Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giao an dao duc.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.26 KB, 39 trang )

Ngày dạy / /
Đạo đức: Em là học sinh lớp 5
I - Mục tiêu: HS biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trớc.
- Bớc đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.Có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS
lớp 5.
II Tài liệu và ph ơng tiện
- Các bài hát về chủ đề Trờng em.
- Mi-crô không dây để chơi trò chơi Phóng viên.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các chuyện nói về tấm gơng HS lớp 5 gơng mẫu.
III- Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Khởi động: HS hát tập thể bài hát Em yêu trờng em, nhạc và lời: HoàngVân
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
* Mục tiêu: HS thấy đợc vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo
các câu hỏi sau:
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem tranh, ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
- Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
2. HS thảo luận cả lớp
3. GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5.Lớp 5 là lớp lớn nhất trờng. Vì vậy, HS
lớp 5 cần phải gơng mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối khác học tập.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định đợc những nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Cách tiến hành
1. GV nêu yêu cầu bài tập 1.


2. HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi
3. Một vài HS trình bày trớc lớp.
4. GV kết luận: Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) trong bài tập 1 là những nhiệm vụ
của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
Bây gìơ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm đợc những gì: những gì còn cần cố gắng
hơn.
Hoạt động 3: Tự liên hệ (bài tập 2 SGK)
* Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng
đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành
1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ.
2. HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trớc đến nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5.
1
3. Thảo luận theo nhóm đôi
4. GV mời một số HS tự liên hệ trớc lớp.
5. GV kết luận: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện
tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên
* Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học
* Cách tiến hành
1. HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên (Báo Thiếu Niên Tiền Phong hoặc Đài
truyền hình Viêt Nam) để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến
chủ đề bài học. Ví dụ:
- Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
- Bạn cảm thấy nh thế nào khi là HS lớp 5?
- Bạn đã thực hiện đợc những điểm nào trong chơng trình Rèn luyện đội viên ?
- Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứngđáng là HS lớp 5.
-Hãy nêu những điểm bạn thấy mình phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5.
- Bạn hãy hát một bài hoặc đọc một bài thơ về chủ để Trờng em.

-
2. GV nhận xét và kết luận
3. HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối
1. Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này:
- Mục tiêu phấn đấu;
- Những thuận lợi đã có;
- Những khó khăn có thể gặp;
- Biện pháp khắc phục những khó khăn;
- Những ngời có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn.
2. Su tầm các bài thơ, bài hát nóivề HS lớp 5 gơng mẫu và về chủ đề Trờng em.
3. Vẽ tranh về chủ đề Trờng em.
Ngày dạy / /
Đạo đức : Em là học sinh lớp 5
Tiết 2
Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
* Mục tiêu
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu
- Động viên HS có ý thức phấn đấu vơn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành
1. Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ
2. Nhóm trao đổi, góp ý kiến.
3. GV mời một vài HS trình bày trớc lớp.
HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
4. GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải
quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gơng HS lớp 5 gơng mẫu
* Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gơng tốt.
2
* Cách tiến hành:

1. HS kể về các HS lớp 5 gơng mẫu (trong lớp, trong trờng hoặc su tầm qua báo,
đài).
2. Thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gơng đó.
3. GV giới thiệu thêm một vài tấm gơng khác.
4. GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gơng tốt của bạn bè để mau
tiến bộ.
Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề Trờng em.
* Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trờng, lớp.
* Cách tiến hành
1. HS giới thiệu tranh vẽ của cả lớp.
2. HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề Trờng em.
3. GV nhận xét và kết luận :
Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trờng mình,
lớp mình. Đồng thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để
xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trờng ta trở thành trờng tốt .
Ngày dạy / /
Đạo đức: Bài 2
Có trách nhiệm về việc làm của mình
I - Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
-Mỗi ngời cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bớc đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm,
đổ lỗi cho ngời khác.
II Tài liệu và ph ơng tiện
- Một vài mẩu chuyện về những ngời có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng
cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- Bài tập 1 đợc viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ
- Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
III- Các hoạt động dạy học

Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức
* Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đa ra
quyết định đúng.
* Cách tiến hành
1. GV cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. Sau đó yêu cầu 1-2 HS đọc to
truyện cho cả lớp nghe.
2. HS thảo luận cả lớp theo ba câu hỏi trong SGK.
3
3. GV kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết.
Nhng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ
tìm cách giải quyết phù hợp nhất. Các em đã đa ra giúp Đức một số cách giải quyết
vừa có lí, vừa có tình. Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều cần ghi nhớ (trong
SGK)
4. GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: HS xác định những việc làm nào là biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm
hoặc không có trách nhiệm.
* Cách tiến hành
1. GV chia HS thành những nhóm nhỏ.
2. GV nêu yêu cầu của bài tập 1, gọi 1 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập .
3. HS thảo luận nhóm
4. GV mời đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
5. GV kết luận:
- (a), (b), (d), (g) là những biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm; (c), (d), (e)
không phải là biểu hiện của những ngời sống có trách nhiệm.
- Biết suy nghĩ trớc khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi; làm việc gì thì làm đến
nơi đến chốn, là những biểu hiện của ng ời có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta
cần học tập.
Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ (bài tập 2 ,SGK)

* Mục tiêu: HS biet tán thành những ý kiến đúng và không tan thành những ý kiến
không đúng.
* Cách tiến hành
1. GV lần lợt nêu tứng ý kiến ở bài tập 2.
2. HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu(theo quy ớc).
3. GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao lại tránh hoặc phản đối ý kiến đó.
4. GV kết luận:
- Tán thành ý kiến (a), (đ);
- Không tán thành ý kiến (b), (d), (c)
Hoạt động tiếp nối: Chuẩn bị cho trò chơi đóng vai theo bài tập 3, SGK.
Ngày dạy / /
Đạo đức : Bài 2
Có trách nhiệm về việc làm của mình
Tiết 2
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3, SGK)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành
1. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một
tình huống trong bài tập 3.
2. HS thảo luận nhóm.
4
3. đại diện các nhóm lên trình bày kết quả (dới hình thức đóng vai ).
4. Cả lớp trao đổi, bổ sung.
5. GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Ngời có trách
nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp
với hoàn cảnh.
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân
* Mục tiêu: Mỗi HS tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài
học.
* Cách tiến hành:

1. Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách
nhiệm hoặc thiếu tránh nhiệm:
- Chuyện xảy ra nh thế nào và lúc đó em đã làm gì?
- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
2. HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình.
3. GV yêu cầu một số HS trình bày trớc lớp.
4. Sau phần trình bày mỗi HS , GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học.
5. GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách
nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngợc lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm,
dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
Ngời có trách nhiệm là ngời trớc khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích
tốt đẹp và với cách thức phù hợp: khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách
nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
6. GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK
Ngày dạy / /
Bài 3
Đạo đức: Có chí thì nên
I - Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Trong cuộc sống, con ngời thờng phải đối mặt với những khó khăn, thử thách.
Nhng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những ngời tin cậy, thì
sẽ có thể vợt qua đợc khó khăn để vơn lên trong cuộc sống.
- Xác định đợc những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vợt khó
khăn của bản thân.
- Cảm phục những tấm gơng có ý chí vơn lên khó khăn để trở thành những ngời
có ích cho gia đình và xã hội.
II Tài liệu và ph ơng tiện
- Một số mẩu chuyện kể về những tấm gơng vợt khó (ở địa phơng càng tốt) nh
Nguyễn Ngọc Ký, Nguyễn Đức Trung,
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1

