Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIAO AN 4 TUAN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.1 KB, 32 trang )

Tiết 2 Đạo đức
Bài 5: Tiết kiệm thời giờ (2 tiết)
I. Mục tiêu:
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
-Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.
-Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh SGK
HS: SGK, Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ và trắng
III. Hoạt động dạy - học: (Tiết 1)
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1.Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2.KTBC:
- Sau khi học xong bài “ Tiết kiệm tiền
của” em ghi nhớ gì ?
- Nxét tuyên dương
3.Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Kể chuyện “ Một phút ” SGK
- GV kể chuyện
- Cho hs thảo luận trả lời 3 câu hỏi
SGK
* GV kết luận: Mỗi phút đều đáng
quý. Chúng ta cần phải tiết kiệm thời
giờ
HĐ2: Thảo luận nhóm (BT2).
- GV chia nhóm và giao n/vụ . -Các
nhóm thảo luận
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
-Nhận xét kết luận


HĐ3: Bày tỏ thái độ (BT3)
- GV nêu từng ý kiến .
- Gọi học sinh giải thích.
- Kết luận: ý d là đúng; a, b, c là sai.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.
4.Củng cố:
-Nhắc hs luôn t/kiệm thời giờ.
-Hát tập thể
- Hai học sinh nêu
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh lắng nghe.
- HS thảo luận trả lời.
+Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời 1
cách chậm trể
+Mi-chi-a về trể hơn Vích-to 1phút
+Mi-chi-a hiểu ra con người chỉ cần 1
phút cũng có thể làm nên chuyện quan
trọng
- Các nhóm nhận n/vụ.
- Học sinh thảo luận
- Đại diện trả lời:
+ HS đến phòng thi muộn có thể không
được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến
k/q bài thi.
+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ
tàu, nhỡ máy bay.
+ Người bệnh đến bệnh viện cấp cứu
chậm có thể bị nguy hiểm đến tính
mạng.


- Bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ.
- Một vài em giải thích

- 3 em đọc ghi nhớ
Đến gợi ý hs
thảo luận
Liên hệ thực
tế hd hs
Gợi ý hs giải
thích
.5.Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nxét tiết học.

Tiết 3 Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( TT)
I. Mục tiêu:
- Nêu được 1 số h/ động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên:
+Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+Khai thác gỗ và lâm sản.
-Nêu được v/trò của rừng đối với đời sống và s/x: cung cấp gỗ, lâm sản nhiều thú quý
-Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng
-Mô tả sơ lược đ
2
sông ở Tây nguyên: có nhiều thác ghềnh.
-Mô tả sơ lược rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng ),
rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô)
- Chỉ trên lược đồ( bản đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông
Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Đồng Nai.
II. Đồ dùng dạy - học:

GV:Tranh SGK, lượt đồ SGK
HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Tây Nguyên trồng cây công nghiệp gì?
Phát triển chăn nuôi con gì?
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
1. Khai thác sức nước.
HĐ1: Làm việc theo nhóm.
-Cho học sinh quan sát lược đồ, thảo luận
nhóm câu hỏi:
- Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
- Tại sao sông ở T/Nguyên lắm thác
ghềnh?
- Người dân T/Nguyên khai thác nước để
làm gì?
- Hồ chứa nước có tác dụng gì?

- Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Yali và cho
biết nó nằm trên sông nào?
- Nhận xét và kết luận
2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây
Nguyên
HĐ2: Làm việc cá nhân
-Hát tập thể.

- 2 hs trả lời
-Làm việc theo nhóm -đại diện trình
bày -nhận xét bổ sung
+ Có sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai.
+Sông chảy qua nhiều vùng có độ
cao khác nhau.
+ Khai thác sức nước để chạy tua bin
sản xuất ra điện.
+ Hồ chứa để giữ nước hạn chế
những cơn lũ bất thường
- Vài học sinh lên chỉ trên lược đồ
nhà máy thuỷ điện và nêu: sônh Xê
Xan
- Nhận xét và bổ sung
Đến hd gợi
ý trên lược
đồ
-Cho HS quan sát hình 6,7 đọc mục 2 SGK
trả lời:
- Tây Nguyên có những loại rừng nào?

- Vì sao ở Tây Nguyên lại có rừng khác
nhau?

- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp?
- Nhận xét và kết luận
HĐ3: Làm việc cả lớp
-y/c hs đọc mục 2, qs h8,9,10 trả lời câu
hỏi:
- Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?

- Gỗ được dùng làm gì?

- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất
rừng ở Tây Nguyên
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng.

- Nhận xét và kết luận.
-Gọi hs đọc bài học SGK.
4. Củng cố:
-Gọi hs nêu lại nd bài học.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
- Làm việc cá nhân trả lời.
+ Tây Nguyên có rừng rậm nhiệt đới
và rừng khộp
+ Do khí hậu có hai mùa rõ rệt: Mưa
và khô
+ Nên có hai loại rừng khác nhau
- 2 hs nhìn SGK mô tả.
+ Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ.
+ Gỗ để sản xuất đồ dùng gia đình và
xuất khẩu.
- Mất rừng làm cho đất bị sói mòn,
hạn hán lũ lụt tăng
+ Cần tích cực bảo vệ và trồng thêm
rừng, khai thác rừng hợp lí.
3-4 hs đọc.
- 2 hs nhắc lại
Gợi ý hs

nêu
Gợi ý hs
nêu
Tiết 3 Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu:
-Nêu được 1 một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+Không chơi đừa gần hồ,ao, sông ,suối, giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
-Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hình trang 36, 37 sách giáo khoa
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát.
2. KTBC:
-Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như
thế nào ?
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Thảo luận về các biện pháp
phòng tránh tai nạn đuối nước
-Hát tập thể.
- 2 hs trả lời
* MT: Kế tên một số việc nên và không
nên làm để phòng tránh tai nạn đuối

nước
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
- Cho các nhóm qs tranh SGK thảo luận
câu hỏi: Nên và không nên làm gì để
phòng tránh đuối nước trong cuộc sống
hàng ngày?
B2: Làm việc cả lớp
- y/c các nhóm lên trình bày

-GV nhận xét và kết luận.
HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc
khi tập bơi hoặc đi bơi
* MT: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi
hoặc tập bơi
* Cách tiến hành
-Cho hs thảo luận lớp câu hỏi:
-Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
*Nhận xét kết luận: Tập bơi hoặc đi bơi
ở những nơi có người lớn và phương tiện
cứu hộ, tân thủ các qui định của bể bơi,
khu vực bơi
-Gọi hs đọc mục BCB SGK.
4. Củng cố:
-Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc
tập bơi?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
- Học sinh chia nhóm và thảo luận

-Đại diện trình bày
+Không chơi đùa gần hồ ao,
sông giếng nước phải được xây thành
cao, có nắp đậy.
+Chấp hành tốt các qui định về an
toàn khi tham gia các phương tiện giao
thông
-Thảo luận lớp trả lời.
+Tập bơi hoặc đi bơi ở những nơi có
người lớn và phương tiện cứu hộ.
3-4 hs đọc.
- 2 hs nêu lại
HD hs qs kĩ
tranh, gợi ý
nd
Liên hệ thực
tế hd hs
Tiết 3 Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu:
-Ôn tập các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của người với cơ thể môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây
qua đường tiêu hoá
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ,phiếu ghi tên thức ăn đồ
uống của học sinh trong tuần
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:

HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát.
2. KTBC:
-Nêu ng/ tắc khi bơi hoặc tập bơi?
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng ”
* Mục tiêu: Học sinh củng cố và hệ
thống các kiến thức về
-Hát tập thể
- 2 hs nêu
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức
- Chia nhóm, cử giám khảo
B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi
- Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời
B3: Chuẩn bị
- Cho các đội hội ý
B4: Tiến hành
- Khống chế thời gian để các đội chơi
B5: Đánh giá tổng kết

- Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết
HĐ2: Tự đánh giá
* Mục tiêu: Học sinh có khả năng áp
dụng những kiến thức đã học vào việc tự
theo dõi và nhận xét về chế độ ăn uống
hàng ngày

* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hướng dẫn
- GVphát phiếu cho học sinh đánh giá
B2: Tự đánh giá
B3: Làm việc cả lớp
- Một số học sinh lên trình bày

