Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an lop 3 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.07 KB, 26 trang )

GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
TUẦN 26
Thứ hai, ngày 8 / 3 / 2010
Tiết 80 +81. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I,Mục đích, yêu cầu:
A. Tập đọc: -Đọc thành tiếng trôi chảy cả bài Đọc đúng: khóm lau, duyên trời, hiển linh, nô nức, …
Hiểu nghóa các từ: du ngoạn, duyên trời, hóa lên trời, hiển linh. Hiểu nội dung bài.
-Rèn kó năng đọc ngắt , nghỉ, phát âm đúng. Giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
-GD ý thức tìm hiểu về các lễ hội của dân tộc. Ghi nhớ và biết ơn các nhân vật có công với dân với
nước.
B. Kể chuyện: -Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh
hoạ.
-Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện, giọng kể phù hợp với nội dung.
-Biết nghe, đánh giá giọng kể của bạn.
II. Chuẩn bò :
- Tranh minh truyện SGK. Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
1/Bài cũ : - Gọi 3 em lên đọc, trả lời câu hỏi bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
H: Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bò cho cuộc đua.
H: Cuộc đua diễn ra ntn?
H:Đọc và nêu ND bài ?
2. Bài mới : gt bài , ghi đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
*HĐ1 : Luyện đọc.
- GV nêu cách đọc, đọc mẫu.
Gọi 1 HS đọc bài + chú giải.
- Đọc câu ( kết hợp luyện phát âm từ khó)
- Đọc đoạn trước lớp, kết hợp giải nghóa từ.
- Đọc đọc trong nhóm .
Đọc giao lưu giữa các nhóm.


- 1HS đọc cả bài.
* HĐ2 : Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 em đọc đoạn 1.
H: Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử
Đồng Tử rất nghèo?
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
H: Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử
Đồng Tử diễn ra như thế nào?
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp từng câu. HS luyện phát âm
- 4 HS đọc 4 đoạn( giải nghóa từ, tập đặt câu).
-HS đọc, chỉnh sửa cho nhau.
- 2 đại diện nhóm thi đọc ( NX, bình chọn)
-1HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi, trả lời câu hỏi.
- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ một cái khố mặc
chung. Khi cha mất Chử Đồng Tử thương cha, đã
quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không.
- …thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt
bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công
chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng
nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử.
Công chúa rất đỗi bàng hoàng.
Tr.1
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
H:Vì sao công chúa Tiên Dung kết hôn cùng
Chử Đồng Tử?
-Y/c HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
H: Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm

những việc gì?
- 1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm theo trả lời:
H: Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn ông?
H: Câu chuyện cho em hiểu điều gì?.
Nội dung: Lễ hội tổ chức hằng năm, tỏ lòng
biết ơn vợ chồng Chử Đồng Tử có nhiều công
lao với đất nước.
TIẾT 2
* HĐ3 : Luyện đọc lại bài.
- GV treo đoạn 1,2
- HS thi đọc đoạn , cả truyện.
- Một HS đọc cả bài.
* HĐ4 : Kể chuyện.
- Gọi HS nêu y/c kể chuyện.
-Y/c HS QS tranh, nhớ nội dung từng đoạn,
đặt tên từng đoạn.
*Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- …cảm động khi biết cảnh nhà chàng, cho là duyên
trời đònh
- …truyền cách trồng lúa, nuôi tằm, dết vải. Sau khi đã
hoá lên trời, còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- …lập đền thờ. Hằng năm mở hội để tưởng nhớ
công lao của ông.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
- 1HS nêu cách đọc, đọc mẫu.
- 2 , 3 HS đọc lại đoạn văn.
-2 HS thi đọc cả truyện.(NX, bình chọn)
-Dựa vào tranh, đặt tên và kể lại từng đoạn truyện.
VD: 1, Cảnh nhà nghèo khó; Tình cha con;…
2,Cuộc gặp gỡ kì lạ; Duyên trời;…

3, Truyền nghề cho dân; Giúp dân;…
4, Tưởng nhớ; Lễ hội hằng năm;…
-4 HS kể 4 đoạn.
- Một HS kể toàn bộ câu chuyện .
+ Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
3. Củng cố- dặn dò:
- GV biểu dương những HS kể chuyện hấp dẫn.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bò bài sau .
************************
Tiết 126. TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học. Thực hiện các phép tính cộng trừ
trên các số với đơn vò là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
- GD ý thức tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ chép bài 2.
III . Hoạt động dạy – học :
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên trả lời bài cũ : - Cần lấy mấy tờ tiền 2000đ để có 12000đ?
- Cần những tờ tiền nào để có 17000đ? ( Mấy cách?)
Nhận xét chấm điểm.
2. Bài mới : GT bài , ghi đề 1 em nhắc lại .
Hoạt động dạy Hoạt động học
*HĐ1: Hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Tr.2
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu y/c bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau chia 2 đội thi tiếp
sức.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 : Gọi HS nêu y/c.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi lần lượt làm
các phần a), b). sau đó nêu miệng câu trả lời.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: HS đọc, phân tích đề.
-Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng .
-GV chấm 1 số bài, NX sửa bài.
Bài 1: Ví nào có nhiều tiền nhất?
a, 1000đ+ 5000đ+ 200đ+100đ= 6300đ
b,1000đ+1000đ+…= 3600đ
c,10 000đ d, 9 700đ
- Rút ra kết luận : Ví c) có nhiều tiền nhất
Bài 2: Phải lấy các tờ giấy bạc nào để có:
a, 3600đ:2000+1000+500+100(đ)
1000+1000+1000+ 500+100
b, 7500đ:5000+2000+500 (đ)
c, 3100đ: 1000+2000+100 (đ)
Bài 3: Xem tranh, trả lời câu hỏi.
a) Có 3000 đ, Mai có vừa đủ mua cái kéo.
b) 7000 đồng.( bút 4000đ+ kéo 3000đ)
( Sáp màu 5000đ+ thước 2000đ)
Bài 4: TT; Mua 1 hộp sữa(6700đ), 1 gói
kẹo(2300đ)
Đưa : 10 000đ
Trả lại: … đ?

Giải; Số tiền mua sữa và kẹo là
6700 + 2300 = 9000( đ)
Số tiền cô bán hàng trả lại mẹ là
10 000 – 9000 = 1000( đ)
Đáp số: 1000 ( đồng)
3, Củng cố –Dặn dò :
- Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà ôn bài. Chuẩn bò bài sau.
*************************
Tiết 26. ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG THƯ TỪ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1)
I. Mục tiêu : HS hiểu:
- Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác. Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.
- HS biết tôn trọng, giữ gìn không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô
giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng,…
- HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II. Chuẩn bò:
- Vở bài tập Đạo đức
- Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai(hoạt động 1 tiết 1)
- Phiếu học tập cho hoạt động 2 (tiết 1 )
III.Hoạt động dạy học::
1.Bài cũ: -1 HS lên xử lí tình huống: Nhà hàng xóm có tang, cạnh đó có 1 đám cưới.
-1 HS lên ghi những việc nên làm, không nên làm khi giao tiếp với người nước ngoài.
2.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Xử lí tình huống qua đóng vai.
-HS rhảo luận nhóm, phân vai, tập đóng
Tr.3
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
-GV nêu tình huống:

“Nam và Minh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé
qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà
đi vắng. Nam nói với Minh:
- Đây là thư của chú Hà, con ông Tư gửu từ nước ngoài
về. Chúng mình bác ra xem đi.
Nếu em là Minh, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
* GV kết luận: Minh cần khuyên bạn không được bóc
thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của
người khác.
* HĐ2 : Thảo luận nhóm.
- GV phát phiếu học tập ,y/c các nhóm thảo luận, điền
vào phiếu các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái
vào chỗ trống sao cho thích hợp
Thư tư,ø tài sản của người khác là … mỗi người nên
cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm … vi
phạm …
Mọi người cần tôn trọng … riêng của trẻ em.
b. Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm sau đây vào
2 cột “Nên làm” hoặc “Không nên làm” liên quan
đến thư từ, tài sản của người khác:
+ Tự ý sử dụng khi chưa được phép.
+ Giữ gìn, bảo quản khi người khác cho mượn.
+ Hỏi mượn khi cần.
+ Xem trộm nhật kí của người khác.
+ Nhận thư giùm khi hàng xóm vắng nhà.
+ Sử dụng trước, hỏi mượn sau.
+ Tự ý bóc thư của người khác.
GV kết luận : Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng
của trẻ em vì đó là quyền trẻ em được hưởng.
* HĐ3 :Liên hệ thực tế.

- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau theo câu
hỏi:
H:Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai?
H: Việc đó xảy ra như thế nào?
- GV tổng kết, khen ngợi những em đã biết tôn trọng
thư từ, tài sản của người khác và đề nghò lớp noi theo.
Hướng dẫn thực hành: Thực hiện việc tôn trọng thư từ,
tài sản của người khác.
- Sưu tầm những tấm gươg, mẩu chuyện về tôn trọng
thư từ, tài sản của người khác.
vai.
- Một số nhóm lên diễn.( Lớp NX, bổ sung)
- HS thảo luận : Cách giải quyết nào là phù
hợp nhất?
- Thử đoán xem, ông Tư sẽ nghó gì về Nam
và Minh nếu thư bò bóc?
- Nhận phiếu học tập và làm bài cá nhân.
- Các nhóm làm việc.
- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
trước lớp; các nhóm khác có thể bổ sung
hoặc nêu ý kiến khác.
- 1 số cặp trình bày trước lớp ( lớp NX, bổ
sung)
3, Củng cố –Dặn dò :
- Liên hệ giáo dục học sinh. Dặn học bài, thực hành theo bài học.
Thứ ba 9/ 3/ 2010
Tr.4
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Tiết 127. TOÁN

LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I. Mục tiêu: Giúp HS :
-Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
-Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
-Tăng cường tiếng Việt: Thống kê số liệu, dãy số liệu.
II. Chuẩn bò :
- Một bức tranh vẽ hình minh hoạ bài học trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập .
Khoanh vào chữ cái dòng có số tiền nhiều nhất:
a,1000đ, 3000đ, 500đ, 200đ. b, 2000đ, 2000đ, 2000đ.
c, 1000đ, 500đ, 200đ, 200đ, 200đ.
2. Bài mới : Gt bài , ghi đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ 1: Làm quen với dãy số liệu
-GV treo tranh, y/c HS QS.
H: Tranh nói về điều gì?
-Gọi 1HS đọc tên số đo của từng bạn và yêu
cầu 1HS khác ghi lại.
GV giới thiệu: Các số đo chiều cao trên gọi
là 1 dãy số liệu.
H :Số 122 là số thứ mấy trong dãy?
Lần lượt hỏi tất cả các số còn lại
GV hỏi :Như vậy dãy số liệu trên có mấy số?
Gọi 1HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao
để được danh sách:Anh, Phong, Ngân, Minh
Sau đó gọi một vài HS nhìn vào danh sách và
dãy số liệu trên để đọc chiều cao từng bạn
từng bạn
HĐ2 :Thực hành

Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu .
Y/c làm vào SGK, sau chia 2 nhóm thi tiếp
sức. ( NX, bình chọn)
GV HD HS nhận xét và sửa chữa
Bài 2:Gọi HS nêu y/c. Y/c HS làm nháp, sau
làm miệng.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
-HS quan sát tranh .
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, 1 HS ghi.
122cm ,130cm ,127cm ,118cm
-số 122 là số thứ nhất trong dãy
-Số 130 là số thứ 2 trong dãy
-Sô127 là số thứ 3trong dãy
-Số 118 là số thứ tư trong dãy
-HS lên bảng ghi tên các bạn theo thứ tự chiều
cao từng bạn
-1số HS đứng tại chỗ đọc chiều cao từng bạn
Bài 1: Dựa vào dãy số liệu, trả lời câu hỏi.
a) Hùng cao 125 cm
- Dũng cao 129 cm
-Hà cao 132 cm
-Quân cao 135 cm
b)Dũng cao hơn Hùng 4 cm
-Hà thấp hơn Quân 3 cm
Bài 2: Nhìn vào dãy trên, hãy trả lời các câu sau:
-Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày chủ nhật
-Chủ nhật đầu tiên là ngày mùng 1 –
-Ngày 22 là chủ nhật thứ tư trong tháng
Bài 3: Gọi HS nêu y/c. Bài 3: Ghi số kg gạo theo thứ tự:

Tr.5
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- HS làm vào vở.
Bài 4: Gọi HS nêu y/c.
- HS làm vào vở, 3 HS lên làm 3 phần.
- GV chấm một số bài, NX- chữa bài.
a, Từ bé đến lớn: 35, 40, 45, 50, 60 ( kg)
b, Từ lớn đến bé ( ngược lại)
Bài 4: Nhìn dãy số, trả lời câu hỏi:
a, Dãy số có 9 số. Số 25 là số thứ 5 trong dãy.
b, Số thứ 3 trong dãy là số 15. Số này lớn hơn số
thứ nhất 10 đơn vò.
c, Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
**********************
Tiết 51. CHÍNH TẢ( NGHE- VIẾT)
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác , đẹp một đoan trong truyện :Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn(ên/ ênh)
- GD HS ý thức rèn chữ
II. Chuẩn bò:
-Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ : -2 em viết trên bảng lớp.
-trông đợi, ánh chớp( )
-Nhận xét sửa sai.
2. Bài mới : gt bài , ghi đề

Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1 : HD viết chính tả
- GV đọc đoặn văn 1 lần
H :Đoạn văn nói về điều gì?
- Y/c HS thảo luận, tìm hiểu: Đoạn văn có mấy
câu? Những chữ ntn phải viết hoa? Tìm các từ
khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
- Y/c HS đọc và viết các từ vừa tìm được
-GV sửa lỗi chính tả cho HS .
* Viết chính tả : GV đọc cho HS viết bài.
-GV đọc cho HS soát bài.
- GV chấm 7 bài (NX, đánh giá)
HĐ2 : Làm bài tập chính tả.
Bài 2 /a. Gọi 1 em đọc y/c
-Y/c HS làm vào vở BT, sau thi tiếp sức ( NX,
bình chọn)
-HS nghe, 1 em đọc lại.
-…nhân dân ghi nhớ công lao, lập đền thờ.
-…3 câu. DT riêng, chữ đầu câu.
- Chử Đồng Tử, hiển linh, lập, suốt, lại, nô nức,
làm lễ,…
-2HS viết ,1 số HS phát âm lại các từ trên
-HS viết bài .
- HS đổi vở, soát, chữa lỗi.
Bài 2/a: Điền r/ d/ gi?
a, hoa giấy, giản dò, giống hệt, rực rỡ, rải kín, làn
gió
-2 HS đọc lại lời giải đúng
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học

