Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án 4 tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.39 KB, 21 trang )

Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
Thứ Tiết Môn TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ
2
1
2
3
4
5
CC
T
TD

CT
Luyện tập
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Ng.v: Người viết truyện thật thà
GVC
3
1
2
3
4
T
LTVC
AV
KC
Luyện tập chung
Danh từ riêng và danh từ chung
Những hạt thóc giống
GVC
4


1
2
3
4
5
T

TLV
TD
KH
Luyện tập chung
Chị em tơi
Trả bài văn viết thư
Một số cách bảo quản thức ăn
GVC
5
1
2
3
4
5
6
7
T
LTVC
LS
ĐL
KT
Nhạc
MT

Phép cộng
MRVT: Trung thực- tự trọng
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Tây ngun
Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
Vẽ theo mẫu: Vẽ quả dạng hình cầu
GVC
GVC
6
1
2
3
4
5
T
TLV
KH
ĐĐ
SHTT
Phép trừ
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Biết bày tỏ ý kiến (tt)
1 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
TOÁN
TIẾT 26 : LUYỆN TẬP
A MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ hình tranh và biểu đồ hình cột .

- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột .
- Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác .
B CHUẨN BỊ : - Sử dụng các biểu đồ trong bài học . - Bảng phụ để HS tập vẽ biểu đồ ở bài 3 .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
8’
12’
11’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ :
Cho HS mở SGK trang 31,xem lại biểu đồ hình 1 .
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau trả lời 5 câu hỏi ở SGK
- Nêu nhận xét chung .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay , các em sẽ
được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học .
2 / Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :- Cho HS đọc đề bài .
Hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
- Cho HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài .
- Lần lượt gọi từng HS nêu kết quả và cách tính , hướng
dẫn HS nhận xét và chữa bài .
Bài 2 :
- Cho HS quan sát biểu đồ trong SGK .
- Hỏi : Biểu đồ biểu diễn gì ?
- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?

- Cho HS tiếp tục làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm trước lớp ,GV nhận xét và cho
điểm từng HS .
Bài 3 :
- Biểu đồ có tên là gì ?
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?
- Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3 ?
- Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng
3 .
- Treo bảng phụ ,gọi HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột
biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3 .
- Cho HS làm bài tập .
- Hướng dãn HS nhận xét ,chữa bài .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Hướng dẫn làm thêm bài tập ở nhà : Phân tích ,xử lí
các số liệu trên biểu đồ ở bài tập số 3 vừa vẽ :
+ Tháng nào bắt được nhiều cá nhất? Tháng nào bắt
được ít cá nhất ?
+ Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được nhiều hơn
tháng 1 ,tháng 2 bao nhiêu tấn cá ?
+ Trung bình mỗi tháng tàu Thắng Lợi đánh bắt được
bao nhiêu tấn cá ?
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- Mở SGK trang 31,xem lại biểu đồ hình 1 .
- 5 HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi a , b ,
c , d e thể hiện kĩ năng đọc biểu đồ .
- Nghe giới thiệu ,ghi đề bài .
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã
bán trong tháng 9 .

- Dùng bút chì làm bài vào SGK .
- Kết quả : Tuần 1 : S Tuần 3 : Đ Tuần
3 : S
Tuần 2 nhiều hơn tuần 1 : Đ ý 5 : S
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba
tháng của năm 2004 .
- Là các tháng 7 , 8 , 9 .
- Làm bài vào vở bài tập .
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa .
Tháng 9 có 3 ngày mưa .
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng
9 là
15 - 3 = 12 ( ngày )
c ) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là :
( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày )
- Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được .
- …tháng 2 và tháng 3 .
-…tháng 2 : 2 tấn ; tháng 3 : 6 tấn .
- 1 HS chỉ trên bảng .
- HS dùng bút chì vẽ vào SGK , gọi 1 HS vẽ
trên bảng phụ trước lớp .

2 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TẬP ĐỌC
TIẾT 11 : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn , xúc động thể hiện sự ân hận , dằn
vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông . Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách
nhiệm với người thân ,lòng trung thực , sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .
- Qua đó giáo dục học sinh phải luôn ý thức về tinh thần trách nhiệm , chống thói vô trách nhiệm .
B CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
12’
9’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo .
- Kết hợp nêu nhận xét về tính cách hai nhân vật Gà
Trống và Cáo
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : … Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc :
- Từng cặp HS nối tiếp nhau đọc hai đoạn của bài 3 lượt
- Kết hợp xem tranh minh hoạ ,nêu nhận xét và tìm hiểu
nghĩa các từ khó trong bài ( dằn vặt -SGK )
- Em hãy đặt 1 câu với từ dằn vặt ?
- Sửa lỗi phát âm cho HS .
- Luyện đọc câu :
+ Bố khó thở lắm ! … đọc giọng mệt nhọc , nghỉ hơi

dài
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b) Tìm hiểu bài :
- Đoạn 1 :
+Khi câu chuyện xảy ra ,An-đrây-ca mấy tuổi ,hoàn
cảnh gia đình em lúc đó thế nào ?
+Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông,thái độ của
An- đrây - ca thế nào ?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho
ông ?
- Đoạn 2 :
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
+ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như
thế nào ?
c) Hướng dẫn HS luyện đoc và đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn :
“ Bước vào phòng …. vừa ra khỏi nhà”.
- Gọi 4 HS thi đọc diễn cảm theo lối phân vai ( người
dẫn chuyện,ông , mẹ và An-đrây-ca .)
IV Củng cố – Dặn dò :
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện ?,…
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ .
Nhận xét nêu được : - Cáo gian trá , xảo quyệt .
- Gà Trống thông minh

,mưu trí
- Nghe giới thiệu .
- Từng cặp HS nối tiếp nhau đọc hai đoạn của
bài:
+ Đoạn 1 : từ đầu đến…mang về nhà .
+ Đoạn 2 : phần còn lại .
- Đặt câu : … .
- Tự phát hiện và đọc đúng các từ : hoảng hốt ,
khóc nấc , oà khóc , nức nở,tự dằn vặt,An-đrây-
ca
- Luyện đọc các câu khó theo hướng dẫn của
GV .
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một HSG đọc cả bài .
-Đọc đoạn 1
+ An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi ,em sống
cùng ông và mẹ . Ong dang ốm rất nặng .
+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay .
+ An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá
bóng rủ nhập cuộc . … . cửa hàng mua thuốc
mang về .
- Đọc đoạn 2,tìm ý trả lời các câu hỏi ,nêu được
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc
nấc lên . Ông đã qua đời .
+>.Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi
bóng,mua thuốc về chậm mà ông chết ;….
+ An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm ,trung
thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn .

- Chú bé trung thực / Chú bé giàu tình cảm /
….
3 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
Chính tả (Nghe – viết)
TIẾT 6 : : NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ .
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Nghe – viêt đúng chính tả ,trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà .
- Biết tự phát hiện và sửa lỗi trong bài chính tả .
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/ x
B CHUẨN BỊ : - 4 phiếu học tập viết sẵn nội dung bài tập 3a .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
17’
2’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS
chuẩn bị dụng cụ học tập .
II Kiểm tra bài cũ : Đọc cho HS cả lớp viết các từ :
- lời giải , nộp bài ,lần này , lâu nay , lòng thanh thản .
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng câu đố 3a và lời giải đáp .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Nêu đề bài và yêu cầu cần đạt .
2/ Hướng dẫn HS nghe viết :
- Đọc bài chính tả Người viết truyện thật thà một lượt
- Gọi 1 HS đọc lại . Cho cả lớp lắng nghe , suy nghĩ ,
nói về nội dung mẩu truyện .

