Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 11 (TRỌN BỘ)-CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.1 KB, 94 trang )

Ngày:………………
Bài 1 Tiết PPCT: 1
NHẬT BẢN
I/ Mục tiêu bài
1/ Kiến thức : - Nắm được những cải cách của Minh Trò, sự phát triển của Nhật Bản sau cải cách
-Thấy được chính sách xâm lược của Nhật, tinh thần đấu tranh của vô sản Nhật
2/ Tư tưởng : Nhận thức vai trò , ý nghóa những cải cách tiến bộ , giãi thíchđược vì sao chiến
tranh thường gắn với CNĐQ
3/ Kỹ năng : Biết sử dụng bản đồ , nắm khái niệm” cải câch”
II/ Thiết bò tài liệu
Lược đồ Nhật Bản, tranh ảnh nước Nhật
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn đònh lớp
2/ Kiểm bài củ:
Nội dung bài mới
Hoạt động thầy trò Kiến thức cơ bản
GV: Sử dụng lược đồ Nhật Bản giới thiệu
về nước Nhật
1603 ->1867 :chế độ Mạc Phủ Tô- ku-
ga- oa đứng đầu là các Sô gun nắm quyền
lực ở Nhật
CP Sô gun duy trì chế độ đẳng cấp:
+Tầng lớp Đai my ô (Qúy tộc)
+Sa mu rai (võ sỉ)
+Tư sản công thương nghiệp (giàu có)
Hoạt động 1: Nhóm
Nhóm 1:Tình hình KT Nhật Bẩnnử đầu
thế kỷ 19
Nhóm 2: Tình hình xã hội Nhật Bản .
Nhóm3 :Tình hìh chính trò
Nhóm4: Em có nhận xét gì về chế độ PK


Nhật Bản
Hoạt động 2: Nhóm + cá nhân
I/ Nhật Bản từ nửa đầu thế kỷ19 đến trước
năm 1868.
- Kinh tế : Nông nghiệp phong kiến lạc hậu .
Kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ
công xuất hiện (kinh tế TBCN hình thành)
-Xã hội : Tư sản công thương nghiệphình thành
giàu có, nhưng không có quyền lực chính trò.
Nông dân bò bóc lột nặng nề
- Chính trò : Nhật Bản là quốc giaPK, nhưng
quyền lực nằm trong tay các tướng quân (Sô
gun ) thiên hoàng là danh nghóa.
Các nước tư bản phương tây dùng áp lực quân
sự đòi Nhật Bản phải mở cửa.( mỹ. Pháp….)
=> Yêu cầu đối với Nhật là cải cách , xóa ché
độ PK để đưa KT nhật phát triển theo hướng
TBCN.
II/ Cuộc duy tân củaMinh Trò.
- Chính trò : + Thủ tiêu chế độ Mạc phủ
+Lập chính phủ mới
+Thực hiện quyền bình đẳng các
công dân
- Kinh tế :Thống nhất tiền tệ, thống nhất thò
trường, xóa bỏ đặc quyền ruộng đất của PK,
phát triển kinh tế tư bản….
- Quân sự: Tổ chức , huấn luyện quân đội
theo kiểu phương tây, thực hiện chế độ nghóa
Nhóm1: Chính trò
Nhóm 2: Kinh tế

Nhóm3: Quân sự
Nhóm4 : Giáo dục
Đánh giá ý nghóa cuộc Duy Tân của
Minh Trò, tác dụng Duy tân đối với Nhật
Bản ?
Hướng HS nắm: + chiến tranh Trung Nhật
+Chiến tranh Nga Nhật
( Qua hai cuộc chiến tranh nầy Nhật đã
bành trướng thế lực như thế nào )
vụ QS, phát triển công nghiệp đóng tàu sản
xuất vũ khí
 Cải cách Minh Trò là cách mạng tư sản do
liên minh quý tộc và tư sảntiến hành (Dù còn
hạn chế )
Ý nghóa: - Mở đường cho CNTB phát triển,
Nhật trở thành nước công nghiệp phát triển
châu Á.
-Thoát khỏi sự xâm lược phương tây
III- Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ
nghóa đế quốc :
- 30 năm cuối thế kỷ XIX CNTB phát triển
mạnh :
+ Công nghiệp : đường sắt , ngoại thương
phát triển
+ Xuất hiện nhiều công ty tư bản độc
quyền
- Nhật tiến hành xâm lược bành trướng để
thúc đẩy kinh tế phát triển
- Giai cấp thống trò bốc lột nhân dân, từ đó
nhiều cuộc đấu tranh của công nhân với quy

mô lớn nổ ra(Các tổ chức công nhân ra đời)
3/ Sơ kết bài :
- Nhật Bản là nước phong kiến song đã kòp thời thực hiện những cải cách, nên thoát khỏi số
phận những nước thuộc đòa trở thành nước tư bản phát triển.
- Cuộc đấu tranh các tầng lớp nhân dân lao động ngày càng dâng cao. Sự phát triển của phong
trào chủ nghóa dẫn đến sự ra đời các tổ chức xã hội , đặc biệt là chính Đảng.
B tập : Nối thời gian và sự kiện sau cho đúng
1. Chiến tranh Nhật với Đài Loan A. 1901
2. Chiến tranh Nhật với Trung Quốc B. 1874
3. Chiến tranh Nga – Nhật C. 1894 – 1895
4. Đảng xã hội dân chủ Nhật thành lập D. 1904 - 1905
4/ Hướng dẫn tự học :
- Căn cứ vào đâu đểkhẳng đònh cuộc duy tân của Minh Tròmang tính chất cuộc CMTS.
- Làm bài tập SGK, vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Nhật
- Tại sao cùng bối cảnh mà ở Trung Quốc cải cách thất bại, ở Việt Nam không diễn ra cải cách
- Đọc trước bài Ấn Độ chú ý khởi nghóa Xy Pay vạ Đảng Quốc Đại
Ngày:………………
Bài 2 Tiết PPCT: 2 Ấn Độ
I- Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức
HS cần nắm được:
- Sự thống trò tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX – đầu thế Kỷ XX là nguyên
nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh.
- Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt là Đảng Quốc đại, trong phong trào giải dân tộc.
Tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân, công nhân và binh lính Ấn Độ.
- Khái niệm “Châu Á thức tỉnh”.
2. Về tư tưởng :
Bồi dưỡng lòng căm thù sự thống trò dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ.
Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghóa đế
quốc.

3.Về kó năng:
Biết sử dụng các lược đồ Ấn Độ trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu.
II- Thiết bò, tài liệu dạy – học :
- Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX.
- Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX.
III- Tiến trình tổ chức dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ
a/ Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trò có ý nghóa như một cuộc cách mạng tư sản ?
b/ Nêu những hạn chế của cuộc Duy tân Minh Trò.
2. Giới thiệu bài mới
“Ấn Độ là một quốc gia rộng lớn và đông dan nằm ở phía nam châu Á, rộng gần 4 triệu km
2
, có
nền văn hóa lâu đời, là nơi phát sinh nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. Giữa thế kỷ XIX, các nước
phương Tây đã xâm nhập vào Ấn Độ. Qua bài giảng các em hiểu rõ : các nước tư bản phương Tây
đã xâm chiếm Ấn Độ như thế nào ? Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ diễn
ra như thế nào ? Đó cũng là nội dung cơ bản của bài học hôm nay”.
3.Dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
GV giới thiệu : Từ thế kỷ XVI, các nước
phương Tây đã nhòm ngó và từng bước xâm
nhập vào thò trường Ấn Độ.
Dùng lược đồ n Độ giới thiệu vò trí n Độ
Hoạt động 1 : Cả lớp
Em suy nghóa gì về tình hình Ấn Độ cuối thế kỷ
XIX?( Chính trò, kinh tế, văn hoá xã hội )
Kiến thức học sinh cần nắm
I/Tình hình kinh tế- xã hội Ấn Độ nửa sau
thế kỷ XIX (phần này chỉ giảng lưới qua)
-Chính trò: Chính phủ Anh nắm quyền cai trò

trực tiếp. Thi hành chính sách chia để trò.