Tr.6
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Tiết 51. TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
TÔM, CUA
I. Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. Nêu ích lợi của tôm và
cua.
-Nhận biết đặc điểm bên ngoài của tôm, cua.
-GD ý thức bảo vệ các con vật có ích.
II. Chuẩn bò
-Vật thật, hình trong SGK 98, 99
- Sưu tầm các ảnh nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ :
- 1 HS lên bảng chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể 1-2 con côn trùng.
- Kể tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại?
- Nêu cách tiêu diệt 1 số côn trùng có hại.
2. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề
HĐ1 : Quan sát và thảo luận
-GV treo tranh, y/c HS quan sát các bộ phận bên ngoài
cơ thể tôm, cua.
- Gọi 2 HS lên chỉ các bộ phận bên ngoài cơ thể tôm,
cua.
-GV chia nhóm, y/c thảo luận nêu 1 số điểm giống
nhau, khác nhau giữa tôm và cua.
-Gọi 1 số nhóm cử đại diện lên báo cáo ( Lớp NX, bổ
sung).
* Kết luận :Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác
nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể
chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều

chân và chân phân thành các đốt.
HĐ2 : Ích lợi của tôm, cua.
- GV chia nhóm y/c thảo luận, trả lời câu hỏi: Con người
sử dung tôm, cua để làm gì?
H: Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm và ích lợi của
chúng.
H: Kể 1 số loài cua và ích lợi của chúng.
* Kết luận: Tôm, cua sống ở dưới nước, gọi là hải
sản.Chúng là thức ăn có nhiều chất đạm…
HĐ 3: Tìm hiểu HĐ nuôi tôm.
H: Cô công nhân đang làm gì?( H6)
- Y/c HS liên hệ về HĐ nuôi tôm, cua.
-Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến
tôm, cua mà em biết.
-HS quan sát .
- 2 HS lên chỉ( Lớp NX, bổ sung)
-…h/ dạng, kích thước khác nhau.
Giống: cơ thể không có xương sống, được bao bọc
bằng lớp vỏ cứng. Chúng có nhiều chân, chân có
nhiều đốt.
-…làm thức ăn, làm hàng xuất khẩu.
-…tôm càng xanh, tôm lướt, tôm he, tôm sú, tôm
rảo,…
-…cua bể, cua đồng,
-…chế biến tôm xuất khẩu.
-…nuôi ở các tỉnh ven biển: Kiên Giang, Cà Mau,

Tr.7
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
* Kết luận: Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt

tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của
nước ta.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bò bài sau .
*********************************************************************************
Thứ tư 10/ 3/ 2010
Tiết 82. TẬP ĐỌC
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy cả bài. Đọc đúng : nải chuối, xung quanh, nom, bập bùng trống ếch, lá
cờ , . . . Hiểu nghóa các từ : chuối ngự , bập bùng , . . .Hiểu nội dung bài.
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Giọng vui thể hiện tâm trạng háo hức, rộn ràng. Nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
-GD HS yêu thích đêm hội, gắn bó đoàn kết với bạn bè.
II. Chuẩn bò : - Tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ chép đoạn cần hướng dẫn.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : -Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi :
-Vì sao công chúa kết hôn với Chử Đồng Tử?
- Kể công lao của vợ chồng Chử Đồng Tử đối với nhân dân.
2. Bài mới : Gt bài ghi đề .
HĐ1 : Luyện đọc
- GV nêu cách đọc, đọc mẫu. Gọi 1 HS đọc.
-Đọc câu và phát âm từ khó
-Đọc đoạn và giải nghóa từ
-Đọc trong nhóm .
Đọc giao lưu giữa các nhóm.
- 1HS đọc cả bài trước lớp .
HĐ2 : Tìm hiểu bài
-Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
H: Nội dung mỗi đoạn trong bài tả những

gì?
H: Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày
ntn?.
-HS đọc đoạn 2, trả lời.
H : Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
- HS nghe, 1 HS đọc bài + chú giải.
- HS đọc nối tiếp từng câu. HS phát âm…
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. HS giải nghóa từ, tập
đặt câu.
- HS đọc, chỉnh sửa cho nhau.
- 2 đại diện thi đọc ( NX, bình chọn)
- 1 em đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
-1, Tả mâm cỗ của Tâm; 2,Tả chiếc đèn ông sao
của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn
rất vui.
- …bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành
tám cánh hoa , mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín ,
cạnh để một nải chuối ngự và bó mía tím. Tâm
lại mang cả đồ chơi của mình bày xung quanh
mâm cỗ .
-…làmbằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi
sao gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ
màu sắc . Đỉnh cắm ba lá cờ con .
Tr.8
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
H : Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà
rước đèn rất vui ?
H : Nội dung bài nói gì?
HĐ3: Luyện đọc lại bài
-Gọi 1 HS khá đọc cả bài.

-GV treo bảng phụ chép đoạn 2.
-Tổ chức thi đọc đoạn văn+ cả bài.
- Nhận xét , tuyên dương HS đọc hay .
- Hai bạn luôn đi cạnh nhau , mắt không rời chiếc
đèn , hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm
chung đèn và reo “ Tùng tùng tùng , dinh dinh ! ”
ND: Trẻ em VN rất thích vui Tết Trung thu, các
em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.
-Lớp theo dõi.
- HS nêu cách đọc, đọc mẫu.
- HS luyện đọc đoạn văn.
- 3 em thi đọc. Lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc
hay.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Tuyên dương HS chăm chú tham gia xây dựng bài
- Dặn HS về nhà đọc bài, chuẩn bò bài sau.
*********************
Tiết 26. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI – DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu:
-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội( hiểu nghóa của các từ lễ , hội , lễ hội . Kể tên được một số lễ
hội , một số hội. Nêu được một số hoạt động trong lễ hội và hội ). n luyện về dấu phẩy( đặt sau
trạng ngữ chỉ nguyên nhân)
- Rèn kó năng sử dụng từ, câu, dấu câu chính xác.
- GD ý thức sử dụng vốn tiếng Việt văn hóa.
II. Chuẩn bò:
- Viết sẵn vào bảng phụ nội dung BT 1 . Các phiếu giao việc để HD làm BT 2
+ Tìm từ ngữ thích hợp ghi vào các cột trong bảng sau
Tên một số lễ hội Tên một số hội Tên một số hoạt động

trong lễ hội và hội
III. Hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập :
-Gạch chân sự vật, con vật được tả trong khổ thơ sau:
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi.
- Trả lời câu hỏi: Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng tử?
2. Bài mới : Gt bài , ghi đề .
Tr.9
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1 : Mở rộng vốn từ lễ hội.
Bài 1: Gọi 1 em đọc YC của bài
-Y/c HS làm vở BT, 3 HS lên bảng.
- NX, sửa bài.
Bài 2 : GV gọi HS đọc YC của BT
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ , phát cho
mỗi nhóm một phiếu giao việc.
-Y/c HS trong nhóm thảo luận và ghi các từ mà
nhóm tìm được vào phiếu.
-Y/c 1 số nhóm trình bày ý kiến . GV ghi nhanh
các từ ngữ HS tìm được lên bảng.
-Nhận xét, đọc lại các từ vừa tìm được.
HĐ2: n dấu phẩy.
Bài 3: Gọi HS nêu y/c bài.
-HS làm bài cá nhân; 4 HS lên bảng.
-GV chấm 1 số bài, NX- chữa bài.
- GV nêu: Các từ vì, tại, nhờ là những từ thường

