Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
Tiết 1, bài: 1: Vẽ Trang Trí:
Trang trí quạt giấy
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy.
- Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy, trang trí đợc quạt
giấy bằng các hoạ tiết đã học.
- Yêu mến các sản phẩm truyền thống của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Một vài quạt giấy và một số loại quạt, tranh, ảnh chụp quạt giấy có hình dáng
và kiểu trang trí khác nhau.
- Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành tạo dáng trang trí quạt giấy.
- Bài vẽ của HS năm trớc
b, Học sinh: Chuẩn bị bút chì, tẩy, vở vẽ, màu tự chọn.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
Phơng pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh (2')
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1')
Ngày xa, vào mùa hè thì ngời ta thờng sử dụng quạt giấy để làm mát. Ngày nay,
mặc dù cuộc sống hiện đại, xuất hiện quạt máy, quạt điện nhng quạt giấy vẫn đợc
sử dụng để trang trí, hay đợc sử dụng trong các buổi biểu diễn nghệ thuật Cùng
với mục đích sử dụng mà quạt giấy đã đợc trang trí với nhiều kiểu cách khác nhau,
đa dạng phong phú. Vậy thì hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về cách tạo dáng
và trang trí quạt giấy.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (10')
H ớng dẫn quan sát, nhận xét:
- Giáo viên cho học sinh xem một
số loại quạt giấy, tranh, ảnh chụp
một số loại quạt giấy.
? Có mấy loại quạt mà em biết?
? Cho biết đặc điểm của quạt
giấy?
? Em có nhận xét gì về hình dáng,
màu sắc, cách trang trí của những
quạt giấy này?
? Họa tiết trên quạt là những họa
tiết gì? có đặc điểm nh thế nào?
? Hình thức trang trí trên quạt?
? Quạt giấy dùng để làm gì?
I. Quan sát, nhận xét:
Học sinh quan sát.
- Có 2 loại: Quạt giấy, quạt nan.
- Thờng có dáng nửa tròn (bán nguyệt), đợc
làm bằng nan tre và bồi giấy 2 mặt.
- Quạt có nhiều hình dáng khác nhau (tròn,
bán nguyệt, trái tim, hình thang). Màu sắc
phong phú, cách trang trí hài hòa, cân đối, đẹp
mắt
- Họa tiết hoa lá, chim thú, con ngời, cảnh
vật. đợc trang trí nổi hoặc chìm, thờng đã
qua cách điệu.
- Đối xứng hoặc tự do.
- Đợc dùng để quạt mát hoặc treo trên tờng
làm đồ trang trí hay đợc dùng trong các buổi
biểu diễn nghệ thuật
Hoạt động 2: (5')
H ớng dẫn cách tạo dáng và trang
II. Cách tạo dáng và trang trí quạt giấy:
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
trí quạt giấy:
Giáo viên cho học sinh quan sát
tranh minh hoạ cho các bớc tạo
dáng và trang trí quạt giấy.
? Em hãy nêu các bớc tiến hành
một bài tạo dáng và trang trí quạt
giấy?
B1: Tạo dáng:
B2: Vẽ, phác bố cục, mảng chính
mảng phụ.
B3: Tìm, vẽ họa tiết.
B4: Lên màu.
- Cho 1 học sinh nhắc lại lần nữa
các bớc tiến hành.
- Học sinh quan sát tranh minh họa của giáo
viên và nêu các bớc tiến hành.
- Có 4 bớc:
+ Vẽ 2 nửa đờng tròn đồng tâm với kích th-
ớc và bán kính khác nhau, vẽ nan quạt. (Hoặc
có thể tạo cá kiểu dáng quạt giấy khác)
+ Bố cục theo thể thức: Đối xứng, không
đối xứng, hoặc trang trí bằng đờng diềm
Mảng chính, mảng phụ hợp lý.
+ Tìm họa tiết và vẽ họa tiết vào mảng
chính, mảng phụ. Họa tiết có thể là chim, hoa,
lá, mây, nớc, rồng, phợng
+ Sau khi chỉnh sửa lại hình thì chọn màu
phù hợp với nền và họa tiết, phù hợp với yêu
cầu, hài hòa.
- Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 3: (23')
H ớng dẫn thực hành:
- Giáo viên cho học sinh xem một
số bài trang trí quạt giấy của học
sinh khóa trớc để học sinh có h-
ớng tìm tòi cho bài vẽ của mình.
- Giáo viên, quan sát, nhắc nhở
chung. Hớng dẫn, gợi ý cho cụ thể
từng học sinh:
+ Tìm bố cục hợp lý.
