Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN 4 TUAN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.83 KB, 27 trang )

Tiết 2 Đạo đức
Bài 5: Tiết kiệm thời giờ (2 tiết)
I. Mục tiêu:
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
-Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.
-Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: phiếu BT
HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học: (Tiết 2)
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1.Ổn định lớp:
2.KTBC:
- Sau khi học xong bài “ Tiết kiệm tiền
của” em ghi nhớ gì ?
- Nxét tuyên dương
3.Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1:Làm việc cá nhân (BT1).
- Cho hs làm bài cá nhân
- Gọi học sinh trình bày
-Nhận xét kết luận về những việc làm
tiết kiệm thời giờ.
HĐ2: T/luận nhóm đôi (BT 4)
- GV nêu yêu cầu và cho học sinh thảo
luận

- Mời vài em trình bày trước lớp
- Cho học sinh trao đổi chất vấn

- GV nhận xét


HĐ3: Làm việc theo nhóm(TB6)
-T/c hs hđ nhóm lập thời gian biểu
-Cho các nhóm trao đổi với nhau về
thời gian biểu vừa lập.
-Nxét các nhóm.
4. Củng cố:
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ sgk.
-Nhắc hs luôn biết tiết kiệm thời giờ.
5.Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nxét tiết học.
- Hai học sinh nêu
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh làm bài
- Một vài em trình bày
+ Các việc a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+ Các việc b, đ, e là không tiết kiệm
- Nhận xét và bổ sung
- Từng cặp hs thảo luận về việc bản thân
đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự
kiến thời gian biểu của mình trong thời
gian tới.
- Đại diện lên trình bày
- Học sinh trao đổi chất vấn
- Nhận xét và bổ sung
-HĐ nhóm- cùng lập thời gian biểu của
mình vào phiếu
-Cùng trao đổi với nhau.
-Đại diện trình bày.
- 3 hs đọc

Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs
thực hiện
Gợi ý hs
thực hiện
Tiết 3 Địa lý
Thành phố Đà Lạt
I. Mục tiêu:
-Nêu được 1 số đ
2
chue yếu của thành phố Đà Lạt:
+Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông,
thác nước,
+Thành phố có nhiều công trình nghỉ ngơi và du lịch.
+Đà Lạt là nơi trông nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
-Chỉ được vị trí của Thành phố đà Lạt trên lượt đồ.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Lược đồ về Thành phố Đà Lạt, Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Người dân TN khai thác sức nước để
làm gì?TN có những loại rừng nào?
Rừng có giá trị gì?
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:

GTB: Nêu y/c tiết học
1. Thành phố nổi tiếng về rừng
thông
HĐ1: Làm việc cá nhân
- Y/c hs dựa vào h1 bài 5, mục 1 trong
SGK trả lời câu hỏi:
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu
m?
- Đà Lạt có khí hậu như thế nào
- Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt
-Chỉ vị trí Đà Lạt trên lược đồ.
- GV nhận xét và kết luận.
2. Đà Lạt - thành phố du lịch và
nghỉ mát
HĐ2: Làm việc theo nhóm
-Y/c hs qs h3, mục 2 trong SGK, thảo
luận nhóm trả lời các câu hỏi:
- Tại sao Đà Lạt được chọn là nơi du
lịch?
- Đà Lạt có công trình nào phục vụ
cho nghỉ mát du lịch?
-Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt.
-Nhận xét chốt lại.
3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
-Hát tập thể
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
-QS trả lời
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên

+Độ cao khoảng 1500m

+ Đà Lạt có khí hậu mát mẻ
+ Một vài HS mô tả
- 2 hs lên chỉ
- Nhận xét và bổ sung
-Hđ nhóm- đại diện trình bày- nhận xét
+Nhờ thiên nhiên tươi đẹp, không khí
trong lành mát mẻ
+ Đà Lạt có Hồ Xuân Hương, thác Cam
Li, rừng thông, xe ngựa kiểu cổ và nhiều
công trình du lịch
+Khách sạn Công Đoàn, khách sạn Lam
Sơn, khách sạn Palaee,
HD hs qs
lại lược đồ
bài 5 nêu
Gợi ý hs
thực hiện
HĐ3: Làm việc theo nhóm
-Y/c hs dựa vào h4, mục 3 SGK thảo
luận nhóm trả lời các câu hỏi:
- Kể tên một số hoa quả và rau xanh
ở Đà Lạt?
-Tại sao Đà Lạt trồng được rau quả xứ
lạnh?
- Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị
ntn?
-Nhận xét chốt lại.
-Gọi hs đọc bài học SGK