- Kinh tế: Khai thác quy mô lớn, vơ vét lương
thực, nguyên liệu . Bóc lột công nhân rẽ
Giới thiệu vài nét về chính sách giáo dục ở n
Độ và những tập tục mà người Anh duy trì ở đất
nước nầy.
GV nêu câu hỏi : Hậu quả của chính sách
thống trò của thực dân Anh ?
Hoạt động 1 : Cả lớp
GV kết hợp dùng lược đồ trình bày những nét
chính của cuộc khởi nghóa.
GV nêu câu hỏi : Nguyên nhân của cuộc khởi
nghóa Xi-pay ?
Hoạt động 2 : Cá nhân
GV nêu yêu cầu : HS đọc SGK và trình bày
diễn biến cuộc khởi nghóa Xi-pay.

GV nêu câu hỏi : Tuy bò thất bại, cuộc khởi
nghóa Xi-pay có ý nghóa gì ?
Nguyên nhân thất bại cuộc khởi nghóa ?
Hoạt động 1 : Cá nhân
GV nêu câu hỏi : Em hãy nêu sự thành lập và
đường lối của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu
(1885 – 1905) ?
- Về văn hóa – giáo dục, tiến hành chính
sách ngu dân, khuyến khích những tập quán
lạc hậu, hủ tục
Hậu quả :
- Nhân dân Ấn Độ bò bần cùng và chết đói;

- Thủ công nghiệp bò suy sụp;
- Nền văn minh lâu đời bò phá hoại.
- Thực dân Anh chà đạp quyền dân tộc của
nhân dân Ấn Độ.
Vì vậy phong trào đấu tranh chống thực dân
Anh, giải phóng dân tộc tất yếu phải nổ ra
quyết liệt.
II- Cuộc khởi nghóa Xi-pay (1857 – 1859)
(Đây là nội dung cơ bản của bài)
- Nguyên nhân :
+ Sâu xa : Sự xâm lược và thống trò tàn ác của
thực dân Anh ở đất nước Ấn Độ.
+ Trực tiếp : Sự bất mãn của binh lính Ấn
Độ(gọi Xi-pay) trong quân đội Anh
- Diễn biến :
- 10-5-1857, lính Xi-pay nổi dậy khởi nghóa.
Nghóa quân được đông đảo quần chúng nông
dân, thợ thủ công ủng hộ, đã tiến về Đê-li.
- Cuộc khởi nghóa đã mở rộng vùng giải
phóng ra toàn miền Bắc Ấn Độ, một phần
miền Tây Ấn Độ, cuộc khởi nghóa có tính
chất dân tộc.
- Thực dân Anh tập trung quần về Ấn Độ và
đưa thêm nhiều viện binh từ Anh sang, tìm
cách đàn áp. Năm 1859, cuộc khởi nghóa bò
thất bại.
- Ý nghóa :
+ Cuộc khởi nghóa tiêu biểu cho tinh thần bất
khuất của nhân dân Ấn Độ.
+ Mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc

rộng lớn sau này.

GV nêu câu hỏi :Đảng Quốc đại có vai trò
như thế nào trong phong trào của nhân dân Ấn
Độ ?
Hình thức đấu tranh ôn hoà là gì ? Em có nhận
xét gì về hình thức đấu tranh nầy ?

GV: Đọc vài nét tiểu sử TiLắc .

Vì sao Anh bắt giam Ti Lắc ?
Sự kiện nầy dẫn đến tình hình như thế nào ở
n Độ ?
GV nêu câu hỏi : Ý nghóa của cuộc tổng bãi
công của công nhân Bom-bay năm 1908 ?
III- Đảng Quốc đại và phong trào dân
tộc(1885 – 1905) :
- Giai cấp tư sản Ấn Độ ra đời và phát triển khá
nhanh.
Năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập.
- Trong thời gian 1885 – 1905, Đảng quốc đại
theo đường lối ôn hòa, chống hình thức đấu
tranh bạo lực, dựa vào Anh để yêu cầu một số
cải cách.
- Trong quá trình đấu tranh, nội bộ Đảng
Quốc Đại phân hóa.
+Phái cấp tiến (TiLắc đứng đầu)
+ Phái ôn hoà.
6/1908 Anh bắt TiLắc đưa ra xử án. Vụ án
làm bùng lên cuộc đấu tranh công nhân ở Bom

Bay kéo dài 6 ngày.

Ý nghóa cuộc đấu tranh CN Bom bay
- Đây là cuộc đấu tranh chính trò lớn đầu tiên
của giai cấp công nhân ở Ấn Độ.
- Là đỉnh cao của phong trào giải phóng dân
tộc ở Ấn Độ những năm đầu thế kỉ XX.

4. Củng cố :
- Thực dân Anh xâm lược và tiến hành chính sách thống trò rất tàn ác, gây nhiều hậu quả cho
nhân dân Ấn Độ, trước hết là kìm hãm sự phát triển của đất nước và gây ra nạn đói khủng khiếp.
- Nhân dân Ấn Độ liên tiếp đứng dậy đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghóa Xi-pay. Giai cấp tư
sản, đứng đầu là Đảng Quốc đại, cũng đấu tranh chống lại thực dân Anh nhưng không triệt để.
Nội bộ của Đảng bò phân hóa.
Bài tập : Tư sản n Độ có mong muốn và đòi hỏi gì
A. Tham gia bộ máy chính quyền Anh B. Được tự do mua bán
C. Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở n Độ C. Tự do mua bán tham gia chính quyền
5. Hướng dẫn tự học :
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bò bài mới
Các phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi nổi, tiểu biểu là cuộc
vận động Duy Tân (1898), phong trào Nghóa Hòa đoàn (1900) cách mạng Tân Hợi (1911). Ý
nghóa lòch sử của phong trào đó.
Ngày:………………
Bài 3 Tiết PPCT: 3 TRUNG QUỐC
I- Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức
HS cần nắm vững :
- Vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, do chính quyền Mãn Thanh suy yếu các nước đế quốc
xâu xé biến TQ trở thành nước nửa thuộc đòa, nửa phong kiến.

- Các phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi nổi,
- Giải thích được các khái niệm : “Nử thuộc đòa, nửa phong kiến”; “Vận động Duy Tân”
2. Về tư tưởng
Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc, phong
kiến, đặc biệt là cuộc Cách mạng Tân Hợi.
3. Về kó năng
Biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày các sự kiện tiêu biểu của phong trào Nghóa Hòa
Đoàn và Cách mạng Tân Hợi.
II- Thiết bò, tài liệu dạy – học :
- Lược đồ Cách mạng Tân Hợi (1911)
- Lược đồ treo tường – “Phong trào Nghóa Hòa Đoàn”.
III- Tiến trình tổ chức dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Em hãy trình bày nguyên nhân, tính chất, ý nghóa của cuộc khởi nghóa Xi-
pay
2. Giới thiệu bài mới
Trước khi giảng bài mới, GV có thể gợi mở như sau : “Các em hãy theo dõi bài giảng để giải
thích vì sao vào cuối thế kỉ XIX, nước Trung Hoa rộng lớn, đông dân nhất thế giới lại bò các nước
đế quốc xâm lược, xâu xé ? Nhân dân Trung Quốc đã tiến hành những cuộc đấu tranh như thế nào
để giành độc lập dân tộc ?”
3. Dạy và học bài mới

Hoạt động thầy trò
Sử dụng lược đồTrungQuốc .
Giới thiệu sơ lược lòch sử TQ( Vò trí, dân số,
lòch sử văn hoá )
nh tư liệu “ Cái bánh ngọt TQ “
Bức tranh nầy nói lên điều gì ? Tại sao tác giả
ví TQ như cái bánh ngọt khổng lồ bò chia cắt ?
GV : Giới thiệu hiệp ước Nam Kinh (1842)
giữa Anh và TQ .