+ Tìm và chọn họa tiết đẹp, phù
hợp với bố cục.
+ Tìm màu phù hợp với họa tiết,
bài trang trí.
III. Thực hành:
- Yêu cầu: học sinh trang trí một quạt giấy có
bán kính 12 cm và 14 cm.
- Học sinh quan sát.
Học sinh vẽ bài.
4. Củng cố: (1')
- Giáo viên chọn 2-3 bài vẽ (tốt - cha tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau
đó bổ sung góp ý.
- Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ tốt. Động viên bài vẽ cha tốt.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Nắm vững các bớc tạo dáng và trang trí quạt giấy.
- Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập chuẩn bị cho
bài tiếp theo, bài 2, thờng thức mỹ thuật: "Sơ lợc về mỹ thuật thời L
tiết 2, bài 2: Thờng thức mỹ thuật:
Sơ lợc về mĩ thuật thời Lê
(Từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII)
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lê thời kì hng thịnh của mĩ thuật Việt Nam.
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
- HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử -
văn hoá của quê hơng.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Một số ảnh về công trình kiến trúc, tợng, phù điêu trang trí thời Lê. (ĐDDH
MT8)
- ảnh chùa Bút Tháp, tháp chuông chùa Keo (Thái Bình), chùa Thiên Mụ (Huế),
chùa Phổ Minh (Nam Định), tợng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay
- Su tầm ảnh về chạm khắc gỗ, hình vẽ trang trí, đồ gốm liên quan đến mỹ
thuật thời Lê.
b, Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
Phơng pháp trực quan, làm việc theo nhóm, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của 1 số HS (2')
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1')
Sau 20 năm quân Minh xâm chiếm, đất nớc ở trong tình cảnh khó khăn trầm
trọng. Sau đó Lê Lợi đã đánh thắng quân Minh, lập nên triều đại nhà Lê. Triều đại
nhà Lê có thể nói đã dành độc lập trên 1 đống hoang tàn thực sự. Triều đại nhà Lê
phát triển nh thế nào? và nền mỹ thuật nhà Lê có những tiến triển gì hay không? Để
biết đợc điều này chúng ta cùng bớc vào bài 2: Sơ lợc về mỹ thuật thời Lê.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (12')
Tìm hiểu về bối cảnh lịch
sử:
- Giáo viên chia lớp thành
các nhóm, yêu cầu các
thành viên trong nhóm đọc
phần I - SGK, trao đổi với
nhau để trả lời câu hỏi:
? Bối cảnh lịch sử thời Lê
có nét gì đáng chú ý?
Giáo viên bổ sung và tóm
tắt các nét chính.
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử:
Các nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời câu hỏi.
- Sau 10 năm kháng chiến chống quân Minh thắng lợi,
trong giai đoạn đầu, nhà Lê đã xây dựng một nhà nớc
phong kiến trung ơng tập quyền hoàn thiện với nhiều
chính sách kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao, văn
hoá tiến bộ, tạo nên xã hội thái bình thịnh trị.
- Thời kì này có ảnh hởng t tởng Nho giáo và văn hóa
Trung Hoa, nhng mĩ thuật Việt Nam vẫn đạt những đỉnh
cao, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc
Hoạt động 2: (23')
H ớng dẫn tìm hiểu vài nét
về mĩ thuật thời Lê:
? Nêu các nét chính về kiến
trúc thời Lê?
- Giáo viên bổ sung và tóm
tắt các nét chính.
? Tiêu biểu cho kiến trúc
II. Sơ l ợc về mĩ thuật thời Lê:
Các nhóm thảo luận, trả lời.
- Mĩ thuật thời Lê kế thừa tinh hoa của mĩ thuật Lý -
Trần, giàu tính dân gian.
- Mĩ thuật thời Lê để lại nhiều tác phẩm mĩ thuật có giá
trị (qua các tác phẩm, công trình )
1. Nghệ thuật kiến trúc:
a, Kiến trúc cung đình:
- Kiến trúc kinh thành Thăng Long:
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
cung đình là những công
trình kiến trúc gì?
?Kiến trúc tôn giáo của
thời Lê có những thành tựu
gì?
?Nghệ thuật điêu khắc thời
Lê có đặc điểm gì?
?Đặc điểm của chạm khắc
trang trí thời Lê?
Giáo viên giới thiệu tranh,
ảnh về một số đồ gốm thời
Lê cho học sinh quan sát.
+ Vẫn giữ lối sắp xếp nh thoig Lý - Trần.