4. Củng cố:
-Nêu đặc điểm tiêu biểu của thành phố
Đà lạt?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hđ nhóm- đại diện trình bày- nhận xét-
bổ sung
+ Đà Lạt có nhiều rau quả xứ lạnh trồng
quanh năm trở đi cung cấp nhiều nơi:Bắp
cải, súp lơ, cà chua, dâu tây,
+ Nhờ có khí hậu quanh năm mát mẻ.
+ Hoa và rau được tiêu thụ khắp nơi và
xuất khẩu ra nước ngoài.
3-4 hs đọc.
- 2 hs nêu lại
Gợi ý hs
thực hiện
Tiết 3 Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khoẻ (tt)
I. Mục tiêu:
-Ôn tập các kiến thức về:
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+Dinh dưỡng hợp lí
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:Tranh ảnh về các loại thức ăn
HS:SGK, giấy A
4
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB

1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2.KTBC:
-Nêu các chất dinh dưỡng có trong
thức ăn và vai trò của chúng
-Nhận xét tuyên dương
3.Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Trò chơi “ Ai chọn thức ăn
hợp lý ”
* MT: Học sinh có khả năng áp dụng
những kiến thức đã học vào việc lựa
chọn những thức ăn hàng ngày
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hướng dẫn
- Cho các nhóm chọn tranh ảnh mô
hình để trình bày một bữa ăn ngon và
bổ
B2: Làm việc theo nhóm
-Hát tập thể
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung

- Các nhóm thực hành chọn thức ăn cho
một bữa ăn

HD hs lựa
chọn
- Các nhóm thực hành
B3: Làm việc cả lớp

- Các nhóm trình bày bữa ăn của
mình
- Thảo luận xem làm thế nào để có
bữa ăn đủ chất dinh dưỡng.

- Nhận xét và bổ sung
HĐ2: Thực hành ghi lại và trình
bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp

* MT: Hệ thống hoá kiến thức đã học
qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp

* Cách tiến hành
B1: Làm việc cá nhân
- Học sinh thực hiện như mục thực
hành SGK trang 40 trên giấy A
4
B2: Làm việc cả lớp
-Gọi số học sinh trình bày
- Nhận xét và bổ sung
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
- Học sinh thực hành

- Đại diện một số nhóm lên trình bày
-Thảo luận lớp và nêu
- Nhận xét và bổ sung

- Học sinh làm việc cá nhân
- Một số học sinh trình bày
- Nhận xét và bổ sung
Đến gợi ý hs
thực hiện
Thứ sáu ngày16 tháng 10 năm 2009
Tiết 1,2 Luyện từ và câu - Tập làm văn
Kiễm tra định kì giữa HKI
Tiết 3 Khoa học
Nước có những tính chất gì?
I. Mục tiêu:
-Nêu được 1 số t/c của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không
vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía,
thấm qua 1 số vật và hoà tan 1 số chất.
-QS và làm thí nghiệm để phát hiện ra 1 số tính chất của nước.
-Nêu được ví dụ về ứng dụng 1 số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho
nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hình vẽ trang 42, 43 SGK
HS:SGK, cốc, lọ, chai có hình dạng khác nhau
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2.KTBC:
3.Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước
* MT: Sd các giác quan để nhận biết t/c
không màu, không mùi, không vị của

nước. Phân biệt nước và các chất lỏng
khác
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức hướng dẫn
-Hát tập thể
- GV hd HS làm thí nghiệm ở T 42
-HD HS trao đổi nhóm ý 1 và 2
B2: Làm việc theo nhóm và TLCH:
-Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ?

- Làm thế nào để bạn biết điều đó ?
B3: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày

- Kết luận: Nước trong suốt, không màu,
không mùi, không vị.
HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước
* MT: Hiểu k/n hình dạng nhất định.
Biết tiến hành làm t/nghiệm tìm hiểu
hình dạng của nước
* Cách tiến hành:
B1:Y/c các nhóm lấy dụng cụ thí nghiệm
B2: GV nêu vấn đề để HS làm t/nghiệm.
B3: Các nhóm làm thí nghiệm
B4: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
t/nghiệm
-KL: Nước không có h/dạng nhất định.
HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như
thế nào?

