TUẦN 3
Đạo đức
Bài 2: Vượt khó trong học tập (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc
sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt khó khăn.
- Biết cách xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách
khắc phục.
- Ý thức tích cực vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu học tập nhóm
- HS: SGK,
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.KTBC: (2 phút)
- Trung thực trong học tập( Tiết 1)
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2 phút)
2. Nội dung (28 phút)
HĐ1: Kể chuyện Một học sinh
nghèo vượt khó
- Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó
khăn…
- Bạn đã biết cách khắc phục, vượt
qua, vươn lên học giỏi
KL: ( SGK – trang 6)
HĐ2: Cách giải quyết khó khăn
gặp phải…
Ghi nhớ: ( SGK – Trang 6 )
3. Củng cố dặn dò: ( 3 phút )
G: Nêu câu hỏi “ Nếu em là bạn Long em sẽ
làm gì” ?
H: Trả lời
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu qua kiểm tra bài cũ.
G: Kể chuyện
H: Kể tóm tắt ND câu chuyện
G: HD, chia nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho
từng nhóm.
H: Thảo luận, trả lời câu hỏi tìm hiểu ND câu
chuyện
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung.
G: Tóm tắt, kết luận( Bảng phụ)
H: Nhắc lại kết luận ( 2 em )
H: Nêu yêu cầu CH3 ( SGK )
- Trình bày, giới thiệu …
- Lớp thảo luận, liên hệ.
G: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
H: Nhắc lại ghi nhớ( 1 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ
G: Nhận xét giờ học.
H: Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về
“Vượt khó trong HT”.
Địa lí
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
I.Mục tiêu:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang
phục, lẽ hội của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào bản đồ, lược đồ, tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. Xác
lập mối quan hệ Địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS
- Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS.
II. Đồ dùng dạy học:
- G: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của
nhân dân Hoàng Liên Sơn.
- H: SGK, chuẩn bị trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2 phút)
2. Nội dung (27 phút)
a. Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú
của 1 số dân tộc ít người
- Dân cư thưa thớt…
- thái, dao. H
’
mông
KL ( SGK:
b. Bản làng với nhà sàn
- Các bản nằm cách xa nhau
- ở núi cao
H: Nêu đặc điểm của dãy núi HLS ( 2 em).
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Giới thiệu qua KTBC
HĐ1: Làm việc cá nhân
G: Nêu yêu cầu hoạt động
H: Dựa vào kiến thức của mình và gợi ý ở mục
1 trong SGK trả lời CH tìm hiểu về dân cư ở
HLS
- Kể tên các DT
- Sắp xếp thứ tự các DT theo địa bàn cư trú từ
nơi thấp đến nơi cao.
- Họ thường đi bằng phương tiện gì?
H: Trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Kết luận
H: Nhắc lại (2 em)
H: Dựa vào mục 2 trong SGK, tranh ảnh về bản
làng, nhà sàn và vốn hiểu biết, HS trả lời 1 số
câu hỏi :
- Bản làng thường nằm ở đâu:
- Bản có nhiều nhà hay ít nhà:
- Mỗi bản có khoảng mươi nhà,
các bản ở dưới thung lũng thì đông
hơn.
C,Chợ phiên, lễ hội, trang phục
- Chợ phiên họp vào những ngày
nhất định
- Chợ phiên rất đông vui, ngoài
mua bán còn giao lưu văn hóa
- Hội chơi núi mùa xuân, hội
xuống đồng,
- Trang phục được may, thêu,
trang trí rất công phu…
KL ( SGK trang 76)
3.Củng cố dặn dò: ( 4 phút )
- Vì sao 1 số DT ở HLS lại sống ở nhà sàn.
H: Trao đổi nhóm đôi, suy nghỉ trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung. Chốt lại ý chính.
H: Nhắc lại ( 2 em)
H: Dựa vào mục 3, các hình trong SGK, tranh,
ảnh về chợ phiên, lễ hội, trao đổi thảo luận
nhóm, trả lời các câu hỏi:
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên
- Kể tên 1 số hàng hóa…
- kể tên 1 số lễ hội…
- Nhận xét trang phục truyền thống của các DT
trong hình 4,5,6
H: Đại diện các nhóm phát biểu (3 em)
H+G: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện đúng, đủ
nội dung.
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Chốt lại ND chính của bài
H: Nhắc lại ( 2 em)
G: Củng cố, liên hệ thực tế.
G: Nhận xét chung giờ học.
H: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động sản xuất của
người dân HLS.
Khoa học
Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
I.Mục tiêu:
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất
béo.
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể,
- Xãc định được nguồn gốc của những thức ăn chứa đạm và những thức ăn
chứa chất béo.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK,
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A. KTBC: ( 3 phút )
- Các chất dinh dưỡng có trong thức H: Nêu tên 1 số thức ăn có nguồn gốc từ
ăn, vai trò của chất bột đường.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 3 phút )
2. Nội dung: ( 26 phút )
a. Tìm hiểu vai trò của chất đạm và
chát béo
- Nói tên vai trò của thức ăn có nhiều
chất dạm, chất béo.
KL ( SGK)
b. Nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo
- Đều có nguồn gốc từ động vật, thực
vật
KL( SGK)
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )
động vật, thực vật.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bài qua KTBC
HĐ1: Quan sát và trả lời CH
H: Nêu 2 yêu cầu SGK, quan sát hình
trang 12, 13 SGK
G: Nêu 1 số câu hỏi, HD học sinh lần lượt
trả lời ( vài em)
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Kết luận
H: Đọc mục bạn cần biết trong SGK
HĐ2: Làm việc với phiếu HT
G: Nêu yêu cầu hoạt động, HD học sinh
cách thực hiện
H: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học
tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Kết luận
H: Liên hệ thực tế.
H: Đọc phần ghi nhớ
G: Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ.
Lịch sử
Bài 3: Nước Văn Lang
I.Mục tiêu:
- HS biết được Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà
nước này ra đời khoảng 700 năm trước Công nguyên(TCN)
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người
Lạc Việt. Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa
phương mà HS được biết.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập của HS. Lược đồ Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ.
- HS: SGK,
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung Các thức tiến hành