- GV nhận xét và bổ sung.
4. Củng cố:
Tuyên dương những em học tốt
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau
-Nhận xét tiết học
- Lớp chia thành 3 nhóm
- Học sinh cử 3 em giám khảo
- Học sinh lắng nghe

- Các đội hội ý câu hỏi
- Học sinh thực hành chơi
- Ban giám khảo tổng kết điểm
- Học sinh làm việc cá nhân
- Nhận phiếu và tự điền
- Một số học sinh nêu tên các thức
ăn đồ uống của mình trong tuần.
- Nhận xét và bổ sung
Gợi ý hs thực
hiện
Gợi ý hs nêu
các thức ăn
trong tuần

Tiết 4 Kĩ thuật
Bài 5 : Khâu đột thưa (2 tiết )
I Mục tiêu:
-HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
-Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường
khâu có thể bị dúm
II Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa, mẫu khâu đột thựa
HS: Bộ thực hành cắt khâu, thêu.
III.Các HĐ dạy - học: ( Tiết 2)
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Kiểm tra dụng cụ của hs.
-Hát tập thể
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1:HS thực hành Khâu mũi đột thưa
-Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật Khâu đột thưa
( phần ghi nhớ )
-Nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nhắc
lại kĩ thuật theo các bước :
Bước 1 : Vạch dấu đường khâu.
Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch
dấu.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời
gian , yêu cầu thực hành.
-GV quan sát ,uốn nắn những thao tác
chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những

HS còn lúng túng.
HĐ2: Đánh giá kết qủa học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành .
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:
+Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài
của mảnh vải.
+Đường khâu tương đối phẳng, không bị
dúm.
+Các mũi khâu tương đối bằng nhau và
cách đều nhau.
+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập
của một số HS.
4Củng cố:
-Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các
em còn chưa chú ý.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
- 1 HS nhắc lại về kĩ thuật Khâu
đột thưa
-HS thực hành khâu đột thưa trên
vải
-HS trưng bày sản phẩm thực
hành .
-HS tự đánh giá sản phẩm theo
các tiêu chuẩn trên.
Đến hd hs

thực hiện
Tiết 2 Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
-Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương
nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thông nhất đất nước.
-Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: đinh Bộ Lĩnh que ở vùng Hoa lư, Ninh Bình, là 1 người
cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hình trong sách giáo khoa , phiếu học tập
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Làm việc cả lớp
-GT tình hình nước ta sau khi ngô
Quyền mất
-Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ
Lĩnh đã làm gì ?
Nhận xét và bổ sung.
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh

tình hình đất nước trước và sau khi
được thống nhất về: Đất nước; Triều
đình; Đời sống của nhân dân.(phiếu
BT)
- Nhận xét chốt lại
-Gọi hs đọc bài học SGK.
4. Củng cố:
-Đinh Bộ Lĩnh có công gì ?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
-Lắng nghe
+Ông sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư-
Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí
lớn qua câu chuyện: Cờ lau tập trận
+ Lớn lên gặp buổi loạn lạc ông đã xây
dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn
12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất
được giang sơn
+ Ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
Năm 968 ông đã thống nhất được giang
sơn
+ Ông lên ngôi vua và lấy hiệu là Đinh
Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên
nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái
Bình
-HĐ nhóm- đại diện các nhóm lên trả
lời- Nhận xét bổ sung.
+ Trước khi thống nhất: Đất nước bị

chia thành 12 vùng. Triều đình lục đục.
Đời sống nhân dân nghèo khổ, đổ máu
vô ích, làng mạc đồng ruộng bị tàn phá
+ Sau khi thống nhất: Đất nước quy về
một mối. Triều đình được tổ chức lại
quy củ. Đời sống nhân dân no ấm, đồng
ruộng xanh tươi, ngược xuôi buôn bán,
khắp nơi chùa tháp được xây dựng

- 2 hs nhắc lại
Gợi ý hs nêu
HD hs đọc
SGK và nêu
Đến hd hs
đọc sgk và s
2
Tuần 9
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại .
-Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để
mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( Trả lời được câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Tranh SGK, bảng phụ ghi nd cần hd luyện đọc.
HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:

-Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi2 HS nối tiếp nhau đọc hai đoạn
của bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời
câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB : Nêu y/c tiết học (GT tranh)
HĐ1: Luyện đọc
- Chia đoạn gọi HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn (2lượt)
- GV kết hợp sửa lỗi về phát âm , giọng
đọc cho HS . Chú ý ngắt nhịp.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
-Gọi 1 hs đọc chú giải.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T86) Cho hs đọc thầm đ1
trả lời.
Nhận xét
Câu 2: (SGK T86) Cho hs đọc thầm đ2
trả lời
Nhận xét
Câu 3: (SGK T86) Cho hs đọc thầm
tiếp đ2 trả lời
Nhận xét
Câu 4: (SGK T86) Cho HS đọc thầm
toàn bài, nêu nhận xét cách trò chuyện
giữa hai mẹ con

-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
-Lần lượt 2 hs đọc 2 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến một nghề để
kiếm sống.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- 1 hs đọc
+ Cương thương mẹ vất vả, muốn
học một nghề để kiếm sống, đỡ đần
cho mẹ .
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo
nhà Cương dòng dõi quan sang, bố
Cương sẽ không chịu cho con đi làm
thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
+ Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ
những lời thiết tha: nghề nào cũng
đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp
hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trong
gia đình
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân
mật, tình cảm.
Đến hd luyện
đọc đúng
giọng
HD hs đọc
đoạn văn ứng
với câu trả lời

-Gợi ý hs nêu nd bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Goi 2 hs đọc nối tiếp lại bài
-Treo bảng phụ hd hs luyện đọc 1 đoạn
(Cương thấy cây bông)
-Cho hs luyện đọc theo cặp
-T/c thi đọc
-Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố:
-Bài văn muốn nói với chúng ta điều
gì?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
+Cương mơ ước trở thành thợ rèn để
kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để
mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng
quý
- 2 hs đọc nối tiếp
- hs luyện đọc theo cặp
- 2 nhóm mỗi nhóm 3 hs thi đọc theo
vai
- 2 hs nêu lại
HD luyện đọc
đúng giọng
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Chính tả (Nghe - viết)
Thợ rèn
I. Mục tiêu:
-Nghe –viết đúng bài chính tả, trình bày các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.

-Làm đúng các bài tập chính tảphương ngữ (2) a/b.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Bảng nhóm (3 tờ)
HS: SGK, VBT, bảng con.
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp

-Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
GTB : Nêu y/c tiết học
HĐ1:HD HS nghe - viết
- GV đọc toàn bài thơ Thợ rèn, gọi hs
đọc lại.
+ Bài thơ cho các em biết những gì về
nghề thợ rèn ?
-HD hs viết đúng 1 số từ khó.
-Nhắc hs cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV đọc lại toàn bài.
-Chấm chữa bài cho hs (5 vở)
Nêu nhận xét chung.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài tập 2: Lựa chọn
-Chọn cho hs làm câu b
Y/c hs làm vào VBT, phát bảng nhóm

cho 3 hs làm.
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát tập thể
- Cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu
r/ d/ gi .
- 2 hs đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại bài thơ và trả lời câu
hỏi
+ Sự vất vả và niềm vui trong lao động
của người thợ rèn .
-Viết bảng con từ khó.
-Nghe đọc viết bài vào vở.
- HS dò bài .
-HS dưới lớp đổi vở soát bài.
- 3 hs làm bảng nhóm trình bày
- Uống nước nhớ nguồn.
-Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
-Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
-Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng
kêu.
Đọc chậm
đánh vần từ
khó

Gợi ý hs
thực hiện
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. Mục tiêu:
-Biết thêm 1 số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được 1 số từ
cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ
ngữ sau từ ước mơ và nhận biết sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh hoạ
về 1 loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c)
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Bảng nhóm
HS: SGK, VBT
III. Các HĐ dạy học:
HĐ củaGV
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Cho hs làm lại BT2 của tiết LTVC
trước
-Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
GTB : Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS cả lớp đọc thầm bài Trung
thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước
mơ, ghi vào vở.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, kết hợp giải

nghĩa.
-GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2:
-Phát bảng nhóm cho hs tìm từ theo
nhóm những từ đồng nghĩa với từ ước

- GV nhận xét tuyên dương
Bài tập 3:
-Tiến hành tương tự BT2
HĐ của HS
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc
lập, tìm từ theo y/c.
+ Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng
điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong
tương lai.
+ Mong ước: mong muốn thiết tha điều
tốt đẹp trong tương lai.
-HĐ nhóm
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng ,
đọc kết quả.
+Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước
muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
+Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ
tưởng, mơ mộng
-Cả lớp nhận xét.
-HĐ nhóm, đại diện dán bài lên bảng ,
đọc kết quả. đọc kết quả.

