Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIAO AN 4 TUAN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.53 KB, 32 trang )

Tiết 3 Địa lý
Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên,
thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
-Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địc hình khí hậu sông ngòi; dân
tộc, trang phục và hđ sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Phiếu học tập.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát.
2.KTBC:
-Nêu những đặc điểm tiêu biểu của
thành phố Đà Lạt? Mô tả một cảnh
đẹp của Đà Lạt?
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Làm việc cá nhân
B1: Phát phiếu học tập
- Điền tên dãy núi HLS, các cao
nguyên ở Tây Nguyên và thành phố
Đà Lạt vào lược đồ
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi HS báo cáo kết quả

- Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ tự
nhiên


- Nhận xét và kết luận
HĐ2: Làm việc theo nhóm
-Cho hs làm việc theo nhóm câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt
động của con người ở HLS và Tây
Nguyên
B2: Đại diện các nhóm báo cáo

- GV giúp HS điền kiến thức vào
bảng
HĐ3: Làm việc cả lớp
-Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận trả
lời:
+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung
du Bắc Bộ?
+ Người dân nơi đây làm gì để phủ
xanh đất trống, đổi trọc?
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS nhận phiếu và điền, thực hiện y/c
vào phiếu
- Vài HS lên trình bày kết quả
- Nhận xét và bổ sung
- Lần lượt HS lên chỉ dãy HLS, các cao
nguyên và thành phố Đà Lạt

- HS đọc SGK và thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm lên điền vào bảng
thống kê


- HS điền và nêu.
+Là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải
xếp cạnh nhau.
+ Người dân tích cực trồng cây ăn quả,
cây công nghiệp như chè để phủ đất trống
đồi trọc
- Nhận xét và bổ sung
Đến hd hs
thực hiện
phiếu
Gợi ý hs nêu
Nhắc lại về
trung du Bắc
Bộ
-Nhận xét chốt lại.
4. Củng cố:
-Chỉ dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng,
các cao nguyên ở Tây Nguyên và
thành phố Đà Lạt trên bản đồ.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
2-3 hs lên chỉ trên bản đồ
Tiết 3 Khoa học
Ba thể của nước
I. Mục tiêu:
-Nêu được nước tồn tại ở 3 thể : rắn , lỏng , khí
-Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
II. Dùng dạy học - học:

GV: Hình SGK T45
HS: SGK, dụng cụ làm thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Hãy nêu tính chất của nước.
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Tìm hiểu nước từ thể lỏng sang
thể khí và ngược lại.
MT: HS biết thực hành chuyển nước ở
thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
*Cách tiến hành :
-Y/c hs nêu VD về nước ở thể lỏng.
-Dùng khăn ướt lau bảng, y/c hs lên lấy
tay sờ vào mặt bảng và nhận xét.
-Vậy mặt bảng có ướt mãi không? nếu
không thì nước sẽ đi đâu?
-Tổ chức cho hs làm thí nghiệm như
hình 3 sgk/44 để trả lời câu hỏi trên.
-Y/c hs trả lời câu hỏi trên.
-Nhận xét kết luận.
HĐ1: Tìm hiểu nước từ thể lỏng sang
thể rắn và ngược lại.
MT: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể
lỏng chuyển sang thể khí
-Y/c hs đọc, qs hình 4,5 Trang 45 SGK

trả lời câu hỏi:
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời.
-Nhận xét bổ sung
+ Nước mưa, nước sông,
+ Sờ và nhận xét: mặt bảng ướt.
- Làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận
những gì đã sd qua thí nghiệm.
-Đại diện báo cáo: Hiện tượng bay hơi
ngưng tụ.
+ Nước ở mặt bảng biến thành hơi
nước bay vào không khí.
Gợi ý hs nêu
n/x
HD hs làm
thí nghiệm
+ Nước trong khay đã biến thành thể gì?
+ Nhận xét nước ở thể này?
+ Hiện tượng chuyển thể của nước trong
khay được gọi là gì?
+ Y/c hs nêu trường hợp ngược lại.
-Nhận xét kết luận
HĐ3: Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước
MT : HS biết vẽ và trình bày sơ đồ sự
chuyển thể của nước.
*Cách tiến hành :
-Nước tồn tại ở những thể nào?
-Y/c hs nêu t/c chung của 3 thể và tính
chất riêng của mỗi thể.
-Y/c hs vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước

vào vở và trình bày.
-Nhận xét chốt lại nd bài học, gọi hs đọc
mục BCB SGK.
4. Củng cố:
-Y/c hs nêu lại ba thể của nước.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
+ Thành nước đá ở dạng thể rắn
+ Thể rắn, có hình dạng nhất định.
+Hiện tượng đông đặc.
+ Nước đá chảy ra thành nước ở thể
lỏng. Hiện tượng đó gọi là sự nóng
chảy.
- 2 hs nêu
- Thực hành vẽ sơ đồ, sau đo trình bày.
- 2 hs đọc
- 2 hs nêu lại
Gợi ý hs nêu
Đến hs hs vẽ
Tiết 3 Khoa học
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu:
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
II. Dùng dạy học - học:
GV: Hình SGK T46, 47
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:

-Cho hs hát
2. KTBC:
- Nêu t/c riêng của mỗi thể của nước?
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1:Sự hình thành mây.
MT: Trình bày mây được hình thành
như thế nào?.
*Cách tiến hành:
-Cho hs làm việc theo cặp
-Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau qs hình vẽ,
đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ
lại và trình bày sự hình thành của mây.
* Kết luận: Mây được hình thành từ
hơi nước bay vào không khí khi gặp
nhiệt độ lạnh
HĐ2: Mưa từ đâu ra.
MT: Giải thích được nước mưa từ đâu
ra.
*Cách tiến hành:
-Cho hs làm việc theo cặp
-Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau qs hình vẽ,
đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ
lại và trình bày mư từ đâu ra.
-Hát tập thể
- 2 hs nêu
- 2 HS ngồi cạnh qs, đọc, vẽ lại và
trình bày.
+Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào

không khí. Càng lên cao, gặp không
khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành
những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt
nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo
thành mây.
.
- 2 HS ngồi cạnh qs, đọc, vẽ lại và
trình bày.
+Các đám mây được bay lên cao hơn
HD qs kĩ
tranh, gợi ý
hs trình bày
Gợi ý hs nêu
-Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh
hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về
giọt nước.
-Nhận xét tuyên dương.
* Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi
thành hơi nước rồi thành mây, mưa.
Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra
vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
HĐ3:Trò chơi “Tôi là ai ?”
MT: Củng cố những kiến thức đã học
về sự hình thành mây và mưa.
-Chia lớp thành 4 nhóm y/c hs hội ý và
phân vai
-Cho 2 nhóm hs lên đóng vai
-Nhận xét khen ngợi những nhóm trình
bày sáng tạo, đúng nd học tập.
-Gọi hs đọc mục BCB SGK.

4. Củng cố:
-Y/c hs nêu lại sự hình thành của mây
và mưa.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các
hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt
nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống
tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống
sông, hồ, ao, đất liền.
- 1 hs thực hiện
-Các nhóm tự phân vai theo: giọt nước,
hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt
mưa.
-HS dựa vào SGK và đóng vai.
-Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bạn
3-4 hs đọc SGK
- 2 hs nêu lại
Tiết 4 Kĩ thuật
Bài 7: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (3 tiết)
I. Mục tiêu:
-HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
-Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối
đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:Tranh quy trình, mẫu khâu
HS: Bộ thực hành khâu, thêu
III. Các HĐ dạy - học: (Tiết2)
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB

1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát.
2. KTBC:
-Kiểm tra dụng cụ của hs
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HS thực hành Khâu đường gầp
-Hát tập thể
mép vải
-Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khi thực
hiện thao tác (phần ghi nhớ ).
-Sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ
thuật theo các bước
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu
thời gian , yêu cầu thực hành.
HĐ2: Đánh giá kết qủa học tập của
HS
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành .
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:
+Gấp được mép vải. Đường gấp mép
vải tương đối phẳng, đúng kĩ thuật.
+Khâu viền được đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột
.+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập
của HS.
4. Củng cố:
-Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các

em còn chưa chú ý.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
- 1 HS nhắc lại về kĩ thuật khâu:
Bước 1 :Gấp mép vải.
Bước 2: Khâu viền đường mép vải
bằng mũi khâu đột
-HS thực hành viền đường gấp mép
vải bằng mũi khâu đột thưa
-HS trưng bày sản phẩm thực hành .
-HS tự đánh giá sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.
Đến hd hs
khâu đúng
kĩ thuật
Tiết 2 Lịch sử
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
I. Mục tiêu:
-Nêu được lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất
nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
-Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra
Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập của HS
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy -học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát

2.KTBC:
-Kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Làm việc cá nhân
-Hát tập thể
- 2 HS lên trả lời
- Nhận xét và bổ sung
GT: Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất,
Lê Long Đĩnh lên ngôi tính tình bạo
ngược. Khi Long Đĩnh mất. Lý Công
Uẩn được tôn lên làm vua và nhà Lý
bắt đầu từ đây.
- GV treo bản đồ
- Yêu cầu HS xác định vị trí của kinh
đô Hoa Lư và Đại La

- Cho HS lập bảng so sánh về vị trí, địa
thế của 2 vùng đất Hoa Lư và Đại La.
Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà
quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- Nhận xét và bổ sung
HĐ2: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi:
+ Thăng Long dưới thời Lý đã được
xây dựng như thế nào?