* MT: Biết làm t/nghiệm để rút ra tính
chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp
mọi phía của nước. Nêu được ứng dụng
thức tế của t/chất này
* Cách tiến hành:
B1: KT các vật liệu để làm thí nghiệm.
Nêu y/c để các nhóm thực hiện và nhận
xét kết quả
B2: Cho hs làm thí nghiệm
B3: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện các nhóm nói về cách tiến
hành t/nghiệm và n/x

- KL: Nước chảy từ cao xuống thấp và
lan ra mọi phía
HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không
thấm của nước đối với một số vật
* MT: Làm t/nghiệm phát hiện nước
thấm qua và không thấm Nêu ứng
dụng thực tế của tính chất này
* Cách tiến hành:
B1:Nêu n/vụ để HS làm t/nghiệm
-Kiểm tra đồ dùng làm thí nghiệm
- HS lắng nghe và theo dõi.
- Các nhóm thực hành thí nghiệm.

+Cốc nước thì trong suốt, không màu,
có thể nhìn rõ chiếc thìa. Cốc sữa màu
trắng đục
+Nếm thì nước không có vị, sữa có vị

ngọt
+ Ngửi nước không có mùi, sữa có
mùi
-Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhận xét và bổ sung
- HS chuẩn bị dụng cụ: Chai, lọ, cốc
có hình dạng khác nhau
- HS lần lượt làm thí nghiệm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và bổ sung
- HS lấy dụng cụ thí nghiệm
- Các nhóm làm thí nghiệm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét và bổ sung
- HS lấy dụng cụ để làm thí nghiệm
HD hs làm
thí nghiệm
HD làm
t/nghiệm
HD hs thực
hiện
HD làm thí
nghiệm
B2:Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm
B3: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả

-KL:Nước thấm qua một số vật và cũng
không thấm qua một số vật
HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc

không thể hoà tan một số chất
B1:Nêu n/v để HS làm thí nghiệm
B2: Cho HS làm t/nghiệm theo nhóm
B3: Làm việc cả lớp
- Cho đại diện các nhóm báo cáo kq
KL: Nước có thể hoà tan một số chất
- Gọi HS đọc mục BCB SGK
4. Củng cố:
-Nước có những tính chất gì? Nêu VD
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.N/x tiết học.
- Các nhóm làm thí nghiệm

-Đại diện nêu kq thí nghiệm
- Nhận xét và bổ sung

- HS lấy dụng cụ thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét và bổ sung
3-4 đọc mục BCB SGK
-2 hs nêu lại- làm mái nhà dốc cho
nước mưa chảy xuống
HD làm thí
nghiệm
Tiết 4 Kĩ thuật
Bài 7: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (3 tiết)
I. Mục tiêu:
-HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
-Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối

đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:Tranh quy trình, mẫu khâu
HS: Bộ thực hành khâu, thêu
III. Các HĐ dạy - học: (Tiết 1)
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-KT dụng cụ hs
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu và hd HS qs để nhận
xét đường gấp mép vải và đường khâu
viền trên mẫu (mép vải được gấp hai lần.
Đường ở mặt trái được khâu bằng đường
khâu đột thưa hay đột mau. Đường khâu
thực hiện ở mặt phải mảnh vải)
-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường
khâu viền gấp mép vải
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3 , 4
và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các bước
-Hát tập thể
-Lắng nghe, HS quan sát nhận xét
-Một vài HS nêu nhận xét về đường
khâu đột mau. Cả lớp theo dõi
-QS và nêu: 2 bước

Gợi ý hs nêu
thực hiện.
-Gọi HS thực hiện thao tác vạch hai đường
dấu lên mảnh vải được ghim trên bảng .1
HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
-Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của
mục 2 , mục 3 với quan sát hình 3 , 4
(SGK) để trả lời câu hỏi và thực hiện thao
tác khâu viền gấp mép bằng mũi khâu đột.
-GV GT nhanh lần hai toàn bộ thao tác để
HS hiểu và biết thực hiện quy trình . GV
kết luận hoạt động 2.
-Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
-GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ
của HS và tổ chức cho HS tập khâu đột
thưa trên giấy ô li với các điểm cách đều 1
ô trên đường dấu.
4. Củng cố:
-Gọi hs nêu lại các bước khâu
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
-2 hs thực hiện
-3 hs đọc ghi nhớ SGK.
-HS tiến hành tập khâu đột thưa
trên giấy ô li với các điểm cách đều
1 ô trên đường dấu
-2 hs nêu lại
HD hs thực
hiện