dùng để chỉ nguyên nhân của một sự việc ,
hành động nào đó .
Bài 1: Chọn nghóa thích hợp ở cột a…
Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và
phần hội
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người tham
dự theo phong tục hoặc nhân dòp đặc
biệt .
Lễ
hội
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc
kó niệm một sự kiện có ý nghóa
Bài 2: Tìm và ghi
-Tên lễ hội: đền Hùng, đền Gióng, đền Sóc , Cổ
Loa, Kiếp Bạc, chùa Hương, chùa Keo, núi Bà, Phủ
Giầy , . . .
-Tên hội: Hội khoẻ Phù Đổng, bơi trải, hội vật, đua
thuyền, chọi trâu, chọi gà, đập niêu , thả diều, đua
voi, hội Lim ,. . .
- Tên hoạt động trong lễ hội và hội:Cúng Phật, lễ
Phật, thắp hương, tưởng niệm, đánh đu, đua ngựa,
đua xe đạp, chạy thi, đánh võ, múa đao, thả
diều , . . .
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào vò trí thích hợp trong câu .
a, Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi
khắp nơi để dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt
vải .
b. Vì nhớ lời mẹ dặn không…, chò em Xô- phi đã về
ngay .

c. Tại thiếu kinh nghiệm , nôn nóng và coi thường
đối thủ , Quắm Đen đã bò thua.
d. Nhờ ham học, ham …giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở
thành nhà bác học
3/Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà chọn 5 từ trong BT 1 và đặt câu với các từ ấy
**********************
Tiết 128. TOÁN
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TT)
I-Mục tiêu: Giúp HS :
-Nhận biết và nắm được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê:hàng cột
-Biết cách đọc các số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của một hàng
-Tăng cường tiếng Việt: bảng thống kê
II. Chuẩn bò:
- Bảng thống kê con số của 3 gia đình.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài
Cho dãy sô110 ,220 ,330 ,440 ,550 ,660 ,770, 880 ,990. Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Tr.10
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
a, Dãy số trên có bao nhiêu số?
A:10 số B. 8 số C.9 số D.881 số b)Số thứ tám trong dãy số là số nào?
2.Bài mới : Gt bài , ghi đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1 :Làm quen với thống kê số liệu
- Cho HS quan sát bảng số liệu
H:Nội dung bảng số liệu nói về điều gì?
-Cấu tạo của bảng như thế nào?
-GV HD HS cách đọc số liệu trong bảng

H: Nhà ai ít con nhất?
H: Em có NX gì về số con của 2 nhà kia?
HĐ2 : Luyện tập thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu y/c. GV treo bảng.
Lớp 3A 3B 3C 3D
Số HS giỏi 18 13 25 15
-HS làm nháp, nêu kết quả.
Bài 2 : Gọi HS nêu y/c.
Lớp 3A 3B 3C 3D
Số cây 40 25 45 28
- HS làm, sau thi tiếp sức.
- HS nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 3 : Gọi HS nêu y/c.
- Y/c HS làm vào vở.
-GV chấm 1 số bài, nhận xét, sửa bài.
G. đình cô Mai cô Lan cô Hồng
Số con 2 1 2
-Đây là bảng thống kê số con trong 3 gia đình
-Bảng có 2 hàng và 4 cột
-gđ cô Mai có 2 con, gđ cô Lan có 1 con,…
-… cô Lan
-…có số con bằng nhau.
Bài 1: Dựa vào bảng, trả lời câu hỏi.
a.Lớp 3B có 13 HS. Lớp 3D có 15 HS.
b. Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A là7 HS giỏi.
c. Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất, lớp 3B ít HS nhất.
Bài 2: Nhìn bảng, trả lời:
a, Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất, lớp 3B trồng
được ít cây nhất
-Hai lớp 3A và 3C trồng được 85 cây

Lớp 3D trồng ít hơn lớp 3A 12 cây và nhiều hơn lớp
3B 3 cây
Bài 3: Nhìn bảng, trả lời:
a)Tháng 2 cửa hàng bán được 1040 m vải trắng
và1140 m vải hoa
b) Tháng 3 vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là
100m
c) Tháng 1 cửa hàng bán được 1875 mvải hoa
,tháng 2 cửa hàng bán được 1140 m vải hoa ,tháng
3 cửa hàng bán được 15 75 mvải hoa
3. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học . Dặn ghi nhớ bài, chuẩn bò bài sau.
*********************************************************************************
Thứ năm 11/ 3/ 2010
Tiết 26. TẬP VIẾT
ÔN TẬP CHỮ HOA T
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng. Viết bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Tân Trào
và câu ứng dụng :
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
-Rèn kó năng viết đúng độ cao, khoảng cách, cách nối nét.
- Có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bò
- Bảng gắn, chữ mẫu
- Vở, bảng, phấn.
Tr.11
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
III. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết: Sầm Sơn( )

2. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1 : HD viết trên bảng con.
* Viết chũ hoa.
-Y/c HS tìm chữ hoa trong bài.
- GV gắn chữ T, D, N
-GV viết mẫu, nêu cách viết.
GV chỉnh sửa lỗi cho HS .
* Viết từ ứng dụng .
- Gọi 1 em đọc từ ứng dụng
- Là tên xã (huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên
Quang) nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong
lòch sử cách mạng.
H : Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào ?
H : Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Y/c HS viết từ ứng dụng Tân Trào. GV chỉnh lỗi
cho từng HS .
* Viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng .
-Giải thích :Nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương …
hằng năm. Ngày này, ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ)
có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua
Hùng có công dựng nước.
H: Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào ?
- Y/c HS viết từ : Dù, Nhớ, Tổ . GV chỉnh sửa lỗi
cho từng HS.
HĐ2 : Viết bài.
- GV nêu y/c bài viết . Y/c HS viết từng dòng.

- GV theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho từng HS .
- Thu chấm 5 đến 7 bài .
- Có các chữ hoaT, D , N.
-HS QS nhắc lại cấu tạo, cách viết.
- 2 em lên bảng, lớp viết vào bảng con .
- 1 em đọc : Tân Trào
- Chữ T cao 2 li rưỡi, chữ r cao 1,25 li, các chữ
còn lại cao 1 li .
- Bằng 1 con chữ 0.
- 2 em lên bảng , lớp viết bảng con.
- 1 em đọc :
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
- Nghe giảng
- Chữ T, D, N, g, b cao 2 li rưỡi, chữ đ cao 2 li, các
chữ còn lại cao 1 li .
- 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con
- HS viết bài.