- Nhận xét và bổ sung

-Chốt lại nd bài học gọi hs đọc.
4. Củng cố:
-Nêu lý do Lý Công Uẩn dời đô ra
Thăng Long.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi

- Vài em lên chỉ vị trí của kinh đô Hoa
Lư và Đại La
- Nhận xét và bổ sung
-HS so sánh
+ Hoa Lư không phải là trung tâm. Địa
thế rừng núi hiểm trở, chật hẹp
+ Đại La là trung tâm đất nước. Địa thế
đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
+ Thăng Long có nhiều lâu đài, cung
điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng
đông và lập nên phố phường
3-4 hs đọc bài học SGK
- 2 hs nêu lại.
Gợi ý về 2
vùng đất
Gợi ý hs nêu
Tuần 11
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Tập đọc
Ông Trạng thả diều

I. Mục tiêu:
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải; buớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
-Hiểu nd: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ
trạng khi 13 tuổi.( trả lời được câu hỏi sgk)
II. Đồ dùng dạy- học”
GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, Bảng phụ viết đoạn văn cần hd luyện đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2.KTBC:
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh)
HĐ1: Luyện đọc
- Chia đoạn gọi HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn (2lượt)
- GV kết hợp sửa lỗi về phát âm ,
giọng đọc cho HS . Chú ý ngắt nhịp.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
-Gọi 1 hs đọc chú giải.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1:(SGK T105) y/c hs đọc đ1,2 trả
lời
Nhận xét
Câu 2:(SGK T105) y/c hs đọc thầm
đ3 trả lời.
Nhận xét

Câu 3:(SGK T105) cho hs đọc thầm
đ4 hđ cặp đôi trả lời.
Nhận xét
Câu 3:(SGK T105) y/c hs suy nghĩ và
phát biểu.
-Gợi ý hs nêu nd bài.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
-Gọi 4 hs đọc nối tiếp lại bài.
-Treo bảng phụ hd hs luyện đọc diễn
cảm đ3
- Đọc mẫu, cho hs luyện đọc theo cặp.
-T/c thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét ghi điểm hs.
4. Củng cố:
-Câu truyện giúp các em hiểu điều gì ?
- Hãy liên hệ bản thân
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
-Hát tập thể
-Lần lượt 4 hs đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến để chơi
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến chơi diều
+Đoạn 3: Tiếp theo đến của thầy
+Đoạn 4: Phần còn lại
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- 1 hs đọc
+ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy , trí
nhớ lạ thường ( thuộc 20 trang sách/

ngày)
+ Nhà nghèo phải bỏ học, ban ngày đi
chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe
giảng mượn vở bạn viết lên lưng trâu,
nền cát, lá chuối khô xin thầy chấm hộ.
- Trao đổi cặp, đại diện trình bày.
+Vì ông đỗ trạng ở tuổi 13 khi vẫn còn
là một chú bé ham chơi diều.
- Nhiều hs phát biểu-nx-b/sung
+ Có chí thì nên
+ Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông
minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng
khi 13 tuổi.
- 4 hs lần lượt đọc.
- 2 hs ngồi cạnh cùng đọc bài với nhau.
- 3-4 hs thi đọc.
-Nhận xét bạn đọc
- 2 hs nêu
Đến hd hs
luyện đọc
đúng giọng
HD hs đọc
đoạn văn
ứng với câu
trả lời
Đến hs
luyện đọc
đúng giọng
Tiết 2 Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa HKI

Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Chính tả (Nhớ-viết)
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bài đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được bài tập 2 – a / b.
- Học sinh khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu).
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng nhóm
HS: SGK, bảng con, VBT
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát -Hát tập thể
2.KTBC:
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn học sinh nhớ- viết
- Gọi học sinh đọc bài viết
- Cho cả lớp đọc bài viết.
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài viết
- HD hs viết đúng một số từ khó.
-Nhắc hs cách trình bày các câu thơ,
khổ thơ
-Y/c hs gấp SGK tự viết bài vào vở.
-Chấm chữa bài cho hs (5 vở)
-Y/c hs dưới lớp đổi vở soát bài.
-Nê nhận xét chung.
HĐ2: HD làm bài tập chính tả
Bài tập 2 : lựa chọn ý a