III- Các hoạt động dạy học
5
Tiết 1
Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gơng vợt khó Trần Bảo Đồng
* Mục tiêu: HS biết đợc hoàn cảnh và những biểu hiện vợt khó của Trần Bảo Đồng
* Cách tiến hành
1. HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng (trong SGK)
2. HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 (trong SGK)
3. GV kết luận: Từ tấm gơng Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất
khó khăn, nhng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa
học tốt, vừa giúp đợc gia đình.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: HS chọn đợc cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vợt lên khó khăn
trong các tình huống.
* Cách tiến hành
1. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình
huống.
- Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cớp đi của Khôi đôi chân khiến
em không thể đi lại đợc. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ nh thế nào?
- Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc.
Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
2. HS thảo luận nhóm.
3. Đại diện nhóm lên trình bày.
4. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
5. GV kết luận: Trong những tình huống nh trên, ngời ta có thể tuyệt vọng, chán
nản, bỏ học, . Biết v ợt qua khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là ngời có chí.
Hoạt động 3:làm bài tập1- 2 SGK
* Mục tiêu: HS phân biệt đợc những biểu hiện của ý chí vợt khó và những ý kiến phù
hợp với nội dung bài học.
* Cách tiến hành

1. Hai HS ngồi liền nhau làm thành một cặp cùng trao đổi từng trờng hợp của bài
tập 1.
2. GV lần lợt nêu từng trờng hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của
mình(thẻ đỏ: biểu hiện có ý chí, thẻ xanh: không có ý chí)
3. HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên.
4. GV khen những em biết đánh giá đúng và kết luận:
Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của ngời có ý chí. Những biểu hiện đó đ-
ợc thể hiện cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.
5. HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối:
Su tầm một vài mẩu chuyện nói về những gơng HS Có chí thì nên hoặc trên
sách báo ở lớp, trờng, địa phơng.
6
Ngày dạy / /
Đạo đức: Có chí thì nên
Tiết 2
Hoạt động 1: làm bài tập 3 SGK.
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu đợc một tấm gơng tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe.
* Cách tiến hành
1.GV chia HS thành các nhóm nhỏ .
2. HS thảo luận nhóm về những tấm gơng đã su tầm đợc
3. Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả làm việc của nhóm. GV ghi tóm tắt lên
bảng theo mẫu sau:
Hoàn cảnh Những tấm gơng
Khó khăn của bản thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác
Lu ý: GV cho ví dụ để HS hiểu đợc các hoàn cảnh khó khăn:
- Khó khăn của bản thân nh: sức khoẻ yếu, bị khuyết tật,
- khó khăn về gia đình nh: nhà nghèo, sống thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ,

- khó khăn khác nh: Đờng đi học xa, hiểm trở, thiên tai, lũ lụt,
4. GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trờng
mình và có kế họach để giúp bạn vợt khó.
Hoạt động 2: Tự liên hệ (bài tập 4, SGK)
* Mục tiêu: HS biết cách tự liên hệ bản thân, nêu đợc những khó khăn trong cuộc sống,
trong học tập và đề ra đợc cách vợt khó khăn.
* Cách tiến hành:
1.HS tự biết phân tích khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục
1
2
3
4
2. HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
3. Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trớc lớp.
4. Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
5. GV kết luận:
Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn nh: bạn . Bản thân các bạn đó cần nỗ
lực cố gắng để tự mình vợt khó. Nhng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn
bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vợt qua khó khăn, vơn lên.
- Trong cuộc sống mỗingời đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí
để vợt lên.
- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiét để giúp
chúng ta vợt qua khó khăn, vơn lên trong cuộc sống.
7
Ngày dạy / /
đạo đức: Nhớ ơn tổ tiên
I - Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
-Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.

- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn , phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II Tài liệu và ph ơng tiện
- Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.
-Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III- Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên
* Cách tiến hành
1. GV mời 1-2 HS đọc truyện Thăm mộ
2. Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
3. GV kết luận:
Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi ngời đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể
hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
1. HS làm bài tập cá nhân.
2. HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
3. GV mời 1-2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Cả lớp trao
đổi, nhận xét, bổ sung.
4. GV kết luận:
Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể,
phù hợp với khả năng nh các việc (a), (c), (d), (đ).
Hoạt động 3:Tự liên hệ

