,2,3 : thảo luận câu
hỏi 1.
Tg TP
Nhóm 4,5,6: thảo luận câu
hỏi 2.
2.Thể loại: thơ, thơ thiền,
văn xuôi (truyền kì), tiểu
thuyết chương hồi, khúc
ngâm…
Nhóm 7,8,9: thảo luận câu
hỏi 3.
3.Nội dung tư tưởng: lòng
yêu nước, tinh thần nhân
đạo, tính hiện thực…
3.Con người Việt
Nam trong quan hệ
xã hội.
4.Con người Việt
Nam và ý thức về
bản thân.
kháng chiến vó đại của
nhân dân ta.
Em hãy tìm và phân

tích một số dẫn chứng
cho thấy sự khác biệt
giữa VHHĐ và VHTĐ.
*Nhận xét, đánh giá, bổ
sung. Chiếu các ý:
-VHHĐ viết bằng chữ
quốc ngữ.
-Một số điểm khác biệt
giữa VHHĐ và VHTĐ:
+Về tác giả.
+Về đời sống văn học.
+Về thể loại.
+Về thi pháp.
-Từ cuộc cách mạng
tháng tám năm 1945,
một nền văn học mới ra
đời và phát triển dưới sự
lãnh đạo toàn diện của
Đảng cộng sản Việt
Nam.
-Thành tựu nổi bật của
VHVN thế kỉ XX thuộc
về văn học yêu nước và
văn học cách mạng, gắn
liền với cuộc giải phóng
dân tộc.
? Hãy vẽ sơ đồ về Con
người Việt Nam qua văn
học.
*GV nhận xét, đánh giá,

cho HS vẽ sơ đồ vào tập.
Các nhóm thảo luận, đại
diện nhóm trả lời theo 4 tiêu
chí trong SGK trang 9.
HS thảo luận và vẽ sơ
đồ vào giấy A0.
Đại diện nhóm thuyết
trình về sơ đồ của nhóm.
3.Củng cố: Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc bài Tổng quan văn học Việt Nam
(5 phút).
4.Dặn dò học sinh: (1 phút)
–HS học bài.
-Chuẩn bò bài mới: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
5.Đánh giá tiết học: Kết thúc giờ lên lớp.
TUẦN:
TIẾT:
Tiếng việt: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I.Mục tiêu bài học:
1.Giúp HS nắm được:
-Kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp (HĐGT) bằng ngôn ngữ, về
các nhân tố giao tiếp (NTGT) như: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích,
phương tiện, cách thức giao tiếp.
-Biết xác đònh các NTGT trong HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp
khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lónh hội nghi giao tiếp.
-Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
2.Phương pháp:
Thảo luận nhóm, phân tích, thuyết trình.
3.Phương tiện dạy học:
Giấy A0.
II.Các bước lên lớp:

1.Ổn đònh lớp
-Kiểm tra só số.
-Chia nhóm HS để chuẩn bò cho việc thảo luận trong giờ học.
-Giới thiệu vào bài.
2.Nội dung bài dạy:
Nội dung lưu bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Thế nào là hoạt
động giao tiếp bằng
ngôn ngữ:
1.Văn bản 1:
*Con người không thể sống
mà không có sự giáo tiếp.
Chính giao tiếp làm cho con
người nâng cao hiểu biết,
tiếp nhận được tri thức,
thống nhất được hành động.
*Giao tiếp có thể được tiến
hành bằng nhiều phương
tiện. Nhưng phương tiện
phổ biến nhất, hiểu quả
nhất, quan trọng nhất vẫn là
ngôn ngữ.
*GV chia nhóm và hướng
dẫn HS thảo luận 5 câu hỏi
trong SGK.
HS ghi kết quả thảo luận
của nhóm vào giấy A0,
-Nhóm 1: thảo luận câu (a)
-Nhóm2,3: thảo luận câu (b)
-Nhóm 4,5: thảo luận câu(c)

