TUẦN 25
Thứ hai ngày 8.3.2010.
TẬP ĐỌC: HỘI VẬT.
I.Mục tiêu:
TĐ
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND : cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng
của đo vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi ( Trả lời được các CH
trong SGK )
KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước .
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của trò Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh đọc bài: Tiếng đàn ” và trả
lời câu hỏi.
+ Thuỷ đã làm những gì để chuẩn bị vào phòng
thi ?
+ Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn ?
* Giáo viên nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu
tuần:
2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc toàn bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc giải nghĩa
từ.
- Gọi học sinh đọc từng câu
+ Rèn đọc từ khó: Quắm Đen, loay hoay, giục
giã, nhễ nhại.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Giáo viên giúp học sinh hiểu từ ngữ được chú
giải sau bài
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động
của hội vật.
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có
gì khác nhau ?
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử một vài nốt
nhạc.
- Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian
phòng )
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm: Lễ
hội.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu
- Học sinh đọc cá nhân
- Đọc đồng thanh các từ trên bảng.
- Học sinh tiếp nối đọc 5 đoạn
- 1 học sinh đọc phần chú giải
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước
chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt xem tài ông
Cản Ngũ, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật,
trèo lên cây cao để xem.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 trả lời
( Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết ).
Ông Cản Ngũ chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là
chống đỡ.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 trả lời
1
- Vịêc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi
keo vật như thế nào ?
- Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế
nào ?
- Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc đoạn 2 và 5 hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
* Giáo viên nhận xét
KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và
các gợi ý, học sinh kể được từng đoạn câu
chuyện: “ Hội vật “ kể với giọng sôi nổi, hào
hứng phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Hướng dẫn học sinh kể theo từng gợi ý.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và gợi ý
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý: Để kể lại hấp
dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi
tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang
thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
- Cho học sinh tập kể
* Giáo viên nhận xét
5. Củng cố - dặn dò:
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- Qua bài học giáo dục học sinh biết gìn giữ và
yêu quý những truyền thống, phong tục lễ hội
của dân tộc.
- Biểu dương học sinh kể chuyện hấp dẫn, dặn
học sinh về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu
chuyện cho người thân nghe.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như
cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông
bốc lên. Tình huồng keo vật không còn chán ngắt
như trước nữa người xem phấn chấn reo ồ lên, tin
chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc.
- Học sinh đọc thầm đoạn 4 và 5 trả lời
- Quắm Đen gò lưng vẫn không bê nổi chân ông
Cản Ngũ . Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen.
Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc
bổng lên, nhẹ như con ếch có buộc sợi dây rơm
ngay bụng.
- Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi thiếu
kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất điềm đạm,
giàu kinh nghiệm. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả
mưu trí và sức khoẻ.
- Học sinh đọc cá nhân - cả lớp đồng thanh.
- 4 học sinh thi đọc đoạn văn
- 1 học sinh đọc cả bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu và 5 gợi ý
- Từng cặp học sinh tập kể 1 đoạn của câu chuyện
- 5 học sinh tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu
chuyện theo gợi ý.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp
dẫn nhất.
- Câu chuyện kể về cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai
đô vật ( 1 già, 1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc
bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm
tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn
xốc nổi.
TOÁN: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( TT )
I.Mục tiêu:
- Nhận biết về thời gian( gian điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La
Mã).
2
- Biết thời điểmlàm công việc hằng ngày của HS.
II.Đồ dùng:
- Đồng hồ thật.
- Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa.
- Đồng hồ điện tử
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3 học sinh
- Yêu cầu học sinh xem đồng hồ và trả lời.
* Giáo viên nhận xét
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ tiếp
tục thực hành xem đồng hồ.
- Giáo viên ghi đề bài.
2. Giáo viên hướng dẫn tổ chức học sinh tự làm
bài rồi chữa bài.
* Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát lần lượt
từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra
hoạt động đó (được mô tả trong tranh ) rồi trả lời
câu hỏi.
