Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

TV tuan 22 - 25 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.58 KB, 99 trang )

Tập đọc - Kể chuyện
Nhà bác học và bà cụ
I - Mục tiêu.
A - Tập đọc.
- Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài: Ê-đi-xơn, nổi tiếng khắp nơi, đấm lng, loé
lên, nảy ra. Hiểu nghĩa một số từ mới: nhà bác học, cời móm mém và nội dung
câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong
muốn đem khoa học phục vụ con ngời.
- Đọc lu loát toàn bài; biết đọc phân biệt lời ngời kể và lời các nhân vật.
- Giáo dục ý thức biết ơn những nhà khoa học .
B - Kể chuyện.
- Dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
- Rèn kỹ năng nghe và nói, kể tự nhiên phối hợp điệu bộ, cử chỉ
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
II - Đồ dùng.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III - Các hoạt động dạy và học. Tiết 1: Tập đọc
Tiến trình
dạy
Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò
3
32
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến
nội dung bài "Ngời trí thức yêu nớc"
- Nhận xét, đánh giá
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
?+ Nêu giọng đọc của bài tập đọc?


- Hớng dẫn luyện đọc câu => luyện đọc
từ, tiếng phát âm sai.
- Hớng dẫn luyện đọc đoạn (4 đoạn).
* Hớng dẫn ngắt nghỉ 1 số câu văn
dài.
- 2 HS
- Cả lớp đọc thầm.
- giọng chậm rãi, khoan
thai, nhấn giọng ở cụm từ thể
hiện sự ngỡng mộ của ngời
dân với phát minh của Ê- đi-
xơn.
- HS đọc nối tiếp câu và
luyện đọc từ phát âm sai.
- HS luyện đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc
- HS đọc chú giải
* Giải nghĩa các từ mới: nhà bác học,
cời móm mém.
c- Tìm hiểu bài.
+ Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn?
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ
xảy ra vào lúc nào?

+Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không
cần ngựa kéo?
+ Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-
xơn ý nghĩ gì?
+ Nhờ đâu mà mong ớc của bà cụ đợc

thực hiện?

+ Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì
cho con ngời?
- Đặt câu với từ: cời móm
mém
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
-
- vào lúc Ê- đi- xơn vừa
chế ra đèn điện, mọi ngời từ
khắp nơi ùn ùn kéo đến xem.
Bà cụ cũng là một trong số
những ngời đó.
- mong ông Ê- đi- xơn làm
đợc một thứ không cần ngựa
kéo mà đi rất êm.
- Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy
cụ sẽ bị ốm.
chế tạo một chiếc xe chạy
bằng dòng điện.
- nhờ óc sáng tạo kì diệu,
sự quan tâm đến con ngời và
lao động miệt mài của nhà
bác học để thực hiện bằng đ-
ợc lời hứa.
- Khoa học cải tạo thế giới,
cải thiện cuộc sống con ngời,
làm cho con ngời sống tốt
hơn,
Tiết 2: Tập đọc - Kể chuyện.

15
17
d- Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Để đọc hay đoạn 3 cần nhấn giọng
những từ ngữ nào?
- Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn 3.
e- Kể chuyện.
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh kể lần lợt từng đoạn
của câu chuyện.
- Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của
loé lên, reo lên, nảy ra, vô
cùng ngạc nhiên,
- Học sinh thi đọc đoạn 3.
- HS kể đoạn 1, 2, 3,4 => HS
khác nhận xét bạn kể.
- Học sinh kể.
2
câu chuyện.
- Yêu cầu mỗi nhóm 3 học sinh, tự
phân vai => kể cho nhau nghe.
- Yêu cầu một số nhóm lên kể trớc lớp.
- Nhận xét, tuyên dơng nhóm, HS kể
tốt.
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh kể phân vai trong
nhóm.

