Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Giao an dia li CB 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.31 KB, 90 trang )

Ngày soạn: 22 / 08 / 2009
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1- Bài 1
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ - HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học HS cần:
1. Về kiến thức
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước: Phát
triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NIC
S
).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự
phát triển kinh tế: Xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình
thành nền kinh tế tri thức.
2. Về kĩ năng
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người ở hình 1.
- Phân tích bảng số liệu về kinh tế – xã hội của từng nhóm nước.
3. Về thái độ
- Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Hình 1.1, 1.2 trong SGK.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Mở bài: 02 phút
Ở lớp 10 các em đã được học địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế – xã hội đại cương. Năm nay
các em sẽ được học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế – xã hội của các nhóm nước và các


nước. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nước và cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cặp
Bước 1: HS đọc mục I và quan sát hình 1 SGK, nhận
xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới
theo mức GDP/người.
Bước 2: Đại diện HS trình bày. GV chuẩn xác và giải
thích các khái niệm: GDP/người, FDI, HDI.
GV cho HS hiểu thêm về các nước NIC qua các câu
hỏi sau:
I. Sự phân chia thành các
nhóm nước. 06 phút
- Trên 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ trên thế giới được chia
thành 2 nhóm nước: Phát triển
và đang phát triển.
- Các nước phát triển có GDP
lớn, FDI nhiều, HDI cao.
1
- Kể tên một số nước NIC? Các nước này thuộc nhóm
phát triển hay đang phát triển? Nêu một số đặc điểm
tiêu biểu của nước NIC?
- Dựa vào đâu để phân biệt nhóm nước phát triển và
đang phát triển?
- Dựa vào hình 1 có thể kết luận người dân của khu
vực nào giàu nhất, nghèo nhất?
HĐ 2: Nhóm
- Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, trả lời câu hỏi kèm
theo.

- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, trả lời câu hỏi kèm
theo.
- Nhóm 3: Làm việc với thông tin ở ô chữ và bảng 1.3,
trả lời câu hỏi kèm theo.
Bước 1: Các nhóm thảo luận, GV kẻ phiếu học tập lên
bảng.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào ô
tương ứng ở phiếu học tập trên bảng. Các nhóm khác
nhận xét, GV kết luận.
HĐ 3: Cả lớp
GV giảng giải về đặc trưng của cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại. Chú ý:
- So sánh sự khác nhau cơ bản giữa các cuộc cách
mạng khoa học và kĩ thuật (SGV- Tr.13).
- GV giải thích và làm sáng rõ khái niệm “công nghệ
cao”, đồng thời làm rõ vai trò của 4 công nghệ trụ cột.
- GV yêu cầu HS trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:
+ So sánh cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện
đại với các cuộc cách mạng trước đây?
+ Câu hỏi trong mục III.
+ Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới.
+ Em biết gì về nền kinh tế tri thức?
- Các nước đang phát triển thì
ngược lại.
II. Sự tương phản về trình độ
phát triển kinh tế – xã hội của
các nhóm nước. 17 phút
(Thông tin phản hồi ở phiếu
học tập, phần phụ lục).

III. Cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện đại.
11 phút
- Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX.
- Bùng nổ công nghệ cao.
- Bốn công nghệ trụ cột: Sinh
học, vật liệu, năng lượng, thông
tin.
- Xuất hiện nhiều ngành mới,
đặc biệt trong lĩnh vực công
nghệ và dịch vụ, tạo ra chuyển
dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
- Nền kinh tế tri thức: Nền kinh
tế dựa trên tri thức, kĩ thuật,
công nghệ cao.
IV. ĐÁNH GIÁ: 06 phút
Nối ý ở cột I và II sao cho đúng:
I. Bốn công nghệ trụ cột II. Đặc điểm
A. Công nghệ sinh học
B.Công nghệ vật liệu
a. Tạo ra cá vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số
hoá, cáp sợi quang.
b. Tạo ra những giống mới không có trong tự nhiên
c. Tạo ra những vật liệu chuyên dụng mới.
d. Sử dụng ngày càng nhiều các dạng năng lượng mới.
e. Nâng cao năng lực con người trong truyền tải, xử lí và lưu
2
C. Công nghệ năng lượng
D. Công nghệ thông tin
giữ thông tin.

f. Tăng cường sử dụng năng lượng hạt nhân, mặt trời, sinh
học, thuỷ triều,
g. Tạo ra các vật liệu siêu dẫn, vật liệu composit.
h. Tạo ra những bước quan trọng trong chẩn đoán và điều trị
bệnh.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 03 phút
Làm bài tập 2 và 3 trong SGK.
VI. PHỤ LỤC:
Bảng ghi kết quả thảo luận của các nhóm:
Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước
đang phát triển
GDP (2004 - %) 79,3 20,7
Tỉ trọng GDP phân theo
khu vực kinh tế
KVI KVII KVIII KVI KVII KVIII
2 27 71 25 32 43
Tuổi thọ bình quân (2005) 76 65
HDI (2003) 0,855 0,694

Ngày soạn: 01 / 09 / 2009
Tiết 2 – Bài 2 XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu
hoá, khu vực hoá.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm của một số tổ chức
liên kết kinh tế khu vực
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực.

- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên quy mô về số dân, GDP của một
số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hoá, khu vực hoá. Từ đó xác định trách
nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại
địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
3
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới, khu vực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Kiểm tra bài cũ: 05 phút
Câu 1, 2 trong SGK.
- Bài mới: 33 phút
GV hỏi: Các công ti Honda, Coca cola, Nokia, Shap, Sam sung, thực chất là của
nước nào mà hầu như có mặt trên toàn thế giới? GV khẳng định đó là một dấu hiệu của
toàn cầu hoá. GV hỏi tiếp: Vậy toàn cầu hoá là gì? Đặc trưng của toàn cầu hoá? Toàn
cầu hoá và khu vực hoá có gì khác nhau?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
Bước 1: GV nêu các tác động của cuộc
cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại trên phạm vi toàn cầu, làm rõ
nguyên nhân của toàn cầu hoá kinh tế.
Sau đó hướng HS vào các biểu hiện của
toàn cầu hoá kinh tế.
Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi
nhóm nghiên cứu và trình bày một biểu
hiện của toàn cầu hoá.
- Đại diện các nhóm trình bày. GV kết

luận, liên hệ với Việt Nam.
Bước 3: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Đối với các nước đang phát triển, trong
đó có Việt Nam, toàn cầu hoá là cơ hội
hay thách thức? (SGV – Tr.21).
- Nêu và phân tích mặt tích cực và tiêu
cực của toàn cầu hoá? (Hệ quả).
Chuyển ý: Xu hướng toàn cầu hoá và
khu vực hoá kinh tế thế giới đang tồn tại
song song. Chúng có mối quan hệ với
nhau như thế nào?
HĐ 2: Cả lớp
Bước 1: HS tìm các nước thành viên của
một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực
trên bản đồ và dựa vào bảng 2 SGK để
so sánh quy mô về dân số, GDP của các
khối.
Bước 2: HS trả lời câu hỏi: Nguyên
nhân xuất hiện các tổ chức liên kết kinh
tế khu vực. Nêu ví dụ.
Bước 3: GV khái quát các ý kiến của HS
I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế. 18
phút
1. Biểu hiện
- Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn.
2. Hệ quả

- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng
kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa
học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc
tế.
- Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách
giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các
nước.
II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế 15 phút
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
a. Nguyên nhân hình thành
Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh
tranh trong khu vực và trên thế giới, các quốc
gia có những nét tương đồng chung đã liên
kết lại với nhau.
b. Một số đặc điểm so sánh giữa các tổ chức
liên kết kinh tế khu vực.
4
thành khái niệm “khu vực hoá kinh tế”.
Khu vực hoá được hiểu là một quá trình diễn
ra những liên kết về nhiều mặt giữa các quốc
gia nằm trong một khu vực địa lí, nhằm tối ưu
hoá những lợi ích chung trong nội bộ khu vực
và tối đa hoá sức cạnh tranh đối với các đối
tác bên ngoài khu vực.
Bước 4: HS trả lời các câu hỏi sau:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực
nào và đặt ra những thách thức gì cho
mỗi quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối

liên hệ như thế nào?
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan
hệ kinh tế với các nước ASEAN hiện
nay.
- Tổ chức thành lập sớm nhất: EU; muộn
nhất NAPTA.
- Tổ chức có số thành viên đông nhất: EU; ít
nhất NAPTA.
- Tổ chức có số dân đông nhất: APEC; ít nhất
MERCOSUR.
- Tổ chức có GDP cao nhất: APEC; thấp nhất
MERCOSUR.
- Tổ chức có GDP/người cao nhất: NAPTA;
thấp nhất ASEAN.
2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế
a. Tích cực
- Thúc đẩy sự tăng trưởngvà phát triển kinh
tế.
- Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư
dịch vụ.
- Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường từng
nước, tạo lập những thị trường khu vực rộng
lớn, thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá.
b. Tiêu cực
Đặt ra nhiều vấn đề: tự chủ về kinh tế, quyền
lực quốc gia,
IV. ĐÁNH GIÁ 05 phút
Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng với quá trình toàn cầu hoá nền kinh
tế thế giới:
A. Biểu hiện

B. Đặc điểm
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh
b. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng
trưởng kinh tế toàn cầu
c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
d. Khai thác triệt đẻkhoa học công nghệ
e. Thị trương ftài chính quốc tế mở rộng
f. Tăng cường sự hợp tác quốc tế
g.Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn
h. Gia tăng nhanh chóng khkoảng cách giàu
nghèo
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 02 phút
HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Ngày soạn: 12 / 08 / 2009
Tiết 3 – Bài 3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
5
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già
hoá dân số ở các nước phát triển.
- Trình bày được nột số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được
hậu quả ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống nguy cơ chiến tranh.
2. Kĩ năng
Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ với thực tế.
3. Thái độ
Nhận thức được: Để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác
của toàn nhân loại.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số ảnh về ô nhiễm môi trường
- Một số tin ảnh về chiến tranh và khủng bố.
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Kiểm tra bài cũ: 06 phút
Câu 1, 2 trong SGK.
- Bài mới: 32 phút
Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về KHKT, về KH- XH, nhân loại đang
phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Đó là những thách thức gì? Tại
sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát
triển KT – XH trên toàn thế giới và trong từng nước?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
Bước 1:
- Nhóm 1, 2, 3 : Tham khảo thông tin ở
mục 1 và phân tích bảng 3.1, trả lời câu
hỏi kèm theo bảng.
- Nhóm 4, 5, 6: Tham khảo thông tin ở
mục 2 và phân tích bảng 3.2, trả lời câu
hỏi kèm theo bảng.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi,
trao đổi, chất vấn, bổ sung.
Bước 3: GV kết luận, liên hệ với chính
sách dân số ở Việt Nam.
I. Dân số 13 phút
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh: 6,477 tỉ người
(2005).

- Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay chủ
yếu ở các nước đang phát triển (80% số dân,
95% số dân tăng hàng năm của thế giới).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì giảm
nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm
ở nhóm nước đang phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2
nhóm nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm đang phát triển vẫn tiếp tục
tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu
hướng chững lại.
- Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối
với tài nguyên moi trường, phát triển kinh tế
6
Lưu ý: Tránh để HS hiểu sai rằng người
già ăn bám xã hội. Các em cần hiểu đây
là trách nhiệm của xã hội đối với người
già, những người có nhiều đóng góp cho
xã hội.
Chuyển ý: Sự bùng nổ dân số, sự phát
triển kinh tế vượt bậc lại gây ra vấn đề
toàn cầu thứ hai. Chúng ta cùng tìm hiểu
phần II.
HĐ 2: Cá nhân/cặp
Bước 1: Từng cặp HS nghiên cứu SGK,
hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: Đại diện vài nhóm len trả lời
Bước 3: GV kết luận và nhấn mạnh tính
nghiêm trọng của các vấn đề môi trường
trên phạm vi toàn thế giới. Từ đó có thể

hỏi tiếp:
- Thế giới đã có những hành động gì để
bảo vệ moi trường?
Trong khi hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi này, GV kết hợp làm rõ câu hỏi 2
SGK.
Chuyển ý: Kể một vài thông tin mới
nhất về nạn khủng bố và hoạt động kinh
tế ngầm của một vài nước trên thế giới.
Chúng ta cùng tìm hiểu phần III.
HĐ 3: Cả lớp
Bước 1: GV thuyết trình có sự tham gia
của HS về các hoạt động khủng bố quốc
tế, hoạt động kinh tế ngầm. GV nhấn
mạnh sự cần thiết phải chống chủ nghĩa
khủng bố và cá hoạt động kinh tế ngầm.
Bước 2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
Tại sao nói chống khủng bố không phải
là việc riêng của chính phủ, mà còn là
nhiệm vụ của mỗi cá nhân?
và chất lượng cuộc sống.
2. Già hoá dân số
Dân số thế giới ngày càng già đi.
a. Biểu hiện
- Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ trên
65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng
tăng.
- Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già.
- Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân
số trẻ.

