Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giáo án lớp 4 (Tuần 27&28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.71 KB, 45 trang )

Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Tuần 27
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
Chào cờ
HS nghe nói chuyện dới cờ

Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 1)
I -Mục tiêu:
- Kiểm tra tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu .
- Rèn luyện kĩ năng đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK II.
- Giáo dục HS biết rung cảm trớc vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nớc, biết sống đẹp.
II- Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọcvà HTL từ tuần 19 đến tuần 26
- Giấy khổ to kẻ sẵn BT 2
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài :
Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập
b.Kiểm tra Tập đọc và HTL
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( HS
xem lại bài khoảng 1-2 phút )
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
lòng ) theo yêu cầu trong phiếu
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc
,HS trả lời, GV nhận xét , ghi điểm.
c.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài
tập đọc là truyện kể trong chủ điểm
Ngời ta là hoa đất
- HS đọc yêu cầu của bài tập


- GV nhắc nhở HS trớc khi làm HS tự làm bài vào vở BT
- GV phát phiếu khổ to cho một số HS HS đọc kết quả bài làm
- Cả lớp và GV nhận xét . GV dán 1-2
phiếu trả lời đúng lên bảng
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khỏe ,tài năng, nhiệt
thành làm việc nghĩa: trừ ác cứu
dân lành của bốn anh em Cẩu
Khây.
Cẩu Khây,Nắm Tay Đóng
Cọc, Lấy Tai Tát N-
ớc,Móng Tay Đục
Máng,yêu tinh
Anh hùng
Lao động
Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi Anh hùng Lao động
Trần Đại Nghĩa đã có những
cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp
quốc phòng và XD nền KH trẻ
Trần Đại Nghĩa
1
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
của đất nớc.
3.Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS xem lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau

Toán

Luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện các phép tính với phân số
- Giải bài toán có lời văn
II- Đồ dùng :
Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
1- HĐ1: Kiểm tra :
- Nêu cách nhân 2 phân số ?
- Nêu cách chia 2 phân số ?
2- HĐ2: Luyện tập
Bài 1/138:Làm SGK
- Củng cố các phép tính về phân số
- Chốt:
+ Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
+ Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số?
Bài 2/139: Làmnháp
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
- Chốt: Nêu thứ tự thực hiện?
Bài 3/139: Làm nháp
- Chốt: Nêu cách làm?
Bài 4/139: Làm vở :
- Củng cố cách giải toán về phân số
- Chốt: Muốn tìm số phần bể cha có nớc ta làm thế nào?
Bài 5/139: Làm vở
- Củng cố giải toán.
3- HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số ?
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?


Khoa học
Các nguồn nhiệt
I. Mục tiêu :
- Kể tên và nêu đợc vai trò của các nguồn nhiệt thờng gặp trong cuộc sống .
2
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro , nguy hiểm khi sử dụng
các nguồn nhiệt
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
II. Đồ dùng :
Hộp diêm , nến , bàn là .
III. Hoạt động dạy học .
A. Kiểm tra bài cũ : Nêu ví dụ về vật
dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
GV nhận xét ,chốt nội dung .
B .Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Nói về nguồn nhiệt và vai
trò của mỗi nguồn nhiệt .
Hớng dẫn học sinh khai thác tranh .
GV chốt nội dung theo tranh và mở rộng
cho học sinh .
GV nhận xét và kết luận .
Hoạt động 2 : Các rủi ro , nguy hiểm khi
sử dụng nguồn nhiệt .
Gv nhận xét , chốt ,nêu biện pháp khắc
phục
Hoạt động 3 : Tìm hiểu việc sử dụng
nguồn nhiệt , tiết kiệm nguồn nhiệt .
GV nhận xét , chốt nội dung .
Củng cố

- Gv hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học .
Gọi 2 HS trả lời .
HS quan sát hình 1 , 2 ,3,4 .Nêu các
nguồn nhiệt và vai trò của nó .
HS nêu các nguồn nhiệt khác và gia đình
sử dụng .
HS thảo luận nhóm 4 quan sát SGK hình
5,6.
Đại diện nhóm trình bày .
HS thảo luận và trình bày
HS liên hệ ở gia đình .

Buổi chiều Tiếng anh - Thể dục -Âm nhạc
Gv chuyên soạn giảng

Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009
Buổi sáng: Đ/c Ngọc soạn giảng

Buổi chiều Thể dục
Gv chuyên soạn giảng

Tiếng việt
Ôn tập giữa học kỳ II (tiết 4)
I. Mục tiêu
- Hs hệ thống đợc và hiểu sâu thêm các từ ngữ đã học trong 3 chủ điểm Ngời ta-
3
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những ngời quả cảm.
Rèn kĩ năng lựa chọn từ và kết hợp từ.

II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung.
- Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu
Các tiết luyện từ và câu trong các chủ điểm
dã học đã cung cấp cho các em một số từ
ngữ. Trong tiết luyện từ câu này các em sẽ
hệ thống lại các từ đã học và tập sử dụng các
từ ngữ ấy.
2. Hớng dẫn HS làm BT
Bài tập 1
Ghi các từ ngữ đã học trong các tiết mở rộng
vốn từ theo 3 chủ điểm.
+ Ngời ta- hoa đất:
- tài giỏi, tài năng , tài tình, tài nghệ, tài ba,
tài đức , tài hoa
- cờng tráng, rắn rỏi, dẻo dai, nhanh
nhẹn,
+ Vẻ đẹp muôn màu:
- tơi đẹp , rực rỡ, tơi tắn, tơi xinh
- thuỳ mị, nết na, hiếu thảo, đoan trang
- đẹp đẽ, đẹp lòng, đẹp mắt
- đẹp tuyệt vời, đẹp vô cùng
+ Những ngời quả cảm:- dũng cảm, gan đạ,
gan góc, gan lì, bạo gan, táo gan
Bài tập 2
Ghi lại thành ngữ đã học trong các chủ điểm
trên
Lời giải:

Chủ điểm Ngời ta hoa đất: tài cao học rộng,
khoẻ nh vâm, nhanh nh cắt
Chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu: đẹp nh tiên,
trắng nh trứng gà bóc,
Chủ điểm Những ngời quả cảm: vào sinh ra
tử, gan vàng dạ sắt,
Bài tập 3:
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn, điền vào
chỗ trống:
- Gv yêu cầu hs nêu tên các chủ
điểm từ đầu học kì 2 đến nay và
giới thiệu.