-Nêu y/c phát bảng nhóm cho 2 hs
làm, cả lớp làm vào VBT.
-Nhận xét tuyên dương
Bài tập 3 :
- Cho hs làm vào VBT, gọi lần lượt hs
lên viết lại cho đúng chính tả.
-Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc 4 khổ thơ đầu của bài
- Cả lớp đọc đồng thanh
-1 hs đọc thuộc lòng
-Viết bảng con tư khó
-Tự nhớ lại và viết vào vở
- KT bài lẫn nhau.
- Làm bài vào vở, 2 hs làm bảng nhóm
trình bày, nxét bổ sung
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
Trỏ lối sang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu
Thắp mùa đông ấm những đêm thâu
Quả ớt như ngọn lửa đen dầu
Chạm đầu lưỡi- chạm vào sức nóng
Mạch đất ta dồi dào sức sống
Nên nhành cây cũng thắp sáng quê hương.
-Làm vào vở, lần lượt lên viết bảng theo
y/c

a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b) Xấu người, đẹp nết
c)Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
Nhắc
những chữ
đầu dòng
Gợi ý hs
làm
Nhắc về
qui tắc
chính tả
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Luyện từ và câu
Luyện tập về động từ
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các BT thực hành (1,2,3) trong SGK.
- HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ, phiếu BT
HS: SGK, VBT
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát -Hát tập thể
2.KTBC:
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học

HĐ1: HD hs làm bài tập
Bài tập 1:
-Gọi hs đọc yêu cầu BT
- Ghi sẵn 2 câu văn lên bảng, y/c hs gạch
chân dưới các động từ được bổ sung ý
nghĩa và cho biết chúng bổ sung ý nghĩa
gì?, gọi 2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm
vào VBT
-Nhận xét tuyên dương
Bài tập 2:
-Gợi ý: Đọc câu văn, câu thơ, lần lượt
điền thử cho hợp nghĩa.
- GV treo bảng phụ, cho hs làm bài theo
cặp vào phiếu BT, gọi 1 hs lên sữa trên
bảng phụ
-Nhận xét tuyên dương
Bài tập 3:
-Gọi hs đọc yêu cầu về chuyện vui: Đãng
trí
-Cho hs làm bài cá nhân vào VBT sau đó
phát biểu kết quả.
-Gọi hs đọc lại chuyện vui Đãng trí khi
đã sữa xong
-Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố:
- Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ ?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học

-1 hs đọc y/c BT
-Làm bài - nxét - sữa chữa
+ Từ “sắp” bổ xung ý nghĩa thời gian
cho động từ “đến”.
+ Từ “đã” bổ xung ý nghĩa cho động
từ “trút”
-Làm bài theo cặp, 1 hs sữa trên bảng,
nxét bổ sung
a) Ngô đã thành cây
b) Chào mào đã hót…, cháu vẫn đang
xa…
mùa na sắp tàn.
- 1 hs đọc
- Làm bài nêu kết quả :
+ Đã thay bằng đang; bỏ từ đang; sẽ
thay bằng đang
- 2 hs đọc lại truyện
- 2 hs nêu: đã, đang, sẽ, sắp
đến nhắc về
k/n động từ
Gợi ý hs
thực hiện
Gợi ý hs làm
Tiết 2 Kể chuyện
Bàn chân kì diệu
I. Mục tiêu:
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn
chân kỳ diệu (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý
chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.

II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ truyện
HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
-Hát tập thể
2.KTBC:
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1:GV Kể chuyện Bàn chân kì diệu
- GV kể lần1 giọng kể thong thả nhấn
giọng ở từ gợi tả, gợi cảm.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ vào từng
tranh minh hoạ
- GV kể lần 3 kết hợp giới thiệu về ông
Nguyễn Ngọc Ký ( Hiện nay ông Ký là
nhà giáo ưu tú, dạy môn Ngữ văn của 1
trường trung học ở thành phố Hồ Chí
Minh. Ông là tác giả bài thơ Em thương
đã học lớp 3)
HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện
-Gọi 3 hs đọc y/c
-Cho hs kể theo cặp
-T/c thi kể trước lớp
- GV nhận xét chọn nhóm, cá nhân kể
hay nhất, nhận xét đúng nhất tuyên
dương.
4. Củng cố:

- Qua câu truyện này em học tập được
gì ? Bản thân em đã cố gắng như thế
nào?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
- HS nghe
- Nghe và quan sát tranh
- 3 hs đọc y/c
- 2 hs ngồi cạnh kể cho nhau nghe,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 2 tốp mỗi tốp 3 hs thi kể từng đoạn
câu chuyện.
- 2 hs thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Mỗi nhóm, mỗi hs kể xong đều nói
điều các em học được ở anh Nguyễn
Ngọc Ký
-Nhận xét bạn kể
- Nhiều hs phát biểu
Đến gợi ý hs
kể
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Tập đọc
Có chí thì nên
I. Mục tiêu:
- Biết được từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các cau tục ngữ: cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản
lòng khi gặp khó khăn. (trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ viết nd cần hd luyện đọc

HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2.KTBC:
-Gọi hs đọc bài Ông trạng thả diều, trả
lời câu hỏi nd bài.
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Luyện đọc
-Y/c hs đọc nối tiếp từng câu tục ngữ
(3 lượt)
-Kết hợp giúp hs hiểu các từ mới, phát
âm đúng từ khó, hs hs nghỉ hơi đúng 1
số câu.
-Cho hs đọc bài theo cặp.
-Gọi hs đọc cả bài.
-Nhận xét hs
-Đọc diễn cảm toàn bài
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T109) y/c hs đọc thầm
lại bài, trao đổi cặp trả lời.
Nhận xét.
Câu 2: (SGK T109) Cho hs suy nghĩ
trả lời.
Nhận xét.
Câu 3: (SGK T109) Cho hs làm việc
cá nhân trả lời.

Nhận xét.
-Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
-Nhận xét chốt lại
HĐ3: Luuyện đọc diễn cảm
-Gọi hs đọc nối tiếp lại bài.
-Treo bảng phụ, hd hs luyện đọc diễn
cảm bài tục ngữ.
-Đọc mẫu, cho hs luyện đọc theo cặp.
-Y/c thi đọc diễn cảm
-Nhận xét ghi điểm hs
4. Củng cố:
- Theo em học sinh phải rèn luyện ý
chí gì?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Hát tập thể
- Hai hs đọc nối tiếp bài, trả lời câu hỏi
theo y/c
-Lần lượt 7 hs đọc 7 câu tục ngữ của bài.
- 2 hs ngồi cạnh luyện đọc
- 2 hs đọc cả bài tục ngữ
-Trao đổi , trả lời
a) 1,4
b) 2,5
c) 3,6,7
+ Ngắn gọn, có vần điệu.
+ Phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng
vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt
qua những khó khăn ccủa gia đình, bản
thân

+ Khuyên ta giữ vững mục tiêu đã chọn,
không nản lòng khi gặp khó khăn và
khẳng định: có ý chí thì nhất định thành
công.
- 7 hs đọc nối tiếp.
-2 hs ngồi cạnh cùng luyện đọc
3-4 hs thi đọc
-Nhận xét bạn đọc
- 2 hs nêu:
VD: Phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt
qua sự lười biếng của mình, khắc phục
thói quen xấu.
HD luyện
đọc đúng
giọng
Gợi ý hs nêu
HD luyện
đọc đúng
giọng
-Nhận xét tiết học
Tiết 2 Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề
bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mực đích đề ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ viết các gợi ý 1,2,3, tên 1 số nhân vật để hs chọn đề tài trao đổi
HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:

HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát -Hát tập thể
2.KTBC:
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD hs phân tích đề bài
- GV cùng học sinh phân tích đề bài.
- Đây là cuộc trao đổi của ai, với ai ?
-Khi đóng vai em chọn 2 nhân vật nào ?
-Vì sao em và người thân cùng phải đọc
1 truyện ?
-Thái độ khi trao đổi thể hiện như thế
nào?
HĐ2: Hướng dẫn thực hiện cuộc trao
đổi
- Gọi học sinh đọc gợi ý 1 (tìm đề tài
trao đổi)
- GV kiểm tra học sinh em chọn trao
đổi với ai, chọn đề tài như thế nào ?
- Treo bảng phụ
- Gọi hs đọc gợi ý 2 (xác định nội dung
trao đổi)
- Gọi học sinh làm mẫu
-Nhận xét
- Gợi ý 3 (xác định hình thức trao đổi)
- Gọi học sinh làm mẫu trả lời câu hỏi
trong SGK
-Nhận xét
HĐ3: Thực hành trao đổi