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ
lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu HS kể những việc đã làm đợc để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và
những việc cha làm đợc.
2. HS làm việc cá nhân.
3. HS trao đổi trong nhóm nhỏ
4. GV mời một số HS trình bày trớc lớp.
5. GV nhận xét, khen những HS đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng các việc
làm cụ thể, thiết thực và nhắc nhở các HS khác học tập theo bạn.
8
6. GV mời một số HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK .
Hoạt động tiếp nối
1. Các nhóm HS su tầm các tranh ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng và
các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên.
2. Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
Ngày dạy / /
đạo đức: Nhớ ơn tổ tiên
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng (bài tập 4, SGK)
* Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hớng về cội nguồn.
* Cách tiến hành
1. Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu các tranh ảnh, ảnh, thông tin mà các em
thu thập đợc về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.
2. Thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau:
- Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên?
- Việc nhân dân ta tổ chức Ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng vào ngày mồng mời tháng
ba hằng năm thể hiện điều gì?
3. GV kết luận về ý nghĩa của Ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.
Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (bài tập 2,

SGK)
* Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình có ý thức
giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
* Cách tiến hành:
1. GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình của dòng
họ mình.
2.GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm:
- Em có tự hào về các truyền thống đó không?
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?
3. GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng
của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên
(bài tập 3, SGK)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học
* Cách tiến hành
1. Một số HS trình bày .
2. Cả lớp trao đổi, nhận xét.
3. GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần su tầm.
4. GV mời 1-2 HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK.
Ngày dạy / /
Bài 5
Đạo đức: Tình bạn
9
I - Mục tiêu
Học bài xong bài này, HS biết:
-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền đợc tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
-Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II Tài liệu và ph ơng tiện
- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân

- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK.
III- Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: HS biết đợc ý nghĩa của tình bạn và quyền đợc kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành
1. Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
2. Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui nh vậy không?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
- Trẻ em có quyền đợc tự do kết bạn không? Em có biết điều đó từ đâu?
3. GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền đ-
ợc tự do kết giao bạn bè.
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn.
* Mục tiêu: HS hiểu đợc bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn,
hoạn nạn.
* Cách tiến hành
1. GV đọc một lần truyện Đôi bạn
2. GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện
3. Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi ở trang 17, SGK.
4. GV kết luận: Bạn bè cần phải biết thơng yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là
những lúc khó khăn, hoạn nạn.
Hoạt động 3: làm bài tập 2 SGK
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
* Cách tiến hành
1. HS làm bài tập 2(làm việc cá nhân).
2. HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
3. GV mời một số HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí
do. Cả lớp nhận xét, bổ sung.

Chú ý: Sau mỗi tình huống, GV nêu yêu cầu HS tự liên hệ (Em đã làm đợc nh vậy đối
với bạn bè trong các tình huống tơng tự cha? Hãy kể một trờng hợp cụ thể)
4. GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống:
Tình huống (a): Chúc mừng ban.
Tình huống (b): An ủi, động viên, giúp đỡ bạn
Tình huống (c): Bênh vực bạn hoặc nhờ ngời lớn bênh vực bạn
Tình huống (d): Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
10
Tình huống (đ): Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết
điểm.
Tình huống (e): Nhờ bạn bè, thầy cô giáo hoặc ngời lớn khuyên ngăn bạn
Hoạt động 4: Củng cố
* Mục tiêu: Giúp HS biết đợc các biểu hiện của tình bạn đẹp.
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp
2. GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng
3. GV kết luận
Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau,
4. HS liên hệ những tình bạn trong lớp, trong trừơng hợp mà em biết.
5. GV yêu cầu một vài HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối
1. Su tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, về chủ đề Tình Bạn.
2. Đối xử tốt với bạn xung quanh.
Ngày dạy / /
Bài 5
Đạo đức: Tình bạn
Tiết 2
Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 1, SGK)
*Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai .

*Cách tiến hành
1. GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận đóng vai các tình
huống của bài tập (Lu ý HS việc sai trái mà bạn làm trong tình huống có thể
là: vứt rác không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc
riêng trong giờ học, )
2. Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai
3. Các nhóm lên đóng vai.
4. Thảo luận cả lớp:
- Vì sao em lại ứng sử nh vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em
khuyên ngăn bạn không?
- Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có
trách bạn không?
- Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng
xử nào là phù hợp (hoặc cha phù hợp)? Vì sao?
5. GV kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn
tiến bộ. Nh thế nào là ngời bạn tốt.
Hoạt động 2: Tự liên hệ
*Mục tiêu: HS biêt tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
*Cách tiến hành
1. GV yêu cầu HS tự liên hệ
2. HS làm việc cá nhân.
11
3. HS trao đổi trong nhóm hoặc với bạn ngồi bên cạnh.
4. GV yêu cầu một số HS trình bày trớc lớp.
5. Gv khen HS vàkết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi ngời
chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn
(bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: Củng cố bài
* Cách tiến hành

HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trớc của các em. GV cần chuẩn bị trớc một số
câu chyện, bài thơ, bài hát, về chủ đề Tình Bạn
để giới thiệu thêm cho HS.
Ngày dạy / /
Bài 6
Đạo đức: Kính già, yêu trẻ
I- mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng ngời già vì ngời già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp
nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền đợc gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhờng nhịn ngời
già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với ngời già, em nhỏ; không đồng tình với những
hành vi, việc làm không đúng đối với ngời già, em nhỏ.
II: tài liệu và ph ơng tiện
Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1.
III: các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm ma.
* Mục tiêu: HS biết giúp đỡ ngừơi già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ ngời già, em
nhỏ.
* Cách tiến hành
1. GV đọc truyện Sau đêm ma trong SGK.
2. HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện.
3. HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
- Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
- Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
- Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
4. GV kết luận:
- Cần tôn trọng ngời già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc phù hợp với khả

năng.
- Tôn trọng ngời già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện tình cảm tốt đẹp giữa con ngời
với con ngời, là biểu hiện văn minh, lịch sự.
5. GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: HS nhận biết đợc các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
12
* Cách tiến hành
1. GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1.
2. HS làm việc cá nhân.
3. GV mời một số HS trình bày ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ xung.
4. GV kết luận:
- Các hành vi (a), (b), (c) là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
- Hành vi (d) cha thể hiện sự quan tâm, yêu thơng, chăm sóc em nhỏ.
Hoạt động nối tiếp
Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa ph-
ơng, của dân tộc ta.
Ngày dạy / /
Bài 6
Đạo đức: Kính già, yêu trẻ
Tiết 2
Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiện tình
cảm kính già, yêu trẻ.
*Cách tiến hành
1. GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình
huống trong bài tập 2.
2. Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai
3. Ba nhóm đại diện lên thể hiện.
4. Các nhóm thảo luận, nhận xét.

5. GV kết luận:
Tình huống (a): Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em
bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình em bé. Nếu nhà em bé ở gần, em có thể dẫn em
bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
Tình huống (b): Hớngdẫn em bé cùng chơi chung hoặc lần lợt thay phiên nhau chơi.
Tình huống (c): Nếu biết đờng, em hớng dẫn đờng đi cho cụ gìa. Nếu không biết, em
trả lời cụ một cách lễ phép.
Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4 SGK.
*Mục tiêu: HS biết đợc những tổ chức và những ngày dành cho ngời già, em nhỏ.
*Cách tiến hành
1. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3-4.
2. HS làm việc theo nhóm.
3. đại diện các nhóm lên trình bầy.
4. GV kết luận:
- Ngày dành cho ngời cao tuổi là ngày 1 tháng10 hằng năm.
- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
- Tổ chức dành cho ngời cao tuổi là Hội ngời cao tuổi.
- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao
Nhi Đồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống Kính già, yêu trẻ của địa ph ơng, của dân
tộc ta.
13
*Mục tiêu: HS biết đợc truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quantâm , chăm sóc
ngừơi già, trẻ em.
* Cách tiến hành
1. Giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện
tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
2. Từng nhóm thảo luận
3. Đại diện các nhóm lên trình bày.
4. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

