Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giáo án 4 (Tuần 31,32,33)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.22 KB, 69 trang )

Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Tuần 33
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2008

Thứ ba ngày 01 tháng 5 năm 2008

Thứ t ngày 02 tháng 5 năm 2008
kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I- Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói :
+ Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( hoặc một đoạn truyện)
đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan yêu đời.
+ Hiểu truyện, trao đổi đợc với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi sẵn dàn ý.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- Hãy kể lại câu chuyện Khát vọng sống?
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ kể chuyện đã nghe, đã đọc
b- Hớng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
- GV chép đề.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Nội dung câu chuyện nói về điều gì?
- Xác định các từ trọng tâm?
- GV gạch chân từ trọng tâm.
- Cho HS đọc gợi ý.
- Em chọn câu chuyện gì?


- GV treo bảng phụ có dàn ý kể chuyện.
c- HS kể chuyện
- GV hớng dẫn HS khác nhận xét bạn kể:
+ Nội dung câu chuyện đã phù hợp cha?
+ Lời kể, cử chỉ, điệu bộ?
- HS đọc đề.
- HS nêu.
Lạc quan yêu đời
- HS đọc các từ trọng tâm: câu
chuyện, đợc nghe, đợc đọc, lạc
quan, yêu đời
- HS đọc gợi ý.
- HS nêu, nộp truyện đã đọc.
- HS đọc dàn ý.
- HS kể theo nhóm đôi.
- HS kể trớc lớp.
- HS khác nhận xét bạn kể.
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
+ Câu chuyện bạn kể có đúng nội dung
trọng tâm mà đề bài yêu cầu không?
- GV chấm điểm.
d- Tìm hiểu ý nghĩa truyện:
- Các câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?
đ- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV tuyên dơng HS kể hay, kể tốt.
- Về tìm thêm chuyện khác kể cho ngời nhà
nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.

nói về tình thần lạc quan yêu đời.

mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài Vui chơi trong mùa hè
I - Mục tiêu:
- HS biết tìm, chọn nội dung đề tài về các họat động vui chơi trong mùa hè.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh theo đề tài.
- HS yêu thích các họat động trong mùa hè.
II - Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Su tầm tranh, ảnh về họat động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh.
Học sinh:
- Tranh, ảnh về các họat động vui chơi trong mùa hè.
- Vở thực hành.
- Bút chì, màu vẽ.
III - Các họat động dạy - học:
A - Giới thiệu bài
B - Nội dung
HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài
- Tổ chức họat động theo nhóm (4HS)
- Yêu cầu: Nêu các họat động vui chơi của
thiếu nhi trong mùa hè.
- Gv gợi ý HS nhớ lại các hình ảnh, màu sắc của
cảnh mùa hè ở những nơi đã đến: bãi biển, nhà,
cây, sông núi, cảnh vui chơi
HĐ2: Cách vẽ tranh
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả:

+ Thăm danh lam thắng cảnh
+ Cắm trại
+ Về thăm ông bà
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Yêu cầu HS chọn nội dung, nhớ lại các hình
ảnh đã đợc quan sát để vẽ tranh.
- Gợi ý cách vẽ:
+ Vẽ các hình ảnh chính làm rõ nội dung.

Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời (tiếp)
I- Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy
bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật( nhà vua, cậu bé)
- Hiểu đợc nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện: Tiếng cời
nh một phép mầu làm cho cuộc sống của vơng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi
nguy cơ tàn lụi.Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cời với cuộc sống của
chúng ta.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- HS đọc thuộc bài Ngắm trăng- Không đề?
- Đọc phần một câu chuyện Vơng quốc vắng nụ cời? Nêu nội dung phần một?
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: Các em đã biết sự buồn tẻ của một vơng quốc khi thiếu
vắng nụ cời qua phần một của câu chuyện, hôm nay chúng ta tiếp tục theo dõi
phần 2 của câu chuyện xem việc gì sẽ diễn ra nhé.
b- Luyện đọc đúng
- Cho HS xác định đoạn?