- Giáo viên hướng dẫn phần a
( An tập thể dục lúc 6 giờ10 phút )
* Giáo viên chữa bài: Các hoạt động trong 1 ngày
của bạn An:
* Bài 2: Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ
nào chỉ cùng thời gian.
- Yêu cầu học sinh xem đồng hồ có kim giờ, kim
phút và đồng hồ điện tử để học sinh đọc 2 đồng hồ
nào chỉ cùng thời gian.
* Giáo viên hướng dẫn 1 câu:
19:03 tương ứng với 7 giờ 3 phút tối ( 2 đồng hồ
H,B chỉ cùng thời gian )
* Bài 3: Trả lời câu hỏi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đồng hồ
trong tranh thứ nhất ( chỉ lúc Hà bắt đầu đánh răng,
rửa mặt ) và trong tranh thứ hai ( chỉ lúc Hà đánh
răng, rửa mặt xong ) Từ đó xác định khoảng thời
gian diễn ra công việc ấy rồi trả lời câu hỏi.
* Chú ý: Dựa vào hình vẽ mặt đồng hồ để tính
khoảng thời gian:
- 3 học sinh lên bảng
( 16 giờ 30 , 11 giờ 15, 5 giờ kém 10 )
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài.
- Vài HS đọc lại đề bài.
- Học sinh tự làm tiếp các phần còn lại
+ 6 giờ 10 phút: An tập thể dục.
+ 7 giờ 12 phút: An đến trường.
+ 10 giờ 24 phút: An đang học trên lớp
+ 6 giờ kém 15 chiều ăn cơm
+ 8 giờ 7 phút tối An xem truyền hình.
+ 10 giờ kém 5 phút đêm An đang ngủ.
3
+ Lúc bắt đầu kim giờ chỉ số 6, kim phút chỉ số 12
khi kết thúc. Kim giờ ở quá số 6 một ít, kim phút chỉ
số 2. Như vậy từ vị trí kim phút khi kết thúc theo
chiều quay của kim đồng hồ được 10 phút. Do đó
Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
* Không thực hiện phép trừ số đo thời gian ( 6 giờ
10 phút – 6 giờ = 10 phút ) để tính khoảng thời gian.
- Yêu cầu học sinh nêu thời điểm lúc Hà đánh răng
rửa mặt ( 6 giờ ) và lúc Hà đánh răng và rửa mặt
xong ( 6 giờ 10 phút )
3. Củng cố - dặn dò:
- Chơi trò chơi : Tổ 1, tổ 2 thuộc đội A giơ đồng hồ
chỉ 1 em ở đội B đọc thời gian ở đồng hồ và ngược
lại. Đội nào không đọc được HS đó đứng im
- Về nhà tập xem đồng hồ cho chính xác.
- Chuẩn bị bài sau: Bài toán liên quan đến rút về đơn
vị.
* Nhận xét tiết học.
- Học sinh xem đồng hồ trả lời:
( H – B ; I – A ; K – C ; L – G ; M – D ; N – E )
- Tương tự học sinh xác định được từ 7 giờ kém
5 phút đến 7 giờ là 5 phút ( phần b )
- HS thực hiện trò chơi.
- 3 giờ 5 phút, 15 giờ 20 phút, 17 giờ kém 5 phút
Thứ ba ngày 9.3.2010.
TOÁN: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I.Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh
+ Em học bài lúc đầu từ 19 giờ 20 phút và kết thúc
lúc 20 giờ như vậy chương trình kéo dài bao nhiêu
phút ?
+ Chương trình tin tức bông hoa nhỏ bắt đầu từ
19giờ và kết thúc lúc 19giờ30 như vậy chương trình
kéo dài bao nhiêu phút ?
* Giáo viên nhận xét
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ
được học về bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Giáo viên ghi đề bài
2. Hướng dẫn giải bài toán
- Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can
có mấy lít mật ong ?