5. GV kết luận:
a) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phơng
b) Về các phong tục tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc:
- Ngời già luôn đợc chào hỏi, đợc mời ngồi ở chỗ trang trọng.
- Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
- Tổ chức lễ thợng thọ cho ông bà, bố mẹ.
- Trẻ em thờng đợc mừng tuổi, đợc tặng quà mỗi dịp lễ, Tết.
14
Ngµy d¹y / /… … ……
Bµi 7
§¹o ®øc: T«n träng phô n÷
I - môc tiªu
Häc xong bµi nµy, HS biÕt:
15
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền đợc đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng
ngày.
II - tài liệu và ph ơng tiện
- Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về ngời phụ nữ Việt Nam
III - các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22, SGK)
* Mục tiêu: HS biết những đóng góp của ngời Phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài
xã hội.
* Cách tiến hành
1. GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị
giới thiệu nội dung 1 bức ảnh trong SGK.
2. Các nhóm chuẩn bị.

3. Đại diện từng nhóm lên trình bầy
4. Các nhóm khác nhận xét, bổ xung ý kiến.
5. GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, Bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền
và bà mẹ trong bức ảnh Mẹ địu con làm nơng đều là những ngời phụ nữ không
chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc
đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nớc ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể
thao kinh tế.
6. HS thảo luận theo các gợi ý sau:
- Em hãy kể các công việc của ngời phụ nữ trong gia đình , trong xã hội mà em biết.
- Tại sao những ngời phụ nữ là những ngời đáng đợc kính trọng?
7. GV mời một số HS lên trình bày ý kiến. Cả lớp bổ sung.
8. GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa
trẻ em trai và trẻ em gái.
* Cách tiến hành
1. GV giao nhiệm vụ cho HS.
2. HS làm việc cá nhân
3. GV mời một số HS lên trình bầy ý kiến.
4. GV kết luận:
- Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a), (b)
- Các việc làm biểu hiện thái độ cha tôn trọng phụ nữ (c), (d)
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ
nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó
* Cách tiến hành
1. GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hớng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông
qua việc giơ thẻ màu.
16
2. GV lần lựơt nêu từng ý kiến, HS cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ớc.

3. GV mời một số HS giải thích lý do, cả lớp lắng nghe và bổ sung (nếu cần).
4. GV kết luận:
- Tán thành với các ý kiến (a), (d)
- Không tán thành với các ý kiến (b), (d), (c) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu
tôn trọng phụ nữ.
Hoạt động tiếp nối
1. Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một ngời phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến
(có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội)
2. Su tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi ngời phụ nữ nói chung và nhiều ngời phụ nữ Việt
Nam nói riêng.
Ngày dạy / /
Bài 7
Đạo đức: Tôn trọng phụ nữ
Tiết 2
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống
*Cách tiến hành:
17
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các tình huống của bài
tập 3.
2. Các nhóm thảo luận
3. Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
4. GV kết luận:
- Chọn trởng nhóm phụ trách Sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả
năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn.
Không nên chọn Tiến chỉ vì lí do bạn là con trai.
- Mỗi ngời đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ
phát biểu.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4 SGK.
*Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ biết đó là biểu

hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
*Cách tiến hành
1. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS.
2. HS làm việc theo nhóm
3. Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. GV kết luận:
- Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
- Ngày 20 tháng 10 ngày Phụ nữ Việt Nam.
- Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
Hoạt động 3: Ca ngợi ngời phụ nữ Việt Nam (bài tập 5, SGK)
*Mục tiêu: HS củng cố bài học
* Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS, hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một ngời phụ nữ mà em
yêu mến, kính trọng dới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng
vấn các bạn.
Ngày dạy / /
Bài 8
Đạo đức: Hợp tác với những ngời xung quanh
I - Mục tiêu
Học bài xong này, HS biết:
-Cách thức hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
18
- Hợp tác với những ngời xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng
ngày.
- Đồng tình với những ngời biết hợp tác với những ngời xung quanh và không
đồng tình với những ngời không biết hợp tác với những ngời xung quanh.
II Tài liệu và ph ơng tiện
- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3, tiết 2.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
III- Các hoạt động dạy học

Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25, SGK)
* Mục tiêu: HS biết đợc một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những ngời xung
quanh.
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu nhóm HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi đ-
ợc nêu dới tranh.
2. Các nhóm HS độc lập làm việc.
3. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trớc lớp: các nhóm khác có thể
bổ sung hoặc nêu ý kến khác.
4. GV kết luận:
Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: ngời thì giữ cây, ngời lấp
đất, ngời rào cây, Để cây đ ợc trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với
nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những ngời xung quanh.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: HS nhận biết đợc một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
* Cách tiến hành
1. GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để làm bài tập 1.
2. Từng nhóm thảo luận .
3. Đại diện một số nhóm trình bày: các nhóm khác bổ sung hay nêu ý kiến khác.
4. GV kết luận: Để hợp tác tốt với những ngời xung quanh, các em cần phải biết
phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ; phối hợp với nhau
trong công việc chung, ; tránh các hiện tựợng việc của ai ng ời nấy biết hoặc để ngời
khác làm còn mình thì chơi,
Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ (bài tập 2 SGK)
* Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với
những ngời xung quanh.
* Cách tiến hành
1. GV lần lợt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
2. HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng

ý kiến.
3.GV mời một vài HS giải thích lí do
4. GV kết luận từng nội dung:
- (a): Tán thành
- (b): Không Tán thành
- (c): Không Tán thành
- (d): Tán thành
5. GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối
19
HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
Ngày dạy / /
Đạo đức: Hợp tác với những ngời xung quanh
Tiết 2
Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với
những ngời xung quanh.
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu từng cặp HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận làm bài tập 3.
20
2. HS thảo luận.
3. Theo từng nội dung, một số em trình bày kết qủa trớc lớp; những em khác nêu
ý kiến bổ sung hay tranh luận.
4. GV kết luận:
- Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng.
- Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là sai.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống (bài tập 4,SGK)
* Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những ngời
xung quanh.
* Cách tiến hành:

1. Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm HS thảo luận để làm bài tập 4.
2. Các nhóm HS làm việc.
3. Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả làm việc; cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. GV kết luận:
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng ngời,
phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ vềviệc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham
gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK.
* Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những ngời xung quanh trong các
công việc hàng ngày.
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu HS tự làm bài tập 5; sau đó, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
2. HS làm bài tập và trao đổi với bạn.
3. Một số em trình bầy dự kiến sẽ hợp t ác với những ngời xung quanh từ một số
việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn.
4. GV nhận xét về những dự kiến của HS.
Ngày dạy / /
Bài 9
đạo đức: Em yêu quê hơng
I - Mục tiêu
Sau khi học bài này, HS biết:
- Mọi ngời phải yêu thơng quê hơng.
- Thể hiện tình yêu quê hơng bằng những hành vi , việc làm phù hợp với khả năng
của mình.
21
- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hơng. Đồng tình với
những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hơng.
II Tài liệu và ph ơng tiện
- Giấy, bút màu.

- Dây, kẹp, nẹp để treo tranh dùng cho hoạt động 1, tiết 2.
-Thẻ màu dùng cho hoạt động 2, tiết 2
- Các bài thơ, bài hát, nói về tình yêu quê h ơng.
III- Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em
* Mục tiêu: HS biết đựơc một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hơng.
* Cách tiến hành
1. Đọc truyện Cây đa làng em trang 28, SGK.
2. HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi trong SGK.
3. Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung.
4. GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó
thể hiện tình yêu quê hơng của Hà.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: HS nêu đợc những việc làm thể hiện tình yêu quê hơng.
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận để làm bài tập 1.
2. Hs thảo luận.
3. đại diện một số nhóm trình bầy, các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
4. GV kết luận: Trờng hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hơng.
5. GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3:Liên hệ thực tế
* Mục tiêu: HS kể đợc những việc các em đã làm để thể hiện Tình yêu quê hơng của
mình.
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi ý sau:
- Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hơng mình?
- Bạn đã làm đợc những gì để thể hiện tình yêu quê hơng?
2. HS trao đổi.
3.Một số HS trình bày trớc lớp; các em khác nêu câu hỏi về những vần đề mà