- Cho HS đọc nối đoạn.
- GV hớng dẫn đọc cả bài: Đọc lu loát trôi
chảy, ngắt nghỉ đúng ở dấu chấm dấu phẩy,
- 1 HS khá đọc cả lớp đọc thầm theo
và xác định đoạn.
- Bài chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Nói đi ta trọng
thởng.
+ Đoạn 2: Tiếp đến đứt giải rút ạ.
+ Đoạn 3: Còn lại
- 3 HS đọc nối đoạn.
- HS đọc nối đoạn theo nhóm đôi.
- HS đọc cả bài.
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
đọc đúng lời của nhân vật
- GV đọc mẫu.
c- Tìm hiểu bài
+ Cho HS đọc thầm toàn truyện
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn
cời ở đâu?
- Những chuyện buồn cời mà cậu bé tìm ra
là chuyện gì?
- Vì sao những chuyện đó lại buồn cời?
- Vậy bí mật của tiếng cời là gì?
+ Đọc thầm đoạn cuối truyện và cho biết
tiếng cời làm thay đổi cuộc sống ở vơng
quốc u buồn nh thế nào?
-> Giảng tranh: Nhìn gơng mặt của nhà vua
và tất cả mọi ngời đã nở nụ cời, sức sống đã
tồn tại trên vơng quốc nọ.

- Nêu ý nghĩa của toàn câu chuyện?
-> Nội dung bài
d- Hớng dẫn đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn: Cả bài đọc giọng vui đầy
bất ngờ, hào hứng. Đọc phân vai lời các
nhân vật.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm.
ở xung quanh cậu.
nhà vua quên lau miệng, bên mép
còn dính hạt cơm
vì những chuyện ấy bất ngờ và trái
với tự nhiên
nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện
những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ với
một cái nhìn vui vẻ lạc quan
tiếng cời có phép mầu làm cho mọi
gơng mặt đều rạng rỡ, tơi tỉnh, hoa
nở
- HS nêu
- HS nhắc lại nội dung bài.
- HS đọc đoạn mình thích.
- HS đọc cả bài.
e- Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài?
- Về đọc bài tốt và chuẩn bị bài sau.

Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2008
_______________________________________
thể dục

Môn thể thao tự chọn- Nhảy dây
I.Mục tiêu:
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản
đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và nâng cao thành tích.
II.Chuẩn bị dụng cụ:
- Sân tập.
- Mỗi HS một dây nhảy.
III.Nội dung giảng dạy:
Nội dung Định lợng Phơng pháp và tổ chức
A. Phần mở đầu:
1)Nhận xét:
-ổn định tổ chức lớp.
-GV nhận lớp phổ biến ND YC tiết
học.
2)Khởi động:
B. Phần cơ bản:
1.Môn tự chọn.
a) Đá cầu:
*ÔN tâng cầu bằng đùi.
- GV nhắc lại động tác, GV làm
mẫu.
-GV quan sát, dửa các hoạt động
sai cho HS.
*Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ng-
ời.
- GV hoặc cán sự làm mẫu.
5 8 phút

20 22 phút
-Lớp trởng tập hợp lớp, báo cáo.
-HS chấn chỉnh đội ngũ trang phục
tập luyện
-Xoay các khớp : cổ tay, cổ chân,
đầu gối, hông, vai để khởi động.
- Chạy chậm trên địa hình tự
nhiên.
- Ôn các động tác tay, chân, lờn,
bụng, phối hợp và nhảy của bài thể
dục phát triển chung.
- HS tập tâng cầu bằng đùi.
- HS tập đồng loạt với đội hình
vòng tròn
- Tập theo đội hình hàng ngang
hoặc vòng tròn.
- Một nhóm học snh làm lại động
tác mẫu .
- Tập theo đội hình 2 hàng ngang
quay mặt vào nhau thành từng đôi
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
b) Ném bóng:
*Ôn cách cầm bóng và t thế đứng
chuẩn bị.
* Ôn cách cầm bóng và t thế đứng
chuẩn bị-Ngắm đích ném.
+ Chia tổ tập luyện.
+GV quan sát, nhận xét, đánh giá,
biểu dơng các tổ và cá nhân thi đua
tập tốt.

2) Nhảy dây.
Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân
sau.
- Chia tổ tập luyện.
C. Phần kết thúc:
2) GV nhận xét tiết học.
-GV hệ thống bài, nhận xét đánh
giá kết quả giờ học.
8 >10phút
3 5 phút
một cách nhau 2-3m.
-Tổ trởng điều khiển, tập theo đơn
vị tổ.
-HS tập theo đội hình hàng ngang
- Các tổ thi đua tập luyện.
-HS tập một số động tác thả lỏng
- Đứng tai chỗ hát Vỗ tay nhịp
nhàng.

toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
i. Mục tiêu
- HS biết cách phối hợp với các phép tính với phân số để tính giá trị của
biểu thức và giải bài toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS
ii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập HS
b. dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn ôn tập

Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài .
- HS lên bảng làm bài , lớp
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- GV đặt câu hỏi : Muốn nhân một tổng với
một số ta có thể làm theo những cách nào ?
- Khi muốn chia một hiệu cho một số thì ta có
thể làm nh thế nào ?
Gv yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để làm
bài .
Bài 2 :
- Gv viết lên bảng phần a sau đó yêu cầu hS
nêu cách làm của mình .
- Gv yêu cầu HS nhận xét các cách mà bạn đa
ra cách nào là thuận tiện nhất .
Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- Nhận xét .
Bài 3:
- Gv gọi một HS đọc bài toán .
- Gv hớng dẫn HS giải :
? Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì ?
? Để biết số vải còn lại may đợc bao nhiêu cái
túi chúng ta phải tính đợc gì?
- GV yêu cầu HS làm bài .
- HS nhận xét bài làm của bạn , GV đánh giá .
Bài 4: Gv yêu cầu HS đọc đề bài , giải thích cách
làm của mình .
Gv nhận xét cách làm của HS.
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
làm bài vào vở .

- HS nhận xét ,GV nhận
xét đánh giá .
- HS làm bài - nhận xét - lựa
chọn cách làm bài nhanh nhất.
- HS tìm hiểu yêu cầu của bài -
tự làm bài -> nhận xét.
- HS tự làm bài - nêu cách làm.


Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2008
toán
Ôn tập về các phép tính về phân số( tiếp theo)
i. mục tiêu
1. Kiến thức: HS củng cố cách thực hiện phép tính cộng . trừ , nhân , chia
phân số .
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính , giải toán .
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
3. Thái độ :
ii. đồ dùng dạy học
Vở bài tập
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Thực hành
Bài 1 :
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS Nhận xét , GV đánh giá .
Bài 2 :

- GV yêu cầu HS tự làm , HS nêu kết quả
của bài tập .
- Gv yêu cầu HS giải thích bài làm .
- GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- Gv đánh giá .
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài bài toán
- GV yêu cầu cả lớp giải bài toán vào vở .
- Gv chấm và nhận xét .
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS làm bài cá nhân.
- Hs đọc đề bài .
- Làm bài - giải thích cách làm.
HS nêu thứ tự thực hiện phép
tính trong một biểu thức .
- HS lên bảng làm bài .
Lớp nhận xét.
- HS tự giải bài toán.

lịch sử
Tổng kết
I.Mục tiêu:
HS biết:
- Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nớc ta từ buổi đầu dựng nớc
đến giữa TK XIX.
- Nhớ đợc các sự kiện, hiện tợng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình

dựng nớc và giữ nớc của DT ta từ thời Hùng Vơng đến buổi đầu nhà Nguyễn.
* Giảm tải: Giảm yêu cầu Từ hiểu biết của mình em hãy lập bảng
II.Đồ dùng dạy- học:
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Phiếu học tập của HS.
- Sơ đồ biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to.
- Hình SGK.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
- Mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh
thành Huế?
-GV giới thiệu bài:GV nêu YC bài học.
*Hoạt động2: Làm việc cá nhân.
- GV đa ra sơ đồ và nêu YC nh SGV
trang59
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV đa ra danh sách các nhân vật lịch sử
( SGV)
* Hạt động 4: Làm việc cả lớp.

+ GV đa ra một số địa danh, di tích lịch sử,
văn hoá có đề cập trong SGK.
* GV hệ thống lại kiến thức.
+ Kết luận:
- GV chốt kiến thức toàn bài.
*Củng cố-Dặn dò:
-Về nhà Ôn tập lại kiến thức vừa ôn.
-2HS trả lời.
-HS mở SGK trang 69.

- HD dựa vào kiến thức đã học làm theo
YC của cô.
- HS ghi tóm tắt về công lao của các
nhân vật lịch sử đó.
- HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện
lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích ,
văn hoá đó.


Tập làm văn
Miêu tả con vật
I- Mục tiêu:
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả
con vật- bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần ( mở bài, thân bài,
kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn chân thực, tự nhiên.
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật?
2- Dạy bài mới:
a- Đề bài:Tả một con vật mà em yêu thích.Viết lời mở bài cho bài văn theo kiểu
mở rộng.
b- HS làm bài
- GV nhắc nhở HS trớc khi làm bài: Cần viết đúng kiểu văn miêu tả con vât,
Bài làm phải đủ ba phần, câu văn diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu, đủ ý
c- Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.


anh văn
Giáo viên chuyên soạn giảng
_____________________________________________________________
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời
I- Mục tiêu
- Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ
đó có từ Hán Việt.
- Biết thêm một số tục ngữ khuyên con ngời luôn lạc quan bền gan, không nản
chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ,
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:( 3-5)
- Thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân?
- Đặt 1câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân?
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài:( 1-2) ghi tên bài.
c- Hớng dẫn HS luyện tập.(32- 34 )
Bài 1/145:

- GV nhận xét.
-> Chốt nghĩa của câu tuỳ theo văn cảnh sử
dụng Các câu đó đều đặt trong văn cảnh
Lạc quan- Yêu đời.
Bài 2/146
- Cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS làm VBT.
- GV nhận xét, chấm điểm.