HD hs khâu
từng mũi
Tiết 2 Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
I. Mục tiêu:
-Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê
Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân
+Tường thuật (sd lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống tống lần thứ nhất: Đầu
năm 981 quân Tống theo 2 đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lượt nước ta. Quân ta chặn đánh
địch ở Bạch Đằng ( đường thuỷ) và chi Lăng (đường bộ ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
-Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng
quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dươngvà
quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến
chống Tống thắng lợi.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hình trong SGK , Phiếu học tập
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho học sinh đọc SGK và trả lời câu
hỏi:

+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn
cảnh nào?
+ Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua
có được nhân dân ủng hộ không?

-Nhận xét và bổ sung
HĐ2: Thảo luận nhóm
- GV phát phiếu cho học sinh thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi:
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào
năm nào?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo
những đường nào?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và
diễn ra như thế nào?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ
xâm lược của chúng không?
-y/c hs dựa vào lượt đồ và kết quả thảo
luận trên thuật lại diễn biến trận đánh.
- Nhận xét chốt lại
HĐ3: Làm việc cả lớp
-Y/c cả lớp thảo luận trả lời câu hỏi:
+Thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống quân Tống đã đem lại kết quả gì
cho nhân dân ta ?
- Nhận xét chốt lại.
-Gọi hs đọc bài học SGK
4. Củng cố:
-Quân Tống sang xâm lược nước ta
năm nào? Kết quả ra sao?

5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát tập thể
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
+Lúc đất nước lâm nguy, vua còn quá
nhỏ.
+Nhà Tống sang xâm lược nước ta, Lê
hoàn đang giữ chức thập đạo tướng
quân, khi lên ngôi vua được quân sĩ ủng
hộ và tung hô “ vạn tuế”
-Hđ nhóm- đại diện trình bày- nhận xét
bổ sung
+ Vào đầu năm 981
+ Chúng đi theo hai đường: Thuỷ tiến
vào cửa sông Bạch Đằng; Bộ tiến vào
đường Lạng Sơn
+Đường thuỷ ở sông Bạch Đằng;
Đường bộ ở Chi Lăng
+ Quân giặc chết đến quá nửa, tướng
giặc bị chết và chúng bị thua
1-2 hs thuật lại.
- Nước ta giữ vững nền độc lập. Nhân
dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc
- Nhận xét và bổ sung
3-4 hs đọc.
-2 hs trả lời
Gợi ý hs nêu
HD đọc sgk

và nêu
Gợi ý hs nêu
Tuần 10
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Tập đọc
Ôn tập: Tiết 1
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trrôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI ( khoảng 75
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
-Hiểu nd chính của từng đoạn, nd của cả bài; nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý
nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, phiếu BT
HS: SGK, VBT
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:
GTB : Nêu y/c tiết học
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL
- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài ( sau
khi bốc thăm ,được xem lại bài
khoảng 1- 2 phút )
-Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
-Nhận xét ghi điểm trực tiếp hs.
HĐ2: Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV nêu câu hỏi:

+ Những bài tập đọc như thế nào là
truyện kể?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương
người như thể thương thân” ( tuần 1,
2, 3 ) .
- GV ghi bảng
- GV phát phiếu riêng cho 3 hs làm cả
lớp làm vào VBT
-Nhận xét tuyên dương.
HĐ3: Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Y/c HS tìm trong hai bài tập đọc nêu
trên ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người
ăn xin ) đoạn văn tương ứng với các
giọng đọcvà phát biểu phát biểu.
- GV nhận xét, kết luận
- Gọi HS thi đọc diễn cảm , thể hiện rõ
-Hát tập thể
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
theo chỉ định trong phiếu
- HS trả lời
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có
đầu có đuôi có cuối, liên quan đến một
hay một số nhân vật để nói lên một điều
có ý nghĩa.
-HS kể
- HS đọc thầm các truyện Dế Mèn bênh

vực kẻ yếu, Người ăn xin, nêu tên tác giả,
nội dung và những nhân vật trong từng
bài.
- Những HS làm bài trên phiếu dán nhanh
kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày
-Cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc ( Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin ) .
Gợi ý hs
nêu
Đên hd hs
thực hiện
Gợi ý sh
thực hiện
sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn.
-Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-3 hs thi đọc.
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Chính tả
Ôn tập: Tiết 2
I. Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ /15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong
bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm đượ tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài
chính tả.

- Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng(VN và nước ngoài); bước đầu biết sữa lỗi chính tả
trong bài viết.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Phiếu BT
HS: SGK, VBT, bảng con
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:
GTB : Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ
trung sĩ.
-HD hs viết đúng 1 số từ khó
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV đọc lại toàn bài
- GV chấm chữa bài. (5 vở)
- Nêu nhận xét.
HĐ2: Dựa vào bài chính tả “ Lời
hứa”, trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc nội dung BT2
-Cho hs hđ cặp làm bài.
-GV nhận xét, kết luận.
HĐ3: Hướng dẫn HS lập bảng tổng
kết quy tắc viết tên riêng
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho hs làm vào VBT, phát phiếu cho
3 hs làm

-Hát tập thể
- 1 HS đọc lại bài chính tả, cả lớp theo
dõi trong SGK.
-Viết bảng con từ khó
-Nghe đọc viết bài vào vở.
- HS dò bài .
-HS dưới lớp đổi vở soát bài
- 1 HS đọc nội dung BT2.
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu
hỏi a, b, c, d.
- HS phát biểu.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày
kết quả.
1. Tên người , tên địa lí Việt Nam:
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó .
Ví dụ: - Lê Văn Tám
- Điện Biên Phủ
2. Tên người, tên địa lí nước ngoài
- Viết hoa chữ cái đấu của mỗi bộ phận
tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành
tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có
gạch nối.
- Những tên riêng được phiên âm theo
âm Hán Việt, viết như cách viết tên riêng
Đọc chậm
đánh vần từ
khó

Gợi ý hs
thực hiện
-Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
Việt Nam .
Ví dụ:
- Lu- I Pa- xtơ, Xanh Pê- téc- bua.
- Bạch Cư Dị, Luân Đôn .
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Luyện từ và câu
Ôn tập: Tiết 3
I. Mục tiêu:
Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể chủ điểm
Măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, phiếu BT
HS: SGK, VBT
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:
GTB : Nêu y/c tiết học
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL

- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài ( sau
khi bốc thăm ,được xem lại bài
khoảng 1- 2 phút )
-Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
-Nhận xét ghi điểm trực tiếp hs.
HĐ2: Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài, tìm các
bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Măng mọc thẳng ( tuần 4, 5, 6 ).
.
-GV viết tên bài lên bảng lớp.
-Cho hs làm vào VBT, phát phiếu cho
3 hs làm.
-Nhận xét tuyên dương
- GV mời một số HS thi đọc diễn cảm
một đoạn văn, minh họa giọng đọc
phù hợp với nội dung của bài mà các
em vừa tìm.
-Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát tập thể
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
theo chỉ định trong phiếu
- HS trả lời
-1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp tìm các

bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm
Măng mọc thẳng ( tuần 4, 5, 6 ).
- HS đọc tên bài: Một người chính trực,
Những hạt thóc giống, Nỗi dằn dặt của
An- đrây- ca, Chị em tôi.
-Những hs làm phiếu trình bày trên bảng.
( tên bài, nội dung chính, nhân vật, giọng
đọc của từng bài)
-Cả lớp nhận xét.
- 2 hs thi đọc
Gợi ý hs
thực hiện
Tiết 2 Kể chuyện
Ôn tập: Tiết 4
I. Mục tiêu:
-Nắm được 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ hán việt thông dụng)
thuộc các chủ điểm đã học.
-Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, phiếu BT
HS: SGK, VBT
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:
GTB : Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
Thảo luận các việc cần làm để giải
đúng bài tập.
- Y/C HS mở SGK, xem lại 5 bài
mở rộng vốn từ thuộc 3 chủ điểm
trên.
- GV phát phiếu cho hs làm việc
theo nhóm.
-Nhận xét tuyên dương.
Bài tập 2:
-Nêu vấn đề, t/c cho hs hđ nhóm
trên phiếu BT.
- Gọi HS nhìn bảng đọc lại các
thành ngữ, tục ngữ.
-Nhận xét tuyên dương.
Bài tập 3:
-Hát tập thể
- Một HS đọc yêu cầu BT1, 2. Cả lớp đọc
thầm, thảo luận các việc cần làm để giải
đúng bài tập.
-HS mở SGK, xem lại 5 bài mở rộng vốn từ
thuộc 3 chủ điểm trên.
-HĐ nhóm trên phiếu BT.
-Các nhóm trình bày lên bảng lớp.
- Nhận xét
-HĐ nhóm- đại diện trình bày- nhận xét bổ
sung.
*Thương người như thể thương thân:
Ở hiền gặp lành, Một cây làm chẳng nên
non… hòn núi cao, Hiền như bụt, Lành như