- Lớp nhận xét
toán
Luyện tập - 109
I- Mục tiêu.
- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Rèn kỹ năng xem lịch.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Đồ dùng.
- Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2005, 2006 và tờ lịch năm.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ.
- Hôm nay là thứ mấy? Ngày bao nhiêu?
- Thứ 2 tuần trớc là ngày bao nhiêu? Thứ 2 tuần sau là ngày bao nhiêu? Vì sao
biết?
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh xem tờ lịch tháng 1,
tháng 2, tháng 3 - năm 2005.
- Yêu cầu học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời các
câu hỏi liên quan đến nội dung tờ lịch.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch năm 2006
rồi làm bài theo hình thức tơng tự bài số 1.
Bài 3-4:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở => nêu
miệng bài làm.
- Học sinh quan sát lịch.
- Học sinh thảo luận theo nhóm

đôi.
- Một số nhóm lên trình bày tr-
ớc lớp.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài trên lịch.
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
chiều
Chính tả
Ê - đi - xơn
I- Mục tiêu.
- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn về Ê-đi-xơn.
- Viết đúng, trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng bài chính tả.
- Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
II- Đồ dùng.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.
III- Các hoạt động dạy và học.
Tiến trình
dạy
Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò
3
30
2
1- Kiểm tra bài cũ.
- Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng
ch/tr?.
- Nhận xét, đánh giá
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hớng dẫn học sinh nghe viết.

- GV đọc bài chính tả.
+ Những chữ nào trong bài đợc viết
hoa? Vì sao?
+ Tên riêng Ê-đi-xơn viết nh thế
nào?
- Yêu cầu HS tự tìm những từ dễ viết
sai => hớng dẫn luyện viết.
- Giáo viên đọc bài chính tả.
- Đọc soát lỗi.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c- Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
- GV hớng dẫn làm bài 2a.
3- Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS viết sai chính tả về nhà viết
lại cho đúng.
- 2 HS
- 2 học sinh đọc bài.
những chữ đầu đoạn, đầu
câu, tên riêng,

- HS tự tìm và luyện viết trên
bảng con.
- HS viết bài chính tả.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
- HS làm bài tập vào vở theo
hớng dẫn của giáo viên
- 1 HS lên chữa bài trên bảng
phụ.
tiếng việt ( tự học)

Tập đọc - kể chuyện: Nhà bác học và bà cụ
I- Mục tiêu.
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: loé lên, nảy ra, nên tiếng, khắp nơi và
dựng lại đợc câu chuyện theo cách phân vai.
- Rèn kỹ năng đọc và kể lu loát câu chuyện, phân biệt đợc lời dẫn chuyện và
lời các nhân vật.
- Tự tin, hứng thú khi học Tiếng Việt.
II- Các hoạt động dạy và học.
Tiến trình
dạy
Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò
1
32
2
1- ổn định tổ chức.
2- Hớng dẫn luyện đọc, kể chuyện.
+ Để đọc đúng đợc bài tập đọc cần đọc
với giọng nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc từng đọc.
+ Để đọc hay đoạn 1, đọc 4 cần nhấn
giọng ở những từ nào?

+ Đặt câu với từ miệt mài?
- Tổ chức học sinh thi đọc hay đoạn 3.
+ Tìm từ cần nhấn giọng ở đọan 3?
- Yêu cầu dựng lại câu chuyện theo vai.
3- Củng cố - Dặn dò.
- Câu chuyện gợi ý em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Đoạn 1: Giọng chậm rãi, khoan

thai.
- Đoạn 2: Giọng bà cụ chậm chạp,
giọng Ê-đi-xơn ngạc nhiên.
- Học sinh luyện đọc từng đoạn.
ùn ùn kéo đến, miệt mài, xếp
hàng dài.
- Đọc đoạn 1, đọan 4.
- HS đặt câu
loé lên, reo lên, xảy ra, vô cùng
ngạc nhiên, tàu điện, làm nhanh
- Các nhóm thi đọc hay đoạn 3
theo vai.
+ Học sinh kể trong nhóm theo
vai.
+ Kể lại câu chuyện theo vai trớc
lớp.
- Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, lao
động cần mẫn
thể dục
+
Ôn: Nhảy dây
I- Mục tiêu.
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân và chơi trò chơi "Lò cò tiếp xúc".
- Rèn kỹ năng thực hiện động tác ở mức độ tơng đối chính xác và chơi trò
chơi 1 cách chủ động.
- Giáo dục ý thức tập thể dục thể thao thờng xuyên.
II- Địa điểm, phơng tiện.
- Dây nhảy, còi, sân trờng vệ sinh sạch sẽ.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Phần mở đầu.

- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ xoay các khớp
cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông.
- Tổ chức trò chơi "Có chúng em"
2- Phần cơ bản.
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
- Tổ chức trò chơi "Lò cò tiếp sức"
* Chia lớp thành các đội - 9 học sinh trên một
đội.
* Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.
* Tổ chức chơi.
3- Phần kết thúc.
- Yêu cầu học sinh đi th giãn theo nhịp.
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- Học sinh khởi động trong 2
phút.
- Học sinh chơi trò chơi.
- Học sinh mô phỏng và tập các
động tác so dây trao dây, quay
dây
- Các tổ luyện tập theo khu vực.
- Học sinh chơi trò chơi.
- Học sinh đi th giãn theo nhịp
trong 2 phút.
Tập đọc
Cái cầu
I - Mục tiêu.
- Đọc đúng các từ ngữ: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng. Ngắt nghỉ hơi
đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ trong bài:
chum, ngòi, sông Mã và nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên

thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.
- Đọc lu loát toàn bài thơ và học thuộc lòng bài thơ.
- Biết ơn những ngời đã làm nên những cây cầu.
II- Đồ dùng.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III- Các hoạt động dạy và học.
Tiến trình
dạy
Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò
3
30
1- Kiểm tra bài cũ.
- Kể lại câu chuyện "Nhà bác học và
bà cụ"
- Nhận xét, đánh giá
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hớng dẫn luyện đọc câu kết hợp
luyện từ, tiếng phát âm sai.
- Hớng dẫn luyện đọc khổ thơ.
+ Hớng dẫn ngắt nghỉ câu thơ dài.
+ Giải nghĩa một số từ mới.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài
thơ.
c- Tìm hiểu bài.
+ Ngời cha trong bài thơ làm nghề gì?
+ Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về
cái cầu nào? đợc bắc qua dòng sông

nào?
+ Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ
nghĩ đến những gì?
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào?
Vì sao?
+ Tìm câu thơ em thích và giới thiệu
- 2 HS kể
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp từng câu và
luyện đọc từ phát âm sai.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS luyện đọc
- HS đọc chú giải
- Cả lớp đọc đồng thanh.
xây dựng.
Cầu Hàm Rồng, bắc qua
sông Mã.
nghĩ đến sợi tơ nhỏ.
chiếc cầu trong tấm ảnh vì đó
là chiếc cầu do cha bạn và các
đồng nghiệp làm lên.

2
vì sao em thích câu thơ đó?
+ Bài thơ cho em thấy tình cảm của
bạn nhỏ với cha nh thế nào?
d- Luyện đọc lại
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh học

thuộc lòng bài thơ.
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau.
- Bạn rất yêu cha, tự hào về cha.
- HS thi đọc diễn cảm bài thơ.
- Học sinh đọc thuộc lòng bài
thơ.
.
toán
Hình tròn, tâm, đờng kính, bán kính
I- Mục tiêu.
- Có biểu tợng về hình tròn. Biết đợc tâm, bán kính, đờng kính của hình tròn.
- Bớc đầu biết dùng compa để vẽ đợc hình tròn có tâm và bán kính cho trớc.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Đồ dùng.
- Mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, compa,
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Giới thiệu hình tròn.
- Giáo viên đa ra một đồng hồ có dạng hình
tròn.
- Giáo viên giới thiệu hình tròn vẽ trên bảng
(giống SGK). Tâm O, bán kính OM, đờng kính
AB.
* Tâm là điểm nằm ở giữa hình tròn.
* Đờng tròn là đờng viền bao quanh hình tròn.
* Hình tròn là toàn bộ bề mặt bên trong đờng
tròn.
* Đờng kính là đoạn thẳng nối 2 điểm bất kì
trên đờng tròn đi qua tâm.

* Bán kính là một đoạn thẳng nối từ tâm đến
một điểm bất kì trên đờng tròn.
?+ So sánh bán kính và đờng kính?
+ O nằm ở vị trí nào của đờng kính?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại đờng kính, bán
kinh, tâm của hình tròn tâm O, bán kính OM,
đờng kính AB.
2- Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình
tròn.
- Giáo viên cho học sinh quan sát cái compa và
giới thiệu cấu tạo của compa. Compa dùng để
vẽ hình tròn.
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O,
bán kính 2 cm.
* Xác định khẩu độ compa bằng 2 cm trên th-
ớc.
* Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia
có bút chì đợc quay một vòng vẽ thành hình
tròn.
- Học sinh quan sát

A



M O
B
- Bán kính bằng 1/2 đờng kính.
- O là trung điểm của đờng
kính.