-Y/c từng cặp hs thực hành trao đổi.
-T/c Từng cặp thi đóng vai trao đổi
trước lớp
-Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố:
- Em có thường xuyên trao đổi với
người thân không ? Trao đổi như thế
nào ?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
- Học sinh gạch dưới từ ngữ quan trọng.
+ Giữa em với người thân trong gia
đình.
+1 bên là em, 1 bên là cha (mẹ, anh,
chị…)
+ Phải cùng đọc 1 truyện mới trao đổi
được nếu không thì 1 người không hiểu
+Thể hiện thái độ khâm phục nhân vật
trong câu chuyện
- 1 học sinh đọc gợi ý 1
- Học sinh chọn bạn, chọn đề tài
- Lần lượt nêu nội dung lựa chọn
- 1 em đọc bảng phụ
- 1 học sinh đọc gợi ý 2
- 1 học sinh giỏi làm mẫu
- 1 em đọc gợi ý, lớp đọc thầm
- 1 học sinh giỏi làm mẫu

- Học sinh chọn bạn, thống nhất dàn ý

đối đáp, ghi ra nháp, thực hành trước
lớp
-Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai
cho nhau
-Nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện
trao đổi.
- Nhiều cặp thi đóng vai
- Lớp lựa chọn cặp đóng vai tốt.
- Nhiều hs phát biểu
Gợi ý hs trả
lời
Đến gợi ý hs
thực hiện
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Luyện từ và câu
Tính từ
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động,
trạng thái, (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt
được câu có dùng tíng từ (BT2).
- HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III).
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng nhóm, phiếu BT
HS: SGK, VBT
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2.KTBC:

- Cho học sinh làm lại bài tập 2,3 tiết
luyện tập về động từ.
-Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Phần nhận xét
Bài tập 1, 2:
- GV gọi HS đọc bài :Cậu học sinh ở
Ác- boa
-T/c cho hs trao đổi cặp, phát phiếu cho
2 cặp hs làm ghi các tư tìm được vào
phiếu.
-Nhận xét tuyên dương
Bài tập 3:
-Nêu câu hỏi BT3 y/c hs suy nghĩ trả
lời
-Nhận xét chốt lại
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
- Gọi học sinh nêu ví dụ giải thích
HĐ3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
-Cho hs làm bài cá nhân vào VBT, phát
bảng nhóm cho 2 hs làm
-Nhận xét sữa chữa
Bài tập 2:
-Gọi hs đọc y/c BT
-Cho hs dựa vào gợi ý SGK tự đặt câu,
gọi hs lần lượt đọc.

-Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố:
-Thế nào là tính từ? Cho VD.
5. Dặn dò:
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
-HĐ cặp -trình bày -nhận xét
a) Chăm chỉ, giỏi.
b) Trắng phau, xám.
c) Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền
hoà, nhăn nheo.
Nêu: Cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ
nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi
lại
3-4 hs đọc ghi nhớ
1-2 hs nêu
- 1 em đọc, lớp đọc thầm
- Đọc 2 đoạn văn tìm tính từ -2 hs làm
bảng nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
a) Gầy gò, cao, sáng,thưa, cũ, cao,
trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm,
khút chiết, rõ ràng.
b) Quang, sạch bóng,xám, trắng, xanh,
dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh
mảnh
-Tự đặt câu, lần lượt đọc trước lớp
VD: Mẹ em rất dịu dàng
Bạn Hồng lớp em vừa học giỏi lại vừa
hiền
-Nhận xét bạn.

- 2 hs nêu lại, cho ví dụ về tính từ
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs nêu
Nhắc về k/n
tính từ
Gợi ý 1-2
câu có tính
từ
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
Tiết 2 Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III), bước đầu viết được đoạn
mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: phiếu BT
HS: SGK, VBT
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2.KTBC:
- Gọi 2 hs thực hành trao đổi ý kiến với
người thân về 1 tấm gương có nghị lực,
ý chí vươn lên trong cuộc sống.
-Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học

HĐ1: Phần nhận xét
Bài tập 1,2:
-Gọi hs đọc nối tiếp BT1,2
- Y/c hs tìm đoạn mở bài trong truyện
Rùa và Thỏ.
-Nhận xét chốt lại
Bài tập 3:
-Gọi hs đọc y/c và cách mở bài thứ 2,
so sánh cách mở bài thứ 2 với cách mở
bài thứ trước
- GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho
bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và
mở bài gián tiếp.
HĐ2: Ghi nhớ
-Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
HĐ3: Phần luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi 4 hs nối tiếp đọc 4 cách mở bài
của truyện Rùa và Thỏ tự suy nghĩ làm
bài cá nhân vào vở
-Nhận xét tuyên dương
Bài tập 2:
-Goij hs đọc y/c và nd BT
- Mở bài của truyện viết theo cách
nào?
Nhận xét
Bài tập 3:
-Nêu y/c, cho hs trao đổi cặp làm bài
vào vở, phát phiếu cho 3 cặp hs làm.
-hát tập thể.