đất, Thương nhau như chị em ruột, Môi hở
răng lạnh, Máu chảy ruột mềm
*Măng mọc thẳng:
Trung thực:Thẳng như ruột ngựa,
Thuốc đắng dã tật, Cây ngay không sợ chết
đứng.
Tự trọng : Giấy rách phải giữ lấy lề, Đói cho
sạch rách cho thơm.
*Trên đôi cánh ước mơ:
Cầu được ước thấy, Ước sao được vậy, Ước
của trái mùa, Đứng núi này trông núi nọ.
- 2 hs đọc
- HS suy nghĩ, chọn 1 thành ngữ hoặc tục
ngữ, đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng
thành ngữ hoặc tục ngữ đó.
Gợi ý hs
thực hiện
Gợi ý hs nêu
-Cho hs làm bài cá nhân vào VBT,
phát bảng nhóm cho 2 hs làm.
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu của bài , tìm trong Mục lục
các bài Dấu hai chấm ( trang 22- SGK ) ,
Dấu ngoặc kép ( trang 82, SGK ). Viết câu
trả lời vào vở.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết

quả.
a/ Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đứng
sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó,
dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng hoặc lời
giải thích cho bộ phận đứng trước.
b/ Dấu ngoặc kép: Dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật hay của người được câu văn nhắc
đến. Nếu lời nói trực tiếp là 1 câu trọn vẹn
hay 1 đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần
thêm dấu hai chấm .Đánh dấu những từ được
dùng với nghĩa đặc biệt.
Gợi ý hs nêu
Tiết 3 Toán
Thi giữa học kì I
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Tập đọc
Ôn tập: Tiết 5
I. Mục tiêu:
-Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ;
bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, phiếu BT
HS: SGK, VBT
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:

GTB : Nêu y/c tiết học
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL
- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài ( sau
khi bốc thăm ,được xem lại bài
khoảng 1- 2 phút )
-Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
-Nhận xét ghi điểm trực tiếp hs.
HĐ2: Bài tập 2
-y/c hs đọc thầm các bài tập đọc thuộc
chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ( tuần
7,8,9) cho hs hđ cặp làm vào VBT,
phát phiếu cho 2 cặp hs làm.
-Nhận xét
HĐ3: Bài tập 3
-Tiến hành tương tự BT2.
-Hát tập thể
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
theo chỉ định trong phiếu
- HS trả lời
-Đọc thầm trao đổi cặp tìm bài, thể loại,
nội dung chính, giọng đọc của từng bài
trong chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ
- 2 cặp hs làm phiếu trình bày, cả lớp
nhận xét.
-HĐ cặp, ghi tên các bài tập đọc là truyện
kể theo chủ điểm:
+ Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện
với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát.
-Đại diện trình bày.

-Nhận xét bổ sung lẫn nhau.
Tên bài: Đôi giày ba ta màu xanh
+Nhân vật: Nhân vật” tôi”(chị phụ
trách), Lái
+Tính cách: Nhân hậu, muốn giúp trẻ
lang thang. Quan tâm và thông cảm với
ước muốn của trẻ (chị phụ trách)
Hồn nhiên,tình cảm, thích (Lái)
Tên bài: Thưa chuyện với mẹ
+Nhân vật: Cương, Mẹ Cương
+Tính cách: Hiếu thảo,thương mẹ. Muốn
đi làm để kiếm tiền giúp mẹ (Cương)
Dịu dàng, thương con. (Mẹ Cương )
Tên bài: Điều ước của vua Mi-đát.
+Nhân vật: Vua Mi- đát, Thần Đi- ô- ni-
dốt
Gợi ý hs
thực hiện
Gợi ý hs
thực hiện
-Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
+Tính cách: Tham lam nhưng biết hối
hận (Vua Mi- đát)
Thông minh. Biết dạy cho vua Mi- đát
một bài học. (Thần Đi- ô- ni- dốt)