+Đánh giá cao: Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
cao đẹp, ước mơ lớn, ước mơ chính
đáng
+Đánh giá không cao: Ước mơ nho
nhỏ.
HTĐB
Gợi ý hs tìm
Gợi ý 1-2 từ
cho hs tìm
Gợi ý hs thực
hiện
- GV nhận xét tuyên dương
Bài tập 4:
-GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong
bài Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang
80 để tìm ví dụ về những ước mơ .
-y/c hs phát biểu ý kiến
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài tập 5:
-Gọi hs đọc các thành ngữ, từng cặp
trao đổi tìm hiểu nghĩa, hd hs giải
nghĩa các thành ngữ
- GV nhận xét bổ sung.
4. Củng cố:
- y/c hs tìm thêm 1 số từ thuộc chủ
điểm này
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
+Đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông,

ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
- Từng cặp HS trao đổi. Mỗi em nêu 1
ví dụ về 1 loại ước mơ.
- HS phát biểu ý kiến.
VD: Ước mơ được đánh giá cao: em
ước mơ học giỏi sau này làm bác sĩ
-Trao đối cặp, phát biểu ý kiến.
+ Cầu được ước thấy: đạt được điều
mình mơ ước.
+ Ước sao được vậy: đồng nghĩa với
Cầu được ước thấy.
+ Ước của trái mùa: muốn những điều
trái với lẽ thường.
+ Đứng núi này trông núi nọ: không
bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ
tưởng tới cái khác chưa phải của mình.
-Thực hiện
Gợi ý 1-2 ước
mơ về tương
lai
Gợi ý hs nêu
Tiết 2 Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
-Chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạnk bè, người thân.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Phiếu viết dàn ý kể chuyện, tiêu chuẩn đánh giá kc
HS: SGK

III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Gọi HS kể một câu chuyện em đã nghe,
đã đọc về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa
câu chuyện.
-Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
GTB : Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD hs kể chuyện.
a/ HD HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài trong SGK và gợi ý 1
( yêu cầu của đề bài )
- GV gạch dưới những chữ quan trọng của
đề bài : Kể chuyện về một ước mơ đẹp
của em hoặc của bạn bè, người thân
b/ Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt
truyện
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2
- GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng
cốt truyện , mời 1 HS đọc:
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
+ Những cố gắng để đạt ước mơ.
+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ
đã đạt được.
c/ Đặt tên cho câu chuyện
- Gọi HS đọc gợi ý 3 ( Đặt tên cho câu
chuyện ) .

- GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện để HS
chú ý khi kể ; nhắc HS : kể chuyện em
chứng kiến, em phải mở đầu chuyện ở
ngôi thứ nhất ( tôi, em ). Kể câu chuyện
các em trực tiếp tham gia, mỗi em phải là
nhân vật trong câu chuyện ấy.
d/ Thực hành kể chuyện
-Cho hs kể theo cặp
-T/c hs thi kể
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
-1 HS đọc đề bài trong SGK và gợi
ý 1 ( yêu cầu của đề bài )
- 3 hs đọc nối tiếp.
- 1 hs đọc
- HS tiếp nối nhau nói đề tài kể
chuyện và hướng xây dựng cốt
truyện của mình.
- Một HS đọc gợi ý 3 ( Đặt tên cho
câu chuyện ).
- HS suy nghĩ, đặt tên cho câu
chuyện về ước mơ của mình, tiếp
nối nhau phát biểu ý kiến.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe
câu chuyện về ước mơ của mình
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể
Gợi ý hs nêu
HD hs kể
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện.

- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia kể chuyện, tên câu chuyện của
các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình
chọn.
- GV hướng dẫn lớp nhận xét nhanh về :
+ Nội dung ( kể có phù hợp với đề bài
không ? )
+ Cách kể ( có mạch lạc, rõ ràng không? )
+ Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể )
-Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.

chuyện trước lớp.
- Mỗi em kể xong, có thể trả lời câu
hỏi của bạn.
- Cả lớp nhận xét bạn kể.
Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Tập đọc
Điều ước của vua Mi-đát
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời
phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt)
-Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
( trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Tranh SGK, bảng phụ viết nd cần hd luyện đọc.

HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Thưa
chuyện với mẹ, trả lời câu hỏi về bài
đọc trong SGK
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB : Nêu y/c tiết học
HĐ1: Luyện đọc
- Chia đoạn gọi HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn (2lượt)
- GV viết bảng phần hướng dẫn HS
phát âm chính xác những tên riêng
nước ngoài : Mi- đát; Đi- ô- ni- dốt;
Pác- tôn .
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Gọi hs đọc cả bài.
-Gọi hs đọc chú giải
-Đọc diễn cảm toàn bài
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1:(SGK T91) Cho hs đọc thầm đ1
trả lời
Nhận xét
Câu 2:(SGK T91) Cho hs đọc thầm
tiếp đ1 trả lời.
Nhận xét

Câu 3:(SGK T91) Y/c hs đọc thầm đ2
trả lời
Nhận xét
Câu 4:(SGK T91) Y/c hs đọc thầm đ3
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 3 hs lần lượt đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến không có ai trên
đời sung sướng hơn thế nữa!
+ Đoạn 2: Tiếp theo, đến lấy lại điều
ước để cho tôi được sống!
+ Đoạn 3: Phần còn lại
-HS luyện đọc theo cặp
- 2 hs đọc cả bài
- 1 hs đọc
+ Vua Mi- đát xin thần làm cho mọi
vật mình chạm vào đều biến thành
vàng.
+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử
một quả táo, chúng đều biến thành
vàng . Nhà vua cảm thấy mình là
người sung sướng nhất trên đời.
+ Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng
khiếp của điều ước : vua không thể ăn
uống được gì- tất cả thức ăn, thức
uống vua đụng vào đều biến thành
vàng.
+ Hạnh phúc không thể xây dựng bằng
HD luyện đọc
đúng giọng

Gợi ý hs đọc
đoạn ứng với
câu trả lời
trả lời
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
-Gọi 3 hs đọc nối tiếp lại bài.
-Treo bảng phụ hd hs luyện đọc 1 đoạn
(Mi-đát bụng đói tham lam)
-Cho hs luyện đọc theo cặp
-T/c thi đọc
-Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
-Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều
gì?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
ước muốn tham lam .
- 3 hs đọc lại
-hs luyện đọc theo cặp.
- 2 hs thi đọc
+Người nào có lòng tham vô đáy như
vua Mi- đát thì không bao giờ hạnh
phúc.
Hd luyện đọc
đúng giọng
Tiết 2 Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
-Dựa vào trích đoạn truyện Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện

theo trình tự không gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ viết tiêu đề 3 đoạn SGK.
HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Gọi HS kể chuyện Ở Vương quốc
Tương Lai theo trình tự thời gian và
không gian.
-Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
GTB : Nêu y/c tiết học
HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: ( HS đọc và tìm hiểu nội
dung văn bản kịch )
- GV đọc diễn cảm
- GV hỏi:
+ Cảnh 1 có những nhân vật nào?
+ Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+ Yết Kiêu là người thế nào?
+ Cha Yết Kiêu là người như thế nào?
+ Những sự việc trong hai cảnh của vở
kịch được diễn ra theo trình tự nào?
Bài tập 2: ( Kể lại câu chuyện Yết
Kiêu theo gợi ý trong SGK )
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mở bảng phụ đã viết tiêu đề 3