- HS đọc yêu cầu BT 1.Cả lớp đọc
thầm lại.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi bạn
sẽ tìm từ ở một chủ điểm sau đó
thống kê lại.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Cả lớp và gv nhận xét tính điểm.
1 HS đọc yêu cầu BT2
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
-3 HS lên bảng.( dới lớp làm việc
nhóm đôi)
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Gv gợi ý: ở từng chỗ trống, con
lần lợt thử điền các từ cho sẵn tạo

4
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Lời giải:
- Một ngời tài đức vẹn toàn
- Nét chạm trổ tài hoa
- Phát hiện và bồi dỡng tài năng trẻ.
- Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt
- Một ngày đẹp trời
- Những kỉ niệm đẹp đẽ
- Một dũng sĩ diệt xe tăng
- Có dũng khí đấu tranh
- Dũng cảm nhận khuyết điểm
3. Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học.
HS về nhà ôn bài
cụm từ có nghĩa, có nội dung thích
hợp.
- HS làm việc cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Từng cặp 2 HS đổi bài cho nhau
soát lỗi.
2 HS nêu lại nội dung bài.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Kĩ thuật : Lắp cái đu
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp đợc từng bộ phậnvà lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật , đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và làm việc theo quy trình.
II. Đồ dùng:

- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. GTB - GB:
2. Nội dung:
* HĐ1: GV hớng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp
sẵn.
- HD học sinh quan sát từng bộ phận của
cái đu và trả lời câu hỏi.
- Cái đu có những bộ phận nào?
- HD HS nêu tác dụng của cái đu trong
cuộc sống.
* HĐ2: GV hớng dẫn thao tác kĩ thuật
a. HD chọn các chi tiết
- GV cùng HS chọn các chi tiết để vào
nắp hộp.
b. Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ
- Y/ c HS nêu chi tiết để lắp.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- 3 bộ phận : giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
- ở trờng mầm non, công viên.
- HS quan sát và cùng GV lắp ráp các chi
tiết và bộ phận.
- HS tham gia chọn các chi tiết.
- 4 dọc đu; thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục
đu.
5

Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- chú ý khi lắp.
* Lắp ghế đu:
- Yêu cầu HS nêu các chi tiết ? Số lợng?
- Tổ chức lắp.
* Lắp trục vào ghế đu
- Cho HS quan sát H4- SGK và yêu cầu
HS lên lắp- GV nhận xét, uốn nắn .
c. Lắp ráp cái đu
- GV tiến hành lắp ráp các bộ phận để
hoàn thành cái đu sau đó kiểm tra sự dao
động của cái đu.
d. Hd học sinh tháo các chi tiết.
- GV lu ý HS phải tháo rời các bộ phận
sau đó mới tháo các chi tiết theo trình tự
ngợc lại với trình tự lắp.
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết
vào hộp.
3. Nhận xét, đánh giá: Nêu 1 số bớc lắp
ghép
- Nhận xét tinh thần và thái độ học tập
của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau.
- Tấm nhỏ , 4 thanh thẳng7 lỗ; tấm 3 lỗ, 1
thanh chữ U dài.
- HS lắp ráp theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát ghi nhớ.
- Nghe, nắm nhiệm vụ ở nhà.

Thứ t ngày 18 tháng 3 năm 2009

Tiếng việt
Ôn tập giữa học kỳ II ( Tiết5 )
I- Mục tiêu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.Hệ thống hóa 1 số điều về nội dung
chính,nhân vật của các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những ngời quả cảm
- Rèn KN đọc diễn cảm
- Giáo dục HS lòng dũng cảm
II- Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- Một số tờ phiếu khổ to
III- Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập
2.Thực hành
Bài 1: Kiểm tra TĐ và HTL(số HS còn lại): Thực hiện nh tiết 1
Bài 2.
6
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Tóm tắt vào bảng nội dungcác bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những ngời quả
cảm
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, nói tên các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm :Những
ngời quả cảm.
GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm làm bài tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GVnhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau

toán
Diện tích hình thoi

I. Mục tiêu :
Hình thành công thức tính diện tích hình thoi .
Bớc đầu vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải bài toán có liên quan .
II. Hoạt động dạy học :
A Kiểm tra bài cũ :
Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ
nhật , Vận dụng tính
B .Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức tính
diện tích hình thoi
- GV nêu bài toán , đa mô hình .
- GV cắt , ghép hình thoi , hình chữ nhật
- Liên hệ Shcn đối với S hình thoi .
Gọi ý cho học sinh nêu công thức .
Hoạt động 2 : Hớng dẫn thực hành .
Bài 1 : Chia lớp thành 2 nhóm ( Vận
dụng công thức )
GV hớng dẫn phân tích số liệu
Tổ chức chữa bài , củng cố quy tắc tính
diện tích hình thoi .
Bài 2 : Tổ chức cho HS làm phần a .
GV chữa bài , củng cố ( Vận dụng công
thức )
Cho HS liên hệ làm phần b .
Bài 3 : Tổ chức cho HS làm , nêu đáp
số.
GV chữa bài , củng cố cách tìm .
2 HS lên bảng .
HS quan sát , theo dõi .
Hs nêu nhận xét mối quan hệ về kích th-