Chính sách thực dân làm xã hội TQ nổi lên
những mâu thuẫn nào ( TQ – ĐQ , Nông dân –
Kiến thức cơ bản
I/ TQ bò các đế quốc xâm lược.
- TQ là nước lớn đông dân, chế độ PK suy yếu
- là đối tựong xâm lược phương tây.
- Cuộc chiến tranh thuốc phiện giữa Anh và
TQ (1840 – 1842 ) Biến TQ  nước ½ TĐ , ½
PK.
- Sau CTTP các ĐQ tranh nhau xâu xé TQ
+ Đức chiếm Sơn Đông
+Anh chiếm châu thổ sông Dương Tử
+Pháp > Vân Nam, Quảng Tây
+ Nga, Nhật > Đông bắc
II/ Phong trào đấu tranh ND Trung quốc
phong kiến )
Hoạt động nhóm:
N1: Tóm lược KN Thái bình thiên Quốc
N2. Cuộc vận động Duy Tân
N3 . Phong trào nghóahoà đoàn .
Tính chất , ý nghóa từng phong trào ?
Nguyên nhân thất bại của các phong trào
nầy ?
GV : Sử dụng ảnh và tư liệu nói về Tôn trung
Sơn.
GV : Giới thiệu chủ nghóa tam dân của Tôn
trung Sơn (DT độc lập , dân quyền tự do, dân
sinh hạnh phúc )
Sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến CM
Tân Hợi.

Hoạt động lớp + cá nhân:
Xác đònh tính chất và đánh gia ý nghóa CM
Tân Hợi ?
(Giữa 19 – đầu 20 )
Phong trào Người L đạo Tóm lược
diễn biến
KN Thái
bình thiên
quốc
Cuộc vận
động Duy
Tân
KN Nghóa
hoà đoàn
III/ Tôn trung Sơn và CM Tân Hợi
1/ Tôn trung Sơn và Trung quốc đồng Minh
Hội
• Tôn trung Sơn ( Tóm lược tiểu sử )
• Đồng minh Hội :
- G/c Tư sản ra đời, nắm lấy quyền lãnh đạo
(TTS với khuynh hướng DCTS )
- 1905 Trung quốc đồng minh hội thành
lập > mục tiêu Đánh đổ Mãn Thanh, khôi
phục Trung Hoa, thành lập dân quốc
2/ Cách mạng Tân Hợi (1911)
- 9/5/1911Mãn Thanh trao quyền kinh doanh
đường sắt cho ĐQ ND căm phẩn đấu
tranh phản đối
- 10/10/1911 ĐMH phát động k/n Vũ Xương
thắng lợi -lan rộng M/n, M/ trung

- 29/12/1911 Quốc dân đại hội bầu TTS làm
đại tổng thống , ban hành hiến pháp lâm
thời (Không đề cập vấn đề ruộng đất )
- Sự phát triển nhanh CM làm một số phần
tử ĐMH thoã hiệp với Mãn Thanh
 Kết quả:
+Vua Thanh thoái vò
+Tôn trung Sơn từ chức
+ Viên thế Khải lên làm tổng
thống
• Tính chất : Đây là cuộc CMTS không triệt
để
• Ý nghóa : + Lật đổ được chế độ PK
Dựa vào sách G/k cho biết những hạn chế của
CM Tân Hợi ?
+Chưa xoá bỏ tàn tích PK
+ Không đánh đổ các đế quốc
+ Không giãi quyết vấn đề ruộng đất cho nông
dân
+Mở đường cho CNTB phát
triển
+Anh hưởng phong trào châu A
Ù
4. Sơ kết bài học :
Cuối cùng GV củng cố bài học, ra bài tập về nhà cho HS. Có thể đưa ra hai câu hỏi sau :
1) Hãy kể tên các phong trào đấu tranh lớn của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX – đầu
thế kỉ XX.
2) Dựa trên lược đồ, trình bày diễn biến Cách mạng Tân Hợi.
3 ) Nối thời gian và sự kiện :
1. Chiến tranh thuốc phiện A. 1901

2. Hiệp ước Nam Kinh B. 6/1840
3. Khởi nghóa thái bình thiên quốc C. 8/1842
4. Điều ước Tân Sửu D. 1/1851
5. Hướng dẫn tự học
- Gợi ý câu hỏi và bài tập cuối bài :
Câu 1 : Dựa vào lược đồ để chỉ ra tiến trình của Cách mạng Tân Hợi, nêu những mốc thời gian và
sự kiện chính.
Câu 2 : Cách mạng Tân Hợi có ý nghóa lòch sử to lơn, đạt được những kết quả quan trọng, đó là :
lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghóa tư bản phát triển
- Chuẩn bò bài mới :
+ Qúa trình xâm lược các nước Đông Nam Á của các nước tư bản phương Tây.
+ Nêu nét chính cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX.
Ngày:………………
Bài 4 Tiết PPCT: 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (từ cuối TKXIX đến đầu TKXX)
I- Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức
Giúp HS nhận thức rõ :
- Từ sau thế kỉ XIX, các nước đế quốc mở rộng và hoàn thành việc thống trò các nươc Đông Nam
Á
- Sự áp bức, bóc lột của chủ nghóa thực dân là nguyên nhân thúc đấy phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ngày cang phát triển ở các nước Đông Nam Á nói riêng.
- Các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
2. Về tư tưởng
- Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ
nghóa đế quốc, chủ nghóa thực dân.
- Có tinh thần đoàn kết, hữu nghi, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do, tiến bộ của nhân dân
các nước trong khu vực.
3. Về kó năng
- Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX để trình bày như những sự

kiện tiêu biểu.
- Phân biệt được những nét chung, riêng của các nước trong khu vực Đông Nam Á thời kì này.
II- Thiết bò, tài liệu dạy – học :
- Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
- Các tài liệu, chuyên khảo về In-đô-nê-xi-a, Lào, Phi-lip-pin vào đầu thế kỉ XX.
III- Tiến trình tổ chức dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ
a/ Hãy kể tên các phong trào đấu tranh lớn của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ
XX.? Tại sao cuộc vận động duy tân thất bại ?
b/ Cách mạng Tân Hợi có ý nghóa lòch sử to lớn, đạt được những kết quả quan trọng nào ?
2. Giới thiệu bài mới
Vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạng quá trình xâm lược
thuộc đòa, các nước ở Đông Nam Á đều trở thành thuộc đòa hay phụ thuộc của chủ nghóa đế quốc.
Phong trào đấu tranh chống chủ nghóa thực dân của các nước Đông Nam Á, đặc biệt làcủa
In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, và ba nước Đông Dương nổ ra khá sôi nổi, cuối cùng thất bại. Nguyên
nhân thất bại, ý nghóa lòch sử của các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, tìm hiểu bài “Các
nước Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX” chúng ta sẽ rõ.
3. Dạy và học bài mới (Bài nầy học 2 tiết)
TIẾT 1
Hoạt động của thầy và trò
- Trước tiên, GV sử dụng lược đồ Đông Nam
Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX để giới
thiệu
+Vò trí đòa lý
+Tầm quan trọng chiến lược
+Tài nguyên và có nền văn minh lâu đời
- GV nêu câu hỏi : Tại sao Đông Nam Á lại trở
thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản
phương Tây ?
- GV nêu câu hỏi : Sử dụng lược đồ, trình bày

quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á của
thực dân phương Tây ?
Nước ĐQ cai trò
Inđônêsia
Philippin
M Điện
Mã Lai
Đ Dương
Thái Lan
Mục tiêu của Sa Min :
+Không thừa nhận nền thống trò Hà Lan
+Chống những thứ thuế vô lý
+ Xây dựng XH có việc làm, hạnh phúc
Kiến thức học sinh cần nắm
I- Qúa trình xâm lược của chủ nghóa thực
dân vào các nước Đông Nam Á :
- Từ giữa thế kỉ XIX các nước Đông nam á
khủng hoảng, suy yếu  Cơ hội phương Tây
bành trướng, xâm chiếm thuộc đòa
- In-đô-nê-xi-a, thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha (thế kỉ XV, XVI) rồi Hà Lan xâm chiếm,
thống trò (giữa thế kỉ XIX).
- Phi-lip-pin, thực dân Tây Ban Nha thống trò
(giữa thế kỉ XVI), sau đó (cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX) Mó xâm chiếm, thống trò.
-
- Miến Điện, thực dân Anh xâm lược chiếm
1885, sáp nhập thành một tỉnh Ấn Độ thuộc
Anh.
-