- Cho cả lớp đọc thầm lại truyện ,chú ý các từ khó ,dễ
viết sai như : Pháp , Ban-dắc ,dự tiệc , nói dối .
- Nhắc nhở HS : ghi tên bài vào giữa dòng .Sau khi
chấm xuống dòng phải viết hoa ,viết lùi vào 1 ô li ; lời
nói trực tiếp của các nhân vật viết sau dấu hai
chấm,xuống dòng , gạch đầu dòng.
- Đọc chính tả cho HS viết .
- Đọc lại toàn bài chính tả một lượt .
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài tập 2 : Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả .
- Hướng dẫn HS sửa lỗi chính tả . Nhắc HS :
+ Viết tên bài cần sửa lỗi là :Người viết truyện thật thà
+ Sửa tất cả các lỗi có trong bài chứ không phải chỉ sửa
lỗi âm đầu s/x .
- Chấm vở 7 HS ,đánh giá từng em , nhận xét chung .
Bài tập 3: Tìm từ láy có tiếng chứa âm x ,có tiếng chứa
âm s
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3a ( đọc cả mẫu )
- Cho HS nêu lại : Thế nào là từ láy ?
- Cho HS làm bài .
- Phát phiếu học tập cho các nhóm thực hiện .
- Hướng dẫn HS chữa bài .
- Đáp án :
+Từ láy có tiếng chứa âm s : san sát , săn sóc , sẵn
sàng , sáng suốt , sầm sập ,sần sùi, sít sao, sốt sắng ,sờ
soạng ,…
+ Từ láy có tiếng chứa âm x : xa xa , xám xịt , xao xác ,
xanh xao , xốn xang , xúm xít , xào xạc , xao xuyến ,…
IV Củng cố – Dặn dò :
- Cho HS xem lại những hiện tượng chính tả trong bài

để không viết sai nữa .
- Nhận xét tiết học
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- Cả lớp viết các từ lên bảng con cho đúng .
- Đọc thuộc câu đố về con nòng nọc .
- Nghe giới thiệu ,nắm mục đích yêu cầu bài
viết .
-Theo dõi bài ở SGK
- Đọc truyện ,nêu được nội dung : Ban –dắc là
một nhà văn nổi tiếng thế giới,có tài tưởng
tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn
học nhưng trong cuộc sống lại là một người
rất thật thà ,không bao giờ biết nói dối .
- Luyện viết các từ khó .
- Theo dõi , nắm cách viết bài .
- Viết chính tả .
- Cả lớp soát lại bài.
- Một HS đọc nội dung bài tập 2 .
- Cả lớp đọc thầm lại để biết cách ghi lỗi và
sửa lỗi trong sổ tay chính tả của mình .
- Từng HS tự đọc bài , phát hiện lỗi và sửa lỗi
chính tả trong bài của mình .Từng em viết lỗi
và cách sửa từng lỗi vào sổ tay chính tả theo
mẫu ở SGK .
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau .
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3a.
- Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần
giống nhau gọi là từ láy .
- Cả lớp làm bài tập ,mỗi nhóm cử một người
làm bài trên phiếu rồi trình bày ở bảng .

- Cả lớp nhận xét ,cùng chữa bài và bình chọn
nhóm thắng cuộc để biểu dương .
Rút kinh nghiệm:


Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
4 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TOÁN
TIẾT 27 : LUYỆN TẬP CHUNG
A MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :
- Viết số liền trước , liền sau của một số .
- Giá trị của các chữ số trong số tự nhiên .
- So sánh số tự nhiên , đọc biểu đồ hình cột , xác định năm , thé kỉ .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
7’
7’
7’
5’
5’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS
chuẩn bị dụng cụ học tập .
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Em hãy phân tích ,xử lí các số liệu trên biểu đồ ở bài
tập số 3 tiêt 26

+ Tháng nào bắt được nhiều cá nhất? Tháng nào bắt
được ít cá nhất ?
+ Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được nhiều hơn
tháng 1 tháng 2 bao nhiêu tấn cá ?
+ Trung bình mỗi tháng tàu Thắng Lợi đánh bắt được
bao nhiêu tấn cá ?
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Nêu đề bài .
2 / Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
-Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa bài .
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước ,số liền sau
của một số tự nhiên.
Bài 2 : Nêu yêu cầu , cho HS tự làm bài .
- Hướng dẫn HS chữa bài ,yêu cầu HS giải thích cách
điền trong từng ý . VD : 475 9 36 > 475 836 điền 9
vì các số ở hàng trăm nghìn,hàng chục nghìn, hàng
nghìn đều bằng nhau .Ở hàng trăm thì 9 > 8 nên ta diền
số 9 vào ô trống .
Bài 3 : Cho HS quan sát biểu đồ . Hỏi :
- Biểu đồ biểu diễn gì ?
- Cho HS làm bài.
- Hướng dẫn HS chữa bài :
+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là những lớp
nào ?
+ Nêu số HS giỏi toán của từng lớp ?
+ Lớp nào có nhiều HSG toán nhất , lớp nào ít nhất ?
+Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HSG toán
Bài 4 : Hoạt động nhóm .
-Cho từng cặp HS hỏi đáp lẫn nhau để xác định thế kỉ ,

số năm theo yêu cầu bài tập .
Bài 5 : Nêu đề bài rồi cho đại diện 4 nhóm thi đua giải
ở bảng lớp .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Hướng dẫn HS làm thêm bài tập ở nhà : Một cửa hàng
ngày đầu bán được 210 tạ muối , ngày thứ hai bán được
nhiều hơn ngày đầu 30 tạ muối . Ngày thứ ba bán được
số muối bằng 1/2 số muối hai ngày đầu . Hỏi trung bình
mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ muối ?
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
3 HS trả lời nêu được :
- Tháng 2 : 2 tấn Tháng 3 : 6 tấn
- Tháng 3 đánh bắt nhiều hơn tháng 2 :
6 - 2 = 4 ( tấn )
- Trung bình mỗi tháng tàuThắng Lợi đánh bắt
được: ( 4 + 2 + 6 ) : 3 = 4 ( tấn )
- Ghi đề bài .
- 1 HS đọc đề bài .
- 1 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài vào
vở
- Nhận xét , chữa bài .
Kết quả : a) 2 835 918 b ) 2 835 916
c) Viết đúng cách đọc và nêu rõ giá trị của
từng chữ số 2 : 2 000 000 ; 200 000 ; 200
- Tiến hành như bài tập 1 .
- Từng HS đọc kết quả bài làm và giải thích
cách tìm số để điền từng ý .
- Từng HS tự chữa bài .
- Làm bài tập 3 .

- Biểu đò biểu diễn số học sinh giỏi toán khối
lớp Ba trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học
2004 – 2005. Chữa bài nêu được :
+ 3 lớp là 3A , 3B , 3C .
+ 3A có 18 HS , 3B có 27 HS , 3C có 21 HS .
+ Nhiều nhất là 3B , ít nhất là 3A .
+ ( 18 + 27 + 21 ) : 3 = 22 ( HS )
- Làm bài tập 4 : Từng cặp HS làm bài nêu
được :
+ a) Thế kỉ XX b) Thế kỉ XXI
c) Thế kỉ 21 kéo dài từ năm 2001 đến năm
2100
- Làm bài 5 ,tìm đúng các số : 600,700,800 .
- HS theo dõi,bình xét chọn nhóm thắng cuộc .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
5 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT11 : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng .
- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu biết vận dụng quy tắc đó vào thực tế .
B CHUẨN BỊ : - Bản đồ tự nhiên Việt Nam , ảnh Lê Lợi .
- Phiếu học tập ghi sẵn nội dung bài tập 1 .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
3’

13’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn
HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Danh từ là gì ?
- Tìm 3 danh từ chỉ hiện tượng ?
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Nêu đề bài và mục đích yêu cầu .
2 / Phần nhận xét :
Bài tập 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Cho HS trao đổi ,tìm từ biểu thị nghĩa nêu trong câu :
Bài tập 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Em hãy so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ :
+ sông / Cửu Long .

+ vua / Lê Lợi .
- Kết luận về DTC; DTR
Bài tập 3 :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài ,suy nghĩ rồi so sánh
cách viết các từ trên có gì khác nhau .

