Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

de Toan - TV - khoa - su dia lop 4 cuoi nam 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.98 KB, 12 trang )

Trờng tiểu học đức chính
Họ và tên :
Lớp:
bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
năm học 2009- 2010
môn tiếng việt lớp 4
Đức Chính, ngày tháng 5 năm 2010
Giáo viên coi thi:


Giáo viên chấm thi:


A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
- Giáo viên cho HS bốc thăm một trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 rồi đọc một đoạn
văn hoặc thơ và trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn đọc đó.
- Tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút.
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )- Thời gian 25 phút .
1. Đọc thầm bài : Những chú chó con ở cửa hiệu
Một cậu bé xuất hiện trớc cửa hàng bán chó và hỏi ngời chủ cửa hàng : Giá mỗi con chó là
bao nhiêu vậy bác ?
Ngời chủ cửa hàng trả lời: Khoảng từ 30 tới 50 đô la một con.
Cậu bé rụt rè nói: Cháu có thể xem chúng đợc không ạ?
Ngời chủ cửa hàng mỉm cời rồi huýt sáo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi, năm chú chó con bé xíu
nh năm cuộn len chạy ra, duy chỉ có một chú bị tụt sau khá xa. Ngay lập tức, cậu bé chú ý tới
chú chó chậm chạp, hơi khập khiễng đó. Cậu liền hỏi : Con chó này bị sao vậy bác ?
Ông chủ giải thích rằng nó bị tật ở khớp hông và nó sẽ khập khiễng suốt đời. Nghe thế, cậu bé
tỏ ra xúc động : Đó chính là con chó cháu muốn mua.
Chủ cửa hàng nói : Nếu cháu thực sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho cháu. Nhng ta biết
cháu sẽ không muốn mua nó đâu.


Gơng mặt cậu bé thoáng buồn, cậu nhìn thẳng vào mắt ông chủ cửa hàng và nói : Cháu
không muốn bác tặng cho cháu đâu. Con chó đó cũng có giá trị nh những con chó khác mà.
Cháu sẽ trả bác đúng giá. Thực ra ngay bây giờ cháu chỉ có thể trả bác 2 đô la 37 xu thôi. Sau
đó, mỗi tháng cháu sẽ trả dần 50 xu đợc không ạ ?
- Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó! Ngời chủ cửa hàng khuyên.
- Nó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa nh những con chó khác đợc đâu.
Ông vừa dứt lời, cậu bé liền cúi xuống vén ống quần lên, để lộ ra cái chân trái tật nguyền,
cong vẹo đợc đỡ bằng một thanh kim loại. Cậu ngớc nhìn ông chủ cửa hàng và khẽ bảo : Chính
cháu cũng chẳng chạy nhảy đợc mà, và chú chó con này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó.
2. Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng( Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm )
Điểm
Đ:
V:
TB:
Câu 1: Cậu bé khách hàng chú ý đến chú chó con nào ?
a.Chú chó con lông trắng muốt.
b. Chú chó con bé xíu nh cuộn len.
c. Chú chó con chậm chạp, hơi khập khiễng.
Câu 2 : Vì sao cậu bé không muốn ngời bán hàng tặng con chó đó cho cậu ?
a. Vì con chó đó bị tật ở chân.
b. Vì cậu cho rằng con chó đó cũng có giá trị ngang bằng những con chó mạnh khoẻ khác trong
cửa hàng.
c. Vì cậu không muốn mang ơn ngời bán hàng.
Câu 3: Tại sao cậu lại chọn mua con chó bị tật ở chân?
a. Vì cậu thấy thơng con chó đó.
b. Vì con chó đó rẻ tiền nhất.
c.Vì con chó đó có hoàn cảnh giống nh cậu, nên có thể chia sẻ đợc với nhau.
Câu 4: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a.Hãy yêu thơng những ngời khuyết tật.
b. Hãy đối xử bình đẳng với ngời khuyết tật.

c. Hãy chia sẻ và đồng cảm với ngời khuyết tật.
Câu 5: Câu Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó! là loại câu gì?
a. Câu kể
b. Câu cảm
c. Câu khiến
Câu 6: Từ giá trị trong câu Con chó đó cũng có giá trị nh những con chó khác mà. thuộc
từ loại gì?
a. Danh từ
b. Động từ
c. Tính từ
Câu 7: Trong câu: G ơng mặt cậu bé thoáng buồn. bộ phận nào là chủ ngữ?