- Mã Lai, sớm bò thực dân dòm ngó, đầu thế
kỉ XX trở thành thuộc đòa của Anh.
-
- Đông Dương, cuối thế kỉ XIX, Pháp hoàn
thành xâm lược, tiến hành bóc lột, khai thác
thuộc đòa.
- Xiêm trở thành vùng tranh chấp của Anh và
Pháp, nước duy nhất giữ được độc lập tương
đối về chính trò.
II- Phong trào chống thực dân Hà Lan của
nhân dân In-đô-nê-xi-a :
- Cuộc khởi nghóa Đi-pô-nê-gô-rô(1825 – 1830)
và cuộc chiến đấu của nhân dân đảo A-chê.
Thực dân Hà Lan bò thiệt hại, không chinh phục
được A-chê.
- Phong trào nông dân do Sa Min lãnh đạo
chống áp bức bóc lột .
- Phong trào CN phát triển, nhiều tổ chức công
nhânthành lập truyền bá chủ nghóa Mác Lênin
- Sử dụng lược đồ Đông Nam Á, GV chỉ cho HS
vò trí đòa lí của Phi-lip-pin.
- GV nêu câu hỏi : Nêu tóm tắt phong trào đấu
tranh chống xâm lược tiêu biểu của nhân dân
Phi-lip-pin ?
GV yêu cầu học sinh đọc G/K lập bảng thống
kê2 xu hướng CM ở Philippin.
Xu hướng
cải cách
X/ hướng
Bạo động

Lãnh đạo
Lực lượng
Hình thức
Kết quả
nghóa
Phong trào nông dân do Sa-min lãnh đạo, góp
phần động viên, tổ chức quần chúng chống lại
ách áp bức bóc lột.
I- Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-pin :
Năm 1571, thực dân Tây Ban Nha áp đặt ách
thống trò ở Philippin
= Khởi nghóa nông dân liên tiếp nổ ra trong
suốt thế kỉ XIX, nhưng vì thiếu tổ chức và phân
tán nên bò thất bại.
- Hai xu hướng chính trong phong trào giải
phóng dân tộc Phi-lip-pin :
+ Xu hướng cải cách của Hô-xê Ri.dan với
“Liên minh Phi-lip-pin”;
+ Xu hướng bạo động của Bô-ni-pha-xi-ô
Cuộc cách mạng 1896 – 1898 đã thành lập
nứơc Cộng hòa Phi-lip-pin.
- Dưới danh nghóa giúp đỡ nhân dân Phi-lip-
pin, Mó gây chiến với Tây Ban Nha (1898)
áp đặt chủ nghóa thực dân lên Phi-lip-pin
(1902)
- Nhân dân Phi-lip-pin tiếp tục cuộc đấu tranh
chống Mó, giành độc lập.

3. Sơ kết
Cuối cùng GV củng cố bài học, ra bài tập về nhà cho HS. Có thể đưa ra hai câu hỏi sau :

1/ Hãy kể tên các phong trào đấu tranh nhân dân In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin cuối thế kỉ XIX – đầu
thế kỉ XX.
2/ Phong trào đấu tranh chống chủ nghóa thực dân In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin diễn ra như thế nào,
nguyên nhân thất bại, ý nghóa lòch sử ?
Ngày:………………
Bài 4 Tiết PPCT: 5 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (từ cuối TKXIX đến đầu TKXX)
( Tiết 2 )
1. Kiểm tra bài cũ
a/ Trình bày cuối TKXIX các nước đế quốc mở rộng xâm lược Đông Nam Á ?
b/ Kể tên các phong trào đấu tranh ở Đông Nam Á. Nguyên nhân thất bại và ý nghóa ?
2. Giới thiệu bài mới
Hoạt động thầy trò
Dựa trên lược đồ Đông Nam Á GV nêu
những nội dung cơ bản, phong trào đấu
tranh chống thực dân ở Đông Dương
Tên KN T. gian Đòa bàn Kết quả
Kiến thức cơ bản
IV- Phong trào đấu tranh chống thực
dân Pháp của nhân dân Cam-pu-chia :
- 1884 Cam-pu-chia trở thành thuộc đòa
Pháp
- Các cuộc đấu tranh :
Sivôtha
Achaxoa
Pucômpo
â
GV nêu câu hỏi cho HS sử dụng SGK trình
bày những cuộc đấu tranh tiêu biểu ở Lào
Qua cuộc đấu tranh nhân dân các nước
Đông Dương các em có nhận xét gì?

Hoạt động nhóm + cá nhân
Nguyên nhân thất bại ?
Đánh giá ý nghóa?
- Sử dụng lược đồ giới thiệu vò trí đòa lí
của Xiêm
Hoạt động nhóm+ cá nhân .
Nêu nội dung cải cách ở xiêm?
Ý nghóa và tác dụng cải cách nầy đối với
Xiêm ?
Yếu tố nàoquyết đínhự thành côngtrong
những cải cách của RamaIV và Rama V ở
Xiêm ?
+ Khởi nghóa Hoàng Thân Si-vô-tha(1861
– 1892)
+ Khởi nghóa A-cha-xoa(1863 – 1866)
+ Khởi nghóa Pu-côm-bô(1866 – 1867)
Có liên minh chiến đấu với Việt Nam
V- Phong trào đấu tranh của nhân dân
Lào đầu thế kỉ XX :
- 1893 Lào trở thành thuộc đòa của Pháp
- Phong trào đấu tranh đầu thế kỉ XX :
+ Khởi nghóa do Pha-ca-đuốc chỉ
huy(1901 – 1903)
+ Khởi nghóa ở Cao nguyên Bô-lô-
ven(1901 – 1937) do ông Kẹo chỉ huy
+ Khởi nghóa Chậu Pa-chay(1918 – 1922)
=> Nhận xét :
Các cuộc khởi nghóa ở ba nước Đông
Dương nổ ra sôi nôi, thể hiện tinh thần
bất khuất song đều thất bại do tính tự

phát thiếu đường lối đúng đắn và tổ chức
vững vàng.
=> Ý nghóa :
+ Biểu lộ tinh thần yêu nước
+ Tinh thàn đoàn kết chống xâm lược
VI- Xiêm(Thái Lan) giữa thế kỉ XIX –
đầu thế kỉ XX :
- Hoàn cảnh : giữa TKXIX trước nguy
cơ phương Tây xâm lược vua Ra-maIV
và Ra-maV tiến hành cải cách duy tân
- Nội dung:
+ Xóa bỏ hoàn toàn chế đọ nô lệ
+ Giải phóng sức lao động và xóa nghóa
vụ lao dòch cho nông dân 3 tháng
+ Giảm thuế ruộng
+ Nhà nước khuyến khích tư nhân kinh
doanh công thương nghiệp, ngân hàng
+ Cải cách theo tư bản phương Tây về
hành chín, tài chính, quân đội, trường học
- Ý nghóa :
+ Xiêm phát triển theo hướng tư bản chủ
nghóa
+ Giữ được độc lập tương đối về chính trò
3. Sơ kết bài học
- Lập bảng thống kê các phong trào đấu tranh chống thực dân ở Đông nam Á
- Vì sao phong trào đấu tranh các nước Đông nam Á không thành công .
4. Hướng dẫn về nhà
- Nắm các câu hỏi ở SGK
- Đọc bài Châu Phi & Mỹ LaTinh. Nắm nguyên nhân các nứơc phương Tây xâm lược và các cuộc
đấu tranh