-> Chốt: Nêu các từ liên quan đến chủ đề
Lạc quan- Yêu đời
Bài 3/146
- Chia lớp thành hai nhóm
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi xem ai
nhanh
- Mỗi nhóm sẽ cử đại diện của nhóm mình
lên gắn từ sao cho phù hợp với nội dung
của từng phần.
- GV nhận xét chấm điểm cho từng đội
-> Chốt: Các từ ngữ thuộc chủ đề Lạc
quan- Yêu đời
- HS đọc yêu cầu.
- HS dùng bút chì làm SGK
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS trình bày.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT.
- HS kiểm tra nhóm đôi
- HS trình bày.
a) lạc quan, lạc thú
b) lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm lên gắn từ lên bảng.
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Bài 4/ 146
- Cho HS làm vở
- GV có thể giải thích thêm nếu HS không
hiểu.
- HS đcọ yêu cầu.

- HS làm vở.
e- Củng cố dặn dò:(2-4 )
- Nêu một số từ ngữ nói về Lạc quan Yêu đời?
__________________________________
________________________________________________________________
Thứ t ngày 3 tháng 5 năm 2006
Tập đọc
Con chim chiền chiện
I- Mục tiêu:
- Đọc lu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tơi ,
tràn đầy tình yêu cuộc sống.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lợn, hát
ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình
ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc gieo trong lòng ngời đọc cảm giác thêm
yêu đời, yêu cuộc sống.
- HTL bài thơ.
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:(3-5)
- HS đọc bài:Vơng quốc vắng nụ cời?
- Nêu nội dung bài?
2- Dạy bài mới.
a- Giới thiệu bài:(1- 2 ) Hôm nay chúng ta đến với bài thơ Con chim chiền
chiện của nhà thơ Huy Cận
b- Luyện đọc đúng:( 8-10)
- Gọi một HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối đoạn.
- Rèn đọc đoạn
- 1 HS khá đọc cả lớp đọc thầm

theo và xác định đoạn.
- Bài chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: 2khổ thơđầu.
+ Đoạn 2: 2 khổ thơ tiếp
+ Đoạn 3: 2 khổ thơ còn lại.
- HS đọc nối đoạn.
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
+ Đoạn 1:
Đọc đúng chiền chiện, long lanh
Giảng từ cao hoài, cao vợi
Hớng dẫn đọc đoạn: đọc đúng nhịp thơ,
giọng nhẹ nhàng, vui tơi.
+ Đoạn 2:
Đọc đúng câu Chuyện chi, chuyện chi?
Giảng từ: thì
Cả đoạn đọc trôi chảy, giọng vui, nhấn
giọng ở các từ trong veo, từng chuỗi
+ Đoạn 3:
Đọc đúng: chim sà
Giảng từ lúa tròn bụng sữa
Hớng dẫn đọc cả đoạn
- GV hớng dẫn đọc cả bài : Đọc đúng cả bài
trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, giọng đọc nhẹ
nhàng, vui tơi.
- GV đọc mẫu.
c- Hớng dẫn tìm hiểu bài:(10- 12 )
+ HS đọc thầm cả bài
- Con chim chiền chiện bay lợn trong khung
cảnh thiên nhiên nh thế nào?
- Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình

ảnh con chim chiền chiện tự do bay lợn giữa
không gian cao rộng?
+ Đọc lớt toàn bài
- Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót
của con chim chiền chiện?
- Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi
cho ta những cảm giác nh thế nào?
- Vậy bài thơ có nội dung gì?
-> GV nêu nội dung: ( Mục I)
d- Hớng dẫn đọc diễn cảm+ HTL(10- 12 )
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng,
vui tơi, nhấn giọng ở các từ ngữ : ngọt ngào,
cao vút, cao hoài, long lanh,
- GV đọc mẫu.
- HS đọc câu
- HS đọc chú giải.
- HS đọc đoạn theo dãy.
- HS đọc câu
- HS đọc cả đoạn
- HS đọc câu
- HS đọc đoạn theo dãy.
- HS đọc nối đoạn theo nhóm đôi.
- HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm.
chim bay lợn trên cánh đồng lúa,
giữa một không gian rất cao, rất
rộng
chim bay chim sà, lúa tròn bụng
sữa, cao vút, cao hoài
- HS đọc

Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh
Nh cành sơng chói
cảm giác về một cuộc sống thanh
bình, hạnh phúc
- HS nêu theo ý của mình.
- HS nêu
- HS đọc đoạn mình thích.
- HS nhẩm thuộc.
- HS đọc thuộc.
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- HS đọc cả bài.
e- Củng cố dặn dò.(3- 5 )
- Đọc thuộc bài?
- Về đọc kĩ bài và chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2006
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I- Mục tiêu
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích( trả lời cho câu
hỏi: Để làm gì? Những mục đích gì? Vì cái gì?)
- NHận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích
cho câu.
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:( 3-5)
- Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề Lạc quan- Yêu đời?
2- Dạy bài mới:

a- Giới thiệu bài(1- 2 ) ghi tên bài
b- Hình thành kiến thức( 10-12 )
* Nhận xét:
Bài 1/150
- Đọc to các trạng ngữ đợc in nghiêng?
- Các trạng ngữ đợc in nghiêng trả lời cho câu
hỏi gì?
Bài 2/150
- Cho HS trao đổi nhóm đôi


-> GV nhận xét, chốt: Trạng ngữ bổ sung về
mục đích cho câu gọi là trạng ngữ chỉ mục
đích -> Ghi nhớ/ 150
c- Hớng dẫn luyện tập:( 20-22 )
Bài 1/150
-> Để tìm đợc trạng ngữ chỉ mục đích em làm
nh thế nào?
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời: trạng
ngữ là: Để dẹp nỗi bực mình
- HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi nhóm đôi
- HS trả lời: bổ sung về mục đích cho câu
- HS đọc.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm mẫu một câu
- Làm VBT.
- HS trao đổi nhóm đôi

- HS trình bày.
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Bài 2/ 151

- GV chấm, nhận xét.
-> Cần phải sử dụng trạng ngữ đúng với từng
tình huống.
Bài 3/151
- GV hớng dẫn làm mẫu một phần.
- Để viết đợc câu hoàn chỉnh các em cần chú
ý đến mục đích của câu mà trạng ngữ đã nêu

- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS trả lời.
a) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm
các đồ vật cứng
b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái
mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất
e- Củng cố dặn dò:( 2- 4 )
- Đọc ghi nhớ ?
- Chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Chính tả( nhớ- viết)
Ngắm trăng- Không đề
I- Mục tiêu:
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng- Không

đề.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ch/ tr, iêu/ iu
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:( 2- 3)
- H viết bảng con: sứ sở, gắng sức, xin lỗi.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài:( 1-2) Hôm nay cô hớng dẫn các em viết bài Ngắm trăng-
Không đề.
b- Hớng dẫn chính tả.( 10- 12)
- GV đọc mẫu

- GV hớng dẫn các từ khó:
+ Viết đúng rợu (phân tích vần ơu)
+ hững hờ
+ đờng non ( non viết âm đầu en nờ)
- 1 HS đọc thuộc
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
+ xách bơng( phân tích cả hai tiếng)
- Gọi HS đọc từ khó
- GV đọc từ khó cho HS viết bảng con.
c- Viết vở:( 14- 16 )
- GV đọc mẫu.
- Hớng dẫn t thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS sóat lỗi.
- Kiểm tra lỗi.
d- Hớng dẫn chấm chữa( 3- 5 )
- Hớng dẫn chữa lỗi.
- GV thu chấm.

đ- Hớng dẫn HS luyện tập( 8- 10 )
Bài 2/144
a) Cho HS làmSGK
- GV chữa trên bảng phụ.
Bài 3/145
a) HS làm vở
- GV chấm, chữa trên bảng phụ
- HS đọc.
- HS viết bảng.
- HS đọc thuộc
- HS nhẩm lại bài
- HS nêu t thế ngồi viết.
- HS nhớ và viết vào vở.
- HS soát lỗi hai lần.
- HS ghi lỗi ra lề.
- HS tự chữa lỗi.
- HS làm SGK
- HS đọc các từ.
- HS làm vở
a) - Các từ: + trắng trẻo, trùng trùng,
trơ trẽn
+ chong chóng, chói
chang
e- Củng cố dặn dò( 1-2 )
- Nhận xét tiết học .
- Về chữa lỗi còn lại.
_____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2006.
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn

I- Mục tiêu:
- Hiểu các yêu cầu trong Th chuyển tiền.
- Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Th chuyển tiền
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra( 3- 5)
- Gv nhận xét về bài kiểm tra hôm trớc.
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
2- Dạy bài mới
a- Giới thiệu bài:( 1- 2) ghi tên bài

b- Hớng dẫn luyện tập( 32- 34 )
Bài 1/ 152.
- Gọi HS đọc.
- GV: các em giúp mẹ điền vào Th chuyển
tiền.
- GV giải thích một số chữ viết tắt, những từ
khó hiểu trong mẫu th
+ SVĐ, TBT, ĐBT: kí hiệu riêng của
ngành bu điện HS không cần biết.
+ Nhật ấn: Dấu ấn trong ngày của bu điện
+ Căn cớc: giấy chứng minh th
+ Ngời làm chứng: ngời chúng nhận việc
đã nhận đủ tiền
- Cho HS diền vào VBT
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài 2/ 152
- GV cho HS đóng vai là ngời nhận tiền và
nêu ý kiến của mình trớc lớp xem ngời nhận

sẽ viết gì vào giấy nhận tiền.
- GV hớng dẫn để HS viết:
- Ngời nhận tiền phải viết:
+ Số chứng minh
+ Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại
+ Kiểm tra lại số tiền lĩnh có đúng với số
tiền mặt trớc th chuyển tiền không.
+ Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi vào ngày
tháng năm nào.
- HS đọc.
- HS nêu: đề bài yêu cầu
- HS trao đổi nhóm đôi
- HS trình bày
- HS quan sát trên mẫu.
- HS làm VBT
- HS trao đổi nhóm đôi
- HS trình bày
- HS nêu lại
- HS viết vào mẫu th chuyển tiền.
c- Củng cố- dặn dò( 2- 4 ).
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
________________________________________________________________
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Tuần 31

Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2008
Chào cờ
Nội dung do nhà trờng phổ biến


Tập đọc
Ang- co Vát
I- Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài.Đọc đúng tên riêng ( ăng- co Vát, Cam- pu- chia), chữ
số La Mã( XII- mời hai)
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngỡng
mộ ăng- co Vát- một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu
khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra:
- Đọc thuộc bài Dòng sông mặc áo.
- Nêu nội dung của bài?
2- Dạy bài mới.
a- Giới thiệu bài:: Ghi tên bài.
b- Luyện đọc đúng:
- Gọi một HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối đoạn.
- Rèn đọc đoạn
- GV hớng dẫn đọc cả bài: Đọc trôi
chảy rõ ràng, chú ý phát âm đúng các từ
đã hớng dẫn.
- GV đọc mẫu.
c- Hớng dẫn tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1+2:
- ăng- co Vát đợc xây dựng ở đâu và từ
bao giờ?

- Khu đền chính đồ sộ nh thế nào?
- 1 HS khá đọc cả lớp đọc thầm theo và
xác định đoạn.
- Bài chia 3 đoạn , mỗi dấu chấm xuống
dòng là một đoạn.
- HS đọc nối đoạn.
- HS đọc nối đoạn theo nhóm đôi.
- HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm
xây dựng ở Cam- pu- chia
gồm ba tầng với những
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Khu đền chính đợc xây dựng kì công
nh thế nào?
-> Giảng tranh
+ Đoạn còn lại:
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn
có gì đẹp?
- Giảng từ uy nghi, thâm nghiêm.
- Bài văn cho em biết gì về ăng- co Vát?
- > Nội dung bài.
d- Hớng dẫn đọc diễn cảm+ HTL
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm
rãi, thể hiện sự ngỡng mộ trớc cảnh đẹp.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, kì
thú, lạc vào, nhẵn bóng
- GV đọc mẫu.
những cây gỗ lớn đợc dụng bằng đá
ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn
ăng- co Vát thật huy hoàng, trở nên

uy nghi, thâm nghiêm
- HS nêu.
- HS đọc đoạn mình thích
- HS đọc cả bài.
e- Củng cố dặn dò
- Bài văn ca ngợi gì?
- Về đọc bài tốt và chuẩn bị bài sau
_______________________________________
toán
Thực hành
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách vẽ trên bản đồ( có tỉ lệ cho trớc), một đoạn thẳng AB( thu nhỏ) biểu
thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trớc.
II/ Đồ dùng
Thớc kẻ có chia vạch xăng - ti - mét
III/ Các hoạt động dạy học
1/ HĐ1: Kiểm tra
- Chấm một số VBT?
2/ HĐ2: Dạy bài mới
- Cho HS đọc ví dụ
- Đề bài yêu cầu gì?
- Đề bài đã cho biết gì?
- Muốn vẽ đợc độ dài của đoạn AB
trên bản đồ em cần biết gì?
- Tìm độ dài thu nhỏ và vẽ trên giấy
- GV kiểm tra HS vẽ
3/ HĐ3: Luyện tập
Bài 1/159 :
- HS đọc
- HS nêu