b. Hậu quả
- Thiếu lao động.
- Chi phí phúc lợi cho người già lớn.
II. Môi trường 14 phút
(Thông tin phản hồi phiếu học tập phần phụ
lục).
1.Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm
tầng ôdôn.
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại
dương.
3. Suy giảm đa dạng sinh học.
III. Một số vấn đề khác 05 phút
- Nạn khủng bố đã xuất hiện trên toàn thế
giới.
- Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở thành
mối đe doạ đối với hoà bình và ổn định thế
giới.
IV. ĐÁNH GIÁ 04 phút
7
HS kể tên các vấn đề môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất các biện pháp
giải quyết.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 03 phút
- Làm bài tập 2 và 3 trong SGK.
- Sưu tầm các tài liệu liên quan đến các vấn đề môi trường toàn cầu.
VI. PHỤ LỤC
Phiếu học tập và thông tin phản hồi:
Vấn đề
môi trường
Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi

khí hậu
toàn cầu
- Trái Đất
nóng lên
- Mưa axit
- Lượng CO
2
tăng đáng kể
trong khí quyển

hiệu ứng nhà
kính.
- Chủ yếu từ
ngành sản xuất
điện và các
ngành CN sử
dụng than đốt.
- Băng tan
- Mực nước biển
tăng

ngập một số
vùng đất thấp.
- Ảnh hưởng đến
sức khoẻ, sinh hoạt
và sản xuất.
Cắt lượng giảm
CO
2
, SO

2
, NO
2
,
CH
4
trong sản
xuất và sinh hoạt.
Suy giảm
tầng ôdôn
Tầng ôdôn
bị thủng và
lỗ thủng
ngày càng
lớn.
Hoạt động CN và
sinh hoạt

một
lượng khí thải
lớn trong khí
quyển.
Ảnh hưởng đến
sức khoẻ, mùa
màng, sinh vật,
thuỷ sinh.
Cắt giảm lượng
CFC
S
trong sản

xuất và sinh hoạt.
Ô nhiễm
nguồn
nước ngọt,
biển và đại
dương
- Ô nhiễm
nghiêm
trọng
nguồn
nước ngọt.
- Ô nhiễm
biển.
- Chất thải công
nghiệp, nông
nghiệp và sinh
hoạt.
- Việc vận
chuyển dầu và
các sản phẩm từ
dầu mỏ
- Thiếu nguồn nước
sạch.
- Ảnh hưởng đến
sức khoẻ.
- Ảnh hưởng đến
sinh vật thuỷ sinh.
- Tăng cường xây
dựng các nhà máy
xử lí chất thải.

- Đảm bảo an
toàn hàng hải.
Suy giảm
đa dạng
sinh học
Nhiều loài
sinh vật bị
tuyệt chủng
hoặc đứng
trước nguy
cơ tuyệt
chủng.
Khai thác thiên
nhiên quá mức.
- Mất đi nhiều loài
sinh vật, nguồn
thực phẩm, nguồn
thuốc chữa bệnh,
nguồn nguyên
liệu,
- Mất cân bằng
sinh thái.
Toàn thế giới
tham gia vào
mạng lưới các
trung trâm sinh
vật, xây dựng các
khu bảo vệ thiên
nhiên.
Ngày soạn: 12 / 08 / 2009

8
Tiết 4 – Bài 4 Thực hành
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát
triển.
2. Kĩ năng
Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang
tính toàn cầu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất,
quản lí, kinh doanh.
- Đề cương báo cáo (phóng to).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: 05 phút
Câu 1, câu 2 SGK trang 16
Bài mới: 27 phút
Cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển cũng chính là của Việt Nam. Vì
vậy, nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn những khó
khăn Việt Nam sẽ phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hoá để sau này xây dựng đất
nước.
HĐ 1: Nhóm
Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát
triển.
Bước 1:
- GV nêu lên mục đích yêu cầu của tiết thực hành.
- GV giới thiệu khái quát: Mỗi ô kiến thức trong SGK là nội dung về một cơ hội và

thách thức của toàn cầu đối với các nước đang phát triển.
Bước 2:
- HS đọc các ô kiến thức trong SGK, dựa vào các tài liệu tham khảo và kiến thức đã
học để rút ra kết luận về các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
- Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập
đến.
- Sắp xếp các kết luận theo thứ tự của các ô kiến thức. VD:
+ Kết luận 1 (sau ô 1):
+ Kết luận 2 (sau ô 2):
- Kết luận chung:
+ Các cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển:
+ Các thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển:
HĐ 2: Trình bày báo cáo.
9
Bước 1: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận thành báo cáo có chủ đề: “Những cơ hội
và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển”.
Bước 2: Các nhóm khác bổ sung, góp ý. GV chuẩn kiến thức.
IV. ĐÁNH GIÁ 10 phút
1. Câu nào dưới đây không chính xác:
A. Toàn cầu hoá đem đến nhiều cơ hội cho các nước đang phát triển.
B. Toàn cầu hoá tạo nên nhiều thách thức lớn cho các nước đang phát triển.
C. Toàn cầu hoá chỉ tạo cơ hội đón đầu các công nghệ hiện đại cho các nước phát triển.
D. Trong bối cảnh toàn cầu hoá, khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến
mọi mặt đời sống kinh tế thế giới.
2. Động lực chính của sự phát triển của kinh tế thế giới trong những thập kỉ đầu thế kỉ 21
là:
A. Những thành tựu về khoa học kĩ thuật.
B. Những thành tựu về di truyền học.
C. Những thành tựu về khoa học công nghệ.
D. Những thành tựu vượt bậc về y học.

3. Phát triển bền vững đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của cộng đồng quốc tế biểu
hiện ở:
A. Việc kí kết hàng loạt các hợp đồng kinh tế quốc tế.
B. Việc dần thay thế sự phát triển các ngành truyền thống bằng các ngành công nghệ
cao.
C. Việc kí kết hàng loạt thoả thuận quốc tế về môi trường.
D. Việc chú trọng phát triển các ngành có hàm lượng chất xám cao.
4. Cuộc khủng hoảng kinh tế – tài chính ở Châu Á xảy ra vào cuối thế kỉ XX:
A. Chỉ ảnh hưởng đến các nước trong khu vực.
B. Ảnh hưởng đến Châu Á và một vài nước lân cận.
C. Ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế thế giới.
D. Không ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế thế giới.
5. Toàn cầu hoá gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên vì:
A. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác triệt để hơn.
B. Hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ.
C. Các ngành điện tử – tin học, công nghệ sinh học ngày càng phát triển.
D. Công nghệ hiện đại được áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 03 phút
HS về nhà hoàn thành bài báo cáo hoàn chỉnh từ 150 – 200 từ, với tiêu đề: “Một số đặc
điểm của nền kinh tế thế giới”.