-Nhóm 6,7: thảo luận câu(d)
-Nhóm 8,9: thảo luận câu(e)
*Khi người nói (viết) tạo ra
văn bản nhằm biểu đạt nội
dung tư tưởng, tình cảm của
mình thì người nghe (đọc)
tiến hành các hoạt động
nghe (đọc) để giải mã rồi
lónh hội nội dung đó. Người
nói và người nghe có thể
đổi vai cho nhau. Như vậy
HĐGT gồm hai quá trình:
tạo lập văn bản và lónh hội
văn bản.
*GV nhận xét, đánh giá.
? Theo em, thế nào là
HĐGT bằng ngôn ngữ ?
sau đó dán lên bảng và cử
đại diện thuyết trình.
Đại diện nhóm 1:
-HĐGT được văn bản ghi
lại diễn ra giữa vua nhà
Trần và các bô lão.
-Các nhân vật giao tiếp ở
đây có vò thế khác nhau:
vua là người lãnh đạo tối
cao của đất nước; các bô
lão là đại diện cho các
tầng lớp nhân dân. Vì thế
ngôn ngữ giáo tiếp cũng

có nét khác nhau: các bô
lão thưa, xin bệ hạ; vua
nói câu tỉnh lược.
Đại diện nhóm 2,3:
Đại diện nhóm 4,5:
HĐGT diễn ra trong hoàn
cảnh đất nước bò giặc
ngoại xâm đe doạ, quân
và dân nhà Trần phải
cùng nhau bàn bạc để tìm
ra kế sách đối phó, đòa
điểm cụ thể là điện Diên
Hồng.
Đại diện nhóm 6,7:
Nội dung giao tiếp: thảo
luận về tình hình đất nước
đanh bò giặc ngoại xâm đe
doạ và bàn bạc về sách
lược đối phó.
Đại diện nhóm 8,9:
Mục đích giao tiếp: bàn
bạc để tìm ra và thống
nhất sách lược đối phó với
quân giặc. Cuộc giao tiếp
2.Văn bản 2:
*GV nhận xét tổng hợp.
? Hướng dẫn HS thảo luận
văn bản 2.
*GV nhận xét, đánh giá:
*GV nhận xét:

đã đi đến sự thống nhất
hành động, nghóa là đã
đạt được mục đích.
*Cá nhân trả lời:
HS đọc phần ghi nhớ.
Đại diện nhóm 1,2:
-Nhân vật giao tiếp: tác
giả SGK(người viết)là HS
lớp 10 (người đọc).
-Người viết ở lứa tuổi cao
hơn, có vốn sống, có trình
độ hiểu biết nhiều hơn, có
nghề nghiệp là nghiên
cứu và giảng dạy văn học.
-Người đọc là HS lớp 10:
trẻ tuổi hơn, có vốn sống
và trình độ hiểu biết thấp
hơn.
Đại diệnh nhóm 3,4:
Hoàn cảnh giao tiếp:
hoàng cảnh của nền giáo
dục quốc dân, trong nhà
trưởng (hoàn cảnh có tính
quy thức).
Đại diện nhóm 5,6:
Nội dung giao tiếp thuộc
lính vực văn học, về đề
tài”Tổng quan văn học
Việt Nam”; những vấn đề
cơ bản: I,II,III.

Đại diện nhóm 7,8:
Mục đích:
-Xét từ phía người viết:
trình bày một cách tổng
quan một số vấn đề cơ
bản về VHVN cho HS lớp
10.
-Xét từ phía người
*GV nhận xét:
đọc:tiếp nhận và lónh hội
kiến thức cơ bản về
VHVN, nâng cao và rèn
luyện kỉ năng nhận thức
đánh giá và hiện tượng
văn học.
Đại diện nhóm 9:
Phương tiện và cách thức
giao tiếp:
-Dùng nhiều thuật ngữ
văn học.
-Kết cấu văn bản rõ ràng,
mạch lạc, chặt chẽ: hệ
thống đề mục lớn nhỏ, có
hệ thống luận điểm, dùng
chữ số hoặc chữ cái để
đánh dấu đề mục.
*HS đọc phần ghi nhớ:
3.Củng cố:Gọi HS chơi trò chơi làm quen, sau đó gọi HS khác chỉ ra
quá trình giao tiếp, các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp của hai HS trên
(5 phút).