3 / Phần ghi nhớ :
- Gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK
4 / Phần luyện tập :
Bài tập 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Cho HS làm bài tập cá nhân ,mời 2 HS đại diện cho

2 dãy làm bài tập trên phiếu .
- Hướng dẫn HS chữa bài
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- Cho HS làm bài tập trên bảng con và trả lời miệng .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Danh từ chung chỉ gì ? Danh từ riêng chỉ gì ? Danh
từ riêng phải được viết như thế nào ?
-Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời nêu được :
- Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người , vật ,
hiện tượng , khái niệm , đơn vị )
- nắng , mưa , gió ,…
- Nghe giới thiệu
- 1HS đọc , cả lớp đọc thầm ,trao đổi theo cặp .
- Thảo luận chung nêu được các từ :
+ sông
+ Cửu Long ( chỉ trên bản đồ tự nhiên VN )
+ vua .
+ Lê Lợi
- 1 HS đọc ,cả lớp đọc:
+ sông : … chỉ những dòng nước chảy tương đối
lớn
+ Cửu Long : tên riêng của một dòng sông .
+ vua : … chỉ những người đứng đầu nhà nước
PK .
+ Lê Lợi : tên riêng của một vị vua .
- Đọc kĩ yêu cầu rồi so sánh cách viết ,nêu được :
+ Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn

(sông) không viết hoa . Tên riêng chỉ một dòng
sông cụ thể ( Cửu Long ) viết hoa .
+ Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước
phong kiến ( vua ) không viết hoa . Tên riêng của
một vị vua cụ thể ( LêLợi ) viết hoa .
- 3 HS đọc phần ghi nhớ .
- Cả lớp đọc thầm ,làm bài cá nhân .
- 2 HS đại diện cho 2 dãy làm bài trên phiếu học
tập rồi trình bày trên bảng lớp.
- Cả lớp tham gia nhận xét , chữa bài .
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
KỂ CHUYỆN
6 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 6 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1. – Rèn kĩ năng nói :
- Biết kể tự nhiên ,bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện , đoạn truyện ) đã nghe , đã đọc nói
về lòng tự trọng .
- Hiểu truyện ,trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện , đoạn truyện ) .
Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng .
2 Rèn kĩ năng nghe : HS chăm chú nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý kể chuyện ( như gợi ý 3 ở SGK )
- Bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
2’
8’

22’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện mà em đã đọc, đã nghe nói về tính trung
thực.
II Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Nêu tên bài và đề bài: Kể những
câu chuyện mà em đã được nghe,được đọc về lòng tự
trọng .
2 / Hướng dẫn HS kể chuyện :
a) Tìm hiểu yêu cầu đề bài :
- Mời 1 HS đọc lại đề bài .
- GV gạch chân các từ trọng tâm :được nghe , được
đọc ,lòng tự trọng
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1 , 2 , 3 , 4 SGK .
- Gọi 1 HS đọc gợi ý 2.
- Nhắc HS : Những truyện được nêu làm ví dụ (Buổi
học thể dục , Sự tích dưa hấu ) là những truyện trong
SGK.Các em nên chọn thêm những truyện khác ngoài
ágk .
- Cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của
mình
- Cho HS đọc thầm dàn ý của bài kể .
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện .
b) Cho HS thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
- Kể chuyện theo cặp .
Nhắc nhở HS : Với những truyện khá dài,các em có thể

chỉ kể một vài đoạn .
- Thi kể chuyện trước lớp :
+ Cho HS xung phong kể chuyện trước lớp . GV ghi
lên bảng tên bạn kể , tên câu chuyệnđể giúp cả lớp theo
dõi ,đánh giá .
c) Tiêu chuẩn đánh giá :
+Nội dung câu chuyện có hay ,có mới không ?
+ Cách kể : giọng điệu , cử chỉ thế nào ?
+ Khả năng hiểu chuyện của người kể thế nào ?
IV Củng cố – Dặn dò :
- Những câu chuyện các em vừa kể nối về chủ đề gì ?
- CBBS: Lời ước dưới trăng.
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
-2 HS kể chuyện .
- Cả lớp nghe chuyện rồi tham gia nhận xét .
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đọc lại yêu cầu đề bài .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các mục :
+ Thế nào là tự trọng .
+ Tìm những câu chuyện về lòng tự trọng
+ Kể lại câu chuyện trong nhóm,tronglớp
+ Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
- HS đọc lướt gợi ý 2 .
- Từng HS nối tiếp nhau giới thiệu tên truyện
của mình . VD :
Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Đồng
tiền vàng “ .Đây là câu chuyện kể về một chú
bé bán diêm tuy nhà nghèo nhưng rất tự trọng
và trung thực ,bị tai nạn vẫn nhờ em trai tìm

khách trả lại tiền thừa .(Truyện khuyết danh
nước Anh )
-Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe , trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- HS xung phong thi kể chuyện trước lớp
- Cả lớp theo dõi ,nhận xét , đánh giá theo tiêu
chuẩn quy định để biểu dương bạn kể tốt . Bình
chọn câu chuyện hay nhất , người kể chuyện
hấp dẫn nhất , người nêu câu hỏi hay nhất .
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009
7 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TOÁN
TIẾT 28 : LUYỆN TẬP CHUNG
A MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :
- Viết số , xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số , xác định số lớn nhất ( hoặc
bé nhất )
trong một nhóm các số .
- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian .
- Thu thập và xử lí một số thông tin trên biểu đồ .
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số .
B CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn
HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II Kiểm tra bài cũ :

- Hướng dẫn HS chữa bài tập ở nhà tiết 27 .
- Chấm vở 3 HS .
- Hướng dẫn HS chữa bài
- Nêu nhận xét chung .
III Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và mục tiêu cần đạt .
2 / Hướng dẫn luyện tập :
- Cho HS đọc kĩ đề bài rồi tự làm bài tập trong 30
phút .
- Hướng dẫn HS tự chữa bài và chấm điểm .
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 1HS chữa bài tập ở bảng lớp :
Bài giải :
Số tạ muối ngày thứ hai bán được :
210 + 30 = 240 ( tạ )
Số tạ muối ngày thứ ba bán được :
( 210 + 240 ) : 2 = 225 ( tạ )
Số tạ muối trung bình mỗi ngày bán được :
( 210 + 240 + 225 ) : 3 = 225 ( tạ )
Đáp số : 225 tạ .
- Tự làm bài .
- Cho HS đổi vở để chấm theo hướng dẫn của
GV
1’
Đáp án và biểu điểm :
Bài 1 : a) d : 50 050 050 b) b : 8000 c ) c : 684 752 d ) c : 4085 đ ) c : 130
5 điểm ( mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm )
Bài 2 : 2,5 điểm
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách .
b) Hoa đã đọc được 40 quyển sách .

c ) Số quyển sách Hoa đọc được nhiều hơn Thục là : 40 - 25 = 15 ( quyển sách )
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì 25 - 22 = 3 ( quyển sách )
e) Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất .
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất .
h) Số sách trung bình mỗi bạn đọc được là : ( 33 + 40 + 22 + 25 ) : 4 = 30 ( quyển sách )
Bài 3 : 2,5 điểm
Tóm tắt Bài giải
Ngày đầu : 120 m Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bán là :
Ngày thứ hai : 1/2 ngày đầu 120 : 2 = 60 ( m )
Ngày thứ ba : gấp 2 ngày đầu Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là :
Trung bình mỗi ngày : …m ? 120 x 2 = 240 ( m )
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được
là :
( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 ( m )
Đáp số : 140 m
IV Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét kết quả bài làm của HS .
- Dặn các em ôn kĩ các kiến thức đã học . Chuẩn bị cho bài sau : Phép cộng ( trang 38 – 39 )
- Tuyên dương HS :
:

RÚT KINH NGHIỆM

TẬP ĐỌC
8 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 12 : CHỊ EM TÔI
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Đọc trơn cả bài . Chú ý đọc đúng các từ ngữ đễ mắc lỗi phát âm . Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng ,
hóm hỉnh phù hợp với việc thể hiện tính cách , cảm xúc của các nhân vật .