ớc hình thoi , hình chữ nhật .
HS nêu quy tắc tính .
HS nêu , viết công thức
Nhóm 1 : a ; Nhóm 2 b .
2 HS lên bảng làm .
HS chữa bài , so sánh phần a , b .
Cả lớp làm bài . 1 HS lên bảng .
HS nhận xét bảng đơn vị đo
HS tìm hiểu đề , làm bài và trả lời ( nêu
rõ lí do )
7
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Củng cố :
GV hệ thống nội dung bài .
Nhận xét tiết học .
3 HS nhắc lại quy tắc , công thức

Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 6)
I-Mục tiêu:
1KT:Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể( Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?)
2.KN: Viết đợc một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.
3.TĐ: Có ý thức sử dụng câu hay, đúng ngữ pháp
II.Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập
2.Hớng dẫn ôn tập
* Bài tập 1
-HS đọc yêu cầu của BT 1

-GV nhắc HS xem lại các tiết LTVC ở các tiết trớc
-GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm làm bài
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm bài
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm. GV treo bảng phụ đã ghi lời giải:
Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
Định
nghĩa
-CN trả lời cho câu hỏi:
Ai (con gì) ?
-VN trả lời câu
hỏi:Làm gì?
-VN là ĐT,cụm ĐT
CN trả lời cho câu hỏi:
Ai (cái gì,con gì) ?
-VN trả lời câu
hỏi:Thế nào?
-VN làTT, ĐT,cụm
TT, cụm ĐT
CN trả lời cho câu hỏi:
Ai (cái gì,con gì) ?
-VN trả lời câu hỏi:Là
gì?
-VN thờng là DT,cụm
DT
Ví dụ Các cụ già nhặt cỏ,đốt
lá.
Bên đờng cây cối xanh
um.
Hồng vân là học sinh
lớp 4A.

* Bài tập 2
-HS đọc yêu cầu bài tập
-GV gợi ý cách làm
-HS trao đổi cùng bạn, phát biểu ý kiến
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài tập 3
GV nêu yêu cầu BT, lu ý HS cách làm
-HS viết đoạn văn
-HS tiếp nối nhau đọc bài trớc lớp. Cả lớp và GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
-GVnhận xét tiết học
8
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
-Dặn HS chuẩn bị bài sau

Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống.
I.Mục tiêu
- HS nêu dợc ví dụ chứng tỏ mỗi loại inh vật có nhu cầu nhiệ khác nhau và vai trò của
nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
- Phòng chống đợc nóng, rét cho ngời và động vật.
- HS yêu thích và tìm hiểu thế giới và bảo vệ môi trờng.
II. Đồ dùng dạy - học
- HS su tầm thông tin chứng tỏ mỗi loại inh vật có nhu cầu nhiệt khác nhau.
III. Các Hoạt động dạy - học
1. KTBC: Làm gì để thực hiẹn tiết kiệm các nguồng nhiệt?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : trực tiếp
b. Hoạt động 1: Chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng
- GV chia lớp thành 4 đội, mỗi đội cử 1 HS làm trọng tài.

- GV phổ biến luật chơi. Đọc lần lợt các câu hỏi / SGV trang 182.
- Các đội hội ý và đa tín hiệu trả lời.
- GV nêu đáp án. Trọng tài đánh giá cho điểm.
* Đọc mục bàn cần biết trang 108/SGK
c . Hoạt động 2 : Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
* Mục tiêu: Nêu đợc vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
* Cách thức tiến hành:
+Bớc 1:
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Điều gì xảy ra khi Trái đất không đợc Mặt trời chiến
sáng.
+ Bớc 2:
- HS thảo luận theo nhóm.
+Bớc 3 :
- Trình bày kết quả thảo luận và rút ra kết luận từ kết quả.
* Đọc mục bàn cần biết SGK
3. Củng cố dặn dò
- Chốt lại vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập

Tiếng việt
Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 7 )
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh đọc thầm và làm các bài tập theo yêu cầu SGK .
9
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ văn học , dùng từ và đặt câu , sử dụng Tiếng Việt.
II Hoạt động dạy học
1.Hoạt động 1 : Học sinh đọc thầm SGK
Trang 98 , 99 .

2.Hoạt động 2 : GV yêu cầu học sinh tự
làm các bài tập SGK
HS làm và trả lời miệng .
GV tổ chức chữa và nhận xét , chốt nội
dung .
3.Củng cố :
Giáo viên hệ thống nội dung bài .
Học sinh đọc thầm SGK Trang 98 , 99 .
Học sinh tự làm các bài tập SGK
HS làm và trả lời miệng .
HS nhận xét bài của bạn

Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số
A. Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng , trừ, nhân, chia phân số.
- Rèn kĩ năng cộng, từ , nhân , chia phân số .
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn về phân số.
B. Hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Kiểm tra :
- Nêu cách cộng; trừ 2 phân số cùng mẫu số.
- Nêu cách cộng ; trừ 2 phân số khác mẫu số.
- Nêu cách nhân; chia 2 phân số.
II. Bài mới:
a. GT bài.
b, Hớng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: Tính:
4/7 + 3/8 ; 8/9- 5/6 .
;5
3

2
ì
;
7
11
4
ì
. . ;
7
5
5 ì
;
8
15
4 ì
.
4:
5
3
;
5
8
:2
;
- HS làm vở - HS TB lên bảng.
- Vài HS lên bảng chữa, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại cách nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
* Bài 2:
: Một hình chữ nhật có chiều dài là
3

2
m, chiều rộng là
5
2
m. tính chu vi và diện tích
của hình chữ nhật đó.
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm vở. 1HS chữa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
10
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
*Bài3: Một hình bình hành có độ dài đáy là 2 cm, diện tích là
5
11
m
2
. Tính chiều cao
của hình bình hành đó.
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm vở. 1 HS chữa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nêu quy tắc nhân, chia phân số.
- Nhận xét giờ học.