Ngày:……………… CHÂU PHI & KHU VỰC MĨ LA-TINH
Bài 5 Tiết PPCT: 6 (thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
I- Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức
- Nguyên nhân và quá trình xâm lược châu Phi vàMó La-Tinh của các nước thực dân, đế quốc.
- Chính sách thống tròcủa CNTD
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở đây
2. Về tư tưởng
Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tê, sự ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi và Mó La-
tinh chống chủ nghóa thực dân.
3. Về kó năng
Nâng cao các kó năng bộ môn khi học tập và biết liên hệ những kiến thức đã học trong thực tế
cuộc sống hiện nay.
II- Thiết bò, tài liệu dạy – học :
- Lược đồ Châu Phi; lược đồ khu vực Mó La-tinh
- Tài liệu tham khảo liên quan đến bài
III- Tiến trình tổ chức dạy – học :
1. Bài cũ
Nội dung và ý nghóa của những chính sách cải cách mà Ra-maIV và Ra-maV thực hiện đối với
Thái Lan ?
2. Bài mới
Châu Phi vàkhu vực Mó La-tinh là những thuộc đòa lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn
hóa lâu đời và trở thành đối tượng xâm lược và thống trò của chủ nghóa thực dân phương Tây.
Phong trào đấu tranh bảo vệ đất nước, giải phóng dân tộc ở đây diễn ra như thế nào ? Chúng ta sẽ
đi tìm câu trả lời qua bài 5.
Hoạt động của thầy và trò
- GV dùng lược đồ Châu Phi giới thiệu
khái quát về đòa lí, lòch sử văn hóa,
kinh tế và chính trò của các nươc Châu
Phi

- GV chia học sinh làm 2 nhóm và đưa
yêu cầu :
+ Nhóm 1 : Vì sao Anh và Pháp lại đi đầu
trong việc xâm chiếm các thuộc đòa ở
châu Phi ?
+ Nhóm 2 : Em hãy nhận xét về quá trình
xâm lược của các nước đế quốc ở Châu
Phi?
Sự phân chia Châu Phi
Nước TD Diện tích chiếm
Anh 32%
Pháp 28%
Ý 8%
Đức và Bỉ 7,5%
Bồ đào Nha 6,5%
- Hoạt động 2 : Nhóm
+ Nhóm 1 : Nguyên nhân bùng nổ các
cuộc đấu tranh của nhân dân ở Châu Phi ?
+ Nhóm 2 : Em nhận xét gì về phong trào
đấu tranh nhân dân Châu Phi ?
+ Nhóm 3 : Vì sao phong trào đấu tranh ở
Châu Phi bò thất bại ?
GV dùng lược đồ MLT :Giới thiệu
+Vò trí đòa lý
+Nơi cư trú thổ dân da đỏ
Kiến thức cơ bản HS cần nắm
I- Châu Phi :
1. Khái quát chung
+ Vò trí chiến lược quan trọng;
+ Thò trường rộng lớn, nguồn nhân công rẻ mạt;

+ Tài nguyên phong phú
=> Trở thành mục tiêu cho chủ nghóa tư bản xâm lược.
* Qúa trình xâm lược
Nhận xét :
+ Đầu thế kỉ XX các đế quốc căn bản hoàn thành xâm
lược Châu Phi
+ Sự phân chia thuộc đòa không đều tạo mâu thuẫn
giữa các nước
2.Các cuộc đấu tranh
- Hậu quả chính sách thống trò làm nhân dân Châu Phi
đói khổ bệnh tật đứng trước nguy cơ bò diệt vong, đó là
nguyên nhân họ đứng lên đấu tranh
Nước Năm Phong trao
Agieri
Ai cập
Xu đăng
Êtiơpia
1830-1847
1879 -1882
1882 -1898
1885 -1896
K.N Ap đen ca đe
Arabi lãnh đạo
Muhamet At met
Bảo vệ được nền
độc lập
=> Nhậ xét chung :
+ Nổ ra liên tục sôi nổi thể hiện tinh thần yêu nước
+ Đa số đều bò phương Tây đàn áp (chỉ Ê-ti-ô-pi-a
thắng lợi)

II- Khu vực Mó La-tinh :
1. Đặc điểm chung
Thực dân Thuộc đòa
Anh
Ai Cập, Nam Phi, Nê-gê-ri-a, Bờ biển
vàng, Găm-bi-a, Kê-ni-a, U-gan-đa, Xô-
ma-li, Xu-đăng
Pháp
Tây Phi, Xích đạo châu Phi,Ma-đa-
ga-xca, một phần Xô-ma-li, An-giê-
ri, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra
Đức
Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây Nam Phi,
Tan-da-ni-a
Bỉ Công-gô
Bồ Đào
Nha
Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la, Ghi-nê
+Nơi có nền văn hóa Maya va øIn ca
- Hoạt động 1 : Cá nhân + nhóm
+ Nhóm 1 : Đặc điểm khu vực Mó La-tinh
+ Nhóm 2 : Chính sách thống trò của thực
dân
+ Nhóm 3 : Ảnh hưởng chính sách thống
trò đến các nước Mó La-tinh
- Hoạt động 2 : Nhóm
+ Nhóm 1 : Nguyên nhân các cuộc đấu
tranh
+ Nhóm 2 : Nhận xét về phong trào đấu
tranh

Hoạt động 3: Nhóm
Nhóm 1 : Tình hình các nước MLT sau khi
giành độc lập
Nhóm 2: Những chính sách bành trướng
của Mỹ khu vực MLT ?
- MLT gồm Trung và Nam Mó và các đảo vùng biển
Caribe
2. Chế độ thực dân
- TKXVI và XVII các nước MLT trở thành thuộc
đòaTây, Bồ,
- Chính sách thống tròcủa CNTD làm bùng lên phong
trào đấu tranh ở các nước
3. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
+ Cuộc đấu tranh ND HaiTi (1791 -1804) -> thành
lập nước cộng hòa
+ Achentina ->Lập nước cộng hòa 1816
+Mêhicô -> Lập nước cộng hòa 1821
+ Braxin -> giành độc lập 1822
Nhận xét: +Nổ ra sôi nổi quyết liệt
+Nhiều quốc gia giành độc lập, lập chế
độ cộng hòa
+Anh hưởng các cuộc đấu tranh ở các nơi

Sau khi giành độc lập
+ Kinh tế phát triển nhanh theo hướng TBCN
+ Dân số các nước phát triển nhanh .
+Người da đen , da đỏ vẫn không thoát khỏi nghèo đói
Chính sách bành trướng của Mỹ
- 1823 Mỹ đưa học thuyết Môn – Rô gạt thực dân
châu u ….

- Đầu TK XX đưa chính sách cái gậy lớn ,ngoại giao
đô la để khống chế MLT
=> Biến khu vực Mó La-tinh thành “sân sau” của Mó.
3. Sơ kết bài học
- GV khái quát lại về quá trình xâm lược của các nước đế quốc và các cuộc đấu tranh chống chủ
nghóa thực dân tiêu biểu của nhân dân châu Phi và khu vực Mó La-tinh
- Chính sách bành trướng của Mó ở khu vực Mó La-tinh
- Đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc ở đây
Bài tập : Nguyên nhân nào cá nước phương tây đua nhau xâu xé Châu Phi ?
A. Châu Phi giàu tài nguyên B. Có nhiều thò trường buôn bán
C. Châu Phi hoàn thành kênh đào Xuy Ê D. Châu Phi có vò trí chiến lược quan trọng
4. Hướng dẫn tự học
- Trả lời các câu hỏi và bài tạp cuối bài.
- Xem trước bài 21 – Lưu ý về nguyên nhân, tính chất và kết cục của Chiến tranh thế giới thứ
nhất.
Ngày:………………
Bài 6 Tiết PPCT: 7 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)
I- Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức
HS cần nắm được những nội dung cơ bản sau :
- Chiến tranh thế giới thứ nhất đã bộc lộ mâu thuẫn giữa đế quốc
- Các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mô, tính chất và những hậu quả
- Chỉ có Đảng Bôn-sê-vích đứng đầu là Lê-nin đứng vững trước thử thách của chiến tranh,
2. Về tư tưởng
Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hòa bình, tin tưởng vào sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản trong cuộc đấu tranh chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
3. Về kó năng
- Phân biệt đựơc các khái niệm : “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh nhân dân”, “Chiến tranh
chính nghóa”, “Chiến tranh phi nghóa”.
- Biết trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh trên bản đồ thế giới.