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em . Câu
chuyện là lời khuyên học sinh không được nói dối .Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin,sự tín nhiệm,lòng tôn
trọng của mọi người với mình .
B CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
15’
6’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
-Gọi 2 HS đọc bài + cho HS trả lời 2 câu hỏi 1 , 3 SGK
III Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nêu tên bài
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài .
a) Luyện đọc :
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 2 , 3 lượt .
- Ở lượt 2 , GV kêt hợp giúp HS hiểu những từ mới
được chú thích cuối bài ( tặc lưỡi , yên vị , giả bộ , … )
-Ở lượt đọc thứ 3,GV sửa lỗi về đọc cho HS :
+ Phát âm : tặc lưỡi , sững sờ , im như phỗng , thỉnh
thoảng
+ Đọc đúng những câu hỏi , câu cảm ,nghỉ hơi đúng ở
câu văn : Thỉnh thoảng ,/ hai chị em lại cười phá lên /
khi nhăc lại chuyện / nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng/

chọc tức tôi , /làm cho tôi tỉnh ngộ .
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Mời 1 HS đọc tốt đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm cả bài ,giọng kể nhẹ nhàng ,hóm
hỉnh
b) Tìm hiểu bài : - Đoạn 1 :
+ Cô chị xin phép ba đi đâu ?
+ Cô có đi học nhóm thật không ? Em đoán xem cô đi
đâu ?
+ Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa ? Vì sao cô
lại nói dối được nhiều lần như vậy ?
+ Vì sao mỗi lần nói dối , cô chị lại thấy ân hận ?
- Đoạn 2
+Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối ?
Gợi ý : Cô em vào rạp chiếu bóng để làm gì ?
Khi bị chị mắng , cô em đã đối phó ra sao ?
- Đoạn 3 :
+Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ ?
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào ?
+Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Hãy đặt tên cho cô chị và cô em theo đặc điểm tính
cách
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn .
- Cho HS luyện và thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài văn
theo lối phân vai
IV Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
-HS1 đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 .

- HS2 đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 .
- Nghe giới thiệu .

- Mỗi lượt 4 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài văn + Đoạn 1 : từ đầu đến … tặc lưỡi cho
qua .
+ Đoạn 2 a: từ Cho đến một hôm… rạp chiếu
bóng à
Đoạn 2b : từ Nó cười… học cho nên người .
+ Đoạn 3 : từ Từ đó … tỉnh ngộ
- Vài HS nêu nghĩa các từ chú giải ở SGK .
- HS luyện phát âm từ khó và các câu khó .
- Từng cặp HS luyện đọc .
- Nghe bạn đọc
- Theo dõi , nắm cách đọc diễn cảm
- 1 HS đọc đoạn 1:
+ Cô xin phép ba đi học nhóm .
+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn
bè , đến nhà bạn , đi xem phim hoặc la cà …
+Cô nói dối ba nhiều lần … Cô nói dối được
nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô .
+Vì cô thương ba , biết mình đã phụ lòng tin ….
-1 HS đọc đoạn 2:
+ Cô em bắt chước chị,cũng nói dối ba đi tập
văn nghệ,rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng ,….
+ Bị chị mắng ,em thủng thẳng đáp là em đi tập
văn nghệ khiến … Chị sững sờ vì bị lộ .
-1 HS đọc đoạn 3:
+ Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn ….
+ Cô không bao giờ nói dối ba để đi chơi nữa

+ Không được nói dối /…
+ Cô chị biết hối lỗi . / Cô chị biết nghe lời ,…
- 3 HS đọc nôi tiếp .
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 : Cho đến một hôm
… cho nên người . Mỗi lượt 4 em ,đọc 2 lượt .
- Hai nhóm thi đọc .
- Câu chuyện là lời khuyên không được nói dối .
TẬP LÀM VĂN
9 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 11 : TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của mình .
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp ,chữa những lỗi chung về ý , bố cục bài , cách dùng từ ,đặt
câu ,lỗi chính tả;
biết tự chữa những lỗi trong bài viết của mình .
- Nhận thức được cái hay của những bài làm tốt .
B CHUẨN BỊ :
- Mỗi HS chuẩn bị sẵn 1 phiếu học tập để thống kê lỗi , chữa bài :
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
2’
10’
18’
6’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng
dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

III Dạy bài mới :
1 / Nhận xét chung ve kết quả bài làm của học
sinh
- Viết đề bài lên bảng .
- Nêu nhận xét :
+ Những ưu điểm chính : Xác định đúng đề
bài ,kiểu bài viết thư ,bố cục đầy đủ ba phần ,ý
gọn , rõ .
+ Những thiếu sót , hạn chế : sai nhiều lỗi chính
tả thông thường , ít dùng dấu chấm câu ,chữ viết
chưa cẩn thận .
2 / Hướng dẫn HS chữa bài :
- Trả bài cho HS .
a) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi : Cho HS lấy
phiếu học tập .
- Giao nhiệm vụ cho HS :Đọc lời nhận xét của
GV , chú ý những chỗ mắc lỗi,GV gạch chân
viết các lỗi vào phiếu ,sửa lỗi .
- Theo dõi HS chữa bài ,giúp đỡ những em lúng
túng .
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung .
- Cho HS nêu nhận xét , chữa các lỗi :
+ Mình rất chia buồn với bạn .
+ Mình chúc bạn mạnh khẻo và sống lâu trăm
tuổi
+ Mấy lâu nay bạn có học hành ra xao .
3 / Đọc cho HS nghe những đoan thư hay :
- Chọn thư của 2 HS đọc cho HS nghe .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Khi viết thư , em cần chú ý những phần nào ?

- Dặn HS chuẩ bị tiết sau : Xây dựng đoạn văn
kể chuyện
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- Lấy phiếu học tập
- Theo dõi nắm những ưu điểm và những
thiếu sót trong bài làm .
- Nhận bài làm .
- Đọc kĩ bài đã chấm .
- Chữa lỗi trên phiếu
- Đỏi bài làm , kiểm tra chéo lẫn nhau .
- Nhận xét chỉ ra các chỗ chưa phù hợp
- Thảo luận chung nêu cách chữa .
- Nghe các lá thư của các bạn, bình chọn
những điểm hay .
KHOA HỌC
10 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 11 : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
A MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nêu được các cách bảo quản thức ăn .
- Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày .
- Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản ,cách sử dụng thức ăn
đã được bảo quản .
B CHUẨN BỊ - Các hình minh họa trang 24 , 25 SGK - Phiếu học tập .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’

10’
16’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
- Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín
III Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : …Một số cách bảo quản thức
ăn Hoạt động 1 : Các cách bảo quản thức ăn
- Cho HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ
trang 24 , 25 SGK rồi tiến hành thảo luận nhóm
theo gợi ý :
+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong
các hình minh họa ?
+ Gia đình các em thường sử dụng những cách
nào để bảo quản thức ăn ?
+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
- Giúp HS nhận xét , thống nhất ý kiến .
* Kết luận : Có nhiều cách để giữ thức ăn được
lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu .
Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là :
cho vào tủ lạnh,phơi sấy khô hoặc ướp muối .
Hoạt động 2 : Những lưu ý trước khi bảo quản
và sử dụng thức ăn
- Chia lớp thành nhóm ,đặt tên cho các nhóm
theo thứ tự :
1/ Nhóm : Phơi khô .
2 / Nhóm : Ướp muối .
3 / Nhóm : Ướp lạnh .