4.Dặn dò học sinh: (1 phút)
-HS học bài.
-Chuẩn bò bài mới “Khái quát văn học dân gian Việt Nam”
5.Đánh giá tiết học: Kết thúc giờ lên lớp.
TUẦN:
TIẾT:
Đọc văn: KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
I.Mục tiêu bài học:
1.Giúp HS nắm được:
-Hiểu và nhớ những đặc trưng cơ bản của VHDG. Đây là mục tiêu
quan trọng của bài học.
-Hiểu được những giá trò to lớn của VHDG.
Năm được khái niệm các thể loại của VHDG VN: HS có thể nhớ và
kể tên các thể loại, biết sơ bộ phận biệt thể loại này với thể loại khác trong
hệ thống.
2.Phương pháp:
Thảo luận nhóm, trực quan, phát vấn.
3.Phương tiện dạy học:
Công nghệ thông tin, băng đóa.
II.Các bước lên lớp:
1.Ổn đònh lớp:
-Kiểm tra só số
-Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Hãy vẽ sơ đồ về Con người Việt Nam qua văn học. Em hãy
làm sáng tỏ mối quan hệ đó.
-Giới thiệu vào bài mới.
2. Nội dung bài học:
Nội dung lưu bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Đặc trưng cơ bản
của văn học dân

gian:
1.Văn học dân gian là
những sáng tác nghệ
thuật ngôn từ truyền
miệng:
*Ở đặc trưng này có hai nội
dung cần làm rõ:
-VHDG là những sáng tác
ngôn từ.
-VHDG tồn tại và phát triển
nhờ truyền miệng.
? Đọc câu ca dao và phân
tích các hình ảnh đã được tác
giả dân gian sử dụng.
Thuyền ơi có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng
đợi thuyền.
* HS phân tích hình ảnh
“thuyền” và “bến” là
hình ảnh ẩn dụ, lời bến
nhắn gởi với thuyền dù
2.Văn học dân gian là
? Em hiểu thế nào là truyền
miệng ? VHDG có những
phương thức truyền miệng
nào ? Nêu ví dụ.
*GV nhận xét, kết luận cho
Hs ghi bài. Chiếu các nội
dung:
Văn học dân gian tồn tại và

phát triển nhờ truyền miệng.
+Truyền miệng là là sự ghi
nhớ theo kiểu nhập tâm và
phổ biến bằng lời nói hoặc
trình diễn cho người khác
nghe, xem.
+Các phương thức truyền
miệng: tuyền miệng theo
không gian, truyền miệng
theo thời gian.
+Quá trình truyền miệng
thông qua diễn xướng dân
gian.
*GV cho HS xem đóa một số
bài ca dao.
*GV trình chiếu hai văn bản
tương đối khác nhau về
truyện Tấm Cám nhằm gợi ý
cho HS thấy được tính dò
bản.
Chuyển ý sang đặc
trưng thứ hai.
có thế nào thì bến vẫn
kiên đònh một lòng với
thuyền. Qua đó, tác giả
dân gian muốn nói đến
lối sống có tình có nghóa.
Tính nghệ thuật của
văn học dân gian.
* Cá nhân HS:

*HS dựa vào kiến thức
sản phẩm của quá
trình sáng tác tập thể
(tính tập thể):
II.Hệ thống thể loại
của văn học dân
gian:
Văn học dân gian
gồm 12 loại (SGK).
III.Nhứng giá trò cơ
bản của văn học dân
gian:
1.VHDG là kho tri
thức vô cùng phong
phú về đời sống các
dân tộc.
2.VHDG có giá trò
giáo dục sâu sắc về
đạo lí làm người.
3.VHDG có giá trò
thẩm mó to lớn, góp
phần quan trọng tạo
nên bản sắc riêng cho
nền VH dân tộc:
? Hãy lý giải vì sao VHDG
là sản phẩm của quá trình
sáng tác tập thể?
*GV nhận xét chung:
VHDG gắn bó mật thiết
và phục vụ trực tiếp cho các

sinh hoạt khác nhau trong
đời sống cộng động.
? Hãy chỉ ra điểm khác nhau
giữa các loại truyện, cổ tích,
truyện ngụ ngôn, truyện
cười.
*GV nhận xét đánh giá.
Trình chiếu bảng so sánh.
*GV hướng dẫn HS tham
khảo SGK.
SGK để giải thích.
*HS đọc qua khái niệm
của từng thể loại VHDG.
*HS kẻ bảng.
*HS kể tóm tắt một hoặc
hai truyện.
*HS hát một vài bài lý.
3.Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ (1 phút).
4.Dặn dò học sinh: (1 phút)
-HS học bài.
-Chuẩn bò bài luyện tập: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
5.Đánh giá tiết học: Kết thúc giờ lên lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×