- Yêu cầu học sinh vẽ một hình tròn có bán
kính tự chọn.
3- Thực hành.
Bài 1:
?+ Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh làm miệng bài toán.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở => đổi vở
kiểm tra chéo.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở câu a, câu b.
Yêu cầu học sinh trả lời miệng.
4- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh thực hành vào giấy
nháp.
- Học sinh làm miệng bài 1.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Thủ công
Đan nong mốt (tiếp)
I- Mục tiêu.
- Biết cách đan nong mốt.
- Đan đợc nong mốt đúng qui trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm đan nong mốt.
II- Đồ dùng.
- Mẫu tấm đan nong mốt.
- Quy trình đan nong mốt.
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.

III- Các hoạt động dạy và học.
Tiến trình
dạy
HĐ của thầy HĐ của trò
2
30
3
1. KTBC.
- KT sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới.
HĐ 1: HS thực hành đan nong mốt.
?+ Nhắc lại quy trình đan nong mốt?
- Giáo viên hệ thống lại toàn bộ quy trình
đan nong mốt:
* Bớc 1: Kẻ, cắt các nan.
* Bớc 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa.
* Bớc 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Yêu cầu học sinh thực hành.
- GV quan sát, giúp đỡ một số HS còn
lúng túng.
HĐ 2 : Trình bày sản phẩm
- Tổ chức cho HS trang trí, trng bày và
nhận xét sản phẩm.
- Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS
chọn những tấm đan đẹp nhất lu giữ tại lớp
và khen ngợi HS có sản phẩm đẹp, đúng
kỹ thuật.
3- Củng cố - Dặn dò.
+ Nhận xét giờ học.
+ Chuẩn bị giờ học sau"Đan nong đôi"

- Học sinh nhắc lại.
- HS lắng nghe
- Học sinh thực hành.
- HS trang trí và trng bày sản phẩm.
- Lớp nhận xét.
Tự nhiên xã hội
Rễ cây
I- Mục tiêu.
- Nêu đợc đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Phân loại các rễ cây su tầm đợc.
- Thích khám phá thế giới tự nhiên.
II- Đồ dùng.
- Su tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ củ, rễ phụ.
- Các hình trong sách giáo khoa trang 82, 83.
III- Các hoạt động dạy và học.
Tiến
trình dạy
HĐ của thầy HĐ của trò
2
30
3
1.KTBC:
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Nêu đợc đặc điểm của rễ cọc,
rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4
trang 82 sách giáo khoa và mô tả đặc
điểm của rễ cọc, rễ chùm.
- Quan sát hình 5, 6, 7 và mô tả đặc điểm

của rễ củ, rễ phụ.
Kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài,
xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con,
loại rễ đó đợc gọi là rễ cọc. Một số cây
khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành
chùm, loại rễ đó gọi là rễ chùm. Một số
cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra
từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình
to tạo thành củ gọi là rễ củ.
2- Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây su tầm
đợc.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Lấy
các rễ cây đã su tầm và phân loại từng
loại rễ cây: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ.
- Yêu các nhóm giới thiệu bộ su tầm các
loại rễ cây trớc lớp.
3- Củng cố - Dặn dò.
- Học sinh làm việc theo nhóm
đôi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả.
- HS thảo luận nhóm 4
- HS trng bày những sản phẩm
mình đã su tầm đợc và phân
loại cây theo từng loại rễ.
- Đại diện nhóm giới thiệu bộ
su tập các loạt rễ của nhóm
mình trớc lớp.
- Các nhóm khác nhận xét.