4 / Nhóm : Cô đặc với đường .
5 / Nhóm : Đóng hộp .
- Cho HS thảo luận và trình bày ý kiến trên phiếu
học tập với các nội dung sau :
+ Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản
theo tên của nhóm ?
+ Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản
và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của
nhóm ?
- Hướng dẫn HS nêu nhận xét bổ sung ,giúp HS
thống nhất ý kiến .
* Kết luận : Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản
cần phải chọn loại còn tươi , loại bỏ phần giập nát
úa , sau đó rửa sạch và để ráo nước .
Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch ,nếu
cần phải ngâm cho bớt mặn .
IV Củng cố – Dặn dò : Hoạt động kết thúc
- Có những cách nào để bảo quản thức ăn được
lâu ?
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca
2 HS trả lời câu hỏi GV
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát tranh và đọc bài ở SGK rồi thảo luận nhóm .
Sau đó cử đại diện trình bày ,cả lớp thảo luận thống nhất
ý liến :
+ … phơi khô , đóng hộp , ngâm nước mắm , ướp lạnh
bằng tủ lạnh .
+ … phơi khô , ướp lạnh , ướp muối , ngâm nước mắm
, đóng hộp , làm mứt .

+ …giúp cho thức ăn để được lâu , không bị mất chất
dinh dưỡng và ôi thiu .
- Tiến hành thảo luận ->Đại diện các nhóm trình bày
1 / Nhóm : Phơi khô
+ Tên thức ăn : Cá , tôm ,mực , củ cải , măng ,…
+ Trước khi bảo quản : cá ,tôm ,mực cần rửa sạch , bỏ
phần ruột ; các loại rau cần chọn loại tươi , bỏ phần giập
nát úa , rửa sạch …. .
2/ Nhóm : Ướp muối .
+ Tên thức ăn : thịt , cá , tôm , cua , mực ,…
+ Trước khi bảo quản cần phải chọn loại còn tươi ,
loại bỏ
phần ruột ….
3 / Nhóm : Ướp lạnh
+ Tên thức ăn : thịt , cá , tôm , cua , mực , các loại
rau ,…
+ Trước khi bảo quản cần phải chọn loại còn tươi ,
rửa sạch , loại bỏ phần giập nát , hỏng , để ráo nước .
4/ Nhóm : Cô dặc với đường
+ Tên thức ăn : mứt dâu , mứt nho , mứt cà rốt , mứt
me,…
+ Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi,không bị
giập nát , rửa sạch, để ráo nước .
5/ Nhóm : Đóng hộp .
+ Tên thức ăn : Thịt , cá , tôm , dứa , nho , đậu ,…
+ Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi ,rửa
sạch , loại bỏ ruột ,…
- phơi khô , đóng hộp , ngâm nước mắm , ướp lạnh bằng
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009
11 GV: Đào Duy Thanh

Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TOÁN
TIẾT 29 : PHÉP CỘNG
A MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có bốn , năm , sáu chữ số
- Củng cố kĩ năng giải toán và tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác cho HS .
B CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
19’
1’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn
HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Muốn tìm số trung bình cộng của hai hay nhiều số ta
làm thế nào ?
III Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : …. Bài học hôm nay ,giúp các em
làm tốt điều đó qua bài “ Phép cộng “
2 / Củng cố cách thực hiện phép cộng :
- Viết lên bảng 2 phép tính cộng :
48 352 + 21 026 và 367 859 + 541
728
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính .
- Cho HS nhận xét bài làm ở bảng.
- Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính

-Nhận xét cách làm của HS rồi hỏi tiếp : Vậy khi
thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như
thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
3/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 :
- Cho HS tự đặt tính và thực hiện phép tính .
Hướng dẫn HS chữa bài .
- Nhận xét và cho điểm HS làm bài ở bảng .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . Sau đó gọi 1 HS
đọc kết quả bài làm trước lớp .
- Theo dõi và giúp đỡ các em yếu trong lớp làm bài .
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Hướng dẫn HS tóm tắt đề toán :
Tóm tắt : Cây lấy gỗ : 325 164 cây .
Cây ăn quả : 60 830 cây .
Tất cả : …cây ?
-Cho Hs tự làm bài .
Bài 4 :
- Nêu đề bài .
- Cho HS tự làm bài .
- Hướng dẫn HS chữa bài kết hợp giải thích cách tìm
x của mình .
- Nhận xét cho điểm HS .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính
như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
- Chuẩn bị cho bài sau : Phép trừ .
- Nhận xét tiết học :

Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời nêu được :
-Muốn tìm số TBC của hai hay nhiều số ta lấy
tổng các số chia cho số các số hạng .
- Nghe giới thiệu bài .
- 2 HS lên bảng làm bài .
HS cả lớp làm vào bảng con .
- Nhận xét bài làm của bạn , kiểm tra bài làm của
mình .
- 1HSK nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính .
- Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta thực
hiện đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng
cột với nhau . . Thực hiện phép tính theo thứ tự từ
phải sang trái .
- 2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào vở
bài tập . Sau đó nhận xét bài làm ở bảng để chữa
chung .
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn .
- 1 HS đọc đề bài 3 trang 39 SGK .
- 1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở bài tập
.
Bài giải :
Số cây huyện đó trồng có tất cả là :
325 164 + 60 830 = 385 994 ( cây )
Đáp số : 385 994 cây .
-Đọc đề bài ,sau đó 2 HS xung phong làm bài ở
bảng .HS cả lớp làm vào vở bài tập . Kết quả :
x – 363 = 975 207 + x = 815
x = 975 +363 x = 815 -
207

x = 1338 x = 608
- Nêu được cách tìm số bị trừ chưa biết trong
phép trừ và số hạng chưa biết trong phép cộng để
giải thích
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
12 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 12 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
A MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng .
- Sử dụng những từ ngữ đã học để đặt câu ,chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực .
- Giáo dục HS ý thức trung thực trong học tập , sinh hoạt
B CHUẨN BỊ : GV : - Phiếu học tập ghi sẵn bài tập 1 , 2 , 3 .
- Vài trang phôtô từ điển để học sinh làm bài tập 2 .
HS: - Tra tự điển để nắm nghĩa các từ : tự tin , tự ti , tự trọng , tự kiêu , tự hào , tự ái
.
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
2’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng .
- Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người .
III Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nêu đề bài và yêu cầu của tiết học .
2 / Hướng dẫn HS làm bài tập :

Bài tập 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Giải thích : Chọn các từ có sẵn trong ngoặc đơn ở
cuối đoạn văn để điền vào ô trống thích hợp .
- Cho HS nắm lại nghĩa các từ cần điền qua tra cứu từ
điển .
- Cho HS làm bài tập , dán 2 phiếu học tập lên bảng ,
chọn 2 HS làm bài tập trên phiếu .
- Hướng dẫn HS nhận xét ,chữa bài .
Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Hướng dẫn HS làm bài tập :
+ Cung cấp các trang từ điển để HS tra cứu nghĩa
từ .
+ Dán 2 phiếu học tập cho HS làm ở bảng, cho HS
làm bài tập
Hướng dẫn HS nhận xét chữa bài ,kết hợp chấm bài
làm trên phiếu học tập ở bảng . Kết quả đúng :
Bài tập 3 :
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Các em dựa vào nghĩa các từ có tiếng trung đã tìm
hiểu ở bài 2 để chọn ra những từ cùng có nét nghĩa “ ở
giữa “ xếp vào một loại , chọn những từ có nét nghĩa “
một lòng một dạ “ xếp vào một loại .
- Cho HS làm bài tập vào vở ,chọn 2 HS làm bài tập
trên phiếu .
- Cho HS làm phiếu trình bày bài làm - Hướng dẫn cả
lớp nhận xét.
Bài tâp 4 :
- Nêu yêu cầu bài tập , cho HS suy nghĩ đặt câu .
- Cho các nhóm thi tiếp sức đọc câu văn đã đặt với từ
tự chọn .