Câu 8: Thêm các trạng ngữ chỉ nơi chốn cho những câu văn sau:
a) , em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
b) , em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.
Phòng gd - đt cẩm giàng
Trờng tiểu học đức chính
bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
năm học 2009- 2010
môn tiếng việt lớp 4
Đức Chính, ngày tháng 5 năm 2010
B . Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1.Chính tả ( nghe viết ): 5 điểm
Bài viết : Vơng quốc vắng nụ cời( từ đầu đến trên những mái nhà.)SGKTiếng Việt 4
tập hai, trang132.
( GV đọc cho học sinh viết bài- Thời gian 15 phút )
2. Tập làm văn : ( 35 phút ): 5 điểm
Đề bài : Tả con vật nuôi trong nhà mà em biết .
Phòng gd - đt cẩm giàng
Trờng tiểu học đức chính

bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
năm học 2009- 2010
môn tiếng việt lớp 4
Đức Chính, ngày tháng 5 năm 2010
B . Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1.Chính tả ( nghe viết ): 5 điểm
Bài viết : Vơng quốc vắng nụ cời( từ đầu đến trên những mái nhà.)SGKTiếng Việt 4
tập hai, trang132.
( GV đọc cho học sinh viết bài- Thời gian 15 phút )
3. Tập làm văn : ( 35 phút ): 5 điểm
Đề bài : Tả con vật nuôi trong nhà mà em biết .
Phòng gd - đt cẩm giàng
Trờng tiểu học đức chính
bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
năm học 2009- 2010
môn tiếng việt lớp 4
Đức Chính, ngày tháng 5 năm 2010
B . Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1.Chính tả ( nghe viết ): 5 điểm
Bài viết : Vơng quốc vắng nụ cời( từ đầu đến trên những mái nhà.)SGKTiếng Việt 4
tập hai, trang132.
( GV đọc cho học sinh viết bài- Thời gian 15 phút )
4. Tập làm văn : ( 35 phút ): 5 điểm
Đề bài : Tả con vật nuôi trong nhà mà em biết .
H ớng dẫn đánh giá, cho điểm mônTiếng việt - lớP 4
A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
1. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
* Đọc đúng tiếng, đúng từ:1 điểm.
+Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm.
+Đọc sai quá 5 tiếng : 0 diểm.

*Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:1 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4chỗ trở lên : 0điểm.
*Giọng đọc bớc đầu có biểu cảm:1 điểm
+Giọng đọc cha thể hiện rõ tính biểu cảm :0,5 điểm.
+ Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm :0điểm.
* Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
+Đọc quá 1 phút đến 2 phút :0,5 điểm.
+Đọc quá 2 phút :0 điểm.
* Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
+ Trả lời cha đủ ý hoặc diễn đạt cha rõ ràng: 0,5 điểm.
+Trả lời sai hoặc không trả lời đợc : 0 điểm
2. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )
Đáp án:
Câu 1: c ( 0,5 điểm)
Câu 2: b ( 0,5 điểm)
Câu 3: c( 0,5 điểm)
Câu 4: c ( 0,5 điểm)
Câu 5: c( 0,5 điểm)
Câu 6: a( 0,5 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Bộ phận chủ ngữ là: Gơng mặt cậu bé
Câu 8: 1 điểm( Mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm)
B . Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1. Chính tả ( nghe viết ): 5 điểm
Bài viết : Vơng quốc vắng nụ cời
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh;không viết hoa đúng
quy định), trừ: 0,5 điểm.
Lu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.

2. Tập làm văn : ( 35 phút ): 5 điểm
Đề bài : Tả con vật nuôi trong nhà mà em biết .
- Viết đựơc bài văn miêu tả con vật theo đúng yêu cầu đề bài; bài viết đủ 3 phần( mở bài,
thân bài, kết bài) theo yêu cầu đã học( độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên ).
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:4,5 4
3,5 3 2,5 2 1,5 1 0,5.
Đọc các bài tập đọc sau
- Đờng đi Sa Pa( đoạn 1- trang102)
- Đờng đi Sa Pa( đoạn 2-3- trang102)
-Hơn một ngày vòng quanh trái đất(đoạn 1-2- trang114)
-Hơn một ngày vòng quanh trái đất(đoạn 3-4- trang114)
-Hơn một ngày vòng quanh trái đất(đoạn 5-6- trang114)
- ăng- co-vát( đoạn 1-2- trang123)
-ăng- co-vát( đoạn 3- trang123)
- Con chuồn chuồn nớc( đoạn 1 - trang127)
- Con chuồn chuồn nớc( đoạn 2- trang127)
- Vơng quốc vắng nụ cời (đoạn 1- trang132)
- Vơng quốc vắng nụ cời (đoạn 2-3- trang132)
- Tiếng cời là liều thuốc bổ(trang 153)
- ăn mầm đá( đoạn 1-2 trang 157)
- ăn mầm đá( đoạn 3-4-trang 157)
Trờng tiểu học đức chính
Họ và tên :
bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
năm học 2009- 2010
Lớp:
môn Lịch sử và địa lí lớp 4
Thời gian 40 phút, không kể thời gian giao đề.