10
Ngày soạn: 25 / 09 / 2009
Bài 5 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được Châu Phi khá giàu khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô
nóng, tài nguyên môi trường bị cạn kiệt, tàn phá,

- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh
tật, chiến tranh đe doạ, xung đột sắc tộc.
- Kinh tế tuy có khởi sắc, nhưng cơ bản phát triển còn chậm.
2. Kĩ năng
Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của Châu Phi.
3. Thái độ
Chia sẻ với những khó khăn mà người dân Châu Phi phải trải qua.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Châu Phi; Bản đồ kinh tế chung Châu Phi.
- Tranh ảnh về cảnh quan và con người, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của người
dân Châu Phi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: 04 phút
Bài mới: 33 phút
GV giới thiệu về con sông dài nhất thế giới: Sông Nin, nơi phát nguyên của sông Nin, với
2 nhánh chính Nin Xanh và Nin Trắng, những chặng đường sông Nin đi qua, những món
quà tặng mà sông Nin đem đến cho người dân Châu Phi để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
- GV khái quát về vị trí địa lí


Bước 1:
- Dựa vào hình 5.1 SGK, hệ toạ độ trả lời câu
hỏi: Đặc điểm khí hậu và cảnh quan Châu Phi?
Gợi ý:
+ Kể tên các hoang mạc ở Châu Phi.
+ Nguyên nhân hình thành các hoang mạc.
- Dựa vào kênh chữ trong SGK và hình 5.1 hãy:
I. Một số vấn đề về tự nhiên

11 phút

11
+ Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác
khoáng sản ở Châu Phi?
+ Hậu quả khai thác tài nguyên rừng ở Châu
Phi?
+ Biện pháp khắc phục tình trạng khai thác quá
mức các nguồn tài nguyên trên?
Bước 2:
- Đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức.
- GV liên hệ cảnh quan bán hoang mạc ở Bình
Thuận của Việt Nam.
- Khoáng sản vàng của Châu Phi nhiều nhất thế
giới.
HĐ 2: Cặp
Bước 1: HS dựa vào bảng 5.1, kênh chữ trong
SGK:
- So sánh và nhận xét tình hình sinh tử, gia tăng
dân số của Châu Phi với thế giới và các Châu
lục khác?
- Nhận xét chung về tình hình xã hội Châu Phi.
- Nhân tố chủ yếu dẫn đến tình trạng dân cư, xã
hội Châu Phi hiện nay?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cả lớp
Bước 1: Dựa vào bảng 5.2 và kênh chữ trong
SGK hãy: Nhận xét về tình hình phát triển kinh
tế Châu Phi?
Gợi ý:

- So sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số
khu vực thuộc Châu Phi với thế giới và Mĩ La
Tinh.
- Đóng góp vào GDP toàn cầu của Châu Phi cao
hay thấp?
- Những nguyên nhân là cho nền kinh tế Châu
Phi kém phát triển?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Liên hệ Việt Nam thời Pháp thuộc: Bắt người
dân đi xây dựng các công trình giao thông, đồn
điền
“Cao su đi dễ khó về
Khi đi trai tráng khi về bủng beo”
- Khí hậu đặc trưng: khô nóng.
- Cảnh quan chính: hoang mạc, xa
van.
- Tài nguyên: bị khai thác mạnh.
+ Khoáng sản: cạn kiệt.
+ Rừng ven hoang mạc bị khai thác
mạnh

sa mạc hoá.
* Biện pháp khắc phục:
- Khai thác hợp lí tài nguyên thiên
nhiên.
- Tăng cường thuỷ lợi hoá.
II. Một số vấn đề về dân cư – xã hội
11 phút
1. Dân cư
- Dân số tăng nhanh

- Tỉ lệ sinh cao
- Tuổi thọ trung bình thấp
- Trình độ dân trí thấp
2. Xã hội
- Xung đột sắc tộc
- Tình trạng đói nghèo nặng nề
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét,
- Chỉ số HDI thấp
* Nhiều tổ chức quốc tế giúp đỡ
* Việt nam hỗ trợ về giảng dạy, tư
vấn kĩ thuật.
III. Một số vấn đề về kinh tế
33 phút
- Kinh tế kém phát triển:
+ Tỉ lệ tăng trưởng GDP
+ Tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn cầu
thấp
+ GDP/ người thấp
+ Cơ sở hạ tầng kém
- Nguyên nhân
+ Từng bị thực dân thống trị tàn bạo
+ Xung đột sắc tộc
12
GV: Kinh tế Châu Phi hiện đang phát triển theo
chiều hướng tích cực, liệu cuộc sống của người
dân các nước Châu Phi đã cải thiện được chưa?
Vì sao chưa cải thiện được?
+ Khả năng quản lí kém
+ Dân số tăng nhanh.
IV. ĐÁNH GIÁ 06 phút

A. Trắc nghiệm
1. Giải pháp nào nhằm hạn chế tình trạng sa mạc hoá ở Châu Phi?
A. Trồng rừng.
B. Khai thác hợp lí tài nguyên rừng.
C. Đẩy mạnh thuỷ lợi hoá.
2. Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước Châu Phi kém phát
triển:
A. Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển
B. Xung đột sắc tộc
C. Khả năng quản lí kém
D. Từng bị thực dân thống trị tàn bạo.
3. Câu nào sau đây không chính xác?
A. Tỉ lệ tăng trưởng GDP ở Châu Phi tương đối cao trong thập niên vừa qua.
B. Hậu quả thống trị nặng nề của thực dân còn in dấu nặng nề trên đường biên giới các
quốc gia.
C. Một vài nước Châu PHi có nền kinh tế chậm phát triển.
D. Nhà nước của nhiều quốc gia Châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí.
B. Tự luận
1. Người dân Châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai
thác, bảo vệ tự nhiên?
2. Dựa vào bảng 5.1, nhận xét về tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên của Châu
Phi?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 02 phút
HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
13
Ngày soạn: 03 / 10 / 2009
Tiết 6 – Bài 5 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tiếp theo)
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức
- Biết Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, song nguồn tài
nguyên thiên nhiên được khai thác lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân, gây tình trạng không
công bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư sống dưới mức
nghèo khổ.
- Phân tích được tình trạng phát triển thiếu ổn định của nền kinh tế các nước Mĩ La
Tinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng để vượt qua khó khăn của
các nước này.
2. Kĩ năng
Phân tích lược đồ (bản đồ), bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của Mĩ La
Tinh.
3. Thái độ
Tán thành các biện pháp mà các quốc gia Mĩ La Tinh đang cố gắng thực hiện để vượt
qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế – xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to hình 5.4 trong SGK.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Mĩ; bản đồ kinh tế chung Mĩ La Tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Kiểm tra bài cũ: 04 phút
Câu 1 SGK.
- Bài mới: 34 phút
GV giới thiệu về khu rừng nhiệt đới lớn nhất trên thế giới: Rừng Amazon – lá phổi của
thế giới để dẫn nhập vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
GV khái quát về vị trí tiếp giáp và cung cấp cho
HS toạ độ địa lí của Mĩ La Tinh.