3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học , chữ viết HS
- Dặn về viết bài, chuẩn bò bài sau.
***********************
Tiết 129. TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kó năng đọc , phân tích , xử lí số liệu của một dãy số và bảng số liệu.
- Đọc, viết, xử lí chính xác.
-GD HS ý thức chăm học.
II. Chuẩn bò:

- Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy
III. Các hoạt động dạy - học :
Tr.12
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
1. Bài cũ : -2 HS lên bảng đặt tính và tính:
5712: 6 7943: 8
2. Bài mới : Gt bài, ghi đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1 : Điền số liệu vào bảng.
Bài 1: Gọi HS nêu y/c.
H : Bảng trên nói về điều gì ?
H : Các ô trống ở hàng thứ 2 phải điền gì?
H:Số thóc năm 2001 là bao nhiêu?
-Gọi 1 HS lên điền vào ô trống.
(Tương tự 2 ô còn lại)
H : Năm nào thu được nhiều thóc nhất?
H: Năm 2001…ít hơn 2003…kg?
-Nhận xét, sửa bài.
HĐ 2: Thực hành xử lí bảng số liệu.
Bài 2: Gọi HS nêu y/c.
- Y/c HS đọc kó bảng số liệu, đọc mẫu.
-Y/c HS làm vào vở.
-GV chấm 1 số bài, NX- chữa bài.
- GV hỏi thêm: Năm 2000 trồng ít hơn năm
2001 bao nhiêu cây bạch đàn ; Bốn năm …cây
thông ? cây bạch đàn? Năm 2001 trồng được …
cả thông và bạch đàn ? . . .
Bài 4. Gọi HS nêu y/c.
- Y/c HS làm vào SGK; Sau cử 2 dãy thi tiếp
sức.( Lớp NX, bình chọn)

HĐ 3: Xử lí dãy số liệu.
Bài 3: Gọi HS nêu y/c.
- Y/c HS tự làm bài vào SGK, sau đó đổi chéo
kiểm tra bài của nhau .
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 1: Điền số liệu thích hợp vào bảng
- về số thóc nhà chò Út thu được trong 3 năm liền
( chưa có số liệu).
-…số thóc ứng với mỗi năm.
- …4200 kg
Năm 2001 2002 2003
Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg
-Năm 2003
- 1200kg.
Bài 2: Dựa vào bảng, TL câu hỏi(theo mẫu).
b, Số cây thông và bạch đàn năm 2003 trồng được
là :
2540 + 2515 = 5055 ( cây )
Bài 4: Điền số thích hợp vào bảng
V. nghệ Kể ch Cờ vua
Nhất 3 2 1
Nhì 0 1 2
Ba 2 4 0
Bài 3:Nhìn dãy số liệu, khoanh vào chữ đặt trước
câu TL đúng.
90 , 80 , 70 , 60 , 50 , 40 , 30 , 20 , 10 .
a. Dãy số trên có 9 số
b. Số thứ tư trong dãy số là 60 .
3. Củng cố – dặn dò :- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm BT và chuẩn bò bài sau .

************************
Tiết 26. MĨ THUẬT
TẬP NẶN TẠO DÁNG NẶN HOẶC VẼ, XÉ HÌNH CON VẬT
Tr.13
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
I- Mục tiêu :
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của các con vật.
- Nặn được hình con vật và tạo dáng theo ý thích.
- Biết chăm sóc và yêu mến các con vật.
II- Chuẩn bò : GV : Sưu tầm tranh ảnh 1 số con vật. 1 số con vật bằng gỗ, đá, sành sứ, đất ….
- Đất nặn
HS : Đất nặn, bảng nhựa
III- Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét
- Giới thiệu các bài tập nặn 1 số con vật để HS quan sát
và nhận xét
H: Em hãy nên tên con vật.
H: Hình dáng, màu sắc của chúng ntn?
H: Con vật gồm có những bộ phận chính nào ( Đầu, mình,
chân…)
-Yêu cầu HS kể tên 1 số con vật quen thuộc và tả lại hình
dáng của chúng.
Hoạt động 2 : Cách nặn
- Giới thiệu cách nặn :
+ Nhào, bóp đất nặn cho dẻo, mềm.
+ Lấy đất vừa với hình con vật.
+ Kéo, vuốt, uốn các bộ phận : Đầu, thân, chân…
+ Tạo dáng con vật theo các tư thế nằn, đi, đứng, cúi.

Hoạt động 3 : Thực hành
- Y/c HS làm bài theo nhóm.
- Quan sát và gợi ý cho HS
-Tạo dáng cho con vật để có hình dáng sinh động hơn.
3/ Nhận xét- đánh giá
- Cho HS trình bày bài nặn lên bàn.
- Cho HS quan sát, nhận xét tìm ra bài đẹp.
- Nhận xét xếp loại
- Tuyên dương những em có bài đẹp
4/ Dặn dò : Quan sát lọ hoa và quả.
- Quan sát, nhận biết
3-4 em kể và tả lại hình dáng của 1 số
con vật
- Lắng nghe
-Mỗi nhóm nặn 2-3 con vật theo ý thích
-Trình bày sản phẩm
- Nhận xét tìm ra bài đẹp nhất
*************************
Tiết 52. TỰ NHIÊN XÃ HỘI

I.Mục tiêu: - Thấy được sự phong phú, đa dạng của các loài cá.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể cá.
- Nêu được ích lợi của cá
II. Chuẩn bò
- Các hình SGK, giấy lớn, bút dạ, hồ dán.
- Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi , đánh bắt và chế biến cá
III. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ : - Nói tên 1 số bộ phận bên ngoài của tôm, cua.
Tr.14
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh

- Nêu 1 số điểm giống và khác nhau giữa chúng.
-Nêu ích lợi của tôm, cua, cách nuôi dưỡng, bảo vệ.
2. Bài mới :gt bài , ghi đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1 : Quan sát và thảo luận
- GV chia nhóm, y/c QS hình, thảo luận:
+ Chỉ và nói tên các con cá trong hình. Chúng sống
ở đâu?
+ Cơ thể các loài cá có gì giống nhau?
-GV phát mỗi nhóm 1 con cá sống, y/c QS xem cá
thở ntn?

+ Bên ngoài cơ thể cá có gì bảo vệ ? Khi ăn cá em
thấy bên trong có gì ngoài thòt cá?
+ Cá di chuyển bằng gì ?
* Kết luận :Cá là động vật có xương sống , sống dưới
nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao
phủ , có vây
HĐ2 : Ích lợi của cá.
-GV chia nhóm, phát giấy, bút, HS thảo luận- ghi lại.
+ Nêu ích lợi của cá.
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế
biến cá mà em biết .
* Kết luận : Phần lớn các loài cá được sử dụng làm
thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất
đạm cần cho cơ thể con người.
- HS thảo luận, cử đại diện lên báo cáo.
+ Cá nước ngọt: chép, chuối, rô,…
+Cá nước mặn: đuối, heo, mập,…
- …đều có đầu, mình, vây, đuôi,…

