Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án Lớp 5 Tuần 22 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 35 trang )

TUẦN 22
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Toán
T106: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN vận dụng quy tắc tính được diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật với các số đo đơn giản.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của
HHCN.
- Nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- GV lưu ý HS :
+ Thùng không có nắp, như vậy tính diện
tích quét sơn là ta phải tính diện tích
xung quanh của thùng cộng với diện tích
một mặt đáy.


+ Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị
đo.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm.
- Cho Hs thi phát hiện nhanh kết quả
đúng trong các trường hợp đã cho và
phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
a) Đổi: 1,5m = 15dm
Sxq = (25 +15)
×
2
×
18 =1440 (dm
2
)
Stp =1440 + 25
×
15
×
2 = 2190 (dm
2
)
b)Sxq=
30

17
4
1
2
3
1
5
4
=××






+
(dm
2
)
Stp =
10
11
2
3
1
5
4
30
17








×+
(dm
2
)
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
Đổi: 8dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là:
(1,5 + 0,6)
×
2
×
0,8 = 3,36 (m
2
)
Diện tích quét sơn là:
3,36 + 1,5
×
0,6 = 4,26 (m
2
)
Đáp số: 4,26 m
2
.

- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
a) Đ b) S c) S d) Đ
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4 - Tập đọc
T43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I/ Mục đích yêu cầu
- Hs biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu
hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi trong bài).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc, trả lời được câu hỏi 1.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu.
b)Tìm hiểu bài:
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau
việc gì?
+ Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”,
chứng tỏ ông là người thế nào?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài
Tiếng rao đêm.
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả
ra hơi muối.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường
nào.
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông
bạn.
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà
Nhụ ra đảo.
+ Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo
làng, xã
+ Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
+ Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi
gì?
+ Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo
hiện ra như thế nào qua lời nói của bố
Nhụ?
+ Đoạn 2 cho em thấy điều gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ
suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng
tình với kế hoạch lập làng giữ biển của

bố Nhụ?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như
thế nào?
+ Đoạn 4 cho em biết điều gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 4.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh
về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đoạn 2:
+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh,
nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được
mong ước bấy lâu của những người dân chài
là có đất, có ruộng để phơi được một vàng
lưới, buộc được một con thuyền.
+ Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt,
dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền.
Làng mới sẽ giống một ngôi làng ở trên đất
liền - có chợ, có trường học, có nghĩa
trang,...
+ Lợi ích của việc lập làng mới.
- HS đọc đoạn 3:
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn
mình, hai má phập phồng như người súc
miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng
hình thành trong suy tính của con trai ông
quan trọng nhường nào.
+ Những suy nghĩ của ông Nhụ.

- HS đọc đoạn 4.
+ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng
Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang
bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế
hoạch của bố và mơ trưởng đến làng mới.
+ Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới.
+ Bài cho thấy bố con ông Nhụ dũng cảm
lập làng giữ biển.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách
phân vai.
- Thi đọc diễn cảm.


Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Tiết 1 - Toán
T107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆNTÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ Mục tiêu
HS biết:
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Giải được toàn bộ các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phương với các số đo đơn giản.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu Hs nêu cách tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần của hình hộp

chữ nhật.
2- Dạy học bài mới
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Cách tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình lập phương
- GV cho HS QS mô hình trực quan về
HLP.
+ Các mặt của hình lập phương đều là
hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của
HLP?
- GV hướng dẫn để HS nhận biết được
HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước
bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc
tính.
*Quy tắc: (SGK – 111)
+ Muốn tính diện tích xung quanh của
HLP ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần của HLP
ta làm thế nào?
*Ví dụ:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS áp dụng quy
tắc để tính.
- Cho HS tự tính diện tích xq và diện tích
tp của HLP
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Cho HS làm vào nháp.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
+ Đều là hình vuông bằng nhau.

- 1 HS chỉ.
+ Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
+ Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
- Diện tích xq của hình lập phương đó là:
(5
×
5)
×
4 = 100 (cm
2
)
- Diện tích tp của hình lập phương đó là:
(5
×
5)
×
6 = 150 (cm
2
)
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Gọi HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các

kiến thức vừa học.
Diện tích xung quanh của HLP đó là:
(1,5
×
1,5)
×
4 = 9 (m
2
)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
(1,5
×
1,5)
×
6 = 13,5 (m
2
)
Đáp số: 9 m
2
; 13,5 m
2
.
- HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
Diện tích xung quanh của hộp đó là:
(2,5
×
2,5)
×
4 = 25 (dm

2
)
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa
dùng để làm hộp là:
(2,5
×
2,5)
×
5 = 31,25 (dm
2
)
Đáp số: 31,25 dm
2
.
Tiết 4 - Luyện từ và câu
Tiết 43: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục đích yêu cầu
- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả
(Nội dung ghi nhớ).
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích
hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát nội dung các bài tập.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs nêu ghi nhớ và ví dụ về câu
ghép có mối quan hệ nguyên nhân - kết
quả.
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:

2.2- Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Yêu cầu 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội
dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong
mỗi câu ghép.
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
*Lời giải:
- C1: Nếu trời trở rét thì con phải mặc thật
ấm
+ Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp
QHT nếu…thì… chỉ quan hệ ĐK – KQ.
+ Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả.
câu ghép có gì khác nhau.
+ Phát hiện cách sắp xếp các vế câu
trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm
bài
- Gọi học sinh nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi 3 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
2.3. Ghi nhớ:
2.4. Luyện tập:

*Bài tập 1:
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Gọi một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 3 HS lên
điền thi trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi một số HS trình bày.
- Chữa bài, nhận xét.
3- Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV
nhận xét giờ học
- Câu 2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét.
+ Hai vế câu chỉ được nối với nhau chỉ
bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK –
KQ.
+ Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Lời giải:
- Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan
hệ ĐK – KQ; GT – KQ: nếu …thì…, nếu
như…thì…, hễ…thì…, hễ mà …thì…
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 1 vài Hs nêu ví dụ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*VD về lời giải:

a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi
một ngày đường được mấy bước (vế ĐK)
thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày
một ngày được mấy đường (vế KQ).
b) Nếu ...thì... (GT - KQ)
- Nếu ..., ... (GT - KQ)
- Nếu ..., ... (GT - KQ)
- Là người tôi sẽ chết cho quê hương là
câu đơn, mở đầu bằng trạng ngữ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:
a)Nếu (nếu mà, nếu như)…thì…(GT- KQ)
b) Hễ…thì…(GT- KQ)
c) Nếu (giá)…thì…(GT- KQ)
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Lời giải:
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng
vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó
thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì
Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Tiết 5 - Kể chuyện
T22: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I/ Mục đích yêu cầu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể.
II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm
các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2.2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết
lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho
HS hiểu
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh
hoạ.
2.3- Hướng dẫn HS kể chuyện và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) KC theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS
thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau
đó đổi lại).
b) Thi KC trước lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo
tranh trước lớp.
- 2 HS kể lại câu chuyện đã được chứng
kiến hoặc tham gia về một việc làm thể
hiện ý thức chấp hành Luật giao thông
đường bộ hoặc về một việc làm thể hiện
lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo
từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao
đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu
chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước
lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và
trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà
kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về
ý nghĩa câu chuyện.
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tiết 1 - Toán
T108: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
HS biết:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
trong một số trường hợp đơn giản.
- Giải được bài toán 1, 2, 3. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập.

* Mục tiêu riêng: HSHN tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phương với các số đo đơn giản.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phương.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó mời một
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
Đổi: 2m 5cm = 2,05 m
Diện tích xung quanh của HLP đó là:
(2,05
×
2,05)
×
4 = 16,8 (m
2
)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:

(2,05
×
2,05)
×
6 = 25,215 (m
2
)
Đáp số: 16,8 m
2
; 25,215 m
2
.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng
trong các trường hợp đã cho và phải giải
thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa luyện tập.
Mảnh 3 và mảnh 4.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
a) S b) Đ c) S d) Đ
Tiết 2 - Tập làm văn

T43: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục đích yêu cầu
- HS nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật
trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
* Mục tiêu riêng: HSHN tham gia thảo luận cùng các bạn trong nhóm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5
HS.
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
+ Thế nào là kể chuyện?
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện
qua những mặt nào?
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế
nào?
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm: Ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.
+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối;
liên quan đến một hay một số nhân vật.
Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện
qua:

- Hành động của nhân vật.
- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
- Mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp).
- Diễn biến (thân bài).
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ đã ghi kết quả của
bài.
*Bài tập 2:
- Cho HS làm bài vào VBT.
- GV dán 3 tờ phiếu đã viết các câu hỏi
trắc nghiệm lên bảng; mời 3 HS đại diện
3 tổ lên thi làm bài nhanh và đúng.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải
đúng.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về
văn kể chuyện vừa ôn luyện. Chuẩn bị
cho tiết TLV tới (Viết bài văn kể
chuyện) bằng cách đọc trước các đề văn
để chọn một đề ưa thích.
- Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc
mở rộng).
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài. (một HS đọc
phần lệnh và truyện; 1HS đọc các câu hỏi
trắc nghiệm).