Sinh hoạt câu lạc bộ
GV chuyên soạn giảng

Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009
Sáng : Kiểm tra định kì
Chiều : Nghỉ chấm bài


Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi
II- Đồ dùng : Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
1- HĐ1: Kiểm tra
- Nêu công thức tính diện tích hình thoi?
2- HĐ2: Luyện tập
Bài 1/143: Làm bảng con
- Củng cố cách tính diện tích hình thoi.
- Chốt: Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào?
Bài 2/143: Làm vở
- Củng cố giải toán về tính diện tích hình thoi
- Để tính diện tích hình thoi ta cần biết gì?
Bài 3/143: Làm vở
- Hình thoi đó có đờng chéo bằng bao nhiêu? Tại sao?
Bài 4/144: Làm vào giấy
- Thực hành gấp hình thoi theo đờng chéo.
- Hình thoi có đặc điểm gì?
3- HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Nêu công thức tính diện tích hình thoi?
- Muốn tính diện tích hình thoi ta cần biết gì?

11
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Lịch sử
Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII
I.Mục tiêu:

HS biết:
ở thế kỉ XVI- XVII, nớc ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An.
- Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự pháy triển của nền kinh tế, đặc biệt là th-
ơng mại.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ VN, tranh Thăng Long và Phố Hiến TK XVI- XVII.
- Bản đồ VN TK XVI- XVII
III.Các hoạt động dạy- học:
*Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Ngoài diễn ra
NTN?
-GV giới thiệu bài:
*Hoạt động2: Làm việc cả lớp.
- GV trình bày khái niệm: thành thị, thành
phố, thị xã: Là nơi tập trung đông dân c,
công nghiệp và thơng nghiệp phát triển.
- GV treo Bản đồ VN
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
+GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến
Kết luận: Thành thị nớc ta lúc đó tập chung
đông ngời , quy mô hoạt động và buôn bán
rộng lớn và sầm uất.Sự phát triển của thành
thị phản ánh sự phát triển mạnh của công
nghiệp , thủ công nghiệp.
+Chốt: Ghi nhớ SGK
*Củng cố-Dặn dò:
-GV cho đọc phần ghi nhớ.
-Về nhà chuẩn bị tiết sau.
-HS mở SGK trang 57

- HS phát hiện vụ trí của Thăng Long,
Phố Hiến, Hội An trên BĐ.
- HS đọc các nhận xét của ngời nớc ngời
về Thăng Long.
- HS dựa vào bảng thống kê và ND SGK
để mô tả lại các thành thị Thăng Long,
Phố Hiến, Hội An ở TK XVI- XVII.
- HS đọc phần ghi nhớ.

Tiếng anh
Gv chuyên soạn

Tiếng việt
Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 8 )
I.Mục tiêu:
- HS nhớ, viết đúng chính tả bài: Đoàn thuyền đánh cá (3 khổ thơ đầu).
12
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Viết đợc mở bài theo kiểu gián tiếp và tả một bộ phận của đồ vật hoặc của cây mà
em thích.
- Có ý thức viết đúng, đẹp, cẩn thận.
Ii.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dàn ý bài văn tả một cây có
bóng mát.
- Nhận xét.
B. Ôn tập:
1.Chính tả Đoàn thuyền đánh cá.

- GV yc HS đọc đoạn văn cần viết.
- HS đọc.
- ?Nội dung chính của đoạn văn.
- Tìm những từ ngữ khó viết?
- Gv YC HS gấp SGK và viết bài.
- Soát lỗi, chấm một số bài. Nhận xét.
2.Tập làm văn
- YC HS đọc, tìm hiểu đề bài.
- Tc cho HS tự chọn đề bài mà mình
thích.
- TC cho HS viết phần mở bài, thân
bài.
- YC 2 - 4 HSKG đọc bài viết.
- Nhận xét, sửa câu từ.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- HSTL.
- HS viết bài theo trí nhớ.
- 1 HSG đọc to, lớp đọc thầm.
- HSKG trả lời HSTB nhắc lại.
- HS viết bài theo hớng dẫn của
GV.
- Soát lại bài.
- HS đọc bài, nhận xét.

Tiếng Việt(BD)
Luyện tập miêu tả cây cối
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về thể loại văn miêu tả cây cối.

- Rèn kĩ năng viết văn miêu tả cho HS.
- HS viết đợc bài văn miêu tả cây cối đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần, diễn
đạt thành câu, lời tả sinh động , tự nhiên.
B. Đồ dùng : Bảng phụ viết dàn ý của bài văn miêu tả cây cối
C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
I/ KTBC : Nêu dàn ý của bài văn miêu tả cây cối?
- GV chốt ý- treo bảng phụ.
13
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
II/ Bài mới:
1. GTB: GV nêu mục tiêu của giờ học:
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
*Đề 1: Hãy tả một cây ở trờng đã gắn bó nhiều kỉ niệm với em.
(Chú ý HS khá giỏi mở bài theo cách gián tiếp.)
* Đề 2: Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài hoa đó.
(Chú ý HS khá giỏi mở bài theo cách gián tiếp.)
a)Xác định đề
- HS đọc đề.
- Xác định thể loại văn; trọng tâm của bài .
- GV lu ý cho HS khi trình bày bài bố cục phải rõ ràng; diễn đạt phải thành câu; lời tả
phải sinh động.
b) HS viết bài: HS viết vào vở.
c) HS trình bày bài viết:
- 5-6 HS trình bày bài viết- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV tổng hợp ý kiến.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại dàn bài chung của văn miêu tả cây cối.
- Dặn HS tự hoàn chỉnh bài văn.