II- Thiết bò, tài liệu dạy – học :
- Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất (treo tường)
- Bảng thống kê kết quả của chiến tranh
- Tranh ảnh lòch sủ về chiến tranh thế giới thứ nhất
III- Tiến trình tổ chức dạy – học :
1. Giới thiệu bài mới
Trước khi giảng bài mới, GV gợi mở, kích thích ham muốn nhận thức của HS bằng câu hỏi nêu
vấn đề : “Trong lòch sủ loài người, đã có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra, song tại sau cuộc chiến
tranh 1914 – 1918 lại gọi là Chiến tranh thế giới thứ nhất ? Nguyên nhân, diễn biến vàkết quả
của nó ra sao ? Các em hãy theo dõi bài học để giải đáp những vấn đề nêu trên”.
2. Dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
- GV gợi ý để HS nhớ lại tình hình
chung của các nước đế quốc cuối thế
kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
Hoạt động lớp + cá nhân
GV hướng dẫn HS đọc SGK để biết bốn
cuộc chiến tranh đế quốc trước cuộc
CTTG I .
+ CT Trung - Nhật (1894 – 1895)
+ CT Mỹ – Tây ban Nha(1898)
+ CT Anh – Bô Ơ (1899 – 1902 )
+ CT Nga - Nhật (1904 – 1905 )
GV sử dụng lược đồ và phần chữ nhỏ
trong SGK để trình bày diễn biến cơ bản
của cuộc chiến tranh.
Hoạt động nhóm;
N1 : Diễn biến 1914
N2 : Diễn biến 1915
N3 : Diễn biến 1916

N 4 : Nhận xét giai đoạn I của chiến
tranh
Đời sống nhân dân các nước khốn cùng,
bọn trùm công nghiệp chiến tranh giàu to
nhờ buôn bán vũ khí.
Mâu thuẫn xã hội các nước tham chiến
gay gắt  phong trào phản đối chiến
tranh lên cao, tình thế cách mạng xuất
hiện nhiều nước
Hoạt động lớp+ cá nhân
? Vì sao đến 1917 Mỹ mới nhảy vào
chiến tranh.
Kiến thức học sinh cần nắm
I / Nguyên nhân của chiến tranh :
- Nguyên nhân sâu xa : Sự phát triển không đều
các ĐQ về kinh tế , chính trò các nước có mâu
thuẫn nhau (Thò trường, thuộc đòa)
-Nguyên nhân trực tiếp : Ở Châu u hình thành
hai khối QS kình đòch nhau
+Khối liên minh (Đức, Aó- Hung, Ý)
+Phe hiệp ước (Anh , Pháp , Nga )
- Duyên cớ : 28/6/1914 Vụ ám sát thái tử Aó tại
Xécbi Đức , Aó- Hung lấy cớ phát động chiến
tranh.
II- Diễn biến của chiến tranh :
1.Giai đoạn thứ nhất (1914 – 1916)
- 1914 Đức tràn vào Bỉ tấn công Pháp (Pari bò uy
hiếp )
Nga tấn công Đông Phổ, buộc Đức điều quân
mặt trận phía Tây đối phó, Pa-ri được cứu thoát.

Lợi dụng Pháp phản công, giành thắng lợi, quân
Anh đổ bộ lục đòa châu Âu  Kế hoạch đánh
nhanh thắng nhanh của Đức thất bại.
- 1915 Đức cùng Áo – Hung tấn công Nga,
không đánh bại Nga, cả 2 bên cầm cự (Từ
Đơnhiep đến Riga ) .
- 1916 Đức chuyển trọng tâm về mặt trận phía
Tây, mở chiến dòch Véc-đoong , nhưng không
thành, cả 2 thiệt hại nặng .
Cuối 1916 trở đi, Đức, Áo phòng ngự cả 2 mặt
trận.
2. Giai đoạn thứ hai (1917 – 1918)
- 2-1917, cách mạng dân chủ tư sản lật đổ chế
độ nga hoàng, thành lập Chính phủ Lâm thời tư
sản , nhưng nước Ngavẫn theo đổi chiến tranh.
- 4- 1917, Mó nhảy vào vòng chiến đứng về phe
hiệp ước, ưu thế chiến tranh thuộc Anh-Pháp-
Nga.
- 10-1917, cách mạng xã hội chủ nghóa thắng lợi,
nước Nga xô viết rút khỏi chiến tranh.
- 1918, quân Mó đổ bộ vào châu Âu, Đức và
đồng minh bò tấn công.
Chính phủ Đức kí hiệp ước đầu hàng. Chiến
tranh kết thúc.
- Trong giai đoạn thứ hai của cuộc
chiến tranh, nhiều sự kiện quan trọng
đã diễn ra
- GV cần nhẫn mạnh những hậu quả
nặng nề đối với nhân loại, dẫn chứng
những thiệt hại về người và của trong

chiến tranh.
III- Kết cục của cuộc chiến tranh thế giới thứ
nhất :
Hậu quả :
- Tổn thất :
+ 10 triệu người chết, trên 20 triệu người bò
thương
+ Nền kinh tế châu Á kiệt quệ.
+ Cách mạng Xã hội chủ nghóa tháng Mười Nga
thắng lợi.
Nước
Thiệt hại về
người
(triệu người)
Thiệt hại về
vật chất
(triệu đô la)
Nga 2,3 7,658
Pháp 1,4 11,208
Anh 0,7 24,143
Mó 0,08 17,337
Đức 2,0 19,884
Áo - Hung 1,4 5,499
3. Sơ kết bài học
- Do tranh chấp thuộc đòa để chia lại thế giới, chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra. Đó là cuộc chiến
tranh phi nghóa do các nước đế quốc tiến hành.
- Hai giai đoạn của chiến tranh và kết cục.
- Hậu quả chiến tranh đối với nhân loại.
Bài tập :
Thời gian Chiến sự Kết quả

1914
1915
1916
4. Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài
Câu 1: Nắm vững những sự kiện chính của diễn biến chiến tranh và trình bày theo bản đồ.
Câu 2 : Đó là cuộc chiến tranh phi nghóa do các nước đế quốc tiến hành; ngoài những tổn thất lớn,
cần nhấn mạnh cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới, đặc biệt là sự bùng nổ Cách mạng tháng
Mười Nga năm 1917.
Ngày:………………
Bài 7 Tiết PPCT: 8 NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
I- Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Cung cấp cho HS những kiến thưc cơ bản về thành tựu văn hóa từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ
XX.
- Cho HS nắm được các trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời, phát triển của chủ nghóa xã hội
khoa học trong thời kì cận đại.
2. Về tư tưởng
Nhận xét vai trò, ý nghóa của văn hóa nghệ thuật và các trào lưu tư tưởng tiến bộ đã mở đường
tạo điều kiện cho sự phát triển của xã hội tạo nên bước ngoặc quan trọng của văn hóa nhân loại.
3. Về kó năng
Vận dụng kiến thức đã học để hiểu rõ hơn những giá trò văn hoá nghệ thuật trong bước phát triển
đi lên của loài người.
II- Thiết bò, tài liệu dạy – học :
GV cho HS sưu tầm trước các tranh ảnh, mẩu chuyện về các nhà văn hóa, nghệ thuật, tư
tưởng, của thời kì này trong các lónh vực, hội họa, âm nhạc, triết học, văn học,
III- Tiến trình tổ chức dạy – học :
1. Giới thiệu bài mới
Những thành tựu văn hóa nghệ thuật, và các trào lưu tư tưởng tiến bộ thời cận đại đã tác động như
thế nào đối với sự phát triển của xã hội vào thời điểm này. Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ
nội dung này.

2. Dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
- Cho HS tìm hiểu SGK, trên cơ sở đó GV
dẫn dắt HS thấy được vào buổi đầu thời
cận đại sự ra đời và phát triển của văn
hóa, nghệ thuật tư tưởng đã có một ý
nghóa hết sức quan trọng
-
Lónh vực Tác giả Nămsin
h
Nét nổi
bật
Văn học
m
nhạc
Hội hoạ

tưởng
- Hoạt động nhóm :
N1 Những nhà văn Pháp
N2 Những nhà văn Nga
N3 Những nhà văn Mỹ
N4 Những tác phẫm lớn đã phản ánh những
vấn đề gì ?
Các tác phẩm này đã phản ánh được đời
sống của nhân dân đương thời. Đặc biệt là
những người lao động nghèo khổ.
GV: Cho học sinh xem ảnh cung điện
VecXai.
? Những thành tựu nghệ thuật nổi bật lên

những quan điểm gì .
Kiến thức học sinh cần nắm
I- Sự phát triển văn hóa trong buổi đầu thời
cận đại :
- Sự xuất hiện nhà thơ nhà văn lớn như : Coóc
Nây, Laphong ten, Ban-Zắc ở Pháp; Puskin
(Nga), Anđéc xen (Đan Mạch).
- Thời kì này cũng đã xuất hiện nhiều danh
nhân văn hóa lớn nổi tiếng như : Bet-tô-ven,
Môda(âm nhạc), Rem-bran (hội họa); Mông-
te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô, Mê-li-ê (những nhà
tư tưởng).
- Họ được xem như những người đi trước dọn
đường cho các cuộc cách mạng bùng nổ và
thắng lợi.
II- Thành tựu của văn học nghệ thuật từ
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX:
1/ Văn học :
a/ Phương tây
- Vích-to-Huy-gô(1802 – 1885) Trường phái
lãng mạn tích cực Pháp Tác phẫm nổi
tiếng “ Những người khốn khổ “
- Lép-tôn-xtôi (1828 – 1910) Trường phái
hiện thực phê phán Nga  Tác phẫm nổi
tiếng “ Chiến tranh và hoà bình “
- Mác-tuên (1835 – 1910) Nhà văn trào
phúng hài hước Mỹ  Tác phẫm “ Những
người Inôxang đi du lòch, Cuộc phiêu lưu
của Tôm Xoay Ơ .”
b/ Phương đông

- n Độ có nhà văn Ta Go (Thơ , kòch , tiểu
thuyết )  Được giãi Nôben
-Trung Quốc : Lỗ Tấn  Nhật ký người điên ,
AQ chính truyện
- Philippin
- CuBa
2/ Nghệ thuật :
- Công trình kiến trúc điện VecXai
- những nhà danh họa nổi tiếng : Van-gốc,
Phu-gi-ta, Pi-cat-xô
III- Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời,
phát triển của chủ nghóa xã hội khoa học từ
giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX :
- Các trào lưu tư tưởng tiến bộ mà đại diện :
Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen (CNXH
Những tác phẩm này đã thể hiện được
những quan điểm mới về cái đẹp, mà con
người muốn hướng tới nhằm thoát khỏi cuộc
sống tối tăm của chế độ phong kiến.
1/ Những thành tựu văn hóa trong buổi đầu
cận đại có ý nghóa gì đối với sự phát triển
của xã hội ?
2/ Giai cấp phong kiến lúc bấy giờ đã có
những phản ứng gì trước sự ra đời và phát
triển của văn học nghệ thuật đó ?
- Dựa vào nội dung SGK, GV hướng dẫn HS
tìm hiểu những nội dung tiến bộ về xây
dựng xã hội mới của những nhà chủ nghóa
xã hội không tưởng.
không tưởng ở Pháp)

- Những quan điểm mới về nhận thức thế
giới về xã hội của Hê-ghen, Phoi-ơ-bếch.
- Những lí luận mới về kinh tế chính trò của
A-đam Xmit, Ri-các-đô (lí luận về giá trò
lao động, về hàng hóa).
- Các cơ sở hình thành học thuyết chủ nghóa
xã hội khoa học do Mác – Enghen sáng
lập
+ Triết học cổ điển Đức
+ Kinh tế chính trò Anh
+ Chủ nghóa xã hội Pháp
3. Sơ kết bài học
GV tóm tắt những nội dung chính của bài học và giao bài tập củng cố kiến thức cho HS.
Bài tập trắc nghiệm 1/ Ở VN có nhà bác học nào nổi tiếng trong thế kỷ 18 ?
A. Lê hữu Trác B. Lê quý Đôn C. Lê văn Hưu D. Nguyễn trường Tộ
2/ An đéc Xen là nhà văn nổi tiếng nước nào ?
A. Pháp B. Nga C. Hà Lan D. Đan Mạch
4. Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài
Về các câu hỏi cuối bài, HS tự trả lời lập các bảng hệ thống theo các nội dung của bài học
Bài tập : Chuẩn bò bài ôn tập : Xem lại những kiến thức cơ bản Lòch sử thế giới cận đại đã học
ở lớp 10 và 11
,
Ngày:………………
Bài 8 Tiết PPCT: 9 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
I- Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.
2. Về tư tưởng
Củng cố một số tư tưởng cơ bản đựơc tiến hành giáo dục ở các bài học.
3. Về kó năng

Rèn luyện tốt hơn các kó năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự
kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bảng thống kế
II- Thiết bò, tài liệu dạy – học :
- Bảng thống ke các sự kiện cơ bản của lòch sử thế giới cận đại
- Một vài tranh, ảnh, lược đồ cho bài tổng kết.
III- Tiến trình tổ chức dạy – học :
1. Giới thiệu bài mới
- Để củng cố những kiến thức cơ bản một cách sâu sắc và có hệ thống Lòch sử thế giới cận đại đã
học ở lớp 10 và11, hôm nay chúng ta ôn tập.
(Lưu ý : HS thực hiện các bậitp và nắm vững những nội dung cơ bản, phát triển thêm, không
giảng lại những kiến thức đã có trong SGK)
2. Dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức học sinh cần nắm
GV hướng dẫn HS xác đònh cụ thể
những sự kiện lòch sử cơ bản của
thời cận đại, sau đó lập bảng thống
kê các sự kiện này theo trình tự thời
gian.
I- Những kiến thức cơ bản của chương
trình :
Lập bảng thống kê về các sự kiện chính
của lòch sử thế giới cận đại
Năm tháng
Sự kiện – nội
dung cơ bản
Kết quả, ý nghóa Nhận xét
- Nguyên nhân các cuộc cách mạng tư sản
?
- Về nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ
cách mạng tư sản

- Về nguyên nhâ trực tiếp dẫn tới sự bùng
nổ của mỗi cuộc cách mạng tư sản
- Hình thức diễn biến của cuộc cách mạng
tư sản ?
- Kết quả, tính chất, ý nghóa của các cuộc
cách mạng tư sản ?
I/- Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu :
- Nguyên nhân các cuộc cách mạng tư sản :
Nguyên nhân sâu xa : Mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất tư bản chủ nghóa với quan hệ
phong kiến ngày càng sâu sắc, dẫn tới một
cuộc cách mạng xã hội, mở đường cho chủ
nghóa tư bản được thắng lợi và sự suy vong
của chế độ phong kiến.
- Nguyên nhân trực tiếp : Cách mạng tư sản
Anh nổ ra do vua Sác-lơ I tập hợp lực
lượng chống Quốc hội; chiến tranh giành
độc lập của 13 thuộc đòa Anh ở Bắc Mó nổ
ra nhân “sự kiện chè Bô-xtơn”;
- Hình thức diến biến cuộc cách mạng tư
sản :
Chiến tranh giải phóng dân tộc, nội chiến,
chiến tranh cách mạng bảo vệ Tổ quốc, sự
thống nhất đất nước (từ trên xuống, từ dưới
lên), cuộc Minh Trò duy tân, cải cách nông nổ
ở Nga
- Kết quả, tính chất, ý nghóa của các cuộc
cách mạng tư sản .
- Vì sao cách mạng tư sản, giai cấp tư sản
lại tiến hành cách mạng công nghiệp ?