Tiết 2 Tập làm văn
Ôn tập: Tiết 6
I. Mục tiêu:
-Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn
văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ
trong đoạn văn ngắn.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Phiếu BT, bảng phụ
HS: SGK, VBT
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:
GTB : Nêu y/c tiết học
HĐ1: Bài tập 1, 2
-Gọi hs đọc đoạn văn BT1, y/c BT2.
treo bảng phụ.
-Cho hs làm bài vào vở, phát phiếu cho
3 hs làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
HĐ2: Bài tập 3
-Gọi hs đọc y/c, nhắc HS xem lướt lại
các bài : Từ đơn và từ phức , Từ ghép
và từ láy để thực hiện cho đúng yêu cầu
của bài tập.
Hỏi: + Thế nào là từ đơn?
+ Thế nào là từ láy?
+ Thế nào là từ ghép?

- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao
đổi, tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ
láy, 3 từ ghép.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
HĐ3: Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-GV nhắc HS xem lướt lại bài : Danh từ
, Động từ để thực hiện đúng yêu cầu
của bài.
Hỏi: + Thế nào là danh từ?
+ Thế nào là động từ?
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao
-Hát tập thể
- 1 hs đọc, Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả
chú chuồn chuồn , tìm tiếng ứng với mô
hình đã cho ở BT2.
- Những HS làm bài trên phiếu trình
bày kết quả. Cả lớp nhận xét
- 1 hs đọc y/c BT
+ Từ chỉ gồm 1 tiếng
+ Từ được tạo ra bằng cách phối hợp
những tiếng có âm hay vần giống nhau
+ Từ được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có nghĩa lại với nhau
- Những HS làm xong bài dán kết quả
lên bảng lớp , trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
+ DT là từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện
tượng, khái niệm hoặc đơn vị ).

+ ĐT là từ chỉ hoạt động , trạng thái của
sự vật.
Gợi ý hs tìm
HD hs thuẹc
hiện
Gợi ý hs nêu
đổi, tìm trong đoạn văn 3 DT, 3 ĐT.
-Nhận xét tuyên dương, y/c hs viết vào
vở.
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
- Những HS làm xong bài trình bày kết
quả.
-Cả lớp nhận xét.
- HS viết vào VBT
Tiết 4 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Nhận biết góc nhọn ,góc tù , góc vuông, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
Vẽ hình vuông , hình chữ nhật có độ dài cho trước
-Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng nhóm (2 tờ)
HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:

-Cho hs hát
2. KTBC:
-Cho hs làm lại BT1 của tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD luyện tập
Bài 1:
-Cho hs qs hình vẽ SGK, làm việc
theo cặp, phát bảng nhóm cho 2 cặp
hs làm
-Nhận xét tuyên dương
Bài 2:
-Cho hs qs hình SGK tự làm vào vở
sau đó nêu kết quả sữa chữa.
-Nhận xét tuyên dương.
Bài 3:
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
-Nhận xét
1/ 2 cặp hs làm bảng nhóm trình bày-n/x
a/ Góc vuông BAC : góc nhọn ABC ,
ABM , MBC ,ACB ,AMB ; góc tù BMC
; góc bẹt AMC
b/ Góc vuông DAB, DBC , ADC ; góc
nhọn ABD , ADB . BDC , BCD ; góc tù
ABC
2/ Làm bài vào vở, nêu kết quả
+ AH không phải là đường cao của hình
tam giác ABC.

+AB là đường cao của hình tam giác
ABC
HD qs kĩ hình
nêu các góc
HD qs kĩ hình
nêu
-Vẽ đoạn thẳng AB lên bảng
(AB=3cm), y/c hs vẽ hình vuông
vào vở, gọi 1 hs lên bảng vẽ
-Nhận xét ghi điểm
Bài 4: (a)
-Cho hs làm vào vở, gọi 2 hs lên
bảng thực hiện
-Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
3/ 1 hs vẽ cả lớp n/x
3cm
4/ 2 hs thực hiện trên bảng, cả lớp nhận
xét
a)
4
HD xác định
chính xác độ
dài
Gợi ý hs thực
hiện