Địa lí

Ngời dân và hoạt động sản xuất ở duyên hải miền Trung
I. Mục tiêu: HS biết:
- Giải thích một cách đơn giản sự phân bố dân c của vùng: Dân c tập trung khá đông
ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt( đất canh tác, nguồn
nớc sông , biển.)
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất và hoạt động kinh tế mới.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất ở
duyên hải miền Trung.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đờng từ mía.
- Biết đến nét đẹp trong sinh hoạt của ngời dân nhiều tỉnh miền Trung là lễ hội.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ dân c Việt Nam
- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch, nhà nghỉ đẹp, lễ hội của miền Trung.
- Mẫu vật: tôm, cua, muối, đờng.
III Hoạt động dạy - học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên một số đồng bằng của
duyên hải miền Trung.
- Nêu đặc điểm khí hậu của vùng
duyên hải miền Trung.
B. Bài mới
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét, GV đánh giá, cho điểm.
14
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
1. Giới thiệu bài.
Với đặc điểm thiên nhiên nh chúng
ta đã biết, ngời dân ở vùng duyên hải
miền Trung đã sống và sản xuất nh
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài

học hôm nay.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
2.1. Dân c tập trung khá đông đúc.
- Vùng ven biển miền Trung có
nhiều ngời sinh sống hơn ở vùng núi
Trờng Sơn. Song so sánh với đồng
bằng Bắc Bộ thì dân c ở đây không
đông đúc bằng.
- Trang phục hàng ngày của ngời
Kinh và ngời Chăm giống nhau : áo
sơ mi, quần dài để tiện trong lao
động.
2.2. Hoạt động sản xuất của ngời
dân
- Các hoạt động sản xuất của ngời
dân ở duyên hải miền Trung đa số
thuộc ngành nông - ng nghiệp.
C. Củng cố- dặn dò.
- GV kết luận, tổng kết bài:
Mặc dù thiên nhiên thờng gây bão
lụt và khô hạn, ngời dân miền Trung
vẫn luôn khai thác các điều kiện để
sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ
nhân dân trong vùng và các vùng
khác.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và nhóm 2,
3 HS.
Bớc 1:
- GV thông báo số dân của các tỉnh miền
Trung và lu ý phần lớn số dân này sống ở

các làng mạc, thị xã và thành phố duyên
hải.
- GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ
tập trung dân qua các kí hiệu hình tròn
trên bản đồ.
- HS có thể so sánh và nhận xét:
Bớc 2:
- HS quan sát hình 1,2 SGK và trả lời câu
hỏi.
Hoạt động 2:
Bớc 1:
- GV yêu cầu 1 số HS đọc ghi chú các ảnh
và cho biết tên các hoạt động sản xuất. GV
kẻ sẵn cột trên bảng và yêu cầu 4 HS lên
bảng điền.
- 2 HS đọc kết quả trên bảng và nhận xét.
- GV khái quát:
Bớc 2:
- GV yêu cầu HS đọc bảng: Tên và điều
kiện cần thiết đối với từng ngành sản xuất,
sau đó gọi 4 HS trình bày lần lợt ngành
sản xuất và điều kiện để sản xuất từng
ngành.
- GV yêu cầu HS : nhắc lại tên các dân tộc
sống tập trung ở duyên hải miền Trung, lí
do dân tập trung đông đúc ở đây và hoạt
động sản xuất chính của họ.
2 HS nêu ghi nhớ của bài.
15
Trồng

trọt
Chăn
nuôi
Nuôi,
đánh bắt
thủy sản
Ngành
khác
Lúa,
mía
Gia súc
( bò)
Nuôi
tôm,
đánh
bắt cá.
Làm
muối
Trồng
lúa
Trồng
mía, lạc
Làm
muối
Nuôi,
đánh bắt
thủy sản.
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Dặn HS chẩn bị bài sau: Ngời dân
ở duyên hải miền Trung( tiếp)


Sinh hoạttập thể
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
- Nắm đợc phơng hớng hoạt động tuần 28.
- Có ý thức tự giác trong mọi hoạt động.
II/ Nội dung
1/ Kiểm điểm hoạt động tuần 27.
- Lớp trởng điều khiển lớp sinh hoạt.
- Các tổ trởng, lớp phó báo cáo các hoạt động của tổ, của lớp.
- Lớp trởng báo cáo chung.
GVCN nhận xét:
a/ Ưu điểm
*Đạo đức: - Ngoan ngoãn, lễ phép, không có hiện tợng nói tục chửi bậy, trêu nhau.
* Học tập : - Đi học chuyên cần, có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập.
- Trong lớp hăng hái xây dựng bài.
*Lao động- vệ sinh: -Tự giác có ý thức.
- Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ.
b/ Hạn chế : - Vẫn còn hiện tợng nói chuyện trong lớp: Đăng, Q.Trờng , Tùng
- Một số bạn viết chữ cẩu thả: Thắng ,Sơn, Quyết
2/ Phơng hớng tuần 28
-Tiếp tục mua SGK năm học 2009-2010
- Phát huy những u điểm, khắc phục hạn chế.
- Tiếp tục thi đua học tốt, lao động chăm lập thành tích chào mừng ngày 26 - 3.
3/ Sinh hoạt văn nghệ: Cả lớp hát bài hát về Đội ,Đoàn.