mình quan tâm.
4. GV Kết luận và khen một số HS đã biết thể hiện tình yêu quê hơng bằng những
việc làm cụ thể.
Hoạt động tiếp nối
- Mỗi HS vẽ 1 bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê h-
ơng hoặc su tầm tranh, ảnh về quê hơng mình.
- Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài hát, nói về tình yêu quê h ơng.
22
Ngày dạy / /
Bài 9
đạo đức: Em yêu quê hơng
Tiết 2
Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4,SGK)
* Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hơng.
* Cách tiến hành
1. GV hớng dẫn các nhóm HS trng bày và giới thiệu tranh.
2. HS tình bày và giới thiệu tranh của nhóm
23
3. Hs cả lớp xem tranh và trao đổi, thảo luận.
4. GV nhận xét về tranh ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm đợc những
công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hơng.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2,SGK)
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu
quê hơng.
* Cách tiến hành:
1. Gv lần lợt nêu từng ý kiến trong bài tập 2, SGK.
2.HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ớc
3. GV mời một số HS giải thích lí do. Các Hs khác nhận xét, bổ sung.
4. GV kết luận: Tán thành với những ý kiến (a), (d); không tán thành với ý kiến
(b), (c)

Hoạt động 3: Xử lý tình huống (bài tập 3, SGK)
* Mục tiêu: HS biết xử lý tình huống liên quan đến tình yêu quê hơng.
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận để xử lí tình huống của bài tập 3.
2. các nhóm HS làm việc.
3. Theo từng tình huống, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
4. GV kết luận:
- Tình huống (a): Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng
tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,
- Tình huống (b): Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội vì đó
là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.
Hoạt động 4: Trình bày kết quả su tầm
* Mục tiêu: củng cốbài
* Cách tiến hành:
- HS trình bày kết quả su tầm đợc về cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của
quê hơng và các bài thơ, bài hát, điệu múa, đã chuẩn bị.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của bài thơ, bài hát,
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hơng bằng những việc làm cụ thể, phù
hợp với khả năng.
Ngày dạy / /
Bài 10
đạo đức: Uỷ ban nhân dân xã (phờng) em
I - Mục tiêu
Sau khi học bài này, HS biết:
-Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân(UBND) xã (phờng) và vì sao phải tôn trọng
UBND xã (phờng).
- Thực hiện các quy định của UBND xã (phờng) ; tham gia các hoạt động do
UBND xã (phờng) tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã (phờng).

24
II Tài liệu và ph ơng tiện
ảnh trong bài phóng to
III- Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến uỷ ban nhân dân phờng
* Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phờng) và bớc đầu biết đợc tầm
quan trọng của UBND xã (phờng).
* Cách tiến hành
1. Gv mời 1-2 HS đọc truyện trong SGK.
2. Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
- Bố Nga đến UBND phờng để làm gì?
- UBND phờng làm các công việc gì?
- UBND xã (phờng) có vai trò rất quan trọng nên mỗi ngời dân cần phải có thái
độ nh thế nào đối với UBND ?
3. GV kết luận: UBND xã (phờng) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với
ngời dân ở địa phơng. Vì vậy, mỗi ngời dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn
thành công việc.
4. GV mời 1- 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phờng).
* Cách tiến hành
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các HS.
2. HS thảo luận nhóm.
3. Đại diện nhóm lên trình bày trớc lớp. Cả lớp trao đổi ý kiến, bổ sung.
4. GV kết luận:
UBND xã (phờng) làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i.
Hoạt động 3:Làm bài tập 3, SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết đợc các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phờng).
* Cách tiến hành

1. GV giao nhiệm vụ cho HS
2. HS làm việc cá nhân.
3. GV gọi một số HS lên trình bày ý kiến.
4. GV kết luận:
- (b), (c) là hành vi, việc làm đúng.
- (a) là hành vi không nên làm.
Hoạt động tiếp nối
Tìm hiểu về UBND xã (phờng) tại nơi mình ở; các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ
em mà UBND xã (phờng) đã làm.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×