- Nhận xét giờ học.
chiều
tiếng việt
Luyện từ và câu: Ôn nhân hoá. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
I- Mục tiêu.
- Củng cố về biện phạm tu từ nhân hoá và cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
- Rèn kỹ năng sử dụng biện pháp nhân hoá và tìm đợc các bộ phận trả lời cho
câu hỏi ở đâu? trong câu.
- Thích học Tiếng Việt. Mở rộng vốn từ.
II- Các hoạt động dạy và học.
Tiến trình
dạy
HĐ của thầy HĐ của trò
1
32
2
1- ổn định tổ chức.
2- Hớng dẫn luyện tập.
- HD HS ôn lại kiến thức cũ.
Bài 1: Tìm sự vật đợc nhân hoá và cách
nhân hoá trong bài thơ sau:
Hoa phợng
Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh
Sáng nay bừng lửa thắm
Rừng rực cháy trên cành
Bà ơi! Sao mà nhanh
Phợng mở nghìn mắt lửa
Cả dãy phố nhà mình
Một trời hoa phợng đỏ.

Bài 2: Tìm bộ phận trong các câu sau trả
lời cho câu hỏi ở đâu?
a- Ngày quốc tế thiếu nhi chúng em cắm
trại ở công viên.
b- Hôm nay, bố em gặt lúa ở ngoài đồng.
Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau.
a- Những ngời công nhân làm việc ở
đâu?
b- Hai Bà Trng quê ở đâu?
Bài 4: Với mỗi từ ngữ dới đây, hãy viết
một câu văn trong có sử dụng biện pháp
nhân hoá.
- Cái trống trờng
- Cây bàng
- Cái cặp sách của em
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài
theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả làm việc.
- Xác định yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm miệng bài tập.
- Nhận xét bổ sung.
- Tìm hiểu yêu cầu của bài =>
làm bài vào vở.

- Trình bày miệng bài làm.
Thứ t ngày . tháng năm
toán
Luyện tập: Hình tròn, tâm, đờng kính, bán kính.
I- Mục tiêu.
- Củng cố về hình tròn, tâm, đờng kính, bán kính của hình tròn.
- Vẽ đợc hình tròn có tâm và bán kính, đờng kính cho trớc.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Đồ dùng.
- Compa, thớc, vở bài tập toán.
III- Các hoạt động dạy và học.
Tiến trình
dạy
HĐ của thầy HĐ của trò
1
32
2
1- ổn định tổ chức.
2- Hớng dẫn luyện tập.
- Yêu cầu học sinh mở vở bài tập toán.
Bài 1: (trang 22).
- Yêu cầu học sinh làm bài số 1.

Bài 2 (trang 22).
+ Nêu yêu cầu của bài?
+ Nêu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính
3 cm?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

Bài 3:

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh làm bài =>
nêu miệng bài làm.
- Vẽ hình tròn.
+ Xác định khẩu độ
compa.
+ Đặt đầu nhọn tâm O
=> quay 1 vòng.
- Học sinh làm bài.
- Xác định yêu cầu của
bài và làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
sinh hoạt tập thể
Múa hát mừng Đảng, mừng xuân
I- Mục tiêu.
- Múa, hát mừng Đảng, mừng xuân.
- Rèn tính mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.
- Hiểu biết thêm ý nghĩa của ngày 03 tháng 02.
II- Các hoạt động dạy và học.
1- ổn định tổ chức.
2- Hớng dẫn các hoạt động.
a- Tìm hiểu về ngày thành lập Đảng 03 tháng 02 năm 1930 - 03 tháng 02 năm
2006.
- Giáo viên nói sơ qua về ý nghĩa của ngày 03 tháng 02.
b- Chơng trình văn nghệ.
- Yêu cầu cả lớp múa, hát 1 số bài hát trong chơng trình.
- Yêu cầu một số học sinh tham gia múa, hát.
+ Đơn ca.

+ Tốp ca.
- Tổ chức đọc thơ, kể chuyện, ngâm thơ về chủ đề "Mừng Đảng, mừng xuân".
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Thứ t ngày 14 tháng 02 năm 2006
toán
Vẽ trang trí hình tròn
I - Mục tiêu.
- Dùng compa để vẽ (theo mẫu) các hình để trang trí hình tròn.
- Biết vẽ trang trí hình tròn.
- Thấy đợc cái đẹp qua những hình trang trí đó.
II- Đồ dùng.
- Compa, thớc.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ.
Vẽ một hình tròn bán kính do em tự chọn?
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
?+ Nêu yâu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh vẽ vào vở.
- Yêu cầu học sinh dựa vào hình mẫu vẽ bớc 2
phần hình tròn tâm A, bán kính AC và phần
hình tròn tâm B, bán kính BC.
- Yêu cầu học sinh dựa vào hình mẫu => vẽ
theo yêu cầu của bớc 3.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tô màu theo ý thích.
3- Củng cố - Dặn dò.