16
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Tuần 28
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009

Chào cờ
HS nghe nói chuyện dới cờ

Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay
I- Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài: Cô- péc- ních, Ga- li- lê.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng
dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô- péc- ních và Ga- li- lê.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng
cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II- Đồ dùng dạy học: tranh SGK, sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra
- HS đọc bài Ga- vrốt ngoài chiến luỹ? Nêu nội dung bài?
2- Dạy bài mới.
a- Giới thiệu bài :Cho HS quan sát tranh SGK, giới thiệu về hai nhà bác học Cô- péc-
ních và Ga- li- lê giới thiệu bài.
b- Luyện đọc đúng
- Gọi một HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối đoạn.
- Rèn đọc đoạn
+ Đoạn 1:
Đọc đúng: Cô- péc- ních
Đọc đúng câu dài Năm 1543, Cô-
péc- ních rằng/ quay quanh mặt trời
Em biết Cô- péc-ních là ai?
Nhà thiên văn học là ngời nh thế nào?
Đọc chú giải từ tà thuyết.
Cả đoạn đọc trôi chảy ngắt nghỉ đúng ở

dấu chấm dấu phẩy.
+ Đoạn 2:
Đọc đúng Ga- li- lê
Đọc mục chú giải cho biết Ga- li- lê là
- 1 HS khá đọc cả lớp đọc thầm theo và
xác định đoạn.
- Bài chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Chúa trời.
+ Đoạn 2:Tiếp theo đến gần bảy chục
tuổi.
+ Đoạn 3: đoạn còn lại.
- HS đọc nối đoạn.
- HS đọc câu.
- HS đọc câu
- HS đọc chú giải.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc đoạn theo dãy.
- HS đọc câu.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc đoạn theo dãy.
17
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
ai?
+ Đoạn 3:
Đọc đúng câu nói bực tức của nhà bác
học Ga- li- lê.
Em hiểu gờm gờm là nh thế nào?
Đọc chú giải từ chân lí?
Cả đoạn đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi
đúng ở dấu chấm dấu phẩy.

- GV hớng dẫn đọc cả bài: Đọc trôi
chảy rõ ràng, chú ý phát âm đúng các từ
đã hớng dẫn, chú ý câu nói của nhà bác
học
- GV đọc mẫu.
c- Hớng dẫn tìm hiểu bài
+ Đoạn 1:
- Nêu ý kiến chung của còn ngời xa kia
về Trái đất?
- ý kiến của Cô- péc- ních có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
-> Giảng tranh về sơ đồ quả đất trong hệ
mặt trời cho HS thấy đợc ý kiến của Cô-
péc- ních.
+ Đoạn 2,3:
- Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì?
- Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
- Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và
Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào?

- Bài tập đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- > Nội dung bài.
d- Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ
ràng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ
ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của hai
nhà khoa học: trung tâm, đững yên, bác
bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết
- GV đọc mẫu.
- HS đọc câu.

- HS đọc chú giải
- HS đọc đoạn.
- HS đọc nối đoạn theo nhóm đôi.
- HS đọc cả bài.
-
HS đọc thầm đoạn.
là trung tâm của vũ trụ, đúng yên một
chỗ
Trái đất là hành tinh quay quanh mặt
trời
- HS đọc thầm
ông viết sách nhằm ủng hộ t tởng của
Cô- péc- ních.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời: Hai ngời đã dám nói ngợc
với lời phán bảo của chúa trời mặc dù
biết rằng nh thế sẽ có hại cho tính
mạng của mình Ga- li- lê sống trong
cảnh tù đày ở cuối đời.
Các nhà khoa học dũng cảm , kiên trì
bảo vệ chân lí khoa học.
- HS nêu.
- HS đọc đoạn mình thích
- HS đọc cả bài.
e- Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung của bài?
- Về đọc bài tốt và chuẩn bị bài sau

18
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu

Toán
Tiết 136: Luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng:
- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
- Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật;
các công thức tính diện tích của hình bình hành.
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- HĐ1: Kiểm tra
- HS tính diện tích hình thoi có độ dài các đờng chéo là 5cm và 12cm
- HS nêu cách tính?
2- HĐ2: Dạy bài mới
a- HĐ2.1:
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về cách tính diện tích hình thoi.
3- HĐ3: Luyện tập
Bài 1/144: HS làm SGK
- Củng cố cách nhận diện các góc, cạnh của tứ giác.
Bài 2/144: HS làm SGK
- Củng cố về các đặc điểm của hình thoi.
- Chốt: Hình thoi có đặc điểm gì?
Bài 3/145: HS làm nháp
- Củng cố cáchtính diện tích các hình đẫ học
- Chốt: + Để so sánh diện tích của các hình đã cho em làm thế nào?
+ Nêu cách tính diện tích các hình có trong bài?
Bài 4/ 145: HS làm vở
- Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật.
4- HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Nêu các đặc điểm của hình thoi?
- Nêu cách tính diện tích hình thoi?