* Giáo viên hỏi:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- 2 học sinh lên bảng
- 40 phút
- 30 phút
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài.
- Vài HS đọc lại đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài
- 3 lít mật ong chia đều vào 7 can.
- Mỗi can có mấy lít mật ong ? ( phép chia )
- 1 học sinh lên trình bày bài giải
- 1 học sinh nhắc lại: Muốn tính số lít mật ong
4
- Cho học sinh lựa chọn phép tính thích hợp.
3. Hướng dẫn giải bài toán 2
- Tìm số lít mật ong trong hai can ?
- Biết 7 can chứa 35 lít mật ong muốn tìm mỗi can
chứa mấy lít mật ong phải làm phép tính gì ?
- Biết mỗi can chứa 5 lít mật ong, muốn tìm 2 can
chứa bao nhiêu lít mật ong phải làm phép tính gì ?
* Khi giải: Bài toán liên quan để rút về đơn vị
thường tiến hành theo 2 bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị một phần
( Thực hiện phép chia )
+ Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó
( Thực hiện phép nhân )
4. Thực hành
* Bài 1
Tóm tắt
4 vỉ chứa: 24 viên
3 vỉ chứa: ? viên
* Bài 2:
Tóm tắt
7 bao có: 28 kg
5 bao có: ? kg
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại 2 bước khi giải bài toán liên quan đến về
đơn vị.
* Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
* Về nhà xếp hình bài 3
* Nhận xét tiết học
trong mỗi can phải lấy 35 chia cho 7
- 1 học sinh đọc đề bài
Tóm tắt
7 can có: 35 lít
2 can có: ? lít
- Tìm số lít mật ong trong mỗi can
( 7 can chứa 35lít, 1 can chứa…...? lít )
- Phép chia
35 : 7 = 5 ( lít )
- Phép nhân
5 x 2 = 10 ( lít )
- 1 học sinh lên trình bày bài giải
Trình bày cách giải
24 : 4 = 6 ( viên )
6 x 3 = 18 ( viên )
- 1 học sinh lên trình bày bài giải
- 1 học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh lên trình bày bài giải
- Cả lớp giải vào vở
Số kg gạo đựng trong mỗi bao
28 : 7 = 4 ( kg )
Số gạo đựng trong 5 bao
4 x 5 = 20 ( kg )
ĐS: 20 kg
- Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường
được giải bằng 2 bước:
- Bước 1 : Tìm giá trị của 1 phần trong các phần
bằng nhau ( thực hiện phép chia). Đây là bước
rút về đơn vị.
- Bước 2 : Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau
CHÍNH TẢ: HỘI VẬT
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
5
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a,2b
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
- Giáo viên đọc các từ sau cho học sinh biết: xúng
xính, san sát, nhún nhảy, sặc sỡ.
* Giáo viên nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả nàycác em sẽ
nghe viết một đoạn trong truyện: Hội vật và làm bài
tập tìm từ có âm tr/ch, vần ưt/ưc.
- Giáo viên ghi đề bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn
- Giáo viên đọc từ khó cho học sinh viết: Cảm nghĩ,
Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình.
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
c. Dò lại bài - chấm chữa bài
- Giáo viên chấm 5 bài
* Nhận xét
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 2a: Tìm các từ gồm 2 tiếng trong đó tiếng
nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa như sau:
+ Màu hoa trắng
+ Cùng nghĩa với siêng năng
+ Đồ chơi và cánh quạt của nó quay được nhờ gió.
* Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng.
4. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên khen những học sinh viết bài và làm bài
tập tốt.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài
- 2 em viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con : xúng xính, san sát, nhún
nhảy, sặc sỡ.
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài.
- Vài HS đọc lại đề bài.
- 2 học sinh đọc lại
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh viết bài vào vở
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- 4 học sinh thi làm bài trên bảng lớp, đọc kết
quả.