- Về nhà trang trí các hình bằng hình tròn.
- Nhận xét giờ học.
- Vẽ hình theo các bớc.
Đọc bớc 1.
- Học sinh vẽ. 1 học sinh lên
bảng vẽ.
Đọc bớc 2.
Đọc bớc 3.

C
A 0 B D
Tự nhiên và xã hội
Rễ cây (tiếp)
I- Mục tiêu.
- Nêu chức năng của rễ cây.
- Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
- Mở rộng hiểu biết về thế giới thực vật. Thích tìm tòi khám phá về thực vật.
II- Đồ dùng.
- Các hình trong sách giáo khoa trang 84, 85.
III- Các hoạt động dạy và học.
Tiến trình
dạy
HĐ của thầy HĐ của trò
3
30
2
1. KTBC:
2. Bài mới:
Hoạt động 1 Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Nêu đợc chức năng của rễ cây.

- Y/C HS làm việc nhóm, thảo luận theo
gợi ý.
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu
sách giáo khoa - 82.
+ Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây
không sống đợc.
+ Rễ có chức năng gì?
Kết luận: Rễ đâm sâu xuống đất để hút
nớc và muối khoáng đồng thời còn bám
chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
2- Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
Mục tiêu: Kể ra một số ích lợi của một
số rễ cây.
- Yêu cầu HS chỉ trong hình 2, 3, 4, 5
trang 85 sách giáo khoa đâu là rễ cây?
Những rễ đó sử dụng để làm gì?
- Yêu cầu 1 số học sinh lên bảng chỉ.
Kết luận: Một số rễ cây có thể làm
thuốc, thức ăn, làm đờng,
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh làm việc theo
nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận trớc
lớp.
- HS trao đổi nhóm đôi theo
yêu cầu của câu hỏi.
- 1 học sinh hỏi và 1 học sinh
trả lời về việc con ngời sử

dụng một số loại rễ cây đề
làm gì.
Thứ năm ngày 15 tháng 02 năm 2006
tập đọc
Chiếc máy bơm
I- Mục tiêu.
- Đọc đúng tên riêng: ác-si-mét, từ khó: ruộng nơng, nớc sông, ngợc lên, trục
xoắn, Hiểu 1 số từ ngữ có trong bài: tính tới tính lui, và nội dung bài: Ca ngợi
ác-xi-mét nhà bác học biết cảm thông với lao động vất vả của ngời nông dân.
Bằng óc sáng tạo và lao động cần cù ông đã phát minh ra chiếc máy bơm đầu
tiên của loài ngời.
- Đọc lu loát toàn bài, đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng biểu lộ thái độ cảm
phục.
- Giáo dục ý thức biết ơn công lao của các nhà bác học.
II- Đồ dùng.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến bài "Cái cầu".
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hớng dẫn luyện đọc từng câu => hớng dẫn từ
đọc sai.
- Hớng dẫn luyện đọc đoạn.
* Hớng dẫn ngắt nghỉ câu dài.
* Giải nghĩa một số từ mới. Đặt câu với từ đó.
c- Tìm hiểu bài.
?+ Nông dân tới ruộng nơng vất vả nh thế nào?

+ ác xi mét nghĩ gì khi thấy cảnh tợng đó?
+ Ông đã nghĩ ra cách gì để giúp nông dân?
+ Hãy tả chiếc máy bơm của ác xi mét?
+ Đến nay chiếc máy bơm cổ xa của ác xi
mét còn đợc sử dụng nh thế nào?
+ Nhờ đâu chiếc máy bơm của loài ngời đã ra
đời?
+ Em thấy giữa ác xi mét và Êđi xơn có đặc
điểm gì giống nhau?
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc nối tiếp từng
câu=> luyện đọc từ phát âm sai.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
múc nớc sông vào ống
=>vác lên ruộng ở tận dốc cao.
làm thế nào cho nớc chảy
ngợc lên ruộng nơng.
làm một cái máy bơm dẫn n-
ớc từ dới sông => cao.

loài ngời vẫn sử dụng
nguyên lí chiếc máy bơm của
ác xi mét.
Nhờ óc sáng tạo và tình yêu
thơng với ngời nông dân.
giàu óc sáng tạo và có lòng
yêu thơng con ngời, mong
muốn làm gì đó để giúp cho
d- Luyện đọc lại.
- Giáo viên hớng dẫn luyện đọc hay đoạn 1.