Khoa học
Ôn tập vật chất và năng lợng ( Tiết 1 )
I - Mục tiêu:
1.KT: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lợng.
2.KN: Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trờng,giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội
dung phần Vật chất và năng lợng.
3.TĐ:HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ
thuật.
II-Các hoạt động dạy học:
A.KTBC: -Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất
19
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Bài mới:
HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lợng.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: HS làm việc cá nhân với các câu hỏi 1,2 trang 110, và 3,4,5,6 SGK
Bớc 2: Chữa chung cả lớp. Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS trình bày, sau đó
thảo luận chung cả lớp
HĐ2: Trò chơi đố bạn chứng minh đợc
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lợng và các kĩ năng quan
sát thí nghiệm.
* Cách tiến hành:
-GV: Chia lớp thành 3 nhóm. Từng nhóm đa ra câu đố ( mỗi nhóm có thể đa ra 5 câu
thuộc lĩnh vực GV chỉ định). Mỗi câu có thể đa ra nhiều dẫn chứng. Các nhóm kia lần
lợt trả lời
( mỗi lần một dẫn chứng). Khi đến lợt, nếu quá một phút sẽ mất lợt. Mỗi câu trả lời

đúng đợc 1 điểm. Tổng kết lại, nhóm nào trả lời đợc nhiều điểm hơn thì thắng. Nếu
nhóm đa ra câu đố sai thì bị trừ điểm.
VD về câu đố: Hãy chứng minh rằng:
- Nớc không có hình dạng xác định.
- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
- Không khí có thể bị nến lại, giãn ra
3. Củng cố, dặn dò:
_ GV nhận xét tiết học
_ Dặn HS chuẩn bị bài sau

Chiều : Tiếng anh thể dục -âm nhạc
Gv chuyên soạn

Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
Buổi sáng: Đ/c Ngọc soạn giảng

Buổi chiều : Thể dục
Gv chuyên soạn

Tiếng Việt
Luyện tập : Câu khiến
A. Mục tiêu:
- Củng cố về cấu tạo , tác dụng của câu khiến.
- Biết nhận diện và đặt câu khiến.
20
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
B. Hoạt động dạy học chủ yếu:
I. GTB : GV nêu nhiệm vụ của bài học.
II. Hớng dẫn làm bài tập
1. Bài tập dành cho cả lớp:

* Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng
Câu khiến là câu:
A. Dùng để kể, tả một sự việc, sự việc.
B. Dùng để nêu diều thắc mắc cần đợc giải đáp.
C. Dùng để yêu cầu, đề nghị , mong muốn, của ngời
nói với ngời khác.
Bài 2: Gạch dới câu khiến trong các đoạn :
a) Sói choàng dậy, tóm đợc Sóc , định ăn thịt, Sóc bèn van
xin:
- Xin ông thả cháu ra !
b) Một lần nhím đến thăm rắn và bảo:
- Anh rắn ơi, anh cho tôi vào tổ của anh ở nhờ ít lâu !
c) Nai nhỏ xin phép cha đợc đi chơi xa cùng bạn. Cha
Nai nhỏ nói :
- Cha không ngăn cản con . Nhng con hãy kể cho cha
nghe về bạn của con!
2. Bài tập dành cho HS TB, Y:
Đặt 2- 3 câu khiến khác nhau
3. Bài tập dành cho HS K, G:
Viết một đoạn văn ngắn kể về một cuộc trò chuyện giữa
mình và bạn. Trong đoạn văn có dùng câu khiến.
- HS làm bài
Vài HS nêu ý kiến.
- HS chép bài vào vở
rồi tự làm.
3 HS lên bảng- mỗi em
làm 1 đoạn.
- NX, sửa sai.
- HS tự đắt câu- 2 HS
lên bảng.

Tiếp nối nhau đọc câu
đã đặt.
- HS tự viết
Vài HS trình bày
III. Củng cố, dặn dò:
- Câu khiến dùng để làm gì ?

Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em
I. Mục tiêu:
- HS nắm đợc quyền và bổn phận của mình trong xã hội.
- Biết phân biệt những hành vi xâm phạm quyền trẻ em, thực hiện tốt những bổn phận
của mình khi đợc hởng những quyền đó.
II. Đồ dùng :
- Bảmg phụ ghi một số quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. GTB - GB: Nêu ND, YC giờ học.
2. Nội dung:
* HĐ1: Thảo luận nhóm 4
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm về các
- HS thảo luẹân nhóm 4.
- Đại diện báo cáo kết quả, nhóm khác
21
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
quyền của trẻ em và những bổn phận của
trẻ em và những bổn phận của trẻ em khi
đợc hởng những quyền đó.
- Tổ chức báo cáo nhận xét, đánh giá.
- GV tổng kết các quyền mà trẻ em đợc
hỏng trên bảng phụ.

* HĐ2: Thảo luận cả lớp
- GV đa ra các tình huống để HS thảo
luận xem những hành vi nào xâm phạm
quyền trẻ em.
- Tổ chức HS đa ra các ý kiến để lên án
những hành vi trên.
- GV tổng kết các ý kiến.
3 . Củng cố , dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại một số quyền và
bổn phận của trẻ em.
- Nhận xét giờ học dặn dò HS ghi nhớ
những quyền này và thực hiện đúng bổn
phận của mình.
nhận xét, đánh giá.
- 2, 3 HS đọc , lớp đọc thầm, ghi nhớ.
- Thảo luận các tình huống GV đa ra và
đi đến thống nhất đáp án.
- HS nêu các ý kiến để cùng thống nhất.
- Một vài HS nhắc lại.
- Nghe, nắm nhiệm vụ ở nhà.