IV Củng cố – Dặn dò :
- Những từ ngữ vừa rèn luyện thuộc chủ đề gì ?
- CBBS: Cách viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS đồng thời lên bảng viết được các danh từ
theo yêu cầu .
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Nắm lại nghĩa các từ cần điền .
- Làm bài vào vở bài tập, 2 HS làm bài tập trên
phiếu ở bảng lớp
- Nêu nhận xét , thống nhất kết quả .
(tự trọng , tự kiêu , tự ti , tự tin , tự ái , tự
hào)
-Làm bài tập 2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- 4 nhóm họp nắm nghĩa các từ : trung thành ,
trung hậu , trung kiên , trung thực , trung nghĩa
, trung bình , trung thu , trung tâm .
- Từng HS dùng bút chì nối nghĩa với từ ở
SGK .
- 2 HS làm bài tập trên phiếu ở bảng .
- 3 HS lần lượt báo cáo kết quả .
- Cả lớp tham gia nhận xét, chữa bài .
-1HS đọc yêu cầu bài tập .
- Nắm lại nghĩa các từ có tiếng trung đã tìm
hiểu ở bài 2 .
- Làm bài tập theoyeu cầu của GV .
- Trình bày bài trên bảng và nêu kết quả .

- Cả lớp nhận xét ,thống nhât kết quả .
.
- Các nhóm thi tiếp sức đặt câu.Ví dụ :
+ Bạn Linh là học sinh trung bình của lớp
+ Lão bộc là người rất trung nghĩa .
+ Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu .
+ Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu ,…
- ……trung thực , tự trọng
LỊCH SỬ
13 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 6 : KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( NĂM 40 )
A MỤC TIÊU : Học xong bài này , HS biết :
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .
- Tường thuật được trên lược đồ diẽn biến cuộc khởi nghĩa .
- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương
Bắc đô hộ
B CHUẨN BỊ : - Sử dụng tranh ở SGK , bảng phụ vẽ sẵn lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
- Phiếu học tập .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
10’
6’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :

- Khi đô hộ nước ta ,các triều đại phong kiến phương Bắc
đã làm những gì ?
- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
III Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Nêu đề bài và mục tiêu bài dạy .
Hoạt động 1:Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa của HBT
- Cho HS đọc phần đầu SGK
- Giải thích các từ khó : + Thái thú + Quận Giao Chỉ
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm :
Khi tìm n/ nhân của cuộc khởi nghĩa HBT , có hai ý kiến
:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược , đặc biệt là
Thái thú Tô Định .
+ Do Thi Sách ,chồng của bà TT , bị Tô Định giết hại .
Theo em , ý kiến nào là đúng ? Tại sao?
-Kết luận : Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc
khởi nghĩa nổ ra ,nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước,
căm thù giặc của Hai Bà .
Hoạt động 2 : Diễn biến cuộc khởi nghĩa .
- Cho HS quan sát bức tranh ở hình 1 , lược đồ ở hình 2 và
đoc phần 2 SGK “ Mùa xuân năm 40…đến hoàn toàn
thắng lợi “
- Bức tranh ở hình 1 diễn tả điều gì ?
- Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm nào ? Ở đâu ?
- Em hãy chỉ trên lược đồ và trình bày cuộc khởi nghĩa
HBT? * Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên
phạm vi rất rộng lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra
khởi nghĩa .
- Kết luận : Với khí thế hừng hực của cuộc khởi nghĩa ,chỉ
trong vòng không đầy một tháng ,cuộc khởi nghĩa hoàn

toàn thắng lợi .
Hoạt động 3 : Ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa .
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?
- Kết luận : Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài
đô hộ , lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập . Sự
kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được
truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Gọi vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK .
- Em hãy nêu một tên phố , tên đường , đền thờ hoặc một
địa danh nào đó nhắc ta nhớ đến khởi nghĩa Hai Bà
Trưng ?
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca
2 HS trả lời câu hỏi GV
- Nghe giời thiệu bài
-Tìm hiểu bài : Đọc bài ở SGK.
- Thảo luận nhóm :
+ 4 nhóm họp thảo luận tìm nguyên nhân
cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng .
+ Từng nhóm cử đại diện báo cáo kết quả .
+ Cả lớp thảo luận chung ,thống nhất ý kiến .
- Làm việc cá nhân :
-Từng HS quan sát tranh,đọc bài SGK rồi
tham gia thảo luận chung cả lớp :
- Hình ảnh Hai Bà Trưng cỡi voi ra trận ….
- Năm 40 ở Hát Môn,Hà Tây .
- Vài HS KG trình bày diễn biến chính của
cuộc khởi nghĩa trên lược đồ .
- Làm việc cả lớp :

Cả lớp tham gia thảo luận ,phân tích để thấy
được ý nghĩa của thắng lợi .
- 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK
- 1 số HS phát biểu
ĐỊA LÍ
14 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 6: TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu :
-Học xong bài này HS biết :Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
-Trình bày được một số đắc điểm của Tây Nguyên ( vị trí, địa hình, khí hậu ) .
-Dựa vào lược đồ (BĐ), bảng số liệu ,tranh, ảnh để tìm kiến thức .
II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
III.Hoạt động trên lớp :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
27’
2’
1.Ổn định:
2.KTBC :
-Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .
-Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào ?
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng :
*Hoạt động cả lớp :

-GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí
tự nhiên VN treo tường và nói: Tây Nguyên là vùng đất
cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác
nhau .
-GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao
nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.
-GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng Bắc
xuống Nam .
-GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam.
*Hoạt động nhóm :
-GV chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 tranh,
ảnh và tư liệu về một cao nguyên .
-GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau :
+Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự
các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao
+Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên
( mà nhóm được phân công tìm hiểu ) .
-GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết
quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh .
-GV sửa chữa ,bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần
trình bày .
2/.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa khô
* Hoạt động cá nhân :
- Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK, từng HS trả
lời các câu hỏi sau :
+Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ?
Mùa khô vào những tháng nào ?
+Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ?

4.Củng cố - Dặn dò:
-Cho HS đọc bài trong SGK .
-Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân tộc ở “TN”.
-Nhận xét tiết học .
-HS trả lời .
-HS kác nhận xét, bổ sung .
-HS chỉ vị trí các cao nguyên .
-HS đọc tên các cao nguyên theo thứ
tự .
-HS lên bảng chỉ tên các cao
nguyên .
-HS khác nhận xét ,bổ sung .
+Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc .
+Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum .
+Nhóm 3: cao nguyên Di Linh .
+Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng .
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện HS các nhóm trình bày kết
quả.
-HS dựa vào SGK trả lời .

-3 HS đọc SGK .
KĨ THUẬT
15 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 6 : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
A MỤC TIÊU :
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống .

B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Hai mảnh vải sợi bông,kích thước 10 cm x 15 cm - Kim khâu , chỉ - Bút chì , thước kẻ , kéo .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
16’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Thế nào là khâu thường ?
-Em phải thực hiện đường khâu như thế nào cho hợp lí ?
III Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Nêu đề bài và mục đích bài học .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhân xét mẫu
- Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường , hướng dẫn HS quan sát .
- Em có nhận xét gì về đường khâu ,cách khâu ở mẫu
này ?
- Em biết có những sản phẩm nào được khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thường ?
* Két luận : Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng
nhiều trong khâu , may các sản phẩm .Đường ghép có
thể là ….
Hoạt động 2 : Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật .
- Cho HS quan sát các hình 1,2,3 ở SGK để tìm hiểu các
bước khâu .

+ Em hãy quan sát hình 1 ( trang 15 ) rồi nêu cách vạch
dấu đường khâu ? Thực hành vạch dấu ?
+ Em hãy quan sát kĩ hình 2 và nêu cách khâu lược ?
+ Dựa vào hình 3a , em hãy cho biết khâu ghép hai mép
vải được thực hiện ở mặt trái hay mặt phải của hai mảnh
vải ?
+ Dựa vào hình 3b, em hãy nêu lại cách khâu lại mũi và
nút chỉ cuối đường khâu ?
-* Lưu ý HS một số điểm :
+ Nhớ vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải .
+ Up mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho
hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược .
+ Sau mỗi lần rút kim ,kéo chỉ , cần vuốt các mũi khâu
theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng
rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo .
- Gọi vài HS lên thực hiện các thao tác kĩ thuật trước lớp
- - - Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
- Cho HS xâu chỉ vào kim ,vê nút chỉ và thực hành khâu
thử khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Nêu lại các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường ?
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca
- Hai HS trả lời câu hỏi GV
- Nghe giới thiệu
- Quan sát mẫu ,nhận xét mẫu , nêu được
+ Đường khâu la các mũi khâu cách đều nhau
.Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau
.Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải .

- …tay áo ,thân áo , quần , túi đựng ….
- Quan sát hình 1 rồi nêu được cách vạch dấu
trên vải , sau đó thực hành mẫu trước lớp .
Lưu ý : Vạch dấu trên mặt trái của một tấm vải
.
- Quan sát hình 2 và nêu rõ cách khâu lược như
SGK ( Cách đặt hai mép vải , cách khâu lược )
- Quan sát hình 3a rồi nêu được đường khâu ở
mặt trái của hai mảnh vải.
- Quan sát hình 3b ròi nêu lại được cách khâu
lại mũi và nút chỉ ở cuối đường khâu
-Quan sát các bạn làm rồi nhận xét, chỉ ra
những chỗ còn sai sót ,rút kinh nghiệm .
- 2 HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
- Thưc hành khâu thử
- 2 HS trình bày
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
16 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TOÁN
TIẾT 30 : PHÉP TRỪ
A MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố kỷ năng thực hiện tính trừ có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số
- Củng cố kỉ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác cho HS
B CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’

8’
23’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính
như thế nào ?
-Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS
III Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Các em đã biết cách thực hiện phép
cộng .Hôm nay, các em tìm hiểu về phép tính trừ .
2 / Củng cố kỉ năng làm tính trừ
- Viết lên bảng 2 phép tính trừ 865279 – 450 237 và
647253 – 285749 , sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Cho HS nhận xét bài làm của cả 2 bạn trên bảng cả về
cách đặt tính và kết quả tính.
- Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của
mình?
- Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính
như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
3 / Hướng dẫn tập luyện
Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính,
sau đó chữa bài, yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện tính của một số phép tính trong bài
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS
đọc kết quả bài làm trước lớp.
- Hướng dẫn HS nhận xét , xác nhận kết quả đúng .
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm
quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ
Chí Minh.
- Cho HS giải bài toán :
+ Gọi 1HS giải trên bảng lớp .
+ HS cả lớp giải vào vở .
-Hướng dẫn HS nhận xét ,chữa bài .
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Hướng dãn HS vẽ sơ đồ tóm tắt đề toán .
Năm ngoái : ____________________ 80 600 cây
Năm nay : ______________________________ ?cây
214 800 cây
- Cho HS nêu cách giải và giải bài toán .
- Hướng dẫn HS nhận xét ,chữa bài .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như
thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời nêu được :
- Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta thực
hiện đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng
cột với nhau .
-Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang
trái .
- Nghe giới thiệu .
- Ghi đề bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
bảng con .

- Kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
- Nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính .
- Khi thực hiện phép tính trừ các số tự nhiên ta
đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho các số cùng hàng

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT
-2HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:
987864 – 783251 ( trừ không nhớ ) và phép tính
839084 – 246937 ( trừ có nhớ )
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn
- Nêu nhận xét,thống nhất kết quả ,tự chữa bài .
- 1 HS đọc đề toán số 3 SGK .
- Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành
phố Hồ Chí Minh là hiệu quãng đường xe lửa từ
Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh và quãng
đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.
Bài giải :
- Quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ
Chí Minh dài là:
1730 – 1315 = 415 (km)
Đáp số: 415 km
- 1HS đọc đề toán . tóm tắt đề toàn bằng sơ đồ .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Bài giải
Số cây năm ngoái trồng được là:
214 800 – 80 600 = 134 200 ( cây)
Số cây cả 2 năm trồng được là:
134200 + 214800 = 349 000 ( cây)
Đáp số : 349 000 cây

TẬP LÀM VĂN
17 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 12 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
A MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh,HS nắm được cốt truyện
Ba lưỡi rìu,phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện .
- Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu .
- Qua đó giáo dục HS ý thức sống trung thực , một đức tính đáng quý .
B CHUẨN BỊ : - Sử dụng 6 tranh minh hoạ SGK . - Phiếu viết sẵn câu trả lời các tranh vẽ .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
31’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết –
II Kiểm tra bài cũ :
- Gọi vài HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện ở tuần 5 .
III Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Giờ học này các em sẽ tiếp tục luyện
tập xây dựng từng đoạn văn kể chuyện để hoàn chỉnh
một câu chuyện .
2 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1 : Dựa vào tranh,kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu .
- Cho HS mở SGK trang 64 xem 6 hình ảnh được
minh hoạ và đọc lời chú thích dưới mỗi bức tranh rồi
giới thiệu để HS nắm : Đây là câu chuyện “ Ba lưỡi rìu

“ gồm 6 sự việc chính gắn với 6 bức tranh minh
họa.Mỗi tranh kể một sự việc .
- Cho HS thảo luận nêu các vấn đề :
+ Truyện có mấy nhân vật ?
+ Nội dung truyện nói về điều gì ?
- GV chốt lại :Câu chuyện nói về một chàng trai được
tiên ông thử thách tính thực thà , trung thực qua những
lưỡi rìu .
- Cho HS dựa vào tranh kể lại cốt truyện .
- Giúp HS kể đúng nội dung cốt truyện và nêu nhận xét
về cách kể của HS
Bài tập 2 : Phát triển ý thành đoạn văn kể chuyện .
- Để phát triển ý ( ghi dưới mỗi tranh Ba lưỡi rìu )
thành một đoạn văn kể chuyện ,các em cần quan sát kĩ
từng tranh ,hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì ,
nói gì ,ngoại hình của nhân vật thế nào , chiếc rìu trong
tranh là rìu sắt , rìu vàng hay rìu bạc .
- Hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1 :
+ Quan sát tranh , đọc gợi ý , suy nghĩ nêu ý kiến về
diễn biến của truyện .
- Nhận xét các ý kiến của HS rồi chốt lại bằng cách dán
tờ phiếu đã trả lời câu hỏi tranh 1 :
-Cho HS thực hành phát triển ý ,xây dựng đoạn văn kể
chuyện .
– HS làm việc cá nhân: quan sát lần lượt
- Dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn
văn, từng tranh 2 , 3 , 4 , 5 , 6 suy nghĩ tìm ý
- Lần lượt cho HS dựa theo ý ở các phiếu để kể lại
chuyện
VI. Củng cố – dặn dò:

GV giúp HS hệ thống KT bài học.
Dặn HS về nhà học bài, làm BT và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
-2 HS nhắc lại : Một câu chuyện có thể gồm
nhiều sự việc . Mỗi sự việc được kể thành một
đoạn văn .
Khi viết hết một đoạn văn cần chấm xuống
dòng .
- Nghe giới thiệu .
- Mở SGK trang 64 ,xem tranh .
- 1 HS đọc nội dung bài ,đọc phần lời dưới mỗi
tranh ,đọc giải nghĩa từ tiều phu .
- Cả lớp xem tranh , đọc thầm những câu gợi ý
dưới tranh để nắm sơ lược cốt truyện ,rồi trả lời
các câu hỏi nêu được :
- …hai nhân vật : chàng tiều phu và một cụ già
chính là tiên ông .
- HS phát biểu theo nhận thức .
- 6 HS nối tiếp nhau ,mỗi em nhìn một tranh đọc
câu dẫn giải dưới bức tranh .
- 2 HS dựa vào tranh ,kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu
.
- 1HS đọc nội dung bài tập , cả lớp đọc thầm .
- Kể chuyện theo tranh 1 :
+ Cả lớp quan sát kĩ tranh 1 ,đọc gợi ý dưới
tranh , suy nghĩ tìm ý trả lời các câu hỏi gợi ý a
và b .
+ HS nối tiếp nhau phát biêu ý kiến .
-2 HSG nhìn phiếu ,tập xây dựng đoạn văn . Cả

lớp nhận xét .
– HS làm việc cá nhân: quan sát lần lượt
- Dán bảng các phiếu về nội dung chính của
từng đoạn văn. từng tranh 2 , 3 , 4 , 5 , 6 suy
nghĩ tìm ý
- Lần lượt cho HS dựa theo ý ở các phiếu để kể
lại chuyện cho các đoạn văn ,phát biểu trước lớp
- HS kể chuyện theo cặp
- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn

KHOA HỌC
18 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 12 : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
A MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Kể một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
B CHUẨN BỊ : - Các hình minh hoạ trang 26, 27, SGK - Phiếu học tập cho các nhóm .
- Dụng cụ y tế để HS đóng vai bác sĩ
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
8’
12’
6’
3’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết

II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
- Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý
những điều gì ?
III Dạy bài mới :
Giới thiệu :…Phòng một số bệnh do thiếu chất DD
Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng .
- Cho HS tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng
sau:
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 SGK,
sau đó trả lời các câu hỏi:
- Người trong hình bị bệnh gì ?
- Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó
mắc phải ?
* Kết luận : Em bé ở hình 1 bị suy dinh dưỡng, còi
xương. Cơ thể rất gầy và yếu chỉ có da bọc xương. Đó
là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên
nhân là do em thiếu chất đạm hoặc bị các bệnh như ỉa
chảy , thương hàn , kiết lị làm thiếu năng lượng cung
cấp cho cơ thể .
+ Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ .Cô bị u tuyến giáp
ở mặt trước cổ hình thành bướu cổ . Nguyên nhân là
do cơ thể thiếu i-ốt .
Hoạt động 2 : Nguyên nhân và cách phòng bệnh do
thiếu chất dinh dưỡng .
- Phát phiếu học tập cho các nhóm
- Cho HS họp nhóm , thảo luận , làm việc với phiếu
học tập .
- Mời đại diện 2 nhóm trình bày kết quả .

- Hướng dẫn cả lớp nhận xét bổ sung .
- Nêu nhận xét ,xác nhận ý đúng . Cho một số nhắc lại .
Hoạt động 3 : Trò chơi : Em tập làm bác sĩ .
- Hướng dẫn HS tham gia trò chơi:1HS đống vai bác sĩ
,1 HS đóng vai người bệnh , 1HS đóng vai người nhà
bệnh nhân .
- HS đóng vai người nhà hoặc người bệnh nói về dấu
hiệu của bệnh .
-HS đóng vaiBác sĩ nói tên bệnh,n/ nhân và cách đề
phòng
- Cho một nhóm chơi thử để rút kinh nghiệm .
-Cho HS tiến hành chơi ,cả lớp theo dõi , nhận xét .
IV Củng cố – Dặn dò : Hoạt động kết thúc
- Nêu những tác hại cho trẻ em khi ăn thiếu chất DD?
- CBBS: “ Phòng bệnh béo phì “
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca
2 HS trả lời câu hỏi GV
- Nghe giới thiệu.
- HS hoạt động cả lớp.
- Quan sát các hình minh hoạ trong SGK rồi thảo
luận nêu được:
+ Cô bé ở hình 1 bị bênh suy dinh dưỡng. Cơ
thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ
+ Cô ở hình 2 bị bệnh bứu cổ, cổ cô bị lồi to.
- Theo dõi để hiểu rõ hơn về nguyên nhân các
bệnh phát sinh do thiếu chất dinh dưỡng .
- Đại diện 4 nhóm nhận phiếu học tập
- Họp nhóm hoàn thành phiếu học tập .
- Trình bày phiếu học tập lên bảng .

- Vài nhóm cử đại diện giải thích .
- Cả lớp nhận xét ,bổ sung
- Bình chọn nhóm đúng nhất,nhanh nhất .
- Theo dõi , nắm cách chơi .
-Cử 1 nhóm chơi thử . Ví du :
+ Bệnh nhân : Cháu chào Bác ạ ! Cổ cháu có
một cục thịt nổi lên ,cháu thấy khó thở và mệt
mỏi .
+ Bác sĩ : Cháu bị bệnh bướu cổ .Cháu ăn thiếu
i-ốt. Cháu phải chưẽa trị và đặc biệt hằng ngày
phải sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn .
- Trẻ em nếu không được ăn đủlượng và đủ
chất , …
ĐẠO ĐỨC
19 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TIẾT 6 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( t t )
A MỤC TIÊU : Học xong bài này , HS có khả năng :
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên
quan đến trẻ em .
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình , nhà trường .
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác .
B CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ SGK
- 4 bức tranh dành cho hoạt động khởi động .
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
5’

10’
5’
5’
5’
I Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Trẻ em có quyền gì về những việc có liên quan đến
mình?
- Em đã làm gì để bày tỏ ý kiến của mình với bố mẹ về
việc học tập của em ?
III Dạy bài mới :
Khởi động : Trò chơi “ Diễn tả “
-Chia lớp thành 4 nhóm , giao cho mỗi nhóm 1 bức tranh
để họp nhóm thảo luận nhận xét về bức tranh đó .
- Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến ,nhận xét khác
nhau về cùng một sự vật .
Hoạt động 1 :
1/ Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạnHoa
2/ Cho HS thảo luận :
-Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa , bố Hoa về
việc học tập của Hoa ?
- Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ? Ý
kiến của bạn Hoa có phù hợp không ?
- Nếu em là bạn Hoa ,em sẽ giải quyết như thế nào ?
3/ Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề ,những khó
khăn riêng .Là con cái,các em nên cùng bố mẹ tìm cách
giải quyết , tháo gỡ,nhất là về những vấn đề có liên quan
đến các em.Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và
tôn trọng Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý
kiến một cách rõ ràng lễ độ .

Hoạt động 2 : Trò chơi “ Phóng viên “
- Cho một số HS xung phong đóng vai làm phóng viên
và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi
trong bài tập 3 SGK .
- Kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ
riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình .
Hoạt động 3 : Trình bày bài viết , tranh vẽ .
-Kết luận chung : Trẻ em có quyền có ý kiến và trình
bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . Ý
kiến của trẻ em cần được tôn trọng . Tuy nhiên không
phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà
….
IV Củng cố – Dặn dò : Hoạt động tiếp nối :
- Cho HS thảo luận những vấn đề cần giải quyết của tổ ,
của lớp .
- Dặn HS về nhà tham gia ý kiến với cha mẹ ,anh chị về
những vấn đề có liên quan đến bản thân em .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca
2 HS trả lời nêu được :
- Mỗi trẻ em đều có quyền mong muốn ,có ý
kiến riêng về những việc liên quan đến trẻ em
- Nêu được ý kiến đã bày tỏ .
- Họp nhóm,lần lượt từng người trong nhóm
vừa cầm bức tranh quan sát ,vừa nêu nhận xét
của mình về bức tranh đó .
- Xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng
- Họp nhóm thảo luận .
- Cử đại diện trình bày ý kiến .
- Cả lớp tham gia nhận xét .

- Tham gia trò chơi phóng viên : 3 HS làm
phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp theo
nội dung câu hỏi ở SGK hoặc tự đặt để hỏi .
- Cho HS trình bày bài viết tranh vẽ theo nội
dung bài tập 4 SGK .
20 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
SINH HOẠT TẬP THỂ:
SƠ KẾT LỚP TUẦN 6- SINH HOẠT ĐỘI
I. MỤC TIÊU:
- HS tự nhận xét tuần 6.
- Rèn kĩ năng tự quản.
- Tổ chức sinh hoạt Đội.
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*Hoạt động 1:
.Sơ kết lớp tuần 6:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài
tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở.
-Nề nếp:
+Dự chào cờ nghiêm túc.
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
*Tuyên dương cả lớp.
3.Công tác tuần tới:

-Phát huy ưu điểm tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp Huyện: 2 bạn
tham gia
-On tập các môn học tham gia thi đố vui cùng cả
khối 5
*Hoạt động 2:
Sinh hoạt Đội:
- Ôn bài Quốc ca,Đội ca.
-On tập đội hình, đội ngũ.
-Nắm lại các chương trình rèn luyện.
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét
chung.
-Thực hiện.
21 GV: Đào Duy Thanh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×