?+ Tìm những từ cần nhấn giọng trong đoạn?
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
con ngời sống tốt hơn, lao động
đỡ vất vả hơn.
* Học sinh luyện đọc lại.
vác lên, tận dốc cao, chảy
ngợc lên, cách gì
- Học sinh thi đọc hay đoạn
văn.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than
I- Mục tiêu.
- Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. Ôn luyện về dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than.
- Rèn kỹ năng dùng từ, dùng dấu phẩy.
- Trau dồi vốn Tiếng Việt.
II- Đồ dùng.
III- Các hoạt động dạy và học.
Tiến trình
dạy
HĐ của thầy HĐ của trò
3
30
1- Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh làm bài bài tập 2, bài tập 3
tuần 21.
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và
thực hiện theo yêu cầu của bài: Tìm
những từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động
của trí thức.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên đọc kết
quả bài làm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc thầm và làm bài vào
vở
- Giáo viên chữa bài.
+ Những từ ngữ đằng trớc dấu phẩy có
đặc điểm gì?
+ Dấu phẩy thờng đứng đằng sau
những từ ngữ nào?
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài và
truyện vui "Điện".
Phát minh: Tìm ra những điều mới, làm
ra những vật mới có ý nghĩa lớn đối với
cuộc sống.
- Yêu cầu HS đọc lại truyện vui sau khi
sửa đúng dấu câu.
+ Khi đọc có dấu phẩy cần ngắt giọng
nh thế nào?
+ Truyện này gây cời ở chỗ nào?
- HS dựa vào các bài tập đọc và
chính tả để tìm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Đọc yêu cầu của bài và 4 câu

văn còn thiếu dấu phẩy.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.
chỉ nơi chốn (địa điểm).
sau những từ ngữ chỉ địa điểm.
- Học sinh đọc => làm bài.
- Đọc lại câu chuyện.
nghỉ hơi bằng thời gian đọc 1
tiếng.
ở câu trả lời của ngời anh. Loài
ngời làm ra điện trớc sau đó mới
phát minh ra vô tuyến, phải có
điện thì vô tuyến mới hoạt động.
2
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Không có điện thì làm gì có vô
tuyến.
toán
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
I- Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần).
- Vận dụng phép nhân để làm tính, giải toán.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân 123 x 2 và 456 x 2
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hớng dẫn trờng hợp nhân không nhớ.
?+ Với phép nhân 123 x 2 thêm 1 chữ số 3 ở

bên phải của thừa số 123 đợc phép nhân mới
nào?
?+ Nêu cách đặt tính?
+ Khi thực hiện phép tính thực hiện theo thứ
tự nào?
+ Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính trên
và nêu cách thực hiện.
+ Phép tính nhân này có đặc điểm gì?
- Yêu cầu học sinh tự tìm 1 phép nhân không
có nhớ của số có 4 chữ số với số có 4 chữ số.
- Tơng tự hớng dẫn học sinh nhân có nhớ 1
lần.
c- Thực hành.
Bài 2.
- Yêu cầu học sinh làm lần lợt vào bảng con.

Bài 1, 3.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.

Bài 4.
- Hớng dẫn học sinh phân tích phép tính mẫu
=> học sinh tự làm các phép tính khác.
- Nêu cách tính nhẩm.
3- Củng cố - Dặn dò.
+ Nhận xét giờ học.
1233 x 3.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính
1233
x
3

- Phải sang trái.
- 1 học sinh lêng bảng.
- Là phép nhân không có nhớ.
- Học sinh tìm => thực hiện đặt
tính và tính.
- Học sinh làm bài vào bảng
con.
- Nêu cách đặt tính và cách
thực hiện.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
- Học sinh làm miệng bài tập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×