đoạn , nêu câu hỏi :
+ Câu chuyện” Yết Kiêu “ kể như gợi
ý trong SGK là kể theo trình tự nào?
- GV nhấn mạnh: Chúng ta sẽ xem
bạn nào biết kể chuyện theo trình tự
thời gian đảo lộn .
- GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu
chuyển thể lên bảng.
-Hát tập thể.
- 2 hs thực hiện
- Hai HS nối tiếp nhau đọc văn bản kịch
+ Người cha và Yết Kiêu.
+ Nhà vua và Yết Kiêu.
+ Căm thù bọn giặc xâm lược , quyết chí
giết giặc.
+ Yêu nước, tuổi già, cô đơn, bị tàn tật
vẫn động viên con đi đánh giặc.
+ Theo trình tự thời gian. Sự việc giặc
Nguyên xâm lược nước ta, Yết Kiêu xin
cha lên đường đánh giặc diễn ra trước.
Sau đó mới đến Yết Kiêu đến kinh đô
Thăng long yết kiến vua Trần Nhân Tông
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Theo trình tự không gian : sự việc diễn
ra ở kinh đô Thăng Long xảy ra sau lại
được kể trước sự việc diễn ra ở quê
hương Yết Kiêu
- Một HS làm mẫu, chuyển thể một lời
thoại từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
*Chuyển thể lời kể:

- Cách 1: ( có lời dẫn gián tiếp ): Thấy
Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua rất
mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí
mà chàng ưa thích.
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs nêu
Chuyển thể
1-2 mẫu
- Cho HS thực hành kể chuyện.
- T/c HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
-Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
- Cách 2 ( có lời dẫn trực tiếp ): Nhà vua
rất hài lòng trước quyết tâm diệt giặc của
Yết
Kiêu, bèn bảo: “ Trẫm cho nhà ngươi
nhận lấy một loại binh khí”.
- HS thực hành kể chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Cả lớp nhận xét.
Gợi ý hd hs
kể
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Luyện từ và câu
Động từ
I. Mục tiêu:

-Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện
tượng)
-Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III)
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh BT3 SGK, bảng nhóm
HS: SGK, VBT
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Gọi HS làm lại BT4 ở tiết trước.
-Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
GTB : Nêu y/c tiết học
HĐ1: Phần Nhận xét
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc nội dung
BT1,2
-Y/c hs trao đổi cặp, phát bảng nhóm
cho 3 cặp hs.
-Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
HĐ2: Phần Ghi nhớ
-Gọi HS đọc thành tiếng nội dung cần
ghi nhớ.
- Cho HS nêu ví dụ về động từ chỉ
hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
HĐ3: Phần Luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Y/c hs làm bài vào VBT, phát bảng

nhóm cho 3 hs làm.
-Nhận xét tuyên dương
Bài tập 2 :
-Gọi Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
a và b của BT 2
-T/c cho hs hđ nhóm trên phiếu BT
-Cho hs hát
- 2 hs thực hiện
- HS tiếp nối nhau đọc
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở BT1, suy
nghĩ, trao đổi theo cặp.
- 3 cặp HS làm bài bảng nhóm trình bày
kết quả, cả lớp nhận xét
+Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ,
của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
+Chỉ trạng thái của các sự vật: đổ, bay.
-4 hs đọc SGK
-2 hs nêu
- 1HS đọc
- 3 hs làm bảng nhóm trình bày, lớp nhận
xét bổ sung.
+HĐ ở nhà: đánh răng, quét nhà, tưới
cây, đọc truyện
+HĐ ở trường: Học bài, làm bài, nghe
giảng, quét lớp
- 2 hs đọc.
-Hđ nhóm-đại diện trình bày-n/xét bổ
sung.
a/ Các động từ: đến, yết kiến, cho, nhận,
xin, làm, dùi, có thể, lặn.

b/ mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ, ngắt,
Gợi ý hs tìm
Gợi ý các từ
chỉ hđ
Gợi ý hs tìm
-Nhận xét tuyên dương các nhóm.
Bài tập 3 :
-Cho hs xem tranh BT3, nói tên các hđ
trong tranh.
-Nhận xét
4. Củng cố:
- Thế nào là động từ?
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
thành, tưởng, có.
- QS và nêu
+ Tranh 1: cúi; Tranh 2: ngủ
- 2 hs nhắc lại
Tiết 2 Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
-Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài
trao đổi để đạt mục đích.
-Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích
thuyết phục.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng lớp viết sẳn đề bài tập làm văn.
HS: SGK, VBT
III. Các HĐ dạy học:

HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Gọi HS đọc lại bài văn đã được chuyển
thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu .
-Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
GTB : Nêu y/c tiết học
HĐ1:Hướng dẫn HS phân tích đề
-Gọi hs đọc đề bài.
-Gạch dưới những từ quan trọng:
nguyện vọng môn năng khiếu, trao đổi,
anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
HĐ2: Xác định mục đích trao đổi;
hình dung những câu hỏi sẽ có
- Gọi Ba HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý
1, 2,3
- GV hướng dẫn HS xác định đúng
trọng tâm của đề bài:
+ Nội dung trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là
gì?
HĐ3: HS thực hành trao đổi theo cặp
- Y/c hs chọn bạn cùng tham gia trao
đổi
- GV đến nhóm giúp đỡ
HĐ4: Thi trình bày trước lớp

-Cho hs trình bày trao đổi trước lớp.
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
-HS đọc thành tiếng , đọc thầm đề bài,
tìm những từ ngữ quan trọng.
- Ba HS tiếp nối nhau đọc.
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học
thêm một môn năng khiếu của em.
+ Anh hoặc chị của em.
+ Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện
vọng của em; giải đáp những khó
khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh,
chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng
ấy.
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai
anh, chị của em.
- HS chọn bạn ( đóng vai người thân )
cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn
ý đối đáp ( viết ra nháp )
- Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai
cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung
hoàn thiện bài trao đổi.
- 2-3 cặp HS thi đóng vai trao đổi
trước lớp.
Gợi ý hs nêu
Gợi ý 1-2 câu
mẫu khi trao
đổi
-Nhận xét cùng hs bình chọn cặp trao
đổi hay nhất.

4. Củng cố:
-Tuyên dương những em học tốt.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
- Cả lớp nhận xét.
Tiết 4 Toán
Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
-Có biểu tượng về 2 đường thẳng song song.
-Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Thước thẳng và ê ke, hình vẽ như SGK
HS: SGK, thước thẳng và ê ke
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát.
2. KTBC:
-Cho hs làm lại BT1 của tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Giới thiệu hai đường thẳng
song song
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
và yêu cầu HS nêu tên hình trên bảng .
-GV vừa thực hiện thao tác,vừa nêu :
Cô kéo dài 2 cạnh đối diện cạnh AB
thành đường thẳng DC về hai phía và

nêu : kéo dài 2 cạnh AB và DC của
hình chữ nhật ABCD ta được hai
đường thẳng song song với nhau .
-GV yêu cầu HS kéo dài hai cạnh đối
diện còn lại của hình chữ nhật là AD và
BC và hỏi: kéo dài cạnh của hình chữ
nhật ABCD chúng ta có được hai
đường thẳng song song không ?
-GV nêu: 2 đường thẳng song song
nhau không bao giờ cắt nhau.
-GV yêu cầu HS quan sát đồ vật học
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
-Hình chữ nhật ABCD
-HS theo dõi thao tác của GV
+Ta cũng được 2 đường thẳng song
song.
-HS nghe giảng
-HS tìm và nêu: 2 mép đối diện của Gợi ý hs nêu
tập,quan sát lớp học để tìm ra 2 đường
thẳng song song có trong thực tế cuộc
sống
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng
song song (chú ý ước lượng để hai
đường thẳng không cắt nhau là được ).
HĐ2: Thực hành
Bài 1:
-Cho hs qs hình SGK. Nêu các cặp cạnh
song song có trong hình.
-Nhận xét ghi điểm

Bài 2:
-Cho hs qs hình vẽ và nêu
-Nhận xét tuyên dương.
Bài 3: (a)
-Y/c hs qs hình vẽ thực hiện y/c
-Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
-Gọi hs nêu 2 đường thẳng song song
trong thực tế.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối
diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa
chính, khung ảnh ….
-HS vẽ hai đường thẳng song song.
1/ QS và nêu:
a) + AB // CD ; AD // BC
b) + MN // QP; MQ // NP
2/ BE // AG ; BE // CB
3 / M N
Q P
a) MN // QP
- 2 hs nêu.
HD hs qs kĩ
hình và nêu
Gợi ý hs nêu
Tiết 3 Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:

-Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
-Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hình vẽ SGK, thước thẳng ,êke
HS: SGK, thước thẳng, êke
III. Các HĐ dạy - học:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×