ta cần biết đọ dài thu nhỏ
- HS làm nháp.
Làm nháp -> nêu cách vẽ.
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Củng cố cách vẽ độ dài trên bản đồ
theo tỉ lệ cho trớc
- Chốt: Nêu cách vẽ?
Bài 2/ 159:
- Củng cố cách vẽ trên bản đồ theo tỉ
lệ cho trớc.
- Chốt: Muốn vẽ đợc hình chữ nhật
đó em đã làm nh thế nào?
3/ HĐ3: Củng cố - dặn dò
- Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ
ta làm nh thế nào?
- Tổng kết tiết học.
- HS làm bài vào vở -> nêu cách thực
hiện.

đạo đức
Bảo vệ môi trờng ( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
Học xong bài này HS có khả năng:
1.Hiểu: Con ngời phải sống thân thiện với môi trờng vì cuộc sống hôm nay
và mai sau. Con ngời có trách nhiệm gìn gữ môi trờng trong sạch.
2. Biết bảo vệ, gìn giữ môi trờng trong sạch.
3. HS biết Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trờng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Sách đạo đức lớp 4.
- Các tấm bìa xanh, đỏ trắng.

- Phiếu giao việc.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Kiểm tra:
+ Môi trờng có ảnh hởng nh thế nào tới
đời sống sức khỏe của con ngời?
+ Em cần làm gì để môi trờng trong lành
hơn?
2) Bài mới
*Hoạt động1: Tập làm nhà tiên tri
+ Bài tập 2 SGK:
-GV chia nhóm.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- Mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- GV đánh giá kết quả thảo luận của các
nhóm, đa ra đáp án đúng: SGV trang 55.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em.
+ Bài tập 3 SGK:
-GV chia nhóm và phổ biến cách chơi.
+ GV kết luận và đa ra đáp án đúng.
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
+Bài tập 4 SGK:
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ.
* GV kết luận: Nhận xét cách xử lí tình
huống của từng nhóm và đa ra một số
cách xử lí nh SGV trang 56.
*Hoạt động 4: Dự án Tình nguyện
xanh.

- GV chia HS thành 3 nhóm giao nhiệm
vụ: SGV trang 56.
- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của
HS.
+Kết luận chung:
- GV nhắc lại kết quả của việc làm ô
nhiễm môi trờng.
- Ghi nhớ:
*Hoạt động nối tiếp:
+ Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ
môi trờng ở địa phơng.
của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung
và chất vấn.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Một số HS lên trình bày ý kiến của
mình.
- Từng nhóm HS nhận nhiệm vụ thảo
luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung
và chất vấn.
-2 > 3 HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2008
thể dục
Môn thể thao tự chọn
Nhảy dây tập thể

I.Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và nâng cao thành tích.
- Ôn nhảy dây tập thể yêu cầu thức hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao
thành tích.
II.Chuẩn bị dụng cụ:
- Sân tập.
- Còi, dụng cụ học môn tự chọn.
III.Nội dung giảng dạy:
Nội dung Định lợng Phơng pháp và tổ chức
A. Phần mở đầu:
1)Nhận xét:
-ổn định tổ chức lớp.
-GV nhận lớp phổ biến ND YC tiết
học.
2)Khởi động:
B. Phần cơ bản:
1.Môn tự chọn.
a) Đá cầu:
*ÔN chuyển cầu theo nhóm 2 ng-
ời.
- GV nhắc lại động tác, GV làm
mẫu.
5 8 phút
20 22 phút
-Lớp trởng tập hợp lớp, báo cáo.
-HS chấn chỉnh đội ngũ trang phục
tập luyện
-Xoay các khớp : cổ tay, cổ chân,
đầu gối, hông, vai để khởi động.