+ Trong Hoàng Thành đã xây dựng và sửa chữa nhiều
công trình kiến trúc to lớn nh Điện Kính Thiên, điện
Cần Chánh, điện Vạn Thọ (thành Đông Kinh)
+ Bên ngoài Hoàng Thành xây dựng những công trình
khá đẹp nh đình Quảng Vănm cầu Ngoạn Thiềm
- Kiến trúc Lam Kinh: xây dựng tại quê hơng Thọ Xuân
Thanh Hoá. Các công trình này có quy mô lớn, đợc
coi là kinh đô thứ hai của đất nớc
-> Tuy dấu tích không còn lại nhiều, song căn cứ vào bệ
cột, các bậc thềm và sử sách ghi chép cũng thấy đợc quy
mô to lớn và đẹp đẽ của kiến trúc thời Lê
b, Kiến trúc tôn giáo:
- Nhà Lê đề cao Nho giáo nên đã cho xây dựng những
miếu thờ Khổng Tử, trờng dạy Nho học ở nhiều nơi.
- Xây dựng đền thờ những ngời có công với đất nớc
(Phùng Hng, Ngô Quyền, Đinh Tiên Hoàng, Lê Lai)
- Đến thời Lê Trùng Hng, Phật giáo hng thịnh, nhiều
ngôi chùa ở Đàng ngoài đợc tu sửa và xây dựng theo
kiến trúc Phật giáo: Chùa Keo (Thái Bình), chùa Mía ở
đờng Lâm (Hà Tây), chùa Bút Tháp (Bắc Ninh)
2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí:
a, Điêu khắc:
- Các pho tợng đá tác ngời và con vật (ngựa, lân, tê giác,
hổ, voi) ở khu lăng miếu Lam Kinh đều nhỏ và tạc rất
gần với nghệ thuật dân gian.
- Bệ rồng ở điện Kính Thiên và điện Lam Kinh tạc bằng
đá, kích thớc lớn, lợn suốt. Đầu rồng có bờm, sừng, tai
nhỏtrên thân có nhiều dải mây, khúc uốn lợn.
- Các tợng Phật bằng gỗ nh tợng Phật bà quan âm nghìn
tay nghìn mắt (chùa Bút Tháp-Bắc Ninh), Quan âm
thiên Phủ (chùa Kim Liên - Hà Nội)
b, Chạm khắc trang trí:
- Chủ yếu để phục vụ cho các công trình kiến trúc, làm
cho các công trình đó đẹp hơn, lộng lẫy hơn. Thời Lê
chạm khắc trang trí cũng đợc sử dụng trên các tấm bia
đá
- Có nhiều hình chạm khắc trang trí trên đá. Đó là các
bậc cửa của một số công trình kiến trúc lớn ; bia các
lăng tẩm, đền, miếu, chùa. Hình chạm khắc chìm, nổi,
nông, sâu khác nhau nhng đều uyển chuyển, sắc sảo với
đờng nét dứt khoát, rõ ràng.
- Các đình làng có nhiều bức chạm khắc gỗ miêu tả
cảnh vui chơi, sinh hoạt trong nhân dân nh các bức:
Đánh cờ, chợi gà, chèo thuyền, uống rợu, nam nữ vui
chơi
3. Nghệ thuật gốm:
Học sinh quan sát.
- Kế thừa truyền thống Lý Trần; thời Lê chế tạo đợc
nhiều loại gốm quý hiếm: gốm nen ngọc tinh tế, gốm
hoa nâu giản dị mà chắc khoẻ.
- Đề tài trang trí gốm: các hoa văn hình mây, sóng nớc,
hoa sen, cúc, muông thú, cỏ cây
- Gốm thời Lê mang đậm tính chất dân gian hơn tính
chất cung đình.
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
? Nghệ thuật gốm có đặc
điểm gì?
? Thành tựu mỹ thuật thời
Lê?
4. Đặc điểm mỹ thuật thời Lê:
- Đạt đến mức điêu luyện.
- Giàu chất dân tộc, giản dị, đôn hậu.
- Vẻ đẹp khoáng đạt và khỏe khoắn.
- Gần gũi với ngời lao động.
4. Củng cố:(5')
GV nêu 1 số câu hỏi để kiểm tra nhận thức của học sinh.