*Lời giải:
a) Câu chuyện trên có 4 nhân vật.
b) Tính cách của các nhân vật được thể
hiện qua cả lời nói và hành động.
c)Y nghĩa của câu chuyện là: Khuyên
người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
Tiết 4 - Mĩ thuật
T22: VẼ TRANG TRÍ
TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM
I/ Mục tiêu
- HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm..
II/ Chuẩn bị
- Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Giấy, bút chì, tẩy, thước kẻ…
III/ Các hoạt động dạy- học
1. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ
khác nhau và gợi ý HS nhận xét:
+ Sự giống và khác nhau của các kiểu
chữ?
+ Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ?
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét.
+ Dòng chữ nào là kiểu chữ nét thanh, nét
đậm?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ.
- Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh
và nét đậm cần dựa vào cách đưa nét bút

khi kẻ chữ:
+ Những nét đưa lên, đưa ngang là nét
thanh
+ Những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh)
là nét đậm.
- GV minh hoạ bằng phấn trên bảng.
* Hoạt động 3: thực hành.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập, quan
sát giúp đỡ học sinh yếu
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài.
+ Hình dáng chữ.
+ Màu sắc của chữ.
+ Cách vẽ màu.
- GV nhận xét bài của học sinh
- Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận
riêng
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
chuẩn bị bài sau.
- Học sinh quan sát hình 2 trang 70 SGK.
- Học sinh thực hành.
+ Tập kẻ các chữ A, B, M, N
+ Vẽ màu vào các con chữ và nền
- HS nhận xét bài theo hướng dẫn của
GV.
- Học sinh bình chọn bài đẹp.

Tiết 5 - Tập đọc

T44: CAO BẰNG
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được
câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ.
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài thơ, thuộc 1 khổ thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Lập
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- Gv đọc mẫu, kết hợp hướng dẫn đọc.
b)Tìm hiểu bài:
+ Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ
1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
+ Rút ý1:
+ Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình
ảnh nào để nói lên lòng mến khách của
người Cao Bằng?
+) Rút ý 2:
+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên được

so sánh với lòng yêu nước của người dân
Cao Bằng?
+ Qua khổ thơ cuối TG muốn nói lên
điều gì?
+) Rút ý 3:
+ Bài thơ cho em biết điều gì về Cao
Bằng?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài
làng giữ biển.
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Chia đoạn.
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc khổ thơ 1:
+ Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo
Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc. Những từ
ngữ trong khổ thơ: sau khi qua... ta lại
vượt..., lại vượt... nói lên địa thế rất xa
xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.
+) Địa thế đặc biệt của Cao Bằng.
- HS đọc khổ thơ 2, 3:
+ Khách vừa đến được mời thứ hoa quả
rất đặch trưng của Cao Bằng là mận. Hình
ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên
lòng mến khách của người Cao Bằng. Sự
đôn hậu của những người dân mà khách
được gặp thể hiện qua những từ ngữ và
hình ảnh miêu tả: người trẻ thì rất thương,

rất thảo, người già thì lành như hạt gạo,
hiền như suối trong.
+) Lòng mến khách, sự đôn hậu của
người Cao Bằng.
- HS đọc các khổ thơ còn lại:
+ Khổ 4: TY đất nước sâu sắc của người
Cao Bằng cao như núi, không đo hết
được.
Khổ 5: TY đất nước của người Cao Bằng
trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng./
Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy
biên cương.
+) TY đất nước của người Cao Bằng.
+ Ca ngợi mảnh đất biên cương và con
người Cao Bằng.
thơ:
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về
đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm và nhẩm thuộc
lòng.
- HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
Tiết 1 - Toán
T109: LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu
HS biết:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập
phương và hình hộp chữ nhật.
- Giải được bài toán 1, 3. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phương với các số đo đơn giản.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phương và HHCN.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 2 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau
đó mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
a) Sxq =(2,5+1,1)

×
2
×
0,5 = 3,6(dm
2
)
Stp = 3,6 + 1,1
×
2,5
×
2 = 9,1 (dm
2
)
b) Sxq = (3 +1,5)
×
2
×
0,9 = 8,1 (m
2
)
Stp = 8,1 + 3
×
1,5
×
2 = 17,1 (m
2
)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bằng bút chì vào vở.
HHCN 1 2 3

Chiều dài 4m
3
5
cm 0,4dm
Chiều rộng 3m
5
2
cm 0,4dm
Chiều cao 5m
1
3
cm 0,4dm
Chu vi mặt đáy 14m 2 cm 1,6dm
DT xung quanh 70m
2
2
3
cm
2
0,64dm
2
DT toàn phần 94m
2
75
86
cm
2
0,96dm
2
*Bài tập 3:

- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo
nhóm 4 và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần đều gấp lên 9 lần, vì khi đó diện
tích của một mặt hình lập phương tăng
thêm 9 lần.
Tiết 2 - Luyện từ và câu
T44: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục đích yêu cầu
- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (Nội dung ghi nhớ).
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để
tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế
câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát nội dung các bài tập.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu nội dung cần ghi nhớ
về câu ghép biểu thị mối quan hệ điều
kiện (giải thiết)- kết quả.
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:

- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. Cả
lớp theo dõi.

×