- Cả lớp nhận xét
LUYỆN T- V ( LUYỆN TÂPJ LÀM VĂN):
Đề bài: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
I.Mục tiêu:
1.Củng cố kĩ năng nói và viết : Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật
được xem (theo gợi ý trong SGK ) : dựa vào những điều vừa kể, viết được một đoạn văn
(từ 7-10 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết các gợi ý cho bài kể
6
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài :
-Nêu mục đích yêu cầu của bài học
-Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý
-Mời 1 hs làm mẫu (kể nhanh các gợi ý)
Ví dụ: Kể lại buổi xem xiếc
-Mời 1 vài hs kể
GV nhận xét lời kể của từng em để cả lớp rút kinh
nghiệm
-GV nhắc hs viết lại những điều vừa kể sao cho rõ
ràng, thành câu
-Cho hs viết bài, gv theo dõi, giúp đỡ thêm cho
những hs yếu
-Mời 1 số hs đọc bài, Gv chấm điểm một số bài
viết hay
-Cả lớp và GV bình chọn những bạn có bài nói,
viết hay nhất
3. Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về nhà hoàn chỉnh bài viết (nếu chưa
xong)
-Lớp theo dõi
-1 hs đọc yêu cầu. lớp đọc thầm theo
-1 hs kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật
-1 vài hs kể
-Nghe, nhận xét bạn kể
-Nghe
-HS viết bài vào vở
-5-7 hs đọc bài viết trước lớp
-Nghe, nhận xét bài viết của bạn
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
-Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị
-Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức
II. Đồ dùng dạy học
-HS : Vở bài tập toán
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của HS
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1
-Gọi 1 HS đọc đề
-Yêu cầu HS tự làm bài
Tóm tắt :
3 lò : 9345 viên gạch
1 lò : …… viên gạch ?
Giải :
Số viên gạch 1 lò nung là
-2 HS đọc đề
-Mở vở bài tập toán trang 29, tập 2
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
bài tập
-Nhận xét
-HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả
7
9345 : 3 = 3115 (viên)
Đáp số : 3115 viên gạch
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề
-Gv tóm tắt đề
Tóm tắt :
5 thùng : 1020 gói mì
8 thùng : …….gói mì ?
-Hướng dẫn HS giải theo 2 bước
-Bước 1 : Tìm số gói mì chứa trong 1 thùng
(1020 : 5 = 204 )
-Bước 2 : Tìm số gói mì 8 thùng chứa (204 x 8 =
1632 )
Đáp số : 1632 gói
Chữa, chấm bài, nhận xét
*Bài 3
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Tóm tắt :
3 xe : 5640 viên gạch
2 xe : …….viên gạch ?
-Hỏi :
+3 xe chở tất cả bao nhiêu viên gạch ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Em nào có thể dựa vào tóm tắt đề để đọc thành
đề toán ?
-Nhận xét
-Sau đó, yêu cầu HS làm bài
Giải :
Số viên gạch một xe chở
5610 : 3 = 1880 (viên)
Số viên gạch 2 xe chở
1880 x 2 = 3760 (viên)
Đáp số : 3760 viên gạch
*Bài 4 :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Hỏi để HS nêu cách thực hiện của biểu thức chỉ
có 2 phép tính nhân, chia
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét, chữa bài
3.Củng cố, dặn dò :
Dặn HS về nhà xem lại bài làm.
-Đọc
-Theo dõi
-1 HS giải bài toán trên bảng, lớp làm vở
-Nhận xét bài của bạn
-Lập bài toán theo tóm tắt rồi giải
-5640 viên gạch
-Hỏi 2 xe chở bao nhiêu viên gạch
--2,3 HS lập đề toán
-Nhận xét
-1 HS làm bài trên bảng, lớp giải vào vở bài tập
-Nhận xét
-Tính giá trị của biểu thức
-Nêu cách thực hiện, làm bài
-Nhận xét bài làm của bạn
-Nếu còn thời gian, cho HS luyện tập thêm vào
vở nhà.
8