Bước 1: Dựa vào hình 5.3 SGK, hệ toạ độ và
vốn hiểu biết trả lời câu hỏi sau:

- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan của Mĩ La
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân
cư và xã hội 20 phút
1. Tự nhiên
14
Tinh?
Gợi ý:
+ Kể tên các đới khí hậu của Mĩ La Tinh.
+ Kể tên các đới cảnh quan của Mĩ La Tinh.
- Nhận xét sự phân bố khoáng sản của Mĩ La
Tinh?
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến
thức: Các nguồn tài nguyên bị các nhà tư bản,
các chủ trang trại khai thác. Người dân lao
động không được hưởng từ nguồn lợi này.
HĐ 2: Cặp
Bước 1: HS dựa vào bảng 5.3 phân tích và nhận
xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư trong
GDP bốn nước?
Gợi ý:
- Tính giá trị GDP của 10% dân số nghèo nhất.
- Tính giá trị GDP của 10% dân số giàu nhất.
- So sánh mức độ chênh lệch GDP của 2 nhóm
dân ở mỗi nước.
- Nhận xét chung về mức độ chênh lệch
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức và
yêu cầu HS đọc tiếp nội dung trong SGK, giải
thích vì sao lại có sự chênh lệch lớn như vậy.
GV bổ sung thêm về tình trạng đô thị hoá tự
phát và hậu quả của nó đến đời sống người dân.

HĐ 3: Nhóm
Bước 1: HS các nhóm dựa vào hình 5.4 trong
SGK, giải thích ý nghĩa của biểu đồ và rút ra kết
luận cần thiết?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 4: Cặp
Bước 1: Dựa vào bảng 5.4 trong SGK, nhận xét
về tình trạng nợ nước ngoài của Mĩ La Tinh.
Yêu cầu mỗi cặp tính tỉ lệ nợ nước ngoài của 2
nước so với tổng GDP của nước đó trong năm
2004.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 5: Cả lớp
Bước 1: Dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn
hiểu biết của bản thân tìm hiểu nguyên nhân và
các giải pháp của Mĩ La Tinh?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
- Đất đai, khí hậu thuận lợi chăn nuôi
gia súc lớn, trồng cây nhiệt đới.
- Giàu tài nguyên khoáng sản: Kim
loại màu, kim loại quí, nhiên liệu.
2. Dân cư – xã hội
- Mức sống chênh lệch quá lớn.
- Đô thị hoá tự phát.
- Cải cách ruộng đất không triệt để.
II. Một số vấn đề về kinh tế
14 phút
- Kinh tế tăng trưởng không đều
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Đầu tư nước ngoài giảm mạnh.

- Nợ nước ngoài cao.
- Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài.
* Nguyên nhân:
- Duy trì chế độ phong kiến lâu dài.
- Các thế lực Thiên chúa giáo cản
trở.
- Đường lối phát triển kinh tế chưa
đúng đắn.
* Giải pháp:
- Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển giáo dục.
15
- Quốc hữu hoá một số ngành kinh
tế.
- Tiến hành công nghiệp hoá.
- Tăng cường và mở rộng buôn bán
với nước ngoài.
IV. ĐÁNH GIÁ 05 phút
A. Trắc nghiệm
1. Số dân sống dưới mức nghèo khổ của châu Mĩ La Tinh còn khá đông chủ yếu do:
A. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
B. Người dân không cần cù.
C. Điều kiện tự nhiên khó khăn.
D. Hiện tượng đô thị hoá tự phát.
2. Câu nào dưới đây không chính xác:
A. Khu vực Mĩ La Tinh được gọi là “sân sau” của Hoa Kì.
B. Tình hình kinh tế các nước Mĩ La Tinh đang được cải thiện.
C. Lạm phát đã được khống chế ở nhiều nước.
D. Xuất khẩu tăng nhanh, tăng khoảng 30% năm 2004.
3. Tỉ lệ dân thành thị các nước Mĩ La Tinh cao vì có nền kinh tế phát triển:

A. Đúng B. Sai
4. Dựa vào hình 6.2 trong SGK hãy cho biết, núi cao của Mĩ La Tinh tập trung ở:
A. Phía Tây C. Phía đông
B. Dọc bờ biển phía Tây D. Phía Bắc
B. Tự luận
1. Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế
nhưng tỉ lệ người nghèo khổ ở khu vực này lại cao?
2. Dựa vào hình 5.4, lập bảng thống kê thể hiện tốc độ tăng GDP của Mĩ La Tinh và
nêu nhận xét.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 02 phút
HS trả lời các câu hỏi trong SGK.

16
Ngày soạn: 10 / 10 / 2009
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
(tiếp theo)
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ
và các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Các nước trên thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí đị lí của khu vực
Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Đọc trên lược đồ Tây Nam Á, Trung Á để thấy vị trí các nước trong khu vực.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.
- Đọc, phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Bản đồ Các nước trên thế giới
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á.
- Phóng to hình 5.8 trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Kiểm tra bài cũ: 05 phút
Câu 1, 3 SGK.
- Bài mới: 32 phút
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
Bước 1:
- Nhóm 1: Quan sát hình 5.5 và bản đồ tự
nhiên Châu Á, hãy điền các thông tin vào
phiếu học tập.
- Nhóm 2: Qua sát hình 5.7 và bản đồ tự
nhiên Châu Á, hãy điền các thông tin vào
phiếu học tập.
Bước 2: HS các nhóm làm việc.
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày
(GV cần kẻ sẵn bảng). Các nhóm khác bổ
sung. GV đặt câu hỏi củng cố và mở rộng:
- Hãy cho biết giữa 2 khu vực có điểm gì
giống nhau?
Chuyển ý: Chúng ta đã tìm được những
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và
khu vực trung Á. 17 phút
1. Khu vực Tây Nam Á
2. Khu vực Trung Á
3. Hai khu vực có cùng điểm chung:
- Cùng có vị trí địa – chính trị chiến lược.
- Cùng có nhiều dầu mỏ và các tài nguyên

khác.
- Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.
- Cùng đang tồn tại những mâu thuẫn dẫn
tới các xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn
17
điểm chung của 2 khu vực, chúng ta sẽ
nghiên cứu tiếp để xem những điểm chung
này có mối liên hệ gì với các sự kiện diễn ra
tiếp theo hay không?
HĐ 2: Cá nhân/ cặp
Bước 1: HS nghiên cứu hình 5.8, trả lời các
câu hỏi sau:
- Khu vực nào khai thác được lượng dầu thô
nhiều nhất, ít nhất.
- Khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng
nhiều nhất, ít nhất.
- Khu vực nào có khả năng vừa thoả mãn
nhu cầu dầu thô của mình, vừa có thể cung
cấp dầu thô cho thế giới, tại sao?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cả lớp
Bước 1: Dựa vào thông tin trong bài học và
hiểu biết của bản thân, hãy cho biết:
- Cả 2 khu vực Tây Nam Á và Trung Á vừa
qua đang nổi lên những sự kiện chính trị gì
đáng chú ý?
- Những sự kiện nào của khu vực Tây Nam
Á được cho là diễn ra một cách dai dẳng
nhất, cho đến nay vẫn chưa chấm dứt?
- Giải thích như thế nào về nguyên nhân của