Đức Chính, ngày tháng 5 năm 2010
Giáo viên coi thi:


Giáo viên chấm thi:


Phần 1: trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh tròn vào trớc câu trả lời đúng:
Câu 1: Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa L ra Thăng Long vào năm nào ?
a. Năm 1005
b. Năm 1009
c. Năm 1010
d. Năm 1020
Câu 2: Điều gì khiến quân Tống muốn sang xâm lợc nớc ta lần thứ hai?
a. Nhà Lý đổi tên nớc là Đại Việt.
b. Để giải quyết khó khăn trong nớc và gây thanh thế với các nớc láng giềng .
c. Nội bộ triều đình Lý lục đục .
Câu 3: ải Chi Lăng ở tỉnh nào của nớc ta?
a. Hà Giang
b. Lạng Sơn
c. Cao Bằng
d. Lào Cai
Câu 4: Ai là ngời chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn?
a.Trần Thủ Độ
b. Nguyễn Trãi
c. Trần Hng Đạo
d. Lê Lợi
Câu 5: Các trận đánh lớn của quân Tây Sơn trong cuộc đại phá quân Thanh là:
a. Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa.
b. Sơn Tây, Khơng Thợng, Hải Dơng.

c. Hà Hồi, Đống Đa, Tây Sơn.
Câu 6: Nét độc đáo trong đời sống sinh hoạt của ngời dân đồng bằng Nam Bộ là:
a. Chợ phiên.
b. Chợ nổi trên sông.
c. Có nhạc cụ dân tộc.
d. Có hàng trăm nghề thủ công.
Câu 7: ý nào dới đây không phải là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở duyên hải miền
Trung?
a. Bãi biển đẹp.
b. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
c. Nớc biển trong xanh.
d. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều
Câu 8: Huế là thành phố du lịch vì có:
a.Sông chảy qua thành phố.
b.Cảnh thiên nhiên đẹp và nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao.
c. Khí hậu quanh năm mát mẻ.
d. Nhiều ngành công nghiệp.
Câu 9: Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nớc ta?
a. Phía Đông và phía Tây.
b. Phía Đông. phía Bắc và phía Đông Bắc.
c. Phía Tây phía Nam.
d. Phía Đông, phía Nam và phía Tây Nam.
Câu 10: ở biển Đông, nớc ta đang khai thác:
a. Muối, than, dầu mỏ, khí đốt. c. Cát trắng, muối, dầu mỏ, khí đốt.
Điểm
b. Dầu mỏ, khí đốt, muối, a- pa- tít. d. Khí đốt, dầu mỏ, cát trắng, sắt.
Phần 2: tự luận ( 7 điểm):
Câu 1: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?






Câu 2: ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng là:





Câu 3: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nớc ta?





Câu 4: Quan sát Bảng số liệu về diện tích và số dân của một số thành phố( năm 2003) sau:
Thành phố Diện tích ( km
2
) Số dân( ngời)
Hà Nội
Hải Phòng
Đà Nẵng
Thành phố Hồ Chí Minh
Cần Thơ
921
1 503
1 247
2 090
1 389
2 800 000

1 700 000
700 000
5 400 000
1 112 000
a, Năm 2003, thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân là bao nhiêu?


b, Thành phố Cần Thơ có diện tích và số dân đứng thứ mấy so với các thành phố có trong
bảng ?


Hớng dẫn đánh giá, cho điểm môn lịch sử- địa lí- lớP 4
Phần 1: trắc nghiệm :( 3 điểm)
Đáp án:Mỗi ý đúng đợc 0, 3 điểm
Câu 1: c
Câu 2: b
Câu 3: b
Câu 4: d
Câu 5: a
Câu 6: b
Câu 7: b
Câu 8: b
Câu 9: d
Câu10: c
Phần 2: tự luận ( 7 điểm):
Câu 1: (1,75 điểm)
Để khuyến khích việc học tập nhà Hậu Lê đã :
- Đặt ra lễ xớng danh( lễ đọc tên ngời đỗ)
- Lễ vinh quy( lễ đón rớc ngời đỗ cao về làng)
- Khắc tên tuổi ngời đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