Thứ t ngày 25 tháng 3 năm 2009
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói :
+ HS chọn đợc một câu chuyện về lòng dũng cảm mình đợc chứng kiến hoặc tham
gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý
nghĩa của câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ truyện.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- Hãy kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã đợc nghe, đợc đọc?
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Hớng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
- GV chép đề.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Nội dung câu chuyện nói về điều gì?
- HS đọc đề.
- HS nêu.
lòng dũng cảm
22
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Xác định các từ trọng tâm?
- GV gạch chân từ trọng tâm.
- Cho HS đọc gợi ý 1
- Em kể câu chuyện gì?
-> Các em có thể quan sát tranh để hình dung ra
câu chuyện mình định kể.
- Cho HS đọc gợi ý 2.
- Cho HS ghi nhanh ra nháp.
c- HS kể chuyện.
- GV hớng dẫn HS khác nhận xét bạn kể: + Nội
dung câu chuyện đã phù hợp cha?
+ Lời kể, cử chỉ, điệu bộ?
+ Câu chuyện bạn kể có đúng nội dung trọng

tâm mà đề bài yêu cầu không?
+ Trong câu chuyện bạn kể nhân vật nào đã có
lòng dũng cảm?
+ Em thích nhân vật nào trong câu chuyện của
bạn?
d- Tìm hiểu ý nghĩa chuyện:
- Các câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?
đ- Củng cố dặn dò:
- GV tuyên dơng HS kể hay, kể tốt.
- Về tìm thêm chuyện khác kể cho ngời nhà nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc các từ trọng tâm: câu
chuyện, lòng dũng cảm, đợc
chứng kiến, đợc tham gia
- HS đọc gợi ý.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS đọc
- HS ghi nháp.
- HS kể theo nhóm đôi.
- HS kể trớc lớp.
- HS khác nhận xét bạn kể.
- Vài HS nêu.

Toán
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:

1- HĐ1:Kiểm tra:
23
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Viết tỉ số của hai số 13 và 21; c và d?
- Nêu cách viết?
2- HĐ2: Dạy bài mới:
a- HĐ2.1: Giới thiệu bài:
b- HĐ2.2: Hớng dẫn giải toán
* Bài toán 1:
- GV cho HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV vẽ sơ đồ tóm tắt( nh SGK)
- GV: 96 là gì? 3 là gì?
5
-> Đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó.
- Nhìn vào sơ đồ cho biết có tất cả mấy phần
bằng nhau? Nêu cách tìm?
- Giá trị của một phần là bao nhiêu?
- Muốn tìm số bé ta làm nh thế nào?
- Tìm đợc số bé rồi làm thế nào để tìm số
lớn?
- Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó em đã làm theo mấy bớc?
* Bài toán 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn phân tích bài toán, GV
tóm tắt trên bảng.
- Cho biết tổng số trong bài toán là bao

nhiêu? tỉ số trong bài toán là bao nhiêu?
- Vận dụng cách giải ở bài 1 hay giải vàovở
nháp
-> Chốt các bớc giải
+ Bớc 1: Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Bớc 2: Tìm số bé.( làm gộp 2 bớc)
+ Bớc 3: Tìm số lớn.
- HS đọc đề.
- HS nêu.
- HS nêu.
96 là tổng, 3 là tỉ số của hai số
5
3+ 5 = 8( phần)
96: 8 = 12
12 x 3 = 36
96 36 = 60.
Theo 4 bớc
- HS đọc yêu cầu.
tổng là 25 quyển, tỉ số là 2
3
HS làm nháp + bảng lớp.
- HS nêu các bớc giải.
3- HĐ3: Luyện tập:
Bài 1/148: HS làm nháp.
- Củng cố cách giải bài toán về Tìm hai số khi biết tổng của hai số đó.
- Nêu cách giải?
Bài 2/ 148: HS làm vở
- Củng cố cách giải toán
- Nêu tổng số và tỉ số của bài toán?
Bài 3/ 148: HS làm nháp.

- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? Vậy tổng số của hai số là bao nhiêu?
24
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Chốt: Muốn giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta cần biết
yếu tố nào?
3- HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Nêu các bớc giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?

Tập đọc
Con sẻ
I- Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn- chuyển
giọng linh hoạt phù hợp với diễn biễn câu chuyện: hồi hộp, căng thẳng( ở đoạn đầu- tả
sự đối đầu giữa sẻ mẹ và chó săn); chậm rãi, thán phục( ở đoạn sau- sựu ngỡng mộ của
tác giả trớc tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ)
- Hiểu nội dung ý ngiã bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ
già.
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- HS đọc bài: Dù sao trái đất vẫn quay?
- Nêu nội dung bài?
2- Dạy bài mới.
a- Giới thiệu bài: Thế giói loài vật có những điều mà con ngời chúng ta thấy rất khâm
phục. Hôm nay các em sẽ đọc bài Con sẻ để thấy đợc điều thú vị về lòng dũng cảm
của loài vật nhé.
b- Luyện đọc đúng
- Gọi một HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối đoạn.

- Rèn đọc đoạn
+ Đoạn 1:
Đọc đúng tuồng nh, sẻ non.
Em hiểu tuồng nh là gì?
Đọc đúng đoạn , đọc to rõ ràng, ngắt nghỉ đúng
ở dấu chấm , dấu phẩy.
+ Đoạn 2
GV hớng dẫn HS ngắt hơi đúng ở câu dài Bỗng
từ trên đó/ nhánh/ con chó.
Giảng từ khản đặc
- 1 HS khá đọc cả lớp đọc thầm
theo và xác định đoạn.
- Bài chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tổ xuống.
+ Đoạn 2: tiếp đến xuống đất.
+ Đoạn 3: còn lại.
- HS đọc nối đoạn.
- HS đọc câu
- HS đọc chú giải
- HS đọc đoạn theo dãy.
- HS đọc câu.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×