các sự kiện đã xảy ra ở cả 2 khu vực?
- Theo em, các sự kiện đó ảnh hưởng như
thế nào đến đời sống người dân, đến sự phát
triển kinh tế – xẫ hội của mỗi quốc gia và
trong khu vực?
- Em có đề xuất gì trong việc xây dựng các
giải pháp nhằm chấm dứt việc xung đột sắc
tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố?
Bước 2: HS hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: HS trả lời câu hỏi. GV tổng kết
theo nội dung ở cột bên.
khủng bố.
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam
Á và khu vực Trung Á. 15 phút
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ
Giữ vai trò quan trọng trong việc cung
cấp dầu mỏ cho thế giới.
2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo
và nạn khủng bố.
a. Hiện tượng
- Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, xung
đột giữa các quốc gia, giữa các dân tộc,
giữa các tôn giáo, giữa các giáo phái
trong Hồi giáo, nạn khủng bố.
- Hình thành các phong trào li khai, tệ nạn
khủng bố ở nhiều quốc gia.
b. Nguyên nhân:
- Do tranh chấp quyền lợi: Đất đai, tài
nguyên, môi trường sống.
- Do khác biệt về tư tưởng, định kiến về

tôn giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử.
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm
vụ lợi.
c. Hậu quả:
- Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong
khu vực và làm ảnh hưởng tới các khu
vực khác.
- Đời sống nhân dân bị đe doạ và không
được cải thiện, kinh tế bị huỷ hoại và
chậm phát triển.
- Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh
tế của thế giới.
IV. ĐÁNH GIÁ 07 phút
1. Đánh mũi tên nối các ô sao cho hợp lí:
18
KHU VỰC TÂY NAM Â VÂ KHU VỰC TRUNG Â

2. Nêu đề xuất giải pháp cho các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á,
giải pháp của em sẽ tác động vào tầng nào của sơ đồ trên, tại sao?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 01 phút
Làm bài tập 1 SGK.
VI. PHỤ LỤC
Phiếu học tập và thông tin phản hồi:
Khu vực
Đặc điểm
Khu vực Tây Nam Á Khu vực Trung Á
Vị trí địa lí
Tây Nam châu Á Nằm ở trung tâm lục địa Á - Âu, không tiếp
giáp với đại dương.
Diện tích lãnh thổ

Khoảng 7 triệu km
2
5,6 triệu km
2
Số quốc gia
20 6 (5 quốc gia thuộc LB Xô Viết cũ và Mông Cổ)
Dân số
Gần 313 triệu người Hơn 80 triệu người
Ý nghĩa của vị trí
địa lí
Tiếp giáp giữa 3 châu lục, án
ngữ kênh đào Xuy-ê, có vị trí
địa lí chính trị rất quan trọng
Có vị trí chiến lược quan trọng: Tiếp giáp với
các cường quốc lớn: Nga, Trung Quốc, Ấn Độ
và khu vực Tây Nam Á đầy biến động.
Nét đặc trưng về
điều kiện tự nhiên
Khí hậu khô, nóng, nhiều núi
cao, cao nguyên và hoang
mạc
Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều
thảo nguyên và hoang mạc
Tài nguyên thiên
nhiên, khoáng sản
Khu vực giàu dầu mỏ, chiếm
50% trữ lượng dầu mỏ thế
giới
Nhiều loại khoáng sản, có trữ lượng dầu mỏ
khá lớn

Đặc điểm xã hội
nổi bật
- Là cái nôi của nền văn minh
nhân loại
- Phần lớn dân cư theo đạo
Hồi
- Chịu nhiều ảnh hưởng của LB Xô Viết.
- Là nơi có con đường tơ lụa đi qua.
- Phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
Tiết 8 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
19
Mâu thuẫn về quyền lợi:
Đất đai, nguồn nước,
dầu mỏ, t i nguyên, môià
trường sống
Định kiến về dân tộc,
tôn giáo, văn hoá v cácà
vấn đề thuộc lịch sử
Xung đột quốc gia,
sắc tộc
Xung đột tôn giáo Tệ nạn khủng bố
Kinh tế quốc gia
bị giảm sút, l mà
chậm tốc độ tăng
trưởng kinh tế
Đời sống
nhân dân
bị đe doạ
Môi trường
bị ảnh hưởng,

suy thoái
Ảnh hưởng tới ho bình,à
ổn định của khu vực, biến
động của giá dầu l m à ảnh
hưởng tới kinh tế thế giới
Sự can thiệp vụ lợi của
các thế lực bên ngo ià
Đề bài:
Câu 1: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đến nền kinh
tế thế giới?
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau:
TỔNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA NHÓM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN: (Đơn vị: tỉ
USD)
Năm 1990 1998 2000 2004
Tổng nợ 1310 2465 2498 2724
Vẽ biểu đồ đường biểu hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển qua
các năm. Rút ra nhận xét.
Câu 3: Hãy phân tích các nguyên nhân làm cho các nước Mĩ La Tinh phát triển không
ổn định?
Đáp án:
Câu 1 (3 điểm):
- Đặc trưng: Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
- Tác động:
+ Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.
+ Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, xuất hiện một loại hình
kinh tế mới, gọi nền là kinh tế tri thức.
Câu 2 (4 điểm):
Nhận xét:
- Tổng nợ nước ngoài
của nhóm nước đang

phát triển tăng nhanh.
Trong 14 năm tăng hơn
gấp đôi, từ 1310 tỉ đô la
lên 2724 tỉ đô la.
- Tăng nhanh nhất là từ
năm 1990 đến năm 1998
(từ 1310 lên 2465 tỉ đô
la).
- Cản trở sự phát triển
kinh tế của nhóm nước
đang phát triển.
Câu 3 (3 điểm):
- Duy trì chế độ phong kiến quá lâu.
- Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển.
- Tình hình chính trị không ổn định.
- Chiến lược phát triển kinh tế chưa kợp lí.
B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

20
Tiết 9 – Bài 6 HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ
TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.
- Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ (lược đồ) để thấy được đặc điểm địa hình, sự
phân bố khoáng sản, dân cư của Hoa Kì.

- Kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư Hoa Kì.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ bán cầu Tây hoặc bản đồ Thế giới.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Hoa Kì
- Phóng to bảng 6.1, 6.2 trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài: Hoa Kì mới được thành lập cách đây khoảng hơn hai thế kỷ, là quốc gia non
trẻ nhưng tại sao nhanh chóng trở thành “bá chủ” toàn cầu như vậy? Câu hỏi ấy sẽ phần
nào được trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
Bước 1:
- Yêu cầu HS lên bảng xác định lãnh thổ Hoa Kì
và nêu nhận xét hình dạng lãnh thổ phần trung
tâm của Hoa Kì.
- HS dựa vào SGK đọc số liệu về diện tích và
tìm vị trí của thủ đô Oa-sin-tơn trên bản đồ.
Bước 2: GV xác định lại lãnh thổ Hoa Kì, sau đó
mô tả một số đặc điểm phần ở trung tâm lục địa
Bắc Mĩ về chiều dài, chiều rộng, những đặc
điểm thay đổi từ ven biển vào nội địa, từ phía
nam lên phía bắc. Có thể bổ sung các câu hỏi:
- Nêu diện tích, chiều dài và chiều rộng của vùng
trung tâm.
- Nêu và giải thích sự phân hoá khí hậu theo
chiều bắc – nam và từ ven biển vào nội địa.
- Ảnh hưởng của độ lớn và hình dạng lãnh thổ
phần trung tâm đối với sự phân bố sản xuất và
phát triển giao thông?
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí

1. Lãnh thổ
- Phần rộng lớn ở trung tâm lục địa
Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần
đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:
+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng
hơn 8 triệu km
2
, Đông

Tây:
4500km, Bắc

Nam: 2500km.
+ Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống
Nam, từ ven biển vào nội địa.
21
HĐ 2: Cả lớp
Bước 1: Yêu cầu HS lên bảng xác định toạ độ
địa lí của Hoa Kì. Trên cơ sở đó xác định các đới
khí hậu chính.
Bước 2: GV mô tả những nét cơ bản về vị trí địa
lí và hình dạng lãnh thổ Hoa Kì. Sau đó yêu cầu
HS trả lời câu hỏi trong mục 2.
GV có thể bổ sung thêm thông tin:
- Phần lớn lãnh thổ Hoa Kì nằm trong khoảng 25
0
B đến
49
0

B và đường bờ biển dài nên khí hậu ôn hoà, thuận lợi
cho sản xuất và sinh hoạt.
- Hoa Kì nằm cách châu Âu bởi Đại Tây Dương nên hầu
như không bị tàn phá trong 2 cuộc chiến tranh thế giới.
- Hoa Kì giáp Ca-na-đa và các nước Mĩ La Tinh có
nhiều tài nguyên nhưng kinh tế không phát triển bằng.
Do vậy, Hoa Kì được cung cấp nguồn nguyên liệu phong
phú và thuận lợi trong việc tiêu thụ hàng hoá.
- Hình dạng lãnh thổ Hoa Kì thuận lợi cho việc hình
thành nhiều vùng kinh tế khác nhau.
- Do lãnh thổ rộng lớn và mang hình khối lớn nên khí
hậu ở Hoa Kì phân hoá rất sâu sắc từ Bắc xuống Nam,
từ Tây sang Đông, từ ven biển vào nội địa.
HĐ 3: Nhóm
- Nhóm 1: Tìm hiểu Miền Tây.
- Nhóm 2: Tìm hiểu Miền Trung Tâm.
- Nhóm 3: Tìm hiểu Miền Đông.
Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn xác
và có thể bổ sung các câu hỏi:
- Dựa vào hình 6.1 em hãy:
+ Xác định các vùng phía Tây, vùng Trung Tâm
và vùng phía Đông của Hoa Kì?
+ Kể tên các loại tài nguyên khoáng sản trong
từng vùng?
+ Xác định trên bản đồ hệ thống sông Mit-xi-xi-
pi và nêu giá trị kinh tế của nó.
+ Hãy chứng minh điều kiện tự nhiên của Hoa
Kì là một trong những điều kiện tiên quyết dẫn
đến vị trí kinh tế số 1 thế giới của Hoa Kì.
- Hãy phân tích những khó khăn do điều kiện tự

nhiên mang lại.
HĐ 4: cá nhân
Bước 1: Yêu cầu HS làm phiếu học tập 2.
Bước 2: HS trình bày. GV chuẩn xác và chốt lại
các vấn đề sau:
- Dân số Hoa Kì tăng nhanh, đặc biệt tăng rất
2. Vị trí
- Nằm ở bán cầu Tây.
- Giữa Đại Tây Dương và Thái Bình
Dương.
- Giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô.
- Gần các nước Mĩ La Tinh.
II. Điều kiện tự nhiên
Phần trung tâm của lãnh thổ Hoa Kì
phân hoá thành 3 vùng tự nhiên lớn
(thông tin phản hồi phiếu học tập 1
phần phụ lục).
III. Dân cư Hoa Kì
1. Dân số
- Đứng thứ 3 thế giới sau ấn Độ và
22
nhanh trong suốt thế kỷ 19. Hiện nay Hoa Kì là
nước có dân số đứng thứ 3 trên thế giới.
- Dân số tăng nhanh đã cung cấp nguồn lao động
dồi dào, góp phần thúc đẩy kinh tế Hoa Kì phát
triển nhanh. Đặc biệt nguồn lao động bổ sung
nhờ nhập cư nên không tốn kinh phí nuôi dưỡng
và đào tạo.
- Dân số có hướng thay đổi theo hướng già hoá:
Tuổi thọ trung bình tăng, tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi

giảm, tỉ lệ trên 65 tuổi tăng

làm tăng chi phí xã
hội.
HĐ5: Cả lớp
- GV vẽ nhanh biểu đồ tròn biểu hiện cơ cấu dân
cư Hoa Kỳ theo các số liệu sau: Dân có nguồn
gốc Âu: 83%, Phi: 11%, Á, Mĩ La Tinh: 5%, bản
địa: 1%.
GV hỏi:
- Em có nhận xét gì về thành phần dân cư của
Hoa Kì?
- Giải thích tại sao lại có thành phần như vậy.
Nhắc lại ảnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát
triển kinh tế Hoa Kì (thuận lợi và khó khăn).
HĐ6: Cá nhân/ cặp
Bước1: Yêu cầu HS quan sát lược đồ phân bố
dân cư Hoa Kì năm 1998 nêu:
- Các đô thị trên 10 triệu người
- Các bang có mật độ dân cư cao ( hơn 300, từ
100 - 300 người/ km
2
).
- Các bang có dân số phân bố dân cư trung bình (
từ 50 – 59 và từ 25 – 49 )
- Các bang có dân cư thưa thớt ( từ 10 – 24 và
dưới 10 ).
Bước 2: HS trình bày, chỉ bản đồ, GV chuẩn
kiến thức.
Bổ sung thêm thông tin về nơi cư trú của người nhập cư,

của dân bản địa, giải thích. Giảng về xu hướng di
chuyển của phân bố dân cư hiện nay, giải thích. Nêu lên
nét đặc biệt về dân cư đô thị của Hoa Kì so với các nước
khác: Gần 92% dân cư đô thị sống ở các thành phố vừa
và nhỏ dưới 500.000 dân, giải thích và nêu ý nghĩa.
Trung Quốc.
- Tăng nhanh chủ yếu do nhập cư

đem lại chi thức, nguồn vớn, lực
lượng lao động lớn.
- Có xu hướng già hoá.
2. Thành phần dân cư
- Phức tạp: nguồn gốc Âu: 83%, Phi:
11%, á, Mĩ La Tinh: 5%, bản địa: 1%

sự bất bình đẳng giữa các nhóm
dân cư

nhiều khó khăn cho sự phát
triển kinh tế - xã hội.
3. Phân bố dân cư
- Phân bố không đều: Đông đúc ở
vùng Đông Bắc, ven biển đại Tây
Dương; Thưa thớt ở vùng trung tâm
và vùng núi hiểm trở phía Tây.
- Xu hướng từ Đông Bắc chuyển về
Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
- Dân thành thị chiếm 79% (2004).
91,8% dân tập trung ở các thành phố
vừa và nhỏ


hạn chế những mặt tiêu
cực của đô thị.
IV. ĐÁNH GIÁ
Sắp xếp ý ở cột A và B sao cho đúng:
A. các vùng B. Đặc điểm
a. Còn gọi là vùng Coóc-đi-e
23
1. Vùng phía Tây
2. Vùng Trung Tâm
3. Vùng phía Đông
b. Gồm dãy núi già A-pa-lat
c. Có các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương
d. Có các đồng bằng ven Đại Tây Dương
e. Đồng bằng rộng lớn, phù sa màu mỡ
f. Tập trung nhiều kim loại màu và kim loại hiếm
g. Có rất nhiều than đá và quặng sắt
h. Tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt
i. Phía Tây và Bắc có địa hình gò đồi
j. Bồn địa và cao nguyên khô cằn
k. Khí hậu ôn đới hải dương
l. Khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm các câu hỏi và bài tập trong SGK.
VI. PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1 và thông tin phản hồi.
Miền Tây Trung Tâm Đông
Đặc điểm vị
trí và địa
hình

Gồm các dãy núi cao trung
bình trên 2000m, chạy song
song, hướng Bắc Nam xen
kẽ có bồn địa và cao nguyên
- Phía bắc: gò đồi thấp
- Phía nam: đồng bằng
phù sa sông Mit-xi-xi-
pi
- Dãy núi cổ Apalat
- Các đồng bằng ven Đại
Tây Dương
Đặc điểm
khí hậu
Khí hậu khô hạn, phân hoá
phức tạp
Ôn đới lục địa ở phía
Bắc, cận nhiệt ở phía
Nam
Ôn đới hải dương
Tài nguyên
phát triển
công nghiệp
- Nhiều kim loại màu: vàng,
đồng, chì, bôxit.
- Tài nguyên năng lượng
phong phú.
Than đá và quặng sắt ở
phía bắc; dầu mỏ, khí
đốt ở phía nam.
- Than đá, quặng sắt

nhiều nhất.
- Thuỷ năng phong phú.
Tài nguyên
phát triển
nông nghiệp
- Ven Thái Bình Dương có
các đồng bằng ven biển nhỏ,
đất tốt.
- Diện tích rừng lớn.
Đồng bằng phù sa màu
mỡ thuận lợi phát triển
nông nghiệp.
Đồng bằng phù sa ven
biển diện tích khá lớn,
phát triển cây trồng ôn
đới.
Phiếu học tập 2.
Dựa vào bảng 6.1, 6.2 em hãy cho biết:
1. Hoa Kì có số dân đông thứ mấy thế giới?

2. Người nhập cư chủ yếu từ những khu vực nào?

3. Nhận xét chung về sự thay đổi số dân của Hoa Kì qua các năm?

4. Nêu những biểu hiện của xu hướng già hoá dân số của Hoa Kì?

Tiết 10 – Bài 6 HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ (Tiếp theo)
KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:

24
1. Kiến thức
- Nắm được Hoa Kì có nền kinh tế quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ,
công nghiệp và nông nghiệp.
- Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân
của sự thay đổi.
2. Kĩ năng
Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia; so sánh
giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to bảng 6.4.
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Kiểm tra bài cũ: Ảnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát triển kinh tế – xã hội Hoa
Kì?
- Mở bài: GV nêu tổng GDP của Hoa Kì (11667,5 tỉ USD) và Nhật Bản (4848 tỉ
USD), nhấn mạnh nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì nhưng GDP chưa
bằng 1/2 GDP của Hoa Kì. GV hỏi: Tầm vóc siêu cường của Hoa Kì được biểu hiện cụ
thể trong các ngành kinh tế như thế nào?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
Bước 1: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 1
(phần phụ lục).
Bước 2: Gọi HS trả lời sau đó chuẩn xác và bổ
sung: Nền kinh tế có quy mô lớn là nhờ có tài
nguyên khoáng sản, nguồn lao động dồi dào do
người nhập cư, lao động có trình độ, đất nước
không bị tàn phá trong chiến tranh.
HĐ 2: Cả lớp/ nhóm
Bước 1: GV vẽ phác nhanh biểu đồ tròn: Năm

2001, nông nghiệp 2%, CN 26%, DV 72%;
Năm 2005, nông nghiệp 1%, CN 20,7%, DV
78,3%. Yêu cầu HS nhận xét. GV chuẩn xác.
Bước 2: Chia lớp thành 6 nhóm:
- Nhóm 1, 2: Hoàn thành phiếu học tập 2a.
- Nhóm 3, 4: Hoàn thành phiếu học tập 2b.
- Nhóm 5, 6: Hoàn thành phiếu học tập 2c.
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn
kiến thức qua phiếu thông tin phản hồi. GV có
thể bổ sung các câu hỏi sau:
- Tại sao gần đây Hoa Kì luôn nhập siêu? Điều
ấy có mâu thuẫn gì với nền kinh tế hàng đầu thế
giới?
I. Quy mô nền kinh tế
- Giữ vị trí đứng đầu thế giới từ 1890
đến nay.
- GDP 11667,5 > 1/4 thế giới
- GDP/người: 39739 USD
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ
(Phiếu thông tin phản hồi phần phụ
lục)
2. Công nghiệp
(Phiếu thông tin phản hồi phần phụ
lục)
3. Nông nghiệp
(Phiếu thông tin phản hồi phần phụ
lục)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×