- GV bổ sung, nhấn mạnh một vài đặc điểm của mĩ thuật thời Lê.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Nắm một số đặc điểm hoàn cảnh xã hội cũng nh đặc điểm mỹ thuật thời Lê
Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập chuẩn bị cho bài tiếp theo, bài
3: Vẽ tranh: "Đề tài phong cảnh mùa hè".
tiết 3, bài 3: Vẽ tranh:
Đề tài phong cảnh mùa hè
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu đợc cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
- Vẽ đợc bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích.
- HS thêm yêu mến phong cảnh quê hơng đất nớc.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Su tầm một số tranh ảnh của các hoạ sĩ trong và ngoài nớc vẽ phong cảnh mùa
hè
- Tranh của HS các năm trớc
- Hình minh họa các bớc vẽ tranh.
- Su tầm tranh phong cảnh các mùa khác để so sánh.
b, Học sinh:
- Bút chì, màu tự chọn, vở vẽ, tẩy.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. (2')
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1')
Trong tất cả các mùa trong năm thì chắc hẳn các em rất có ấn tợng với mùa hè.
Vì mùa hè có hoa phợng nở đầy, có tiếng ve kêu; là mùa các em đợc tự do vui chơi,
th giãn. và cảnh vật trong mùa hè cũng thật phong phú và là đề tài sáng tác của
nhiều họa sĩ nổi tiếng. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách vẽ tranh về đề
tài phong cảnh mùa hè.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (7')
H ớng dẫn tìm và chọn nội dung
đề tài:
GV cho học sinh quan sát một số
bức tranh đã chuẩn bị về đề tài
I. Tìm và chọn nội dung đề tài:
Học sinh quan sát tranh
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
phong cảnh mùa hè.
? Những bức tranh này vẽ về đề
tài gì?
? Bố cục của những bức tranh này
nh thế nào?
? Màu sắc trong tranh ra sao?
? Các em có thể vẽ về phong cảnh
mùa hè ở đâu?
- Giáo viên cho học sinh quan sát
một số bức tranh về các mùa
khác.
? Hãy cho biết đặc điểm của mùa
hè so với các mùa khác?
Giáo viên mở rộng thêm: Có thể
vẽ phong cảnh tmùa hè có cảnh
vật, con ngời, nhà cửa phù hợp
với nội dung.
- Vẽ về đề tài phong cảnh mùa hè.
- Bố cục cân đối.
- Màu sắc hài hòa, phong phú, gây ấn t-
ợng mạnh, thể hiện đợc sắc thái mùa hè.
- Phong cảnh mùa hè ở thành phố, thôn
quê, vùng rừng núi, miền biển
- Mùa hè mang sắc thái và màu sắc phong
phú, gây ấn tợng mạnh hơn.
Hoạt động 2: (5')
H ớng dẫn cách vẽ tranh:
GV treo hình minh họa các bớc
tiến hành một bài vẽ tranh phong
cảnh mùa hè.
? Em hãy cho biết có mấy bớc vẽ
tranh và đó là những bớc nào?
B1: Tìm và chọn nội dung đề tài
B2: Xác định bố cục
B3: Vẽ hình chính, phụ.
B4: Tìm và vẽ màu.
GV cho 1 học sinh khác nhắc lại
các bớc vẽ 1 lần nữa.
II. Cách vẽ:
Học sinh quan sát hình minh họa các bớc
vẽ.
- 4 bớc:
+ Chọn cảnh mà em yêu thích, góc cảnh
đẹp, điển hình, thể hiện đợc sắc thái của
mùa hè (trên cánh đồng, bờ ao)
+ Hài hòa giữa mảng chính, mảng phụ.
Bố cục cân đối nhằm làm rõ chủ đề nội
dung của tranh.
+ Chọn lọc các hình ảnh, nhân vật tiêu
biểu, phù hợp với phong cảnh định vẽ.
Sắp xếp vào các mảng chính và mảng phụ
cân đối, gắn bó với nhau.
+ Thể hiện đợc đặc điểm của từng vùng,
miền. Có đậm có nhạt, có hòa sắc.
Thể hiện đợc tính chất của mùa hè: trời
nắng, nóng, màu sắc rực rỡ
- 1 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 3: (25')
H ớng dẫn thực hành:
- GV nêu yêu cầu bài vẽ.
- Giáo viên, quan sát, nhắc nhở
chung. Hớng dẫn, gợi ý cho cụ thể
từng học sinh:
+ Tìm và chọn nội dung có ấn t-
ợng sâu sắc.
+ Có thể lợc bớt những chi tiết
không cần thiết để tạo bố cục
thuận mắt.
+ Có thể vẽ thêm ngời cho tranh
III. Thực hành:
- Học sinh vẽ bài.
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
thêm sinh động.