Câu 2: (1,75 điểm)
ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng là:
Đánh tan mu đồ cứu viện của nhà Minh; góp phần giúp cuộc kháng chiến chống quân Minh
thắng lợi hoàn toàn. Lê lợi lên ngôi vua, mở đầu thời kì Hậu Lê.
Câu 3: (1điểm)
Biển Đông có vai trò đối với nớc ta là:
- Biển Đông có vai trò điều hòa khí hậu.
- Là kho muối vô tận.
- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý.
- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh, thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây
dựng các cảng biển
Câu 4:( 2 điểm) Mỗi phần trả lời đúng đợc 1 điểm
a, Năm 2003, thành phố Cần Thơ có :
Diện tích :1389 km
2
Số dân: 1 112 000 ngời
b, Thành phố Cần Thơ có diện tích đứng thứ ba và số dân đứng thứ t so với các thành phố có
trong bảng .
Trờng tiểu học đức chính
Họ và tên :
bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii
năm học 2009- 2010
Lớp:
môn khoa học lớp 4
Thời gian 40 phút, không kể thời gian giao đề.
Đức Chính, ngày tháng 5 năm 2010
Giáo viên coi thi:


Giáo viên chấm thi:



Phần 1: trắc nghiệm :( 3 điểm)
Khoanh tròn vào trớc câu trả lời đúng:
Câu 1: Khi bật quạt điện, ta thấy có gió đợc thổi từ phía cánh quạt. Nguyên nhân có gió là:
a. Gió đợc sinh ra từ cánh quạt.
b. Gió đợc sinh ra từ trong quạt, sau đó đợc cánh quạt thổi tới ta.
c. Không khí đợc cánh quạt thổi tạo thành gió.
Câu 2: Tác hại mà bão có thể gây ra là:
a. Làm đổ nhà cửa.
b. Phá hoa màu
c. Gây ra tai nạn cho con ngời.
d. Cả 3 ý trên
Câu 3: Những yếu tố nào sau đây gây nên ô nhiễm không khí?
a. Khói, bụi, khí độc.
b. Các loại rác thải không đợc xử lí hợp vệ sinh.
c. Tiếng ồn.
d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 4: Vật nào sau đây tự phát sáng ?
a. Trái Đất.
b. Mặt Trăng.
c. Mặt Trời.
d. Cả 3 vật trên
Câu 5: Phát biểu nào không đúng về vai trò của ánh sáng Mặt Trời?
a. Con ngời có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng Mặt Trời.
b. Nhờ có ánh sáng Mặt Trời mà thực vật xanh tốt, con ngời và động vật khỏe mạnh.
c. ánh sáng giúp động vật nhìn rõ mọi vật.
Câu 6: ý kiến nào sau đây là không đúng về thực vật?
a. Thực vật lấy khí các- bô-níc và thải ô- xi trong quá trình quang hợp.
b. Thực vật cần ô-xi để thực hiện quá trình hô hấp.

c. Hô hấp ở thực vật chỉ xảy ra vào ban ngày.
Câu 7: Một cái chuông đồng hồ báo thức đang phát ra tiếng kêu thì đợc cho vào túi ni lông rồi
bịt kín. Điều gì sẽ xảy ra?
a. Không thể nghe đợc vì không khí không lọt qua túi.
b. Trong túi sẽ hết không khí vì chuông kêu sẽ hút hết không khí.
c. Vẫn nghe thấy tiếng chuông vì âm thanh có thể lan truyền qua túi.
d. Âm thanh sẽ làm vỡ túi vì bị dồn nén.
Câu 8: Muốn biết thực vật cần gì để sống, ta làm thí nghiệm nh thế nào?
a. Trồng cây trong điều kiện sống đủ các yếu tố.
b. Trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố.
c. Trồng cây trong điều kiện sống thiếu 2 yếu tố.
Câu 9: Để sống và phát triển bình thờng động vật cần:
a. Có đủ nớc, ánh sáng, không khí.
Điểm
b. Có đủ nớc, ánh sáng, không khí, thức ăn.
c. Có đủ ánh sáng, thức ăn.
d. Có đủ không khí.
Câu 10: Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành là:
a. Trồng cây xanh.
b. Dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói.
c. Sử dụng các phơng tiện giao thông công cộng.
d. Đổ rác ra đờng.
Phần II: Tự luận( 7 điểm)
Câu 1:
Viết tên các chất còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành Sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật dới
đây:
ánh sáng mặt trời
Hấp thụ Thải ra




Câu 2
Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu sau:
Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí(1) và thải ra khí
(2)
Trong qúa trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trờng các chất
(3) và (4) đồng thời thải ra môi trờng chất
(5) và(6)
Câu 3: Em hãy kể ít nhất 4 việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành.