A
B
C
D
M
N
Tiết 3 Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
-Thực hiện các phép tính cộng , trừ với các số có đến sáu chữ số
-Nhận biết được 2 đường thẳng vuông góc
-Giảiđược bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình
chữ nhật
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng nhóm (3 tờ)
HS: SGK, bảng con
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2.KTBC:
-Cho hs làm lại BT2 của tiết trước
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD luyện tập
Bài 1:(a)
-Cho hs thực hiện bảng con
-Nhận xét tuyên dương
Bài 2:(a)

-Cho hs làm vào vở, gọi 2 hs lên
bảng sữa.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: (b)
-Cho hs QS hình SGK và nêu theo
y/c cầu.
-Nhận xét tuyên dương
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
-Nhận xét
1/ thực hiện bảng con
a) 386259 726485
+ +
260837 452936
593096 266549
2/ cả lớp làm vào vở, 2 hs sữa bảng.
a/ 6257 + 989 + 743
= ( 6257 + 743 ) + 989
=7000 + 989
=7989
3/ QS và nêu:
b) HD vuông góc AD và BC, DH vuông
góc AD, BC, IH
HD hs thực
hiện
Đến hd hs
tính theo
cách thuận
tiện nhất
HD qs kĩ

hình và nêu
Bài 4:
-Cho hs làm bài theo cặp, phát bảng
nhóm cho 3 cặp hs làm.
-Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.

4/ Làm bài theo cặp, 3 cặp làm bảng nhóm
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
( 16 – 4 ) : 2 = 6 (cm )
Chiều dài hình chữ nhật là
6 + 4 =10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
10 x 6 = 60 ( cm
2
)
Đáp số : 60 cm
2

-Nhận xét
Đến hd thực
hiện từng
bước
Tiết 4 Toán
Nhân với số có một chữ số

I. Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích có không
quá 6 chữ số)
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng nhóm (2 tờ)
HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2.KTBC:
-Cho hs làm lại BT1 của tiết trước
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1:Nhân số có sáu chữ số với số có
một chữ số (không nhớ)
-Viết lên bảng phép nhân 241324 x 2
yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
-Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có
5 chữ số với số có một chữ số, hãy đặt
tính và thực hiện phép nhân 241324 x
2.

-Hỏi : Khi thực hiện phép nhân này , ta
thực hiện bắt đầu tính từ đâu ?
-Gọi 2 hs nhắc lại cách thực hiện phép
tính trên
HĐ2:Nhân số có sáu chữ số với số có
một chữ số (có nhớ)

-Viết lên bảng phép nhân 136204 x 4
yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
-Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có
5 chữ số với số có một chữ số, hãy đặt
tính và thực hiện phép nhân 136204 x 4
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
-HS đọc : 241324 x 2
-1 HS làm trên bảng lớp vừa thực hiện
vừa nêu to cho cả lớp cùng nghe.HS cả
lớp làm giấy nháp .Sau đó nhận xét bài
bạn trên bảng
+Ta bắt đầu thực hiện tính từ phải
sang trái
- 2 hs nhắc lại
-HS đọc : 136204 x 4
-1 HS làm trên bảng lớp vừa thực hiện
vừa nêu to cho cả lớp cùng nghe.HS cả
lớp làm giấy nháp .Sau đó nhận xét bài
HD hs thực
hiện

-Nhận xét
-Gọi 2 hs nhắc lại cách thực hiện phép
tính trên
HĐ3: Thực hành
Bài 1:
-Cho hs làm vào vở, gọi lần lượt hs lên
sữa
-Nhận xét ghi điểm

Bài 3: (a)
-Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm cho
2 hs làm.
-Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
-Gọi hs nhắc lại cách nhân số có 6 chữ
số với số có 1 chữ số
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
bạn trên bảng
- 2 hs nhắc lại
-Làm vào vở, 4 hs sữa trên bảng
1/ a) 341231 214325
x x
2 4
862462 875300
b) 102426 410536
x x
5 3
512130 1231608
-2 hs làm bảng nhóm, cả lớp làm vào
vở
3/ a) 321475 + 423507 x 2
=321475 + (423507 x 2)
= 321475 + 847014
= 1168489
843275 – 123568 x 5
= 843275 – ( 123568 x 5)
=843275 – 617840

=225435
- 2 hs nhắc lại
Đến nhắc hs
bảng nhân
2,3,4,5
Đến hd thực
hiện từng
bước

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×