Vì sao cách mạng công nghiệp lại diễn
ra sớm nhất ở Anh ?
- Hoạt động nhóm :
+ Nhóm 1 :
 Sự phát triển kinh tế của các nước Anh,
Pháp trong những năm 1850 – 1860 thể
hiện ở những sự kiện nào ?
+ Nhóm 2 :
 Vì sao vào những thập niên cuối thế kỉ
XIX, các nước Mó, Đức phát triển vượt Anh,
Pháp?
+ Nhóm 3 :
 Những thành tựu về khoa học – kó thuật ?
 Tình hình và đặc điểm của chủ nghóa đế
quốc ở các nước Anh, Đức, Pháp, Mó và
Nhật ?
 Những đặc điểm chủ yếu của chủ nghóa
đế quốc ?
- Vì sao chế độ tư bản chứa đựng nhiều
mâu thuẫn ?
- Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư
bản chủ nghóa là gì ?
- Chủ nghóa xã hội khoa học ra đời trong
điều kiện lòch sử như thế nào? Nêu một
số nguyên lí cơ bản của chủ nghóa Mác-
Lênnin
Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII là cuộc
cách mạng tư sản triệt để nhất, song vẫn có
những hạn chế.
- Về hệ quả của cách mạng công nghiệp,

hai mặt quan trọng :
+ Sự phát minh máy móc, đấy mạnh sản xuất
làm cơ sở cho việc giữ vững, phát triển chủ
nghóa tư bản;
+ Sự phân chia xã hội thành hai giai cấp cơ
bản đối lập nhau.
- Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
- Những đặc điểm chủ yếu của chủ nghóa đế
quốc ?
Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ tư
bản chủ nghóa. Phong trào công nhân và
phong trào chống thực dân xâm lược.
- Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ tư
bản chủ nghóa.
Xã hội tư bản vẫn là chế độ tư hữu về tư liệu
sản xuất, thay hình thức bóc lột này bằng một
hình thức bóc lột khác
- Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư bản chủ
nghóa là giữa giai cấp tư sả với giai cấp vô
sản.
Phong trào công nhân thế giới
- Chủ nghóa xã hội khoa học ra đời.
- Lập niên biểu về phong trào công nhân
thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ
XX.
Phong trào đấu tranh chống chủ nghóa thực
dân.
- Chế độ thống trò của chủ nghóa tư bản
được thiết lập ở các nước thuộc đòa và
phục thuộc về mặt kinh tế, chính trò, xã

hội
- Phong trào đấu tranh chống chủ nghóa
thực dân
- Vì sao các nước tư bản phương Tây tiến
hành xâm lược các nước phương Đông ?
- Chế độ thống trò của chủ nghóa tư bản
được thiết lập ở các nước thuộc đòa và
phụ thuộc như thế nào ?
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
của các nước Á, Phi, Mó La-tinh mang
những đặc điểm chung như thế nào ?
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
của các nước Á, Phi, Mó La-tinh mang
những đặc điểm chung : giai cấp thống trò
phong kiến ở các nước bò xâm lược, đô hộ;
cuộc đấu tranh anh dũng của nhân dân
chống chủ nghóa thực dân, nguyên nhân
thất bại, các hình thức đấu tranh giải
phóng dân tộc ở các nước phương Đông
vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
II/- Bài tập thực hành :
GV xây dựng các loại câu hỏi khác nhau : bài
tập mang tính trắc nghiệm, tự luận và thực
hành
1. HS suy nghóa về 5 sự kiện tiêu biểu nhất
(cách mạng tư sản, các nước Đế quốc, phong
trào công nhân, phong trào giải phóng dân tộc
thế giới. GV yêu cầu HS giải thích vì sao gọi
là sự kiện tiêu biểu.
2. HS không nhất thiết nêu đầy đủ các nội

dung đã học song phải chú ý đến 3 điểm quan
trọng : Cách mạng tư sản và sự phát triển của
chủ nghóa Tư bản, phong trào công nhân,
phong trào giải phóng dân tộc.
3. Sơ kết bài học
- Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghóa với quan hệ phong kiến ngày càng sâu sắc,
dẫn tới một cuộc cách mạng xã hội, mở đường cho chủ nghóa tư bản được thắng lợi và sự suy vong
của chế độ phong kiến.
- Xã hội tư bản là sự thay hình thức bóc lột. Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư
sản dẫn đến sự ra đời Chủ nghóa xã hội khoa học. CNTB độc quyền là bước phát triển cao hơn
của CNTB, gắn với chiến tranh xâm lược thuộc đòa. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư bản chủ
nghóa ngày càng gay gắt (TS><VS, ĐQ><Thuộc đòa, ĐQ><ĐQ).
4. Gợi ý hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài
Câu 1 : Sự xâm lược và thống trò của chủ nghóa thực dân Âu, Mó ở các nước châu Á, Phi, Mó La-
tinh, biến các nứơc này thành thuộc đòa. Cuộc đấu tranh chống thực dân của nhân dân các nước
này bùng nổ mạnh mẽ.
Các nước TBCN chuyển sang giai đoạn chủ nghóa đế quốc, mâu thuẫn gay gắt với nhau về
vấn đề thuộc đòa là nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Sự phát triển khoa học – kó thuật, văn học, nghệ thuật đã tác động đến sự phát triển của
lòch sử.
Câu 2 : Lập bảng hệ thống kiến thức với các cột :
Các cuộc CMTS thời cận đại Những điểm chung Những điểm riêng
BÀI KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
( Tiết 10 )
Ngày:………………
Bài 9 Tiết PPCT: 11 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG
(1917 – 1921)
I-Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức

- Giúp HS nắm được một cách có hệ thống những nét chính của tình hình kinh tế, chính trò, xã hội
nước Nga đầu thế kỉ XX.
- Những diễn biến chính của Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917. Cuộc
đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết.
- Ý nghóa lòch sử của Cách mạng tháng Mười Nga.
2. Về tư tưởng
- Giáo dục tình cảm cách mạng, nhận thức đúng đắn về cuộc cách mạng xã hội chủ nghóa
(XHCN) đầu tiên trên thế giới.
- Hiểu rõ mối liên hệ giữa Cách mạng Việt Nam với Cách mạng tháng Mười.
3. Về kó năng
- Rèn luyện kó năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lòch sử.
- Biết khai thác tranh ảnh lòch sử để hiểu nội dung và vấn đề lòch sử.
II- Thiết bò, tai liệu dạy – học :
- Bản đồ nước Nga đầu thế kỉ XX (hoặc bản đồ châu Âu).
- Tranh ảnh về Cách mạng tháng Mừơi Nga.
- Tư liệu lòch sử về Cách mạng tháng Mười Nga và Lê-nin.
III- Tiến trình tổ chức dạy – học :
Điền vào ô trống bảng sau :
Các cuộc CMTS thời cận đại Những điểm chung Những điểm riêng
2. Giới thiệu bài mới
Sự bùng nổ và thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Chính quyền Xô viết đã làm
được những việc gì và đem lại lợi ích cho ai ? Cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài để bảo
vệ những thành quả đầu tiên của cách mạng tháng Mười diễn ra như thế nào. Ý nghóa lòch sử của
cách mạng tháng Mười ? Qua tìm hiểu bài này, chúng ta sẽ rõ.
3. Dạy và học bài mới

×