-…thở bằng mang, khi thở mang và mồm cử
động để lùa nước vào và đẩy nước ra.
-…có vảy bao phủ. Cá có xương sống.
-…vây bơi.
-Dùng làm thức ăn cho người và động vật. Cá
dùng chữa bệnh( gan, vi cá mập); cá dùng để
diệt bọ gậy trong nước; dùng xuất khẩu,….
-HS đọc bài học.
3. Củng cố - dặn dò
H: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá? (HS liên hệ)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài mới.
*******************************************************************************
Thứ sáu 12/ 3/ 2010
Tiết 26. TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I. Mục đích yêu cầu.
-Kể lại một ngày hội mà em biết theo gợi ý của SGK. Viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn
gọn, mạch lạc, khoảng 5 câu.
- Nói, viết những câu văn chính xác về nội dung, hay và đủ câu, đủ ý.
-GD lòng tự hào về các lễ hội Việt Nam.
II. Chuẩn bò
- Tranh lễ hội trang 64 – TV3 – T2 phóng to
- Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của BT 1
III. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ : -2 HS tả 2 lễ hội “Chơi đu”; “ Đua thuyền”.
2. Bài mới : Gt bài , ghi đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tr.15
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh

HĐ1 :Kể về ngày hội mà em biết.
Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài+ gợi ý.
H: Em chọn kể về ngày hội nào?
+ GV nhắc HS có thể kể 1 lễ hội được xem( hoặc
xem qua tivi,…). Kể một hội cũng được vì hội là
một phần của lễ hội.
Gợi ý chỉ là chỗ dựa để kể.
H: Đó là hội gì?
H : Hội được tổ chức khi nào , ở đâu ?
H: Mọi người đi xem hội như thế nào ?
H: Hội có những trò vui gì?( chơi cờ, đấu vật, kéo
co, đua thuyền, ném còn, ca hát, nhảy múa,…)
H : Em có cảm tưởng như thế nào về ngày hội đó ?
- Mời 1 HS giỏi kể mẫu( GV NX)
- Y/c 2 em ngồi cạnh dựa vào gợi ý nói cho nhau
nghe .
- Từng cặp HS thi kể trước lớp(NX, sửa cho HS.)
HĐ2 :Viết về lễ hội.
Bài 2: Gọi HS nêu y/c bài.
-GV nhắc HS chỉ viết những điều các em vừa kể về
những trò vui trong ngày hội( gợi ý e). Viết 1 đoạn
văn liền mạch khoảng 5 câu.
- Mời 3 đến 5 em đọc bài trước lớp, cả lớp cùng
theo dõi.
- Nhận xét, chấm điểm .
Bài 1: Kể về 1 ngày hội mà em biết theo gợi ý:
-HS nêu( VD: lễ hội đền Hùng, hội Lim, hội
Gióng.)
+ Giới thiệu về ngày hội đã chọn kể theo từng
phần của gợi ý :

-VD: Quê em có hội Lim. Hội tổ chức vào mùa
xuân hàng năm.
- Đến ngày hội , mọi người ở khắp nơi đổ về
làng Lim. Trên đồi và ở những bãi đất rộng,
từng đám đông tụ họp nghe hát quan họ, đánh
đu , vật , bắt cá , đánh cờ , đua thuyền . . .
- Em cảm thấy rất vui. Năm nào em cũng mong
sớm đến ngày mở hội.
- Làm việc theo cặp
-HS thi kể.
Bài 2: Viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn
văn ( khoảng 5 câu).
- Viết bài vào vở theo y/c.
- HS đọc bài viết( Lớp NX).
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau
*************************
Tiết 52. Chính tả ( Nghe – viết )
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. Mục đích yêu cầu: - Nghe , viết chính xác, đẹp đoạn đầu bài Rước đèn ông sao .
Làm đúng BT chính tả phân biệt r / d / gi hoặc ên / ênh .
-Rèn kó năng nghe đúng phát âm, viết đúng chính tả. Vận dụng làm tốt bài tập.
-Giáo dục ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Chuẩn bò
- Bảng lớp kẻ sẵn nội dung BT 2a.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết: dập dềnh, giặt giũ, khóc rưng rức.
2. Bài mới : Gt bài , ghi đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học

HĐ1 : HD viết chính ta.û
-HS nghe, 1 HS đọc lại.
Tr.16
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- GV đọc đoạn viết.
H : Mâm cỗ Trung thu của Tâm có những gì ?
- Y/c HS thảo luận, tìm hiểu:
H : Đoạn văn có mấy câu ?
H : Những chữ ntn phải viết hoa ?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả .
- Y/c HS đọc và viết các từ vừa tìm đïc .
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Viết chính tả: GV đọc chính tả.
-GV đọc cho HS soát bài.
- GV chấm 7 bài. NX, đánh giá.
HĐ2 : HD làm BT chính tả.
Bài 2 /a. Gọi HS đọc y/c.
-Y/c HS làm vở BT, GV chia 2 dãy, thi tiếp
sức.

-NX, chốt lại các từ đúng .
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS ghi nhớ học bài, chuẩn bò bài mới.
- …có bưởi, ổi, chuối và mía .
- Đoạn văn có 4 câu
-…những chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng.
-HS tìm và nêu từ khó.
-2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.

- HS viết bài vào vơ.û
-HS soát bài, đổi vở soát- chữa lỗi.
Bài 2/a: Tìm, viết vào vở tên đồ vật, con vật bắt đầu
bằng:
- r: rổ, rá, rựa, rương, rồng, rùa, rắn, rết,…
-d :dao, dây, dê, dế,…
- gi:giường, giá sách , giáo mác, giáp, giày da, giấy,
gián, giun , …
************************
Tiết 130. TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII
************************
Tiết 26. THỦ CÔNG
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( T2 )
I.Mục tiêu:
- HS biết thực hành gấp, dán được lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kó thuật.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bò :
- GV : Bài mẫu , tranh quy trình
- HS : Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ : KT dụng cụ HS .
2. Bài mới : Gt bài , ghi đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ3: HS thực hành làm lọ hoa gắn tường.
Tr.17
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- Mời 2 HS nhắc lại các bước gấp lọ hoa bằng cách
gấp giấy.

-GV NX và dùng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ
thống lại các bước:
Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp
gấp cách đều.
Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp
làm thân lọ hoa.
GV cần lưu ý HS miết mạnh các nếp gấp
Bước 3 :Làm thành lọ hoa gắn tường
- Cho HS thực hành cá nhân
GV quan sát giúp HS còn lúng túng để các em hoàn
thành sản phẩm.
- GV cho HS quan sát một số sản phẩm HS đã gấp
xong để HS nhận xét.
-Tuyên dương những em gấp đều, đẹp
3. Củng cố: - Cho HS nhắc lai các bước làm lọ hoa.
- Dặn dò :Chuẩn bò tiết sau hoàn thành sản phẩm và
trưng bày.
-2 HS nêu.
- HS quan sát mẫu và tìm ra cách gấp.
-HS theo dõi
- HS thực hành trên giấy màu.
-HS quan sát và nhận xét
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
**********************
Tiết 51. THỂ DỤC
NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI “ HOÀNG ANH- HOÀNG YẾN”
Tr.18
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
I/ Mục tiêu:

-Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc với cờ . Chơi trò chơi Hoàng Anh Hoàng Yến.
-Thực hiện được động tác tương đối đúng. Yêu cầu biết tham gia chơi một cách chủ động.
- Giáo dục thường xuyên tập thể dục
II / Đòa điểm phương tiện:
- Đòa điểm: Sân trường.
- Phương tiện : còi, dây, mỗi em2 lá cờ, sân kẻ để chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh lượng Biện pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu tiết học.
- Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu
2/ Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa
hoặc cờ .
- HS triển khai đội hình thể dục đồng diễn.
- Lần 1 giáo viên điều khiển
- Lần 2 lớp trưởng điều khiển, giáo viên sửa
sai cho HS.
* Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
Các tổ tập theo khu vực đã quy đònh.
* Làm quen với trò chơi: “Hoàng Anh Hoàng
Yến”
- Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách
chơi sau đó cho HS chơi thử 1,2 lần.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chơi.
- Giáo viên tổ chức cho HS chơi
3/ Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn thả lỏng , hít thở sâu

- Hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
12 – 14
phút
2 – 4 lần (2
x 8 nhòp)
7 – 8 phút
1 – 2 phút
2 phút
1 phút
x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x x
GH :
Hoàng Anh x x x x x
Hoàng Yến x x x x x
GH
**********************
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
**********************
Soạn :13/3 / 2007

Dạy : Thứ tư 14/ 3/ 2007
Tiết 26. ÂM NHẠC ( GV CHUYÊN)
**********************
Tiết 26. LUYỆN TẬP TOÁN
**********************
Soạn : 14 / 3 / 2007
Dạy : Thứ năm 15/ 3 /2007
Tiết 52. THỂ DỤC
Tr.19
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN. .
I/ Mục tiêu:
-Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi Hoàng Anh Hoàng Yến.
- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. Tham gia chơi một cách chủ động.
-GD ý thức ham tập luyện, rèn sức khỏe.
II / Đòa điểm -phương tiện:
- Đòa điểm: Sân trường sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Kẻ vạch chơi trò chơi, dây,…
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh
lượng
Biện pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu luyện
tập.
- Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu
-Trò chơi : “Chim bay, cò bay”
2/ Phần cơ bản:
* Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ

- GV hô cho HS tập liên hoàn các động tác, trước mỗi
động tác cần nêu tên động tác.
* Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm 2 chân
- Cả lớp đứng theo đội hình kiểm tra. Mỗi lần kiểm tra
3-4 em thực hiện đồng loạt 1 lượt nhảy.
+ Hoàn thành : Nhảy liện tục từ 3 lần trở lên, động tác
có tính nhòp điệu, nhưng phối hợp toàn thân chưa tốt.
Nếu HS nhảy liên tục từ 6 lần trở lên động tác có tính
nhòp điệu, phối hợp toàn thân tốt thì đánh giá HTT.
+ Chưa hoàn thành : Không nhảy được liên tiếp 3 lần,
phối hợp động tác chưa tốt.
- Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi.
3/ Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn thả lỏng , hít thở sâu
- Hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học
- GV công bố điểm kiểm tra.
1 – 2
phút
1 – 2
phút
1-2 lần
2 x 8
nhòp
15-20
phút
2-3 phút
1-2 phút
2-3 phút
x x x x x

x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x x
x
x
x
x x x x x
GH :
Hoàng Anh x x x x
Hoàng Yến x x x x
GH
***********************
Soạn : 15 / 3 / 2Ự
Dạy : Thứ sáu:16/ 3 /207
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 26
I.Mục tiêu: -Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần. Sinh hoạt chủ đề “ Giữ gìn trật tự, vệ
sinh nơi công cộng”.
- Có kó năng thực hành các hành động trên.
-Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
II.Chuẩn bò:
- GV: Nội dung sinh hoạt.
Tr.20
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
- HS: Sưu tầm tranh, ảnh tuyên truyền, cổ động ở nơi công cộng.
III. Hoạt động:
1. Nhận xét các hoạt động tuần 26.
*Ưu điểm: - Duy trì só số tốt. HS đi học chuyên cần, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Phát huy vai trò ban cán sự lớp.
-Duy trì các hoạt động học nhóm, HS kèm cặp giúp bạn cùng tiến.

-Tích cực hưởng ứng thi đua. Nêu cao tinh thần tự học.
Tuyên dương: Lan, Dung, Hoài, Thu Phương.
*Nhược điểm:- HS còn quên sách, vở, đồ dùng học tập ( Hiệp, Vân, Dương)
- Lười học, học yếu: Hoa, Hiệp, Văn Linh.
-Không đi học phụ đạo, nghỉ tự do: Hoa, Hiệp.
-Nề nếế số giờ học chưa tốt.
2.Kế hoạch tuần 27:
- Học văn hóa tuần 27.
-Ôn tập, thi đònh kì lần 3.
-Tiếp tục hưởng ứng thi đua. Phát huy tinh thần tự học. Các bạn học khá- giỏi tích cực kèm bạn
yếu.
-Bồi dưỡng năng khiếu hát+ vẽ để dự thi vòng huyện.
-HS yếu tham gia các buổi phụ đạo đầy đủ.
- Học an toàn giao thông bài 5.
3. Sinh hoạt chủ đề “Giữ gìn trật tự, VS nơi công cộng”.
-Y/c HS trưng bày tranh, ảnh theo nhóm, sau cử đại diện lên thuyết trình theo các gợi ý sau:
+ Nơi công cộng đó là nơi nào? Ở đó họ thường làm các việc gì?
+ Để giữ trật tự, VS nơi đó, con người cần làm những việc gì? Tránh những việc gì?
+ Giữ trật tự, VS nơi công cộng đem lại những lợi ích gì?
-Đại diện 1 số nhóm lên giới thiệu tranh của nhóm, lớp NX- bổ sung.
* Kết luận:- Nơi công cộng là những nơi có nhiều người, phương tiện qua lại( Bệnh viện, trường
học, UBND xã- huyện…, chợ,…)
- Nơi đó phục vụ lợi ích của con người( học tập, khám chữa bệnh, trao đổi hàng hóa,…)
-Giữ trật tự, VS nơi công cộng là giúp cho công việc của con người được thuận tiện, môi trường
trong lành, có lợi cho sức khỏe. Giữ trật tự, VS nơi công cộng là thể hiện nếp sống văn minh.
* Trò chơi: Ai văn minh nhất?
-GV nêu cách chơi: HS liệt kê các việc làm ở nơi công cộng thể hiện nếp sống văn minh.
VD: không khạc nhổ bừa bãi; đi nhẹ, nói nhẹ, làm nhẹ; không vứt rác, xả rác; …
-HS giao lưu, nói cho bạn trong nhóm nghe, nhóm bình chọn bạn nhất ( lớp bình chọn lần cuối-
tuyên dương bạn văn minh nhất.)

-Liên hệ: Em đã thực hiện giữ trật tự, VS… Kể cho bạn nghe.
- Dặn HS tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
Tr.21
GV:Nguyễn Thị Kiều Ninh
Taọp ủoùc
ẹI HOI CHUỉA HệễNG
Tr.22
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
I. Mục tiêu :
• Đọc đúng các từ , tiếng khó: nườm nượp, trẩy hội, xúng xính ,say mê,thanh lòch,làn sương
HinhBồng
+ Ngắt , nghỉ hơi đúngnhòp thơ trong bài
Hiểu được nội dungbài:Tả hội Chùa Hương.Người đi trẩy hội không chỉ để lễ phật,mà còn để ngắm
cảnh đẹp đất nước,hoà nhập với dòng người để thấy yêu hơn đất nước yêu hơn con người
Học thïc lòng khổ thơ mà em thích
II. Chuẩn bò :
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc .
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài:Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
HVì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? (Tuyết)
Chử Đồng Tử và tiên Dung giúp dân làng làm những việc gì?( Ka Hà)
H;nêu NDC của bài?( Trìn)
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Luyện đọc
* GV đọc toàn bài .
+ GV YC HS tiếp nối nhau đọc từng câu thơ
trong bài . YC HS đọc 2 vòng như vậy .