+ Tìm màu hài hòa, phù hợp với
nội dung.
4. Củng cố: (3')
- Giáo viên đánh giá kết quả học tập của học sinh
- Giáo viên chọn 2-3 bài vẽ (tốt - cha tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau
đó bổ sung góp ý.
- Giáo viên nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ tốt.
Động viên bài vẽ cha tốt.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Nắm vững các bớc vẽ tranh.
- Dặn dò học sinh nào cha làm bài xong thì về nhà tiếp tục hoàn thiện bài. Dặn dò
học sinh chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập chuẩn bị cho bài tiếp theo, bài 4: Vẽ
trang trí: "Tạo dáng và trang trí chậu cảnh".
tiết 4, bài 4: Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Biết cách tạo dáng và tìm những họa tiết đẹp để trang trí cho 1 chậu cảnh.
- Biết tạo ra những sản phẩm làm đẹp cho cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên
- ảnh + tranh vẽ một số chậu cảnh với kiểu dáng khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ
- Một số bài trang trí chậu cảnh của HS các năm trớc.
b, Học sinh
- Su tầm ảnh chụp các chậu cảnh
- Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu tự chọn.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của 1 số HS (2')
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1')
Các đồ vật trong cuộc sống của chúng ta, ngoài chức năng sử dụng thì nó còn có
tác dụng thẩm mỹ. Khi lựa chọn một sản phẩm nào đó thì ngời ta luôn chú ý đến
yếu tố thẩm mỹ của sản phẩm đó. ở lớp 7 chúng ta đã đợc học về cách tạo dáng và
trang trí lọ hoa. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tạo dáng và trang trí thêm một đồ vật
khác đó là chậu cảnh.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (7')
H ớng dẫn quan sát, nhận xét:
? ở nớcta có những nơi sản xuất chậu
cảnh rất nổi tiếng, đó là những nơi
nào?
GV cho học sinh quan sát một số
tranh, ảnh chậu cảnh đã chuẩn bị.
I. Quan sát, nhận xét:
- Làng nghề Bát Tràng (Gia Lâm, Hà
Nội), Đông Triều (Quảng Ninh),
Đồng Nai, Bình Dơng
Học sinh quan sát.
- Dùng để trồng hoa, cây cảnh
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
? Chậu cảnh có tác dụng trong cuộc
sống của chúng ta??
? Các em có nhận xét gì về kiểu dáng
của các chậu cảnh này?
? Họa tiết trang trí trên chậu là gì?
Đợc sắp xếp nh thế nào?
? Màu sắc của những chiếc chậu này
nh thế nào?
GV mở rộng thêm:
Chậu cảnh có nhiều kiểu dáng, đợc
trang trí theo nhiều cách khác nhau
với nhiều chất liệu (sành, sứ, xi măng,
thạch cao)
- Dùng để trang trí nội, ngoại thất,
làm đẹp cho cuộc sống.
- Nhiều kiểu dáng, đa dạng, phong
phú và độc đáo: to, nhỏ, cao, thấp,
vuông, tròn
- Họa tiết là các hình vẽ đợc cách
điệu, đợc trang trí và sắp xếp theo các
kiểu khác nhau (lặp lại, tự do) xung
quanh thân chậu.
- Màu sắc đa dang, phong phú, nhẹ
nhàng để làm tôn vẻ đẹp của chậu.
Hoạt động 2: (5')
H ớng dẫn cách tạo dáng và trang trí
chậu cảnh:
GV treo hình minh họa các bớc tiến
tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
? Em hãy cho biết có mấy bớc tạo
dáng và trang trí chậu cảnh?
B1. Tạo dáng:
B2. Trang trí:
GV cho 1 học sinh khác nhắc lại các
bớc vẽ 1 lần nữa.
II. Cách tạo dáng và trang trí chậu
cảnh:
- 2 bớc:
B1: Tạo dáng:
+ Phác khung hình chung của chậu
(vuông, chữ nhật) và đờng trục để tìm
kiểu dáng chậu (cao, thấp, rộng, hẹp).
+ Xác định tỉ lệ các bộ phận (miệng,
cổ, thân) và vẽ hình dáng chậu theo
ý thích.
B2: Trang trí:
+ Xác định mảng trang trí trên thân,
miệng chậu
+ Tìm và phác bố cục, họa tiết trang
trí quanh thân chậu, miệng chậu.
+ Tìm màu cho họa tiết và thân chậu
cho hài hòa.