Hớng dẫn đánh giá, cho điểm môn khoa học- lớP 4
Phần 1: trắc nghiệm :( 3 điểm)
Đáp án:Mỗi ý đúng đợc 0, 3 điểm
(1)
(2)
Các chất
khoáng
Thực Vật
(3)
Hơi nớc
(4)
Câu 1: Đáp án : c
Câu 2: Đáp án : d
Câu 3: Đáp án : d
Câu 4: Đáp án: c
Câu 5: Đáp án : a

Câu 6: Đáp án : c
Câu 7: Đáp án : c
Câu 8: Đáp án : b
Câu 9: Đáp án : b
Câu10: Đáp án :a, b,c
Phần 2: tự luận ( 7 điểm):
Câu 1( 3 điểm):
Viết tên các chất còn thiếu vào chỗ trống đẻ hoàn thành Sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật dới
đây:
ánh sáng mặt trời
Hấp thụ Thải ra



Câu 2( 3 điểm):
Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu sau:
Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí ô - xi và thải ra khí các- bô- níc.
Trong qua trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trờng các chất hữu cơ và nớc đồng
thời thải ra môi trờng chất cặn bã và nớc tiểu
Câu 3( 1 điểm): HS nêu đúng mỗi ý đợc 0,25 điểm. HS có thể nêu:
- Trồng cây.
- Thu gom rác thải, phân động vật,
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Vẩy nớc vào chỗ có cát bụi.
- Không đốt các chất nhựa,
- Hạn chế sử dụng chất đốt xăng, dầu.

Trờng tiểu học đức chính
Họ và tên :
bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ ii

năm học 2009- 2010
Khí các-bô níc
Nớc
Các chất
khoáng
Thực Vật
Khí ô - xi
Hơi nớc
Các chất
khóang
khác
Lớp:
môn toán lớp 4
Thời gian 40 phút, không kể thời gian giao đề.
Đức Chính, ngày tháng 5 năm 2010
Giáo viên coi thi:


Giáo viên chấm thi:


I - Trắc nghiệm
Bài1: (2đ ) Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng:
1/ Chữ số 5 trong số 435869 chỉ:
A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000
2/ Phân số
5
4
bằng:
A.

16
20
B.
20
16
C.
15
16
D.
16
12
3/ Phép trừ
18
9
-
18
4
có kết quả là:
A.
18
5
B. 5
C.
18
13
D.
18
36
4/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm để: 37m
2

9dm
2
= dm
2

A. 379 B. 3709 C. 37009 D. 3790
Bài 2: ( 1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
1/ Tỉ số của 3 và 5 là
3
5


2/ 4 phút 15 giây = 255 giây

3/ a 0 = 0

4/ 48 x ( 37 + 15 ) = 48 x 37 + 48 x 15

II Tự luận
Bài 1: ( 3đ ) Tính
a,
5
4
x
7
9
=
b,
5
3

:
7
2
=
Điểm
c,
7
3
x
4
5
-
14
5
=
Bài 2: ( 3đ ) Một mảnh vờn hình chữ nhật có nủa chu vi là 90dm, chiều rộng bằng
5
4
chiều dài.
Tính diện tích của mảnh vờn đó.















Bài 3: ( 1đ ) Viết tất cả các giá trị của x, biết 33 < x < 48 và x chia hết cho 3.







H ớng dẫn chấm môn Toán lớp 4:
I Trắc nghiệm: 3 điểm
Bài 1: 1/ D; 2/ B; 3/ A; 4/ B . Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm
Bài 2: 1/ S; 2/ Đ; 3/ A; 4/B . Ghi đúng mỗi câu đợc 0,25 điểm
II Tự luận: 7 điểm
Bài 1: 3 điểm; mỗi phép tính đúng đợc 1 điểm.
a,
5
4
x
7
9
=
35
36
b,
5
3

:
7
2
=
5
3
x
2
7
=
10
21

c,
7
3
x
4
5
-
14
5
=
28
15
-
14
5
=
28

15
-
28
10
=
28
5
Bài 2: 3 điểm
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: 90 dm (0,5đ)
Chiều dài:
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 ( phần ) (0,5đ)
Chiều rộng của mảnh vờn là:
90:9x4 = 40 (dm) (0,5đ)
Chiều dài mảnh vờn là:
90 40 = 50 (dm) (0,5đ)
Diện tích của mảnh vờn là:
40x50 = 2000 (dm
2
) = 20 (m
2
) (0,5đ)
Đáp số: 20 m
2
(0,5đ)
Bài 3: 1 điểm
X = 36 ( 39, 42, 45 )

×