+ GV theo dõi HS đọc bài và sửa lỗi phát âm
cho những HS phát âm sai : GV hoặc HS khá
đọc mẫu các từ HS phát âm sai và YC HS vừa
mắc lỗi đọc lại .
* GV HD HS chia bài thành 6 khổ thơ
GV dùng bảng phụ HD HS cách đọc từng khổ
thơ
+ GV YC5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trong bài .
+ GV HD HS tìm hiểu nghóa của các từ
mới:nườm nượp, xúng xính, thanh lòch
* HĐ2 : Tìm hiểu bài
Cho HS đọc5 khổ thơ đầu:
HNhững câu thơ nào cho thấy cảnh chùa
Hương rất đẹp và thơ mộng?
Cảnh chùa Hương như tươi mới hẳn lên khi
mùa xuân –mùa lễ hội đã đến:Rừng mơ thay
áo mới /Xúng xính hoa đón mời
+Cảnh chùa hương thơ mộng huyền ảo ,nơi
đâu cũng vấn vương mùi thơm:Lẫn trong mùi
hương khói –Một mùi hương cứ vương, trong
động như có tiếng hát của gió tiếng nhạc
củagió:Động chùa Tiên chùa Hương vẫn còn
mang tiếng nhạc-Động chùa núi Hinh Bồng –
+ Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm
theo
+ 3 đến 5 em đọc cá nhân , lớp đọc đồng
thanh
+ Đọc bài tiếp nối theo tổ , dãy bàn hoặc
nhóm .

+ Cả lớp nghe GV hoặc bạn HS đọc mẫu , HS
mắc lỗi đọc lại theo mẫu , tổ , nhóm đồng
thanh đọc các tiếng từ ngữ này .
+ Dùng bút chì gạch chéo ( / ) giữa các đoạn
HS đọc thầmđoạn 1 và trả lời câu hỏi
Những HS khác theo dõi và bổ sung
+.

HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi
Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung
Tr.23
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
Gió còn ngân khúc hát
H:Tìm những câu thơ bộc lộ cảm xúc củangười
đihội?
+Cảm xúc cởi mở vởi tất cả mọi người ,mọi
cảnh vật
Nơi núi cũ xa vời
Bỗng thành nơi gặp gỡ
Một câu chào cởi mởû
Hoá ra người cùng quê
+Mỗi bước đi là mỗi bước say mê và tự hào về
cảh đẹp đất nước:Bước mỗi bước say mê/Như
mỗi trang cổ tích
+Lòng bổi hổi bồi hồi vì mùi hương lẫn trong
làn khói:Dù không ai đợi chờ ?Mà cũng lòng
bổi hổi
Y/C HS đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi:
H;Theo em khổ thơ cuối nói gì?
* HĐ3 : Luyện đọc lại bài

+Gọi một HS đọc lại cả bài thơ
HD hS luyện đọc thuộc lòng bài thơ
-Tổ chức cho HS nối tiếp nhau thi đọc thuộc
khổ thơ yêu thích
Cho HS thi đọc thuộc cả bài thơ
Nhận xét và cho điểm HS .
HS phát biểu các HS khác nhận xét
-3 4 HS nhắc lại
HS lắng nghe và luyện đọc
HS nối tiếp nhau đọc lại từng đoạn
-1 HS đọc lại toàn bài
Mọi ngưòi đi trẩy hội chùa Hương không chỉ
đi thắp hương cầu phật.Đi hội chùa hương
còn là dòp đingắm cảnh đẹp cùa đất nước hoà
nhập với dòng người say mê cảnh đẹp đất
nước đểû thêm yêu đất nước thêm yêu con
ngưới.
Một HS đọc lại cả bài thơ.
HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ
HS nối tiếp nhau thi đọc thuộc.
HS thi đọc thuộc cả bài thơ
4. Củng cố - dặn dò
+ GV nhận xét tiết học .
+ Tuyên dương HS tích cực , nhắc nhở những em chưa chú ý
+ Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò bài sau .
Âm nhạc
ÔN:CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ- NGHE NHẠC
I. Mục tiêu
-Hát đúng giai điệu ,thuộc lời 2 của bài hát
_Tập biểu diễn bài hát

-Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài
-GD cho các em tinh thần chăm học chăm làm.
Nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc một bài dân ca
II. Chuẩn bò
+ Nhạc cụ quen dùng , máy nghe , băng nhạc
-Một số động tác phụ hoạ theo bài hát
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
Tr.24
GV:Ngun ThÞ KiỊu Ninh
2. Bài cũ: Cho cả lớp hát lại bái hát chò Ong Nâu và em bé
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1:n tập lời 1 bài hát chi Ong Nâu và em bé và
học tiếp lời 2
Cho HS ôn lại lời 1 của bài hát
Dạy hát lời 2:GV lưu ý HS hát lời giống nhạc lời 1
Lưu ý HS những âm có luyến và dấu lặng đơn sau
mỗi câu hát
Cho HS hát kết hợp cả lời 1 và lời 2
-HDHS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu hoặc theo
nhòp 2
HĐ 2:Hát kết hợp vận động phụ hoạ
GV gợi ý cho HS:
Câu 1:Giang 2 tay ra 2 bên làm đọng tác chim vỗ
cánh,hai chân nhún nhòp nhàng
-Câu 3 đưa 2tay lẹn miệng làm động tác gà gáy
-Câu 4-5 :đưa 2 tay lên quá đầu mở rộng vòng tay
rồi làm động tác chim vỗ cánh
-Câu6-7: ta trái chống hông,tayphải chỉ sang bên

trái và ngược lại,đầu nghiêng theo
-Câu 8 –9 động tác như câu 1 –2
Câu 10-11:tay bắt chéo trước ngực,hai chân nhún
nhòp nhàng,đầu nghiêng sang trái sang phải
HĐ3 :Nghe nhạc
-Cho HS nghe 1 bài hát thiếu nhi chọn lọc
Sau khi cho HS nghe hát GV đặt câu hỏi để HS nói
tên bài hát và tên tác giả
Cho HS phát biểu cảm nhận về bài hát
Cho HS nghe lại lần thứ 2
Cả lớp hát lại lời 2
+Tập hát từng câu
+Luyện tâp theo nhóm sau đó cả lớp hát
lại 1 lần
+Từng nhóm tập gõ đệm theo tiết tấu lời
ca
+Từng nhóm vừa tâp hát vừa phụ hoạ
theo các động tác mà GV vừa HD
-Xung phong biểu diễn trước lớp
Cả lớp theo dõi và nhân xét
4. Củng cố - dặn dò Cho cả lớp hát lại cả bài 1 lần
+ Nhận xét tiết học
NDC: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước
Tiết 3 ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG THƯ TỪ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
-HS hiểu:
+ Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
+ Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
+ Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.

- HS biết tôn trọng, giữ gìn không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình,
thầy ô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng.
- HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II. Chuẩn bò:
- Vở bài tập Đạo đức
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tr.25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×