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 3: (25')
H ớng dẫn thực hành:
GV cho học sinh xem qua một lợt bài
vẽ của học sinh năm trớc để học sinh
có hớng cho bài vẽ của mình.
- GV nêu yêu cầu bài vẽ.
- Giáo viên, quan sát, nhắc nhở
chung. Hớng dẫn, gợi ý cho cụ thể
từng học sinh:
+ Tạo đợc kiểu dáng mới, lạ, độc đáo
tùy theo ý thích.
III. Thực hành:
Học sinh quan sát.
Học sinh vẽ bài.
Học sinh tự sáng tạo và trang trí một
chậu cảnh theo ý thích.
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
+ Họa tiết, hoa văn cần cách điệu.
+ Tìm màu phù hợp họa tiết, hài hòa
với thân chậu.
4. Củng cố: (3')
- GV đánh giá kết quả học tập của học sinh
- Giáo viên chọn 2-3 bài vẽ (tốt - cha tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau
đó bổ sung góp ý.
- Giáo viên nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ tốt.
Động viên bài vẽ cha tốt.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Biết đợc công dụng của chậu cảnh trong cuộc sống.
- Nắm vững các bớc tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Dặn dò học sinh nào cha làm bài xong thì về nhà tiếp tục hoàn thiện bài. Dặn dò
học sinh chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập chuẩn bị cho bài tiếp theo, bài 5: Thờng
thức mỹ thuật: "Một số công trình tiêu biểu của mỹ thuật thời Lê".
tiết 5, bài 5: Thờng thức mĩ thuật:
Một số công trình tiêu biểu
của mĩ thuật thời Lê
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu và nắm đợc một số đặc điểm chung về mĩ thuật thời Lê. Nhận thức truyền
thống nghệ thuật dân tộc nói chung và nghệ thuật thời Lê nói riêng.
- HS yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật mà cha ông ta để lại.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Chuẩn bị một số bức ảnh về một số công trình tiêu biểu thời Lê, su tầm tranh
ảnh về chùa Keo, tợng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay.
- Nghiên cứu kĩ hình ảnh trong SGK và bộ ĐDDH MT8.
b, Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến bài học.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, làm việc nhóm, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Bài cũ: Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của 1 số học sinh. (2')
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1')
ở bài học trớc chúng ta đã đợc học sơ lợc về mĩ thuật thời Lê và chúng ta đã
biết đợc một vài đặc điểm của nghệ thuật thời Lê. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm
hiểu về nền mĩ thuật thời Lê qua các công trình tiêu biểu của thời Lê.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (12')
H ớng dẫn tìm hiểu một số
công trình kiến trúc thời
Lê:
?Em hãy nhắc lại một vài
nét về mĩ thuật thời Lê đã
học ở bài trớc?
- Giáo viên chia lớp thành
các nhóm nhỏ. Yêu cầu các
nhóm đọc phần I - SGK,
I. Kiến trúc:
Học sinh nhắc lại
Các nhóm thảo luận (5') sau đó cử đại diện trả lời
câu hỏi.
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
cùng trao đổi để trả lời câu
hỏi.
? Nêu các nét chính về kiến
trúc thời Lê?
? Chuà Keo ở đâu?
? Em biết gì về chùa Keo ?
? Em biết gì về Gác chuông
ở chùa Keo?
- Giáo viên bổ sung và
nhấn mạnh nội dung chính.
* Giới thiệu về chùa Keo (Vũ Th - Thái Bình)
- Chùa Keo ở huyện Vũ Th, Thái Bình.
- Đợc xây dựng từ thời nhà Lý, sau đó đợc tu bổ
lại vào đầu thế kỉ XVII.
- Mang lối kiến trúc Phật giáo:
+ Có 154 gian, nhng hiện còn 128 gian. Bên trong
là các công trình nối tiếp nhau trên đờng trục: Tam
quan nội - khu Tam bảo thờ Phật, khu điện thờ
Thánh, cuối cùng là Gác chuông.
+ Cao nhất là gác chuông 4 tầng, cao 12m.
- Gác chuông là công trình kiến trúc bằng gỗ. Có
cách lắp ráp, kết cấu vừa chính xác vừa đẹp. Có 4
tầng, cao 12m. Các tầng mái uốn cong thanh thoát
tạo vẻ đẹp nhẹ nhàng mà vẫn trang nghiêm.
- Gác chuông điển hình cho kiến trúc gỗ cao
tầng
Hoạt động 2: (24')
H ớng dẫn tìm hiểu về tác
phẩm điêu khắc
GV hớng dẫn học sinh quan
sát tranh tợng Phật Bà Quan
Âm nghìn mắt nghìn tay.
