Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án 5 - tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.51 KB, 42 trang )


NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
17.8
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Thư gửi các học sinh
Ôn tập: Khái niệm phân số
Bình Tây Đại Nguyên Soái Trương Đònh
Thứ 3
06.9
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Từ đồng nghóa
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
Sự sinh sản
Thứ 4
07.9
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đạo đức
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Ôn tập: So sánh hai phân số
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
Em là học sinh lớp năm
Thứ 5
08.9
Chính tả


Toán
Đòa lí
Chính tả nghe viết
Ôn tập: So sánh hai phân số (tt)
Việt Nam - Đất nước chúng ta
Thứ 6
09.9
L.từ và câu
Toán
Khoa
Làm văn
Kể chuyện
Luyện tập về từ đồng nghóa
Phân số thập phân
Nam hay nữ ?
Luyện tập tả cảnh
Lí Tự Trọng
Tuần 1
Tuần 1
Tuần 1
Tuần 1
Tiết 1: TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết,
các cường quốc năm châu
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu
bạn và tin tưởng rằng HS srẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông , xây
dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Học thuộc lòng một đoạn thư
2. Kó năng:
- Đọc trôi chảy bức thư
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với
thiếu nhi Việt Nam
3. Thái độ:
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
- Học sinh lắng nghe
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu
sách
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ
điểm
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là
bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân
ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta
giành được độc lập sau 80 năm bò thực

dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về
trách nhiệm của học sinh Việt Nam với
đất nước, thể hiện niềm hi vọng của
Bác vào những chủ nhân tương lai của
đất nước như thế nào? Đọc thư các em
sẽ hiểu rõ điều ấy.
- Học sinh lắng nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn từng đoạn.
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu
1
- Dự kiến: “tr - s”
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại,
giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu vậy
các em nghó sao?”
- Giáo viên hỏi:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc
biệt so với những ngày khai trường
khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của

nước VNDCCH, ngày khai trường đầu
tiên sau khi nước ta giành được độc lập
sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp.
 Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó.
- Giải nghóa từ: “Nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa”
- Học sinh lắng nghe.
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến
khác thường mà Bác đã nói trong thư là
gì?
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời
- Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM
tháng 8 thành công )
 Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ
- Đọc lên giọng ở câu hỏi
- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại
- Giáo viên hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn
dân là gì?
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại, làm cho nước ta theo kòp các nước
khác trên hoàn cầu.
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ
đồ, hoàn cầu.

- Học sinh lắng nghe
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào
đối với công cuộc kiến thiết đất nước?
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực
hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt
Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam
bước tới đài vinh quang, sánh vai với các
cường quốc năm châu.
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự
kiến: Học tập tốt, bảo vệ đất nước)
 Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn
mạnh từ - ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự
kiến 10 học sinh)
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
2
Phương pháp: Thực hành
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn
thư theo cặp
- Nhận xét cách đọc
- GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
_GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi

- Ghi bảng - Đại diện nhóm đọc
- Dự kiến: Bác thương học sinh - rất
quan tâm - nhắc nhở nhiều điều 
thương Bác
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học
thuộc lòng
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ
đònh HTL
* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Đọc thư của Bác em có suy nghó gì?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1
đoạn em thích nhất
- Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bò: “Quang cảnh làng mạc ngày
mùa”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG





***
RÚT KINH NGHIỆM






3
Tiết 1: TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
2. Kó năng:
- Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò 4 tấm bìa
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con
- Nêu cách học bộ môn toán 5
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái
niệm phân số

- Từng học sinh chuẩn bò 4 tấm bìa
(SGK)
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo
viên
- Tổ chức cho học sinh ôn tập
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng
tấm bìa và nêu:
 Tên gọi phân số
 Viết phân số
 Đọc phân số
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc
(lên bảng)
3
2
đọc hai phần ba
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình
thành
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng học sinh thực hiện với các phân
số:
100
40
;
4
3

;
10
5
;
3
2
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau
đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của
phép chia 2:3?
- Phân số
3
2
là kết quả của phép chia
2:3.
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số
với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65.
- Từng học sinh viết phân số:
5
4
là kết quả của 4:5
4
10
12
là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có
mẫu số là gì?
- mẫu số là 1
- (ghi bảng)

1
14
;
1
15
;
1
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số
với số 1.
- Từng học sinh viết phân số:
;
17
17
;
9
9
;
1
1
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm
như thế nào?
- tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD:
12
12
;
5
5
;

4
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số
với số 0.
- Từng học sinh viết phân số:
45
0
;
5
0
;
9
0
;
- Số 0 viết thành phân số, phân số có
đặc điểm gì? (ghi bảng)
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Thực hành
- Hướng học sinh làm bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Từng học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Lần lượt sửa từng bài tập.
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng
(nhanh, đúng).
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Thực hành
- Tổ chức thi đua:
-


100

8
17

1 ===
-

0
100

99

0 ===

-


36;


99 ==
-


5;


1;



0 ==
-


8:6 =
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên
ghi sẵn ở bảng phụ.
- Nhận xét cách đọc
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Ôn tập “Tính chất cơ bản
của phân số”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM



5
Tiết 1 : LỊCH SỬ
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết Trương Đònh là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực
dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Đònh đã không theo lệnh vua, ở lại cùng
nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
2. Kó năng:
- Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương

Đònh.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của
Trương Đònh.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Đònh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương
Đònh.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng
chiến dưới sự chỉ huy của Trương Đònh
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Giảng giải, trực quan
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ
súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc
xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp
đã vấp phải sự chống trả quyết liệt nên

chúng không thực hiện được kế hoạch
đánh nhanh thắng nhanh.

- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển
hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì
khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng
chú ý nhất là phong trào kháng chiến
dưới sự chỉ huy của Trương Đònh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp,
6
giảng giải
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào
thời gian nào?
- Ngày 1/9/1858
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh
cho Trương Đònh phải giải tán lực lượng
kháng chiến của nhân dân và đi An
Giang nhậm chức lãnh binh.
-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về
Trương Đònh
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm
tìm hiểu nội dung sau:
- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1
yêu cầu.
+ Điều gì khiến Trương Đònh lại băn
khoăn, lo nghó?
- Trương Đònh băn khoăn là ông làm

quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội
phản nghòch, bò trừng trò thảm khốc.
Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán
lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng chiến.
+ Trước những băn khoăn đó, nghóa
quân và dân chúng đã làm gì?
- Trước những băn khoăn đó, nghóa quân
và dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình
Tây Đại Nguyên Soái”.
+ Trương Đònh đã làm gì để đáp lại lòng
tin yêu của nhân dân?
- Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân,
Trương Đònh không tuân lệnh vua, ở lại
cùng nhân dân chống giặc Pháp.
-> Các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng
đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận -> HS nhận xét.
-> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
-> GV giáo dục học sinh:
- Em học tập được điều gì ở Trương
Đònh?
- HS nêu
-> Rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK/4
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Em có suy nghó như thế nào trước việc
TĐ quyết tâm ở lại cùng nhân dân?
- HS trả lời
1’
5. Tổng kết - dặn dò:

- Học ghi nhớ
- Chuẩn bò: “Nguyễn Trường Tộ mong
muốn đổi mới đất nước”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


RÚT KINH NGHIỆM


7
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghóa - từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng
nghóa không hoàn toàn.
2. Kó năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng
nghóa, đặt câu phân biệt từ đồng nghóa
3. Thái độ:
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghóa để giao tiếp với
người lớn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi
bài tập 1 và bài tập 2.
- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông.
Cấu tạo của bài “Nắng trưa”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học

1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ:
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghóa sẽ
giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về
từ đồng nghóa, các dạng từ đồng nghóa
và biết vận dụng để làm bài tập”.
- Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
Phương pháp: Trực quan, thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví
dụ.
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
 Giáo viên chốt lại nghóa của các từ 
giống nhau.
- Xác đònh từ in đậm : xây dựng, kiến
thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm
Những từ có nghóa giống nhau hoặc
gần giống nhau gọi là từ đồng nghóa.
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a -
đoạn b.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghóa?
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)

- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái,
một tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau
vì nghóa các từ ấy giống nhau hoàn toàn .
8
VD b không thể thay thế cho nhau vì
nghóa của chúng không giống nhau hoàn
toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của
lúa chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi,
ánh lên
+ vàng lòm : chỉ màu vàng của lúa chín,
gợi cảm giác rất ngọt
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn và
từ đồng nghóa không hoàn toàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Phần luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành

 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ
in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ)
_GV chốt lại
- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm
châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng
nghóa + nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ
nêu đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, tuyên dương
- Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh, trắng,
đỏ, đen
- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghóa
- Tuyên dương khen ngợi - Cử đại diện lên bảng
1’
5. Tổng kết - dặn dò:

- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



RÚT KINH NGHIỆM

9

Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2. Kó năng:
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân
số.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS

- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài
tập nhỏ
- 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4 - Lần lượt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, thầy trò chúng ta tiếp tục ôn
tập tính chất cơ bản PS.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Học sinh thực hiện chọn số điền vào ô
trống và nêu kết quả.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập: - Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
2. Tìm phân số bằng với phân số 15
18
- Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính chất
cơ bản của phân số.
- Giáo viên ghi bảng. - Học sinh làm bài
 Ứng dụng tính chất cơ bản của phân
số.
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3
4
(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số

em hãy rút gọn phân số sau: 90
120
- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới
vẫn bằng phân số đã cho.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và
mẫu số của phân số mới.
- phân số 3 không còn rút gọn được
4
nữa nên gọi là phân số tối giản.
10
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Yêu cầu học sinh làm bài 1 - Học sinh làm bài - sửa bài
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn
nhanh nhất.
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số
em hãy quy đồng mẫu số các phân số
sau:
5
2

7
4
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm
việc gì?
- làm cho mẫu số các phân số giống
nhau.
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng

- Nêu kết luận ta có
-
35
14

35
20
- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để
tìm MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
* Hoạt động 3: Thực hành
- Hoạt động nhóm đôi thi đua
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
đàm thoại
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
 Bài 1: Rút gọn phân số
- Học sinh làm bảng con
- Sửa bài
 Bài 2: Quy đồng mẫu số
- Học sinh làm VBT
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
 Bài 3: Nối phân số với kết quả
- HS giải thích vì sao nối như vậy
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK
- Làm bài 1, 2, 3 SGK
- Chuẩn bò: n tập :So sánh haiphân số

- Học sinh chuẩn bò xem bài trước ở
nhà.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


***
RÚT KINH NGHIỆM




11

Tiết 1: KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố , mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố mẹ của mình.
2. Kó năng:
- Nêu được ý nghóa của sự sinh sản ở người.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:

Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Sự sinh sản - Học sinh lắng nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con
ai?”
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm
thoại, giảng giải, thảo luận
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy
màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ
1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em
bé đó.
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc
điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người
nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là
hai mẹ con hoặc hai bố con  HS thực
hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại,
tráo đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe
 Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS
nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải
đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược

lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi
tìm con mình.
 Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh
(trước thời gian quy đònh) là thắng,
những ai hết thời gian quy đònh vẫn
chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua.
12
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương
đội thắng.
- HS lắng nghe
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho
các em bé?
- Dựa vào những đặc điểm giống với bố,
mẹ của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và
đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.
 GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều
do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình .
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải,
trực quan
- Bước 1: GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang
5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các
nhân vật trong hình.

- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật
trong hình.
 Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ
- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
 Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý
nghóa của sự sinh sản.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời:
 Hãy nói về ý nghóa của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình, dòng họ ?
 Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý + ghi: Nhờ có sự sinh sản
mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng
họ được duy trì kế tiếp nhau .
- Học sinh nhắc lại
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới
thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm
giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc
các thành viên khác trong gia đình.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học

13
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa chỉ màu sắc
dùng trong bài.
- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên
một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu
tha thiết của tác giả đối với quê hương.
2. Kó năng:
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài
- Đọc đúng các từ ngữ khó
- Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả: chậm rãi,
dàn trải, dòu dàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ
- Học sinh: SGK - tranh vẽ cảnh trong vườn với quả xoan vàng lòm, cảnh buồng
chuối chín vàng, bụi mía vàng xọng - Ở sân: rơm và thóc vàng giòn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1
đoạn văn (để xác đònh), trả lời 1, 2 câu

hỏi về nội dung thư.
 Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học
sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau
theo từng đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp
nhau theo đoạn.
- Học sinh nhận xét cách đọc của bạn,
tìm ra từ phát âm sai - dự kiến s - x
- Hướng dẫn học sinh phát âm. - Học sinh đọc từ câu có âm s - x
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, trực quan,
đàm thoại, giảng giải
- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho
câu hỏi 1: Kể tên những sự vật trong bài
- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi
14
có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? - Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi

đua: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe;
xoan - vàng lòm; là mít - vàng ối; tàu đu
đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối -
chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi
mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn;
gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng
mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm
ấm.
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/
13.
- Học sinh lắng nghe.
+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm
giác gì ?
_lúa:vàng xuộm màu vàng đậm :
lúa vàng xuộm là lúa đã chín ….
 Giáo viên chốt lại - Học sinh lần lượt trả lời và dùng tranh
minh họa.
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/
13.
- 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác
đònh có 2 yêu cầu.
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và
con người làm cho bức tranh làng quê
thêm đẹp và sinh động như thế nào ?
- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp,
thuận lợi cho việc gặt hái. Con người
chăm chỉ, mải miết, say mê lao động.
Những chi tiết về thời tiết làm cho bức

tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo.
Những chi tiết về hoạt động của con
người ngày mùa làm bức tranh quê
không phải bức tranh tónh vật mà là bức
tranh lao động rất sống động.
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/
13: Bài văn thể hiện tình cảm gì của
tác giả đối với quê hương ?
- Học sinh trả lời: Dự kiến (yêu quê
hương, tình yêu của người viết đối với
cảnh - yêu thiên nhiên)
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính
của bài.
- 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và nêu.
 Giáo viên chốt lại - Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi
đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu
cách đọc diễn cảm cả đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả
 Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2
và 3
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2,
3 và cả bài.

 Giáo viên nhận xét và cho điểm
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
15
+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh
nào ? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc
lên
- Giải thích tại sao em yêu cảnh vật
đó ?
- HS giải thích
GD :Yêu đất nước , quê hương - HS lắng nghe
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm
hơn
- Chuẩn bò: “Nghìn năm văn hiến”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG





***
RÚT KINH NGHIỆM






16
Tiết 3: TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu
số
2. Kó năng:
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
- Học sinh sửa BTVN
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
- Ghi điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
So sánh hai phân số

30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5
7 7
- Học sinh nhận xét và giải thích (cùng
mẫu số, so sánh tử số 2 và 5  5 và 2)
 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5
4 7
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh kết luận: so sánh phân số
khác mẫu số  quy đồng mẫu số hai
phân số  so sánh
 Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân
số bao giờ cũng có thể làm cho chúng
có cùng mẫu số  so sánh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
 Giáo viên chốt lại - Giáo viên chốt ý - sửa sai cho HS (nếu
có)
17
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh
thi đua giải nhanh
Phương pháp: Thực hành, luyện tập,
đàm thoại

 Bài 1
- Học sinh làm bài 1
Chú ý
28
9

21
8
- Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3) - Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách
quy đồng hai phân số trên
MSC: 7 x 4 x 3
 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
 Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc
lại (3 học sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập
HV ghi sẵn bảng phụ
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
 Giáo viên chốt lại so sánh phân số với
1.
- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát
biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
 Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
1’

5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài 2 /7 SGK
- Chuẩn bò phân số thập phân
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG





***
RÚT KINH NGHIỆM




18
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh ( mở bài , thân bài , kết bài )
2. Kó năng:
- Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học

1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở.
- Giúp học sinh làm quen phương pháp
học tập bộ môn.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Phần nhận xét
Phương pháp: Bút đàm, thảo luận
 Bài 1
- Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn
bản “Hoàng hôn trên sông Hương”
- Giải nghóa từ: + Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều,
mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
+ Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ
của Huế.
- Học sinh đọc bài văn  đọc thầm, đọc
lướt.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở
bài, thân bài, kết bài
- Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.
- Nêu ý từng đoạn Bài văn có 3 phần:
- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng

hôn
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của
sông Hương và hoạt động của con người
bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc
Thành phố lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau
hoàng hôn.
 Giáo viên chốt lại
 Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc
19
thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của
việc miêu tả trong bài văn
- “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ
phận cảnh của cảnh
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh đònh
tả  cụ thể
- Khác:
+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh - Từng cặp học sinh trao đổi từng bài
- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự
miêu tả trong 2 bài.
+ Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc
điểm chung của Huế  sự thay đổi màu
sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối
 Hoạt động của con người và sự thức
dậy của Huế)

+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu
sắc boa trùm làng quê ngày mùa  màu
vàng  tả các màu vàng khác nhau 
thời tiết và con người trong ngày mùa.
 Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát
cảnh đònh tả  tả cụ thể từng cảnh để
minh họa cho nhận xét chung.
 Sự khác nhau:
- Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả
sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
tả từng bộ phận của cảnh.
 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của
hai bài văn
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Vấn đáp
- Phần ghi nhớ - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
- Phần luyện tập
Phương pháp: Thực hành
+ Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng
trưa”
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn
- Học sinh làm cá nhân.
 Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về
nắng trưa
 Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội

- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và
tiếng hát ru em
- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng
- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng
20
trưa
 Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ
biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng)
 Giáo viên nhận xét chốt lại
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Vấn đáp
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh ghi nhớ
- Làm bài 2
- Chuẩn bò: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG





***
RÚT KINH NGHIỆM






21
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được vò thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
2. Kó năng:
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kó
năng tự nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ:
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò
chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh
lớp 5 gương mẫu.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Em là học sinh lớp 5
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo

luận
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức
tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời
các câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Tranh vẽ gì? - 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn
học sinh lên lớp 5.
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong
học tập và được bố khen.
- Em nghó gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học
sinh các lớp dưới?
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
- HS trả lời
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp
Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS
lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt
để cho các em HS các khối lớp khác
học tập .
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành
22
- Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghó và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức
về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp

GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c),
(d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà
chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ
chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm
được những gì; những gì cần cố gắng
hơn .
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
_ Thảo luận nhóm đôi
_ HS tự suy nghó, đối chiếu những việc
làm của mình từ trước đến nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5
* Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi
“Phóng viên”
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Trò chơi, hỏi đáp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau
đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay
NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong
lớp về một số câu hỏi có liên quan đến
chủ đề bài học.
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải
làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học
sinh lớp Năm?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào
trong chương trình “Rèn luyện đội
viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần

phải cố gắng để xứng đáng là học sinh
lớp Năm.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài
thơ về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét và kết luận. - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề
“Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương
về học sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
RÚT KINH NGHIỆM




23
Tiết 1: CHÍNH TẢ NGHE VIẾT
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” .
2. Kó năng:
- Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ.
- Khôngmắc quá năm lổi trong bài
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Chính tả nghe viết
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình
bày bài viết theo thể thơ lục bát
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài
chính tả
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những
từ ngữ khó (danh từ riêng)
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó
_Dự kiến :mênh mông, biển lúa , dập
dờn
- Học sinh ghi bảng con

- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học
sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết
của học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho
nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Luyện tập
 Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×