- 2 hs thực hiện
- 2 hs đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm tìm
đoạn mở bài và phát biểu:
+ Đoạn mở bài: “Trời mùa thu mát
mẻ tập chạy”
-Nhận xét bạn
- 1 hs đọc y/c
-So sánh và nêu:
+Cách mở bài trước kể ngay vào sự
việc.
+Cách mở bài sau không kể ngay mà
nói chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện
định kể.
3-4 hs đọc
- 4 hs đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm suy
nghĩ làm vào vở và phát biểu
+Mở bài trực tiếp: ý a
+Mở bài gián tiếp: ý b, c, d.
-1 hs đọc , cả lớp đọc thầm.
+ Mở bài theo cách trực tiếp
-Trao đổi cặp làm bài, 3 cặp làm bảng
nhóm trình bày, lớp nhận xét
VD:Bàn tay ta làm nên tất cả, mỗi lần
nghe con cháu đọc câu thơ trên của nhà
thơ Hoàng Trung Thông tôi lại nhớ đến
Bác Hồ, nhớ đến câu chuyện giữa tôi và
Bác Hồ ngày chúng tôi còn sống ở Sài
Gòn khi đất nước còn chìm đắm trong
vòng nô lệ, câu chuyện như sau:
Gợi ý hs tìm

Gợi ý hs so
sánh và nêu
Gợi ý hs
thực hiện
Gợi ý 1-2
câu cho hs
làm
-Nhận xét ghi điểm các nhóm viết mở
bài tốt.
4. Củng cố:
- Có mấy cách mở bài ? Kể tên ?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
- 2 hs nêu lại
Tiết 4 Toán
Nhân cho 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100, 1000 …và chia số tròn
chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10 , 100, 1000 , ….
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng lớp viết các phép tính BT1
HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát.
2. KTBC:
-Cho hs làm lại BT1 của tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm

3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn cách thực hiện
phép nhân , một số tự nhiên với 10 ,
100, 1000 …
-Viết lên bảng phép tính 35 x 10
-Hỏi : Dựa vào tính chất giao hoán
của phép nhân, bạn nào cho cô biết 35
x 10 bằng gì ?
-10 còn gọi là mấy chục ?
-Hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao
nhiêu ?
-35 chục là bao nhiêu ?
-Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
-Em có nhận xét gì về thừa số 35 và
kết qủa của phép nhân 35 x 10 ?
-Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta
có thể viết ngay kết qủa của phép tính
như thế nào ?
-Hãy thực hiện
12 x 10
78 x 10
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện.
-HS đọc phép tính .
-Nêu : 35 x 10 = 10 x 35
+Là 1 chục .
+Bằng 35 chục
+Là 350
+Kết qủa của phép nhân 35 x 10 chính

là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ 0
vào bên phải.
+Khi nhân một số với10 ta chỉ việc viết
thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó .
-Nhẩm và nêu :
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
Nhắc về tính
chất giao
hoán
Gợi ý hs nêu
457 x 10
7891 x 10
HĐ2: Chia số tròn chục cho 10
-Viết lên bảng phép tính 350: 10 và
y/c HS suy nghĩ để thực hiện phép
tính .
-GV: Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy
tích chia cho một thừa thì kết qủa sẽ là
gì ?
-Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu?
-Có nhận xét gì về số bị chia và
thương trong phép chia 350 : 10 = 35
-Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta
có thể viết ngay kết qủa của phép chia
như thế nào ?
-Hãy thực hiện :
70 : 10
140: 10
2170 : 10

7800 : 10
HĐ3: HD nhân một số số tự nhiên
với 100, 1000 …., chia một số tròn
trăm , nghìn….cho 100, 1000 …
-Hướng dẫn HS tương tự như nhân
một số tự nhiên với 10, chia một số
tròn trăm, nghìn…., cho 100, 1000
HĐ4: Thực hành
Bài 1: a ( cột 1,2)
-Cho hs tự nhẩm ghi kết quả và nêu
-Nhận xét tuyên dương.
Bài 2: (3 dòng đầu)
-Nêu y/c và mẫu, cho hs làm vào vở,
gọi 3 hs lên bảng làm.
-Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố:
-Gọi hs nêu lại cách nhân, chia 1 số
với 10, 100, 1000,
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78910
-HS suy nghĩ
+Lấy chia cho một thừa thì được kết qủa
là thừa số còn lại.
-HS nêu : 350 : 10 =35
+Thương chính là số bị chia xoá đi một
chữ số 0.
+Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc

bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó
-Nhẩm và nêu:
70 : 10 = 7
140: 10 = 14
2170 : 10 = 217
7800 : 10 = 780
1/ Tự nhẩm nêu kết quả:
a) 18 x 10 = 180 82 x 100= 8200
18 x 100= 1800 75 x 1000=75000
256 x 1000= 256000 302 x 10= 3020
b) 9000 : 10 = 900 6800 : 100= 68
9000 : 100= 90 420 : 10 = 42
20020 : 10= 2002 200200 : 100=2002
-Làm vào vở, 3 hs lên bảng sữa.
2/ 70kg = 7 yến
800kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
- 2 hs nhắc lại
Gợi ý hs nêu
Nhắc hs
thêm hoặc
bớt 0 của
phép nhân,
chia
Nhăc mối
q/hệ của các
đơn vị đo
khối lượng
Tiết 3 Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân

I. Mục tiêu:
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
-Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ kẻ trong phần b SGK, bảng nhóm (2 tờ)
HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát.
2. KTBC:
-Cho hs làm lại BT2 của tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: S
2
giá trị của 2 biểu thức
-GV viết lên bảng biểu thức
( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
-GV yêu cầu HS tính giá trị của hai
biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai
biểu thức này với nhau .
-GV làm tương tự với các cặp biểu thức
khác .
( 5 x 2 ) x 4 và 5 x ( 2 x 4 )
( 4 x 5 ) x 6 và 4 x ( 5 x 6 )
HĐ2:Giới thiệu tính chất kết hợp
của phép nhân
-GV treo bảng số như đã nêu ở phần

đồ dùng dạy học .
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
của các biểu thức (a x b) x c và a x (b
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
-HS tính và so sánh:
( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 )
-HS tính giá trị của các biểu thức và
nêu :
( 5 x 2 ) x 4 = 5 x ( 2 x 4 )
( 4 x 5 ) x 6 = 4 x ( 5 x 6 )
-HS đọc bảng số
-3 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một
x c) để điền vào bảng
-GV : Hãy so sánh giá trị của giá trị
biểu thức (a x b) x c với giá trị của
biểu thức a x (b x c) khi a = 3 , b = 4 và
c = 5 ?
GV : Hãy so sánh giá trị của giá trị
biểu thức (a x b) x c với giá trị của
biểu thức a x (b x c) khi a = 5 , b = 2 và
c = 3?
-GV : Hãy so sánh giá trị của giá trị
biểu thức (a x b) x c với giá trị của
biểu thức a x(b x c) khi a = 4 , b = 6 và
c = 2 ?
-Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị
của biểu thức (a x b) x c luôn như thế
nào so với giá trị của biểu thức a x (b
x c)?

-Ta có thể viết (a x b) x c = a x (b x c)
-Khi thực hiện nhân một tích hai thừa
số với một số thứ ba ta làm thế nào?
HĐ3: Thực hành
Bài 1:(a)
-Cho hs xem mẫu, y/c hs làm vào vở,
gọi 2 hs lên bảng làm.
-Nhận xét fghi điểm
Bài 2: (a)
-Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm
cho 2 hs làm.
-Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Gọi hs nêu lại tính chất giao hoán của
phép nhân
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
phép tính , HS cả lớp làm vào vở
+Cả hai biểu thức đều bằng 60
+Cả hai biểu thức đều bằng 30
+Cả hai biểu thức đều bằng 48
+Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn
luôn bằng với giá trị của biểu thức a x
(b x c).
-Đọc : (a x b) x c = a x (b x c)
+Khi thực hiện nhân một tích hai thừa
số với một số thứ ba ta có thể nhân số
thứ nhất với tích của số thứ hai và số
thứ ba .

-Làm vào vở, 2 hs sữa trên bảng.
1/ a) 4 x 5 x 3= (4 x 5)x 3= 20 x 3= 60
4 x 5 x 3= 4 x (5 x 3)= 4 x 15= 60
3 x 5 x 6= (3 x 5) x 6= 15 x 6=90
3 x 5 x 6= 3 x (5 x 6)= 3 x 30= 90
- làm vào vở, 2 hs làm bảng nhóm trình
bày
2/ a) 13 x 5 x 2 = ( 13 x 5 ) x 2
= 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 )
= 13 x 10 = 130
5 x 2 x 34= (5 x 2) x 34= 10 x 34=340
5 x 2 x 34= 5 x (2 x 34)= 5 x 68= 340
- 2 hs nêu
HD hs dựa
vào kết quả
tìm được s
2
Gợi ý hs nêu
HD hs thực
hiện
Gợi ý hs làm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×