- Chạy chậm trên địa hình tự
nhiên.
- Ôn các động tác tay, chân, lờn,
bụng, phối hợp và nhảy của bài thể
dục phát triển chung.
- HS tập tâng cầu bằng đùi.
- HS tập đồng loạt với đội hình
vòng tròn
- Tập theo đội hình hàng ngang
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
-GV quan sát, sửa các hoạt động sai
cho HS.
*Thi tâng cầu bằng đùi.
- GV hoặc cán sự làm mẫu.
+GV quan sát, nhận xét, đánh giá,
biểu dơng các tổ và cá nhân thi đua
tập tốt.
2) Nhảy dây tập thể.
-GV lu ý dặn dò HS luật nhảy dây
tập thể. Tuân thủ kĩ thuật để đảm
bảo an toàn.
+GV quan sát, nhận xét, biểu dơng
những cá nhân chơi đúng luật nhiệt
tình.
C. Phần kết thúc:
2) GV nhận xét tiết học.
-GV hệ thống bài, nhận xét đánh
giá kết quả giờ học.
9 >11phút
3 5 phút

hoặc vòng tròn.
- Một nhóm học sinh làm lại động
tác mẫu : một ngời tâng cầu ngời
kia đỡ cầu sau đó đổi vai.
- Tập theo đội hình 2- 4 hàng
ngang quay mặt vào nhau thành
từng đôi một cách nhau 2-3m.
-Tổ trởng điều khiển, tập theo đơn
vị tổ.
-HS nhắc lại cách nhảy.
- Một nhóm HS làm mẫu nhảy dây
tập thể
- HS nhảy dây theo tập thể tổ.
-HS tập một số động tác thả lỏng
- Đứng tai chỗ hát Vỗ tay nhịp
nhàng.
chính tả
Nghe - viết: Nghe lời chim nói
Phân biệt l - n
I. Mục tiêu:
- HS nghe và viết lại đúng chính tả bài: Nghe lời chim nói.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu l/n.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Viết bảng con: thế giới, rộng, dài
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: G nêu yêu cầu và ghi bảng tên bài.

b.Hớng dẫn chính tả
- G đọc mẫu bài viết .
- Bài thơ chó biết chim nói về
những gì?
- Hớng dẫn viết đúng :
- GV yêu cầu HS nêu chữ khó
Giúp HS phân tích:
+ lắng nghe ( lắng # nắng)
+ nối mùa : phân tích tiếng nối
+ thanh khiết: chú ý vần iết
+ thiết tha
- G xoá bảng, đọc cho H viết.
c- Viết vở
- GV đọc mẫu.
- GV đọc
- Đọc soát lỗi 2 lần.
d- Hớng dẫn chấm, chữa
- GV chấm, cho HS tự chữa lỗi.
đ- Hớng dẫn luyện tập
Bài 2/104(a)
- HS đọc bài và nêu yêu cầu
Bài 3/104(a)
e. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chữa các lỗi còn lại.
về những cánh đông quê, về thành
phố
- HS nêu.
- H đọc và phân tích chính tả.
- H đọc lại chữ khó trên bảng.

- HS viết các chữ khó.
- H viết bài.
- HS soát lỗi.
lần 2 HS ghi số lỗi ra lề vở.
- HS tự chữa lỗi.
- HS làm VBT
- HS trình bày, các bạn khác nhận
xét.
+ là, lạch, lãi, lãm
+ nằm, nín, nêm, nếm, nớc
- HS đọc bài nêu yêu cầu.
- H làm bài vào vở: Núi băng trôi-
lớn nhất- Nam Cực- năm 1956- núi
băng này.
toán
Ôn tập về số tự nhiên
Thiết kế bài dạy lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Đọc viết số trong hệ thập phân.
- Hàng lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số
cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học
1/ HĐ1:Kiểm tra
- Vẽ trên bản đồ chiều dài của đoạn CD có tỉ lệ 1: 400, biết độ dài đo trên thực
tế là 20m?
2-HĐ2: Dạy bài mới
a) HĐ2.1: Giới thiệu bài: Ghi tên bài.

3- HĐ3: Luyện tập
Bài 1/ 160:
- Củng cố cách đọc viết các số tự nhiên có
nhiều chữ số.
- Chốt: Nêu cách đọc?
Bài 2/160:
- Củng cố cách phân tích các số thành tổng
các hàng.
Bài 3/ 160:
- Củng cố cách đọc các số và chỉ ra giá trị
của các chữ số trong số.
- > Chốt: Giá trị của các chữ số phụ thuộc
vào vị trí của chữ số ấy trong số?
Bài 4/160:
- Củng cố mối quan hệ giữa các số tự nhiên
liền nhau.
Bài 5/161:
- Củng cố mối quan hệ giữa các số tự nhiên
liền nhau, các số chẵn, số lẻ liền nhau.
- Chốt: Tại sao viết 201 giữa 2 số 199 và 203?
4- HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà các em làm VBT.
- HS làm SGK.
- HS yếu đọc.
- HS làm vở nháp theo nhóm đôi.
- HS làm miệng + làm vở
- HS làm miệng.
HS làm vở



Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ vào cho câu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×