Sau đó đọc phần II - SGK
và thảo luận trả lời.
? Đợc tạc vào năm nào?
Hiện đợc đặt ở đâu?
? Tợng có đặc điểm gì?
? Vẻ đẹp của tợng thể hiện
ở đặc điểm nào?
GV kết luận: Pho tợng có
tính tợng trng cao, đợc lồng
ghép hàng ngàn chi tiết mà
vẫn mạch lạc, hài hoà trong
khối và nét .
+ Toàn bộ pho tợng là sự
thống nhất trọn vẹn
- Giáo viên yêu cầu các
nhóm thảo luận và trình
bày.
? Hình tợng Rồng thời Lê
II. Điêu khắc và chạm khắc trang trí:
1. Điêu khắc:
* T ợng Phật Bà Quan Âm ngìn mắt nghìn tay (Chùa
Bút Tháp - Bắc Ninh)
- Tạc vào năm 1656, đợc đặt tại chùa Bút Tháp -
Bắc Ninh.
- Là pho tợng đẹp nhất trong các pho tợng cổ ở
Việt Nam. Tên ngời sáng tác là tiên sinh họ Tơng
- Tạc bằng gỗ phủ sơn, tĩnh toạ trên toà sen. Tợng
+ Bệ cao tới 3,7m với 42 cánh tay lớn, 952 cánh
tay nhỏ.
- Nghệ thuật thể hiện đạt tới hoàn hảo, tạo ra
những hình phức tạp với nhiều đầu, nhiều tay mà
vẫn giữ đợc vẻ tự nhiên, cân đối, thuận mắt với các
cánh tay lớn, 1 đôi mắt đặt trớc ngực, 1 đôi chắp
trớc bụng, 38 tay kia đa lên nh đóa sen nở.
- Trên đầu tợng lắp ghép 11 mặt ngời chia thành 4
tầng, trên cùng là tợng A Di Đà nhỏ. Vòng ngoài
là những cánh tay nhỏ, trong mỗi lòng bàn tay có
1 con mắt tạo thành vòng hào quang tỏa sáng xung
quanh.
2. Chạm khắc, trang trí:
* Hình t ợng con Rồng trên bia đá:
Các nhóm thảo luận.
- Trên các lăng mộ, bia đá
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
thờng xuất hiện ở đâu?
? Hình tợng con Rồng thời
Lê có sự nối tiếp từ đâu?
GV đa ra câu hỏi mở rộng
thêm:
? So sánh Rồng thời Lê +
Lý + Trần?
- Hình con Rồng thời Lê sơ (Thế kỉ XV) ban đầu
từ phong cách Lý Trần, sau đó ảnh hởng của
Rồng Trung Quốc.
Rồng thời Lý có dáng hiền hoà, mềm mại, luôn
có hình chữc S, khúc uốn lợn nhịp nhàng theo kiểu
thắt túi từ to -> nhỏ dần về phía sau.
Rồng thời Trần cấu tạo mập hơn, khúc uốn lợn
theo nhịp điệu thắt túi nhng doãng ra đôi chút so
với Rồng thời Lý
Hình Rồng thời Lê kế thừa tinh hoa của thời Lý
+ Trần, hay mang những nét gần giống với mẫu
Rồng nớc ngoài. Song đã đợc các nghệ nhân Việt
hoá cho phù hợp với văn hoá dân tộc. Bố cục chặt
chẽ, hình mẫu trọn vẹn, linh hoạt về đờng nét.
4. Củng cố: (4')
- GV đặt lại một số câu hỏi để củng cố lại kiến thức cho học sinh.
- GV rút ra một vài nhận xét về các công trình kiến trúc và điêu khắc giới thiệu
trong bài.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Học bài trong SGK và vở ghi.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập chuẩn bị cho bài tiếp theo, bài
6: Vẽ trang trí: "Trình bày khẩu hiệu".
Tiết 6, bài 6: vẽ trang trí:
Trình bày khẩu hiệu
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh tìm hiểu thêm trình bày khẩu hiệu.
- Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ.
- Trình bày đợc khẩu hiệu có bố cục và màu sắc hợp lí, đẹp.
- Nhận ra vẻ đẹp, công dụng của khẩu hiệu đợc trang trí.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ chùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Phóng to một số khẩu hiệu ở SGK và chuẩn bị một số câu khẩu hiệu khác.
- Một vài bài kẻ khẩu hiệu đạt điểm cao và 1 bài còn nhiều thiếu sót của HS
b, Học sinh:
- Vở vẽ, ê ke, thớc, chì và màu vẽ.
2. Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. (2')
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1'
ở lớp 6 chúng ta đã đợc học kẻ chữ nét thanh - nét đậm, nét đều. Hôm nay chúng ta
cùng áp dụng chúng để trình bày cho các câu khẩu hiệu sao cho hợp lý, đẹp mắt,
làm tăng hiệu quả của khẩu hiệu đó. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học
cách trình bày cho câu khẩu hiệu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (7')
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
H ớng dẫn quan sát, nhận xét:
GV đa ra một vài khẩu hiệu đã
chuẩn bị để học sinh quan sát.
Sau đó giáo viên đặt câu hỏi:
? Khẩu hiệu là gì?Đợc sử dụng để
làm gì?
? Yêu cầu đối với câu khẩu hiệu nh
thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách trang
trí, bố cục, kiểu chữ, màu sắc của
các câu khẩu hiện này?
? Khẩu hiệu thờng đợc đặt ở đâu
? Có mấy cách trình bày khẩu
hiệu?
Mỗi cách trình bày GV có thể đa ra
hình minh họa.
- GV tóm tắt: Dựa vào nội dung và
ý thích của từng ngời mà có cách
trình bày khẩu hiệu khác nhau.
GV cho HS quan sát một vài bài vẽ
sai sót của HS khóa trớc và nhận
xét.
I. Quan sát, nhận xét:
- Học sinh chú ý quan sát từng câu khẩu
hiệu.
- Khẩu hiệu là một câu ngắn gọn, mang
nội dung tuyên truyền, cổ động, đợc
trình bày trên nền vải, tờng hoặc trên
giấy.
- Phải có bố cục chặt chẽ, kiểu chữ, màu
sắc phù hợp với nội dung.
- Bố cục hợp lý, chặt chẽ, cân đối.
- Màu sắc tơng phản mạnh, nổi bật rõ
nội dung.
- Kiểu chữ to rõ (thờng là kiểu chân ph-
ơng).
- Vị trí: nơi công cộng, dễ nhìn, dễ thấy.
- Có nhiều cách trình bày:
+ Trình bày trên băng đài. (H.1a, 1d)
+ Trình bày trong mảng dạng hình chữ
nhật đứng. (H.1c)
+ Trình bày trong mảng dạng hình chữ
nhật nằm ngang. (H.1b, 2a)
+ Trình bày trong mảng dạng hình
vuông. (H.2b)
- HS chỉ ra lỗi sai.
Hoạt động 2: (5')
H ớng dẫn cách trình bày khẩu hiệu:
- GV đa ra hình minh họa cho các
bớc trình bày khẩu hiệu cho HS
quan sát.
? Nêu các bớc trình bày khẩu
hiệu?
B1: Sắp xếp chữ, chọn kiểu chữ.
- GV đa ra hình minh họa một số
kiểu chữ thông dụng đợc dùng
trong các câu khẩu hiệu.
B2: Ước lợng khuôn khổ.
B3: Vẽ phác khoảng cách của các
chữ.
B4: Phác nét chữ, kẻ chữ và hình
trang trí (nếu cần)
B5: Tìm và vẽ màu.
Cho 1 học sinh nhắc lại các bớc
tiến hành.
II. Cách trình bày khẩu hiệu:
5 bớc:
+ Sắp xếp chữ thành dòng (tùy theo yêu
cầu mấy dòng), ngắt và xuống dòng cho
phù hợp. Chọn kiểu chữ phù hợp với nội
dung (VD: Tuyên truyền, cổ động: chữ
chân phơng)
+ Ước lợng khuôn khổ của dòng chữ
(theo chiều cao, chiều ngang) cho phù
hợp với khuôn khổ yêu cầu.
+ Vẽ phác khoảng cách giữa các chữ
trong từ, trong dòng sao cho cân đối,
đều, dễ nhìn, dễ đọc
+ Phác nét chữ, kẻ chữ và hình trang trí
minh họa (nếu cần).
+ Tìm chọn màu cho chữ, màu nền và
họa tiết trang trí, tùy theo nội dung yêu
cầu của khẩu hiệu. (VD: Cổ động bài trừ
tệ nạn xã hội: Màu mạnh mẽ, tơng
phản).
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
Hoạt động 3: (25')
H ớng dẫn thực hành:
GV cho học sinh kẻ câu khẩu hiệu:
"Học tập tốt, lao động tốt"
- GV hớng dẫn cho HS :
+Tìm nội dung khẩu hiