Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giao an lop 3 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.29 KB, 18 trang )

GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
TUẦN 14
Ngµy so¹n: 16/11/2009
Ngµy d¹y:Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tiết 44+ 45 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Tập đọc:- Đọc đúng: lững thững, suối, huýt sáo, lù lù, tráo trưng, … . Ngắt, nghỉ hơi đúng. Đọc đúng
trôi chảy toàn bài.
Hiểu từ ngữ: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh. Hiểu được nội dung truyện.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật(ông ké, Kim Đồng, lời bọn lính).
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước. Biết ơn các anh hùng liệt só, đã anh dũng hi sinh vì Tổ
quốc.
2/ Kể chuyện: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại toàn bộ câu
chuyện.
-Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Học tập sự mưu trí dũng cảm của anh Kim Đồng.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc (SGK)
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy- học:
1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi:
- Em hiểu thế nào là “bà chúa” của các bãi tắm?
- Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
- Nêu nội dung
2/Dạy- học bài mới:
Giới thiệu bài
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV nêu cách đọc, đọc mẫu.
-Đọc câu và luyện phát âm từ khó.


-Đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
-Đọc đoạn theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm từng đoạn, trả lời.
H:Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
H:Vì sao người cán bộ phải đóng vai một ông
già Nùng?
H: Cách đi đường của 2 bác cháu như thế nào?
-HS nghe.1HS đọc bài+ chú giải.
-HS nối tiếp đọc từng câu, luyện phát âm.
- 4 HS đọc 4 đoạn + giải nghóa từ.
- HS đọc ( chỉnh sửa cho nhau)
- 2 nhóm thi đọc (NX- bình chọn).
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm, tìm hiểu bài.
-…bảo vệ và dẫn đường cho cán bộ.
-…vùng ở của người Nùng, đóng vai để dễ hòa
đồng với mọi người và để che mắt đòch .
-…cẩn thận, KĐ đi trước 1 quãng, õng Ké…tránh
vào vệ đường.
Tr.1
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
H:Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí, dũng
cảm của anh Kim Đồng.
H: Bài nói lên điều gì?
Tiết 2.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- GV đọc mẫu một đoạn trong bài.

- Chia nhóm yêu cầu HS luyện đọc phân vai
trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm lên đọc phân vai trước lớp .
- Nhận xét và bình chọn.
Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS kể mẫu.
- Yêu cầu HS kể
-Kể trước lớp
- Tuyên dương HS kể tốt.
. Củng cố dặn dò:
- Em biết được điều gì qua câu chuyện trên
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
-…không bối rối, sợ sệt, huýt sáo báo hiệu. Khi
được hỏi trả lời nhanh trí, thản nhiên gọi ông Ké đi
tiếp.
*Kim đồng là 1 liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm
hki làm nhiệm vụ.
- Theo dõi bài đọc mẫu.
- Chia thành nhóm 4, luyện đọc phân vai trong
nhóm.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 4 em) thi đọc phân vai trước
lớp .
- 1 HS đọc cả bài.
-2 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Theo dõi và nhận xét .
- HS tập kể theo nhóm .
- 2 nhóm kể trước lớp, (theo dõi, nhận xét và bình
chọn).

- 1HS kể lại cả câu chuyện trước lớp.

***************************
Tiết 66 TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:-Củng cố cách so sánh các đơn vò đo khối lượng. Củng cố các phép tính với số đo khối
lượng vận dụng để so sánh và giải toán.
-Thực hành cân đồng hồ để xác đònh khối lượng một vật
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu
II/ Hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên tính: 27g x 5= 200g :4 =
2/ Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài.
Giáo viên:
Hoạt động 1:So sánh đơn vò cân- giải toán.
Bài 1:-Gọi 1HS đọc yêu cầu
2 HS lên bảng làm, lớp làm vào sách.
Bài 2: Gọi HS đọc , phân tích đề.
-1HS lên tóm tắt, nêu hướng giải và giải.Lớp
giải vào vở.

Học sinh
Bài 1. Điền dấu >, < =
744g>474g
305g<350g
450g>500g-120g
Bài 2. Tóm tắt.
4 gói kẹo, mồi gói:130g
1 gói bánh :175g
Tr.2

GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Bài 3: Tương tự
Hoạt động 2: Thực hành cân.
Bài 4: Gọi HS nêu y/c.
-Y/c HS lên cân 1 vật, nhớ lại số cân nặng về
ghi lại, nêu kết quả.
3/ Củng cố- dặn dò:-GV nhận xét tiết học,
dặn về thực hành cân 1 số vật, chuẩn bò bài.
Bài 3: Đổi 1kg= 1000g
Số gam đường còn lại là
1000-400=600(G)
Số gam đường ở mỗi túi là
600:3=200(g)
Đ s:200g
Bài 4: Thực hành
************************
Tiết 14. ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ LÀNG XÓM LÁNG GIỀNG(tiết 1)
I/ Mục tiêu:Giúp HS hiểu:
-Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng.
- Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc
vừa sức .
-Biết tôn trọng quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
II/ Tài liệu và phương tiện:
- Nội dung truyện “ Tình làng nghóa xóm”.Tranh.
III/ Hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Phân tích trên “Chò Thuỷ của em”
1. Gv kể chuyện (có sử dụng tranh minh hoạ)

H:Trong câu truyện có những nhân vật nào?
H: Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của chò Thuỷ?
H: Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
H: Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cám ơn bạn Thuỷ?
H: Em biết được điều gì qua câu truyện trên?
+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
GV kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những
lúc đó cần sự thông cảm, giúp đỡ không chỉ người lớn mà
trẻ em cũng cần quan tâm, …giềng bằng những việc làm vừa
sức mình.
Hoạt động 2:Đặt tên tranh
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung
- HS theo dõi GV kể
- Mẹ bé Viên, bé Viên, chò Thuỷ.
-Viên còn bé, mẹ đi làm không có ai
trông.
- Bắt chuồn chuồn , làm chong
chóng, dạy học.
-Vì Thuỷ đã trông giúp bé Viên khi
mẹ em đi làm.
-HS trả lời NX bổ sung.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm
lên trình bày, các nhóm khác góp ý
Tr.3
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
một tranh và đặt tên cho tranh.
-GV kết luận:tranh 3,4 (quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng). Còn tranh 2 (ø làm ồn, làm ảnh hưởng đến hàng xóm
láng giềng.)
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

GV chia nhóm y/c thảo luận và bày tỏ thái độ đối với các
quan niệm có liên quan đến nội dung bài học:
a) Hàng xóm tắt đèn, tối lửa có nhau.
b) Đèn nhà ai, nhà nấy rạng( tục ngữ)
c) Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của
tình làng nghóa xóm.
d) Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng.
Lưu ý: GV cần giải thích về ý nghóa của câu tục ngữ.
GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng; ý b là sai. Hàng xóm
láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi,
các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để
giúp đỡ hàng xóm láng giềng
Hướng dẫn thực hành.
- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng
những việc làm phù hợp với khả năng.
3/ Củng cố dặn dò:
- HS về nhà sưu tầm các truyện , thơ, ca dao, tực ngữ. . .và
vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
kiến.
- Các nhóm thảo luận, đại diện từng
nhóm trình bày. Các nhóm khác góp
ý kiến bổ sung.
-HS thực hành theo hướng dẫn của
GV.

*************************
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Tiết 67 TOÁN
BẢNG CHIA 9

I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9
- p dụng làm tính, giải toán
II/ Đồ dùng dạy - học:
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III/ Hoạt động dạy – học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 em lên bảng làm bài tập
Đặt tính và tính: 126 x 5 ; 351 x 2 ; 269 x 7
2/ Dạy – học bài mới:
Giới thiệu bài
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Lập bảng chia 9
- Gắn 1 tấm bìa .Hỏi: 9 lấy 1 lần được mấy? Viết phép
tính tương ứng với “ 9 được lấy 1 lần bằng 9”.
H: 9 chấm tròn chia thành nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn,
được mấy nhóm? Viết được phép tính như thế nào?
- 9 lấy 1 lần bằng 9
9 x 1 = 9
- 1 nhóm.9 : 9 = 1
Tr.4
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- Yêu cầuHS đọc 2 phép tính vừa lập được.
- Gắn 2 tấm bìa. Hỏi: 9 lấy 2 lần được mấy? Viết phép
tính.
H:18 chấm tròn chia thành nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn,
được mấy nhóm? Viết phép tính…
HS cả lớp đọc 2 phép tính vừa lập.
-Lấy 3 tấm bìa để lập phép tính tiếp.
H: Dựa vào đâu lập được 3 phép chia trên?

-Chia 2 dãy y/c lập các phép còn lại.
* Luyện đọc thuộc bảng chia 9.GV xóa dần bảng.
-Gọi 1 số HS đọc thuộc bảng chia 9.
H: Có nhận xét gì về các số bò chia trong bảng chia 9
H: Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong
bảng
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Gọi HS nêu y/c.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.i1
Bài 2: Tương tự.
-Y/c HS làm bài, 2 nhóm lên thi tiếp sức.(NX, bình chọn,
củng cố bài)
Bài 3 :- Gọi 1 HS đọc, phân tích đề.
-1HS lên tóm tắt, nêu hướng giải và giải, lớp giải vào vở.
-GV chấm 1 số bài, NX- củng cố bài.
Bài 4: Tương tự.(HS làm bài)
3/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 số em đọc thuộc lòng bảng chia 9.
- Về nhà học thuộc bảng chia 9
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc:
-9 lấy 2 lần được 18. Phép tính
9 x 2 = 18
-…được 2 nhóm.
- Phép tính: 18 : 9 = 2
-HS đọc.

-HS trả lời.
-HS lập 7 phép còn lại.

-HS luyện đọc thuộc bảng chia 9 .
-từ 9, thêm 9 đến 90
- 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS làm bài, sau đó 12 HS nối tiếp
nhau đọc từng phép tính trước lớp.
Bài 2: Tính nhẩm.
Bài 3:Tóm tắt; 9túi:45kg
1 túi:… kg?

Bài 4:Tóm tắt; 9kg : 1 túi
45kg :…túi?
- HS xung phong đọc bảng chia
*********************
Tiết 27 CHÍNH TA Û(NGHE- VIẾT)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe- viết chính xác bài Người liên lạc nhỏ. Làm bài tập chính tả phân biệt iu/ uyu và giải các câu
đố.
-Rèn kó năng nghe viết, vận dụng làm tốt bài tập.
- Có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II/ Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả .
III/ Hoạt động dạy- học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng viết(Đại, Hiệp, Long):
Tr.5
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- trung thành, chung sức, chông gai, trông nom
2/ Dạy- học bài mới: Giới thiệu bài
Giáo viên Học sinh

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài văn một lượt.
H:Đoạn văn có những nhân vật nào ?
-Y/c thảo luận, tìm hiểu đoạn viết:
+Đoạn viết có mấy câu? Chữ ntn phải viết
hoa? Chữ nào ghi từ khó viết?
-GV ghi nhanh từ khó, nhấn mạnh cách viết.Y/c HS tập
viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa viết.
*Viết chính tả: -GV đọc chính tả.
-GV đọc cho HS soát bài.
-Chấm bài, NX bài viết của HS.
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
Bài 2:GV gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a: Gọi HS nêu y/c.
- HS làm cá nhân, sau 2 dãy thi tiếp sức. (NX- bình
chọn).
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, bài viết của HS.
Dặn HS về viết lại các lỗi sai trong bài.
- HS theo dõi GV đọc, 2 HS đọc. .
-anh Đức Thanh,Kim Đồng
-HS trả lời.(NX- bổ sung)
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS soát bài, đổi vở soát và chữa lỗi .
Bài 2: Điền ay hay ây?

- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở
nháp.
Bài 3a: Điền l hay n?
-nay,nằm, nấu, nát, lần.
***********************
Tiết 27 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TỈNH( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết về các cơ quan hành chính, các đòa điểm, đòa danh quan trọng của tỉnh( thành phố). Chức năng,
nhiệm vụ của các cơ quan.
- Biết phân biệt tên, nhiệm vụ các cơ sở trên.
- Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55; tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh.
- Phiếu học tập, phiếu điều tra.
III/ Hoạt động dạy – học:
1/ Bài cũ: -Kể tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
-Kể tên các trò chơi an toàn giúp em vui vẻ học tốt.
-Em sẽ làm gì khi 1 số bạn chơi trò nguy hiểm ở trường?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Tr.6
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- GV treo tranh.
- GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu quan sát tranh nói
những gì em quan sát được.
-Các nhóm báo cáo kết quả.
H: Trong tranh, đâu là: cơ quan hành chính, văn hóa, giáo
dục, y tế,…?

-Y/c HS QS 4 ảnh, thảo luận nhóm đôi câu hỏi:
Nói tên ảnh, thuộc cơ quan nào?
-4 nhóm hỏi+ đáp 4 ảnh.
H: Qua việc QS tranh và ảnh em rút ra điều gì?
-GV chốt ý, rút ra kết luận.
* Kết luận: Ở mỗi tỉnh ( thành phố)) đều có các cơ quan:
hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, . . .
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của các cơ quan.
- GV phát phiếu học tập cho từng bàn. Treo bảng phụ có ND
như phiếu.
- Gọi HS đọc phiếu học tập.Nêu y/c.
Phiếu học tập
Hãy nối các cơ quan, công sở với chức năng nhiệm vụ
tương ứng.
1.Trụ sở UBND a. Truyền phát thông tin
2.Bệnh viện b.Nơi vui chơi giải trí
3.Bưu điện c.Trưng bày, cất giữ tư liệu LS
4.Công viên d. Trao đổi thông tin liên lạc
5.Trường học e.SX sản phẩm phục vụ con người
6.Đài phát thanh g. Nơi học tập của HS
7.Viện bảo tàng h.Khám chữa bệnh cho nhân dân
8.Xí nghiệp i. Đảm bảo, duy trì trật tự an ninh
9.Trụ sở công an k. Điều khiển HĐ của tỉnh( TP)
10.Chợ l. Trao đổi, buôn bán hàng hóa
H: Nhiệm vụ các cơ quan trên làm gì?
-GV chốt ý, rút ra kết luận.
Kết luận: Các cơ quan trên để điều hành công việc, phục vụ
đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe của nhân dân.
* Liên hệ:
H: Ngoài bệnh viện, em còn biết nơi nào để khám bệnh?

H: Kể những nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa.
H: Nơi nào gọi là cơ quan văn hóa?
3/ Củng cố- dặn dò:-Gọi 1 HS nhắc lại bài học.
- GV nhận xét tiết học, dặn ghi nhớ bài, chuẩn bò bài.
-GV phát phiếu điều tra, gọi HS đọc y/c.
Phiếu điều tra
1.Tên tỉnh em:…………………………………………………………………………………
- HS quan sát, thảo luận, cử đại diện
báo cáo.(NX, bổ sung)
-HS trả lời (NX, bổ sung)
- HS quan sát, thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm báo cáo.
-HS trả lời(NX, bổ sung)
-HS nhắc lại.
-HS đọc.
- Các nhóm nối theo y/c phiếu.
- 5 HS nối tiếp lên nối mỗi HS 2
dòng.
-Gọi đọc và nhận xét từng ý. Chốt ý
đúng:
1-k; 2-h; 3-d; 4-b; 5-g; 6-a; 7-c; 8-e;
9-i; 10-l.
-HS trả lời( NX, bổ sung.)
-HS nhắc lại. Đọc cả phần bài học.
- …phân viện, trung tâm y tế, …
-…quán, chợ, siêu thò,…
-…rạp hát, rạp xiếc,…
-HS nhận phiếu, tìm hiểu thông tin
điều tra.
-HS lấy 1 VD cơ quan hành chính:

UBND huyện Di Linh, ở thò trấn Di
Tr.7
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
2.Kể tên cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, CQ
sản xuất, nơi buôn bán, CQ thông tin liên lạc ở đòa phương
em. Đòa chỉ ở đâu? Nhiệm vụ chính là làm gì?
3. Sưu tầm tranh ảnh về đòa phương, các cơ quan, đòa danh ở
đòa phương.
Linh. Các phòng, ban điều hành
công việc toàn huyện.
******************
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Tiết 46 TẬP ĐỌC
NHỚ VIỆT BẮC
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng : Nắng ánh, thắt lưng, mơ nở, núi giăng, chuốt, rừng phách, đổ vàng…. Đọc trôi chảy toàn bài
thơ với giọng đọc tình cảm, tha thiết
Hiểu nghóa các từ :Việt Bắc, đeò, dang, phách, ân tình, thuỷ chung … Học thuộc lòng 10 dòng thơ
đầu.
-Đọc ngắt nghỉ đúng nhòp 2/4, 2/2/4.Nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
-Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi HS nối nhau kể chuyện Người liên lạc nhỏ và trả lời câu hỏi:
-Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào?
- Nêu nội dung.
2/ Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài.
Giáo viên Học sinh

Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV nêu cách đọc, đọc mẫu .
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
-Đọc từng khổ thơ và giải nghóa từ khó;
-Đọc từng khổ thơ theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Cả lớp đọc thầm 2 dòng thơ đầu, trả lời:
H:Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
Ta chỉ người về xuôi,mình chỉ người Việt Bắc, thể hiện
tình cảm thân thiết. (từ câu 2 đến câu 5) cứ 6 dòng nói
về cảnh thì 8 dòng nói về người…
-Một HS đọc tiếp.
H:Tìm những câu thơ cho thấy : a) Việt Bắc rất đẹp .
b) Việt Bắc đánh giặc giỏi.
-HS nghe, 1HS đọc bài +chú giải.
-Mỗi HS đọc 2 dòng thơ (Đọc 2 vòng.)
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ ,
giải nghóa từ.
-HS đọc, chỉnh sửa cho nhau.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.(NX…)
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- 1 HS đọc 2 dòng thơ đầu và trả lời: Nhớ
hoa (cảnh vật, núi rừng Việt Bắc) ; nhớ
người: con người Việt bắc với cảnh sinh
hoạt dao gài thắy lưng, đan nón, chuốt
dang, hái măng, tiếng hát ân tình.)
-rừng xanh …Ngày xuân… Ve kêu Rừng
thu…

-Rừng cây… Núi giăng… ; Rừng che …thù.
- Đèo cao…; Nhớ người …; Nhớ cô …;
Tiếng hát ân tình thuỷ chung.
Tr.8
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
H:Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt
Bắc
H: Bài thơ cho ta thấy điều gì?
Nội dung : Bài thơ ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và
đánh giặc giỏi.
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- HS khá đọc mẫu lại bài một lượt. Sau HS đọc đồng
thanh rồi tự học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.
- Nhận xét, tuyên dương những HS đã học thuộc bài.
3/ Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
-HS luyện đọc thuộc 10 dòng thơ.
- HS thi học thuộc lòng.
*****************************
Tiết 14: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI, THẾ NÀO?
I/ Mục đích yêu cầu:
-Ôân tập tìm đúng các từ chỉ đặc điểm, xác đònh đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. Ôân tập
mẫu câu: Ai ( cái gì, con gì) thế nào?
-Vận dụng làm tốt các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Viết các đoạn thơ, đoạn văn trong bài tập lên bảng
III/ Hoạt động dạy học:

1/ Kiểm tra bài cũ: -Tìm và nêu 1 số từ ngữ sử dụng ở miền Bắc, Trung, Nam
-Đọc 2 câu có sử dụng dấu ? !
2/ Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài.
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: n từ chỉ đặc điểm
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc bài, nêu y/c.
H: Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
-GV gạch chân từ xanh.
H: Sông máng ở 2 dòng thơ tiếp có đặc điểm gì?
-Y/c HS thảo luận nhóm tìm các từ chỉ đặc điểm
của trời mây, mùa thu.
* KL:Các từ: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh
ngắt là từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng…
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc y/c.
H: Trong câu thơ a, các sự vật nào so cánh với
nhau?
- Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc
điểm nào?
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài.
Hoạt động 2:n kiểu câu Ai,cái gì, con gì, thế
nào?
Bài 3:Gọi HS nêu y/c.
-Y/c HS chép vào vở, gạch 1 gạch dưới bộ phận
Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm…
-…xanh
- xanh mát
-HS lên tìm, gạch chân.
-HS nhắc lại, lấy thêm VD
Bài 2:- 1 HS đọc đề bài trước lớp
- Tiếng suối được so sánh với tiếng hát.

- Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
ng hiền như hạt gạo.
Bà hiền như suối trong.
Giọt nước cam Xã Đoài vàng như giọt mật.
Bài 3:- 1 HS đọc trước lớp.
Những hạt sương sớmlong lanh như những bóng
Tr.9
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
câu trả lời câu hỏi(Ai, cái gì, con gì?); 2 gạch trả
lời…(thế nào?)
3/ Củng cố dặn dò :
- HS nhắc lại những nội dung đã luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong
bài.
đèn pha lê.
Chợ hoa trên đường Ngễn Huệ đông nghòt
người.

*********************
Tiết 68 TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố về:
-Học thuộc lòng bảng chia 9
- p dụng bảng chia 9 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
- Giáo dục tính cẩn thận
II/ Đồ dùng - dạy học:
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy- học:
1/ Kiểm tra bài cũ:

Gọi 3 HS lên đọc bảng chia 9
2/ Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài
Giáo viên Học sinh
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài, đổi chéo để kiểm tra, 1 số HS
nêu miệng kết quả.(NX, sửa, củng cố bài)
Bài 2 :Gọi HS nêu y/c.
- Yêu cầu HS làm bài, 2 dãy cử 6 HS lên thi tiếp sức.
-Củng cố tìm số chia, số bò chia.
Bài 3:- Gọi HS đọc, phân tích đề.
- 1HS lên tóm tắt, nêu hướng giải và giải. Lớp giải vào
vở.(GV chấm 1 số bài, NX củng cố bài)
Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu .
-Y/c HS làm ra bảng con, nêu cách làm.
-Củng cố về tìm một phần mấy của một số.
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về học thuộc lòng các
bảng nhân, chia.
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2.Số?

SB 27 27 63 63
SC 9 9 9 9
T 3 3 7 7
Bài 3:
Giải
Số ngôi nhà đã xây là
36:9=4(ngôi nhà)
Số ngôi nhà chưa xây là
36-4=32(ngôi nhà)

Đáp số:32ngôi nhà
Bài 4: Tìm 1/9 số ô vuông của mỗi
hình.
1/9 số ô vuông mỗi hình là 2 ô vuông
********************
Tr.10
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Tiết 14 TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA K
I/Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa K thông qua BT ứng dụng: viết tên riêng Yết Kiêu và câu ứng
dụng:
( Khi đói…một lòng) bằng cỡ chữ nhỏ.
-Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ cụm từ .
II/Đồ dùng dạy- học
-Mẫu chữ viết hoa, K
Tên riêng và câu ưng dụng viết mẫu trên bảng lớp.
-•Vở tập viết 3, tập 1
III/ Hoạt động dạy học :
1/Kiểm tra bài cũ
- Thu chấm một số vở HS. Gọi một HS đọc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 3 HS lên bảng viết Hàm Nghi, Hải Vân, Hòn Hồng
.2/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài:
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bảng con.
H:Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa
nào?
-Treo chữ cái viết hoa gọi HS nhắc lại qui trình viết .
-Viết lại mẫu chữ , nhắc lại qui trình viết.

-Yêu cầu HS viết chữ hoa .GV đi chỉnh sửa cho HS.
* Viết từ ứng dụng .
GV: Yết Kiêu là vò tướng tài thời Trần có tài bơi lội
-Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng
*Viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giải thích :Câu ứng dụng khuyên chúng ta phải biết đoàn
kết
-Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
-Yêu cầu HS viết chữ :Ít
Hoạt động 2: Viết bài.
-GV nêu yêu cầu viết.
-Giáo viên theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
-Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3/ Củng cố , dặn dò .
-Có các chữ hoa Y,K
- HS nhắc lại qui trình viết .
-2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
1 HS đọc:Yết Kiêu
-Chữ Y, K cao 2 li rưỡi,các chữ còn lại
cao 1 li, 1 con chữ o
-3 HS lên bảng , lớp viết vào bảng con.

-Chữ K, h, g, cao 2li rưỡi, các chữ t cao 1
li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bài.
Tr.11

GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Dặn HS về viết trong vở tập viết bài học thuộc câu ứng
dụng và chuẩn bò bài.

***************************
Tiết 69 TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chia có dư)
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II/ Đồ dùng dạy - học:
III/ Hoạt động dạy – học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 em lên đặt tính và tính: 126 x 5 ; 351 x 2 ; 269 x 7
2/ Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chia.
- GV nêu VD;72: 3 = ?
-Y/c HS thảo luận, tìm cách thực hiện, làm ra bảng
con, 1 số HS nêu miệng.
-Gọi HS đọc phép chia, kết quả.1,2 HS nhắc lại cách
thực hiện.
*VD 2: 65 : 2 =?
-Tương tự VD 1.
H: Em có nhận xét gì về 2 VD trên?
H: Nhận xét số chia so với số dư.
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
Bài 1:Gọi HS nêu y/c.
-HS làm vào sách, 6HS lên bảng.

+ Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia có dư trong
bài.
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc, phân tích đề.
-1HS lên tóm tắt, nêu cách giải và giải. Lớp giải vào
vở.
- GV chấm 1 số bài(NX, sửa bài, củng cố bài)
3/ Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có
2 chữ số cho số có 1 chữ số
- GV nhận xét tiết học.
-HS đọc VD.
72 3 .7chia 3 được 2 viết 2;2 nhân 3
6 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.Hạ 2
được 12; 12 chia 3 được 4…

-VD 2: 65 2
65 : 2 = 32( dư 1)
-…VD1 chia hết, VD 2 chia có dư.
- Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
Bài 1: Tính.
-6 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
sách.
Bài 3: Bài giải
Ta có 31 : 3 = 10 (dư1)
Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ
quần áo và còn thừa 1m vải.
Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa
1m vải.
**********************
Tr.12

GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Tiết 14 MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU: VẼ CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC
I/ Mục tiêu:
- HS tập quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ và vẽ được hình con vật.
- HS yêu mến các con vật.
II/ Chuẩn bò:- Sưu tầm một số tranh , ảnh về các con vật( con chó, mèo , trâu , bò. . )
Tranh vẽ về một số con vật của thiếu nhi. Hình gợi ý cách vẽ.
- Tranh ảnh một vài con vật.Bút chì, màu vẽ.
III/ Hoạt động dạy – học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học sinh. Nhận xét chung.
2/ Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu hình ảnh một số con vật để HS nhận biết:
+ Tên các con vật
+ Hình dáng bên ngoài và các bộ phận?
+ Sự khác nhau của các con vật.
- HS tả lại đặc điểm một vài con vật
Hoạt động 2: Cách vẽ con vật
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ lên bảng để HS
nhận ra:
+ Vẽ các bộ phận chính trước.
+ Vẽ tai, chân, đuôi sau.
+ Vẽ hình vừa với phần giấy.
- GV vẽ phác các dáng hoạt động của con vật
- Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành.

- Yêu cầu HS làm bài. GV quan sát gợi ý HS:
+ Tìm nội dung;
+ Vẽ hình ảnh chính;
+ Tìm các hình ảnh khác phù hợp với nội dung tạo cho bố cục
chặt chẽ.
- Gợi ý HS vẽ màu: màu tươi vui, có đậm, có nhạt.
- Gợi ý HS vẽ thêm một số hình ảnh khác cho sinh động
- Giúp một số HS vẽ chậm hoàn thành bài.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ các con vật theo từng nhóm
- HS chọn các bài vẽ đã hoàn thành để giới thệu trước lớp.
- GV gợi ý HS nhận xét về:
+ Nội dung(rõ hay chưa rõ);
+ Các hình ảnh(sinh động);
+ Màu sắc(tươi vui);
- Có thể cho HS tự giới thiệu tranh của mình, của bạn.
- HS tìm tranh mà mình thích và xếp loại theo cảm nhận riêng.
-Mèo, trâu , bò . .
-Đầu , mình , chân , đuôi. . .
-Hình dáng, các bộ phận chính,
màu sắc. . .
-Đầu, mình.
- Đi, đứng, chạy . .
- Theo dõi và vẽ nháp.
- Không vẽ hình quá nhỏ hoặc quá
to
VD :thỏ vẽ thêm củ cà rốt, mèo
thì bên cạnh con cá.
- Quan sát và thực hành vẽ theo
yêu cầu của GV.

- Chọn các bài đã hoàn thành để
giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét theo gợi ý của GV.
- HS tự giới thiệu tranh của mình.
- HS nhận xét theo cảm nhận
riêng của mình.
Tr.13
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- GV nhận xét về tinh thần học tập của lớp và khen ngợi HS có
tranh đẹp.
3Dặn dò:
Về nhà quan sát con vật, tiết sau chuẩn bò đất nặn
*************************
Tiết 28 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TỈNH( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I/ Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Kể tên đòa điểm và vẽ lại được một nơi thuộc các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế nơi
mình đang sống.
- Có kó năng giới thiệu, thuyết trình sản phẩm của mình trước lớp.
- GD ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55; tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh.
- Bút vẽ.
III/ Hoạt động dạy – học:
1/ Bài cũ:- Kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hóa của tỉnh em đang sống.
-Kể 1 số cơ quan y tế, giáo dục mà em biết.
- Những nơi đó dùng để làm gì?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
Giáo viên Học sinh

Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan ở tỉnh em.
- GV chia nhóm 4, giao câu hỏi để HS thảo luận:
1/ Kể tên tỉnh em đang sống.
2/ Kể tên các cơ quan theo y/c:
N1:Cơ quan hành chính.
N2:Cơ quan thông tin liên lạc.
N3:Cơ quan giáo dục, y tế, văn hóa.
N4: Cơ quan sản xuất, nơi buôn bán.
-Nêu nhiệm vụ chính của các cơ quan đó.
3/ Trưng bày tranh ảnh về các cơ quan ở đòa phương
em.
* Kết luận:
Hoạt động 2: Vẽ tranh
- Yêu cầu HS quan sát tranh mẫu, hoặc ra sân quan sát
UBND xã, trường, phân viện,…để vẽ 1 bức tranh theo ý
thích.
-GV gợi ý cách thể hiện những nét chínhù, khuyến khích
trí tưởng tượng của HS.
* Y/c HS trưng bày bài vẽ theo tổ( Giới thiệu đó là nơi
đâu? Làm nhiệm vụ gì?Ở đó có những hoạt động gì?
-HS đọc câu hỏi, thảo luận, ghi lại kết
quả.Cử đại diện lên báo cáo(NX9 bổ
sung).
-UBND tỉnh (huyện, xã…)
-Bưu điện, đài truyền thanh,…
-Trường, trạm xá, bệnh viện,…
-Nhà máy chè, (ươm tơ), chợ,…
-HS đóng vai hướng dẫn viên du lòch để nói
về các cơ quan của tỉnh mình
-HS quan sát mẫu, phác hình, hoàn thiện

bài vẽ, thêm cảnh phụ và tô màu theo ý
thích.
-HS trưng bày, giới thiệu tranh vẽ (NX-
bình chọn)
Tr.14
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
* Kết luận:
3/ Củng cố, dặn dò: GVNX tiết học, dặn c. bò bài.
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Tiết 14: TẬP LÀM VĂN
NGHE – KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT
ĐỘNG
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui “Tôi cũng như bác” . Biết giới thiệu 1 cách mạnh dạn, tự
tin về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua.
- Rèn kó năng nói lưu loát, biết sử dụng câu- từ hay, có hình ảnh.
- GDHS đoàn kết, yêu mến bạn bè.
II/ Đồ dùng- học:
-Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng.Tranh.
-HS chuẩn bò bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
III/ Hoạt động dạy – học:
1 / Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét về bài tập làm văn viết thư tuần trứơc.
2/ Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1.
H :Vì sao nhà văn không đọc được bản
thông báo?
H:ng nói gì với người đứng cạnh?

H:Người đó trả lời ra sao?
H: Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
-GV kể lần 2.
- HS nhìn gợi ý, thi kể chuyện.
- Nhận xét và chấm điểm HS.
Hoạt động 2 : Kể về hoạt động của tổ em
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu + gợi ý.
-GV: Các em tưởng tượng đang giới thiệu
với 1 đoàn khách đến thăm tổ mình. Khi
giới thiệu cần dựa vào gợi ý, có thể thêm
các nội dung khác nhưng cần cố gắng nói
thành câu, nói rõ ràng và tự nhiên.
- Mời 1 HS làm mẫu.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu
- HS theo dõi.
- Vì nhà văn quên không mang kính.
- “Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với”
- “Xin lỗi. Tôi cũng bò mù chữ.”
- Người đó tưởng nhà văn cũng mù chữ như mình.
- HS thi kể,( lớp nhận xét- bình chọn) .
- 1 HS đọc yêu cầu+ gợi ý.
Ï-VD : Thưa các bác, các chú, các cô, cháu là Hằng HS
tổ 3. chúng cháu rất vui được đón các bác, các cô, các
chú đến thăm lớpvà đặc biệt được giới thiệu với các
bác các chú, các cô về tổ 3 thân yêu của chúng cháu.
Tổ gồm 8 bạn. Ngồi đầu bàn là Tài
- 1 HS làm mẫu(lớp theo dõi,nhận xét, bổ sung )
- Hoạt động nhóm, (một số HS trình bày trước lớp.
Tr.15
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh

HS tập giới thiệu trong nhóm.
- Nhận xét ø chấm điểm.
3/ Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi
cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu
về tổ mình.
(NX-bình chọn) .
Tiết 28 CHÍNH TẢ.
NHỚ VIỆT BẮC
I/ Mục đích, yêu cầu.
* Nghe – viết chính xác đoạn: Ta về, mình có nhớ . . thuỷ chung trong bài thơ Nhớ Việt Bắc.
* Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt au\ âu, l\n hay I\ iê.
* Viết đẹp, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát
II/ Đồ dùng dạy – học:
Viết sẵn nội dung bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to, bút dạ
III/ Hoạt động dạy – học:
1 / Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con:
- Tìm từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần at/ ac
- Nhận xét cho điểm HS.
2/ Dạy - học bài mới: Giới thiệu bài
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn thơ.
Hỏi:Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
-Y/c thảo luận, tìm hiểu:
Đoạn thơ có mấy câu?
Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
Trình bày thể thơ này như thế nào?

Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết hoa?
- Yêu cầu HS tìm những từ khó, GV ghi nhanh, nhấn
mạnh cách viết. HS viết và đọc các từ vừa tìm được.
* Viết bài: GV đọc chính tả.
- GV đọc cho HS soát bài.
-GV chấm 1 số bài, NX đánh giá.
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- HS nghe. 1HS đọc lại.
- …hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng
phách đổ vàng, rừng thu…
- Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt
Bắc
- Đoạn thơ có 5 câu.
- Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ
viết sát lề.
- Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng
Việt Bắc
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.
-HS viết chính tả.
-HS soát bài, đổi vở soát- chữa lỗi.
Bài 2: Điền au/ âu?
Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt
Tr.16
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu a

- HS tự làm.Sau 2 đội thi tiếp sức.
- Nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS đọc lại lời giải và làm bài.
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ ở bài tập 3.
Lá trầu - đàn trâu
Sáu điểm – quả sấu
Bài 3a: Điền l/ n?
+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
+Nhai kó no lâu, cày sâu tốt lúa.

Tiết 70 TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TIẾP)
I / Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (có dư ở một lượt chia)
Giải bài toán có lời văn.Xếp hình.
- Thực hiện tương đối thành thạo phép chia số có 2 chữ sớ cho số có 1 chữ số.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như bài 4.
III/ Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
Đặt tính và tính:
56 : 5 79 : 7 32 : 4
2/ Dạy- học bài mới: giới thiệu bài.
Giáo viên
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài
-GV nêu VD 78 : 4 = ?
-Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
-1 HS lên làm, nêu cách tính, đọc kết quả.

H: Em có NX gì về VD trên?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1.Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2.Gọi 1 HS đọc, phân tích đề.
-1HS lên tóm tắt, nêu hướng giải và giải.Lớp làm
vào vở.
- GV chấm 1 số bài( NX, sửa bài)
Bài 4: Gọi HS nêu y/c.
-Tổ chức thi ghép hình nhanh giữa các nhóm. Sau
2 phút nhóm có nhiều bạn ghép đúng nhất là nhóm
thắng cuộc.(Tuyên dương nhóm thắng cuộc.)
Học sinh
- HS suy nghó đặt tính và thực hiện phép tính,
sau đó nêu cách thực hiện.
-…chia số có 2 …( chia có dư)
Bài 1:- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào sách.
Bài 2: Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa
nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)
Đáp số : 17 cái bàn.
Bài 4:Xếp 8 hình tam giác thành hình vuông.
Tr.17
GV: Ngun ThÞ KiỊu Ninh
3/ Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia

trong bảng chia 8
- Nhận xét tiết học.
*************************
Tiết 14 THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ H, U (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: -HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ H,U.
-Kẻ cắt dán được chữ H,U đúng quy trình kó thuật.
-HS thích cắt, dán chữ.
II/ Giáo viên chuẩn bò:
-Mẫu chữ H,U cắt đã dán ,mẫu để rời, chưa dán.Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H,U
-Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì. Kéo thủ công, hồ dán.
III/ Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS.
2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài
Giáo viên.
Học sinh
Hoạt động 1: Củng cố các bước gấp, cắt.
-Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt,
dán chữ I,T theo quy trình.
- GV chốt lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H,U.
+ Bước 1: Kẻ chữ H,U
+ Bước 2: Cắt chữ H,U
+ Bước 3: Dán chữ H,U
Hoạt động 2: Thực hành.
- Yêu cầu HS thực hành. GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS
dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm.
- GV khen HS có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo
của HS.
- GV đánh giá sản phẩm.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS chuẩn bò bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện các thao
tác và nhắc lại( HS theo dõi, quan
sát, nhận xét.)
- HS thực hành kẻ, cắt, dán các
chữ H,U
- Các tổ trưng bày sản phẩm trên
giấy khổ lớn và dán lên bảng lớp.
Cả lớp nhận xét, đánh giá sản
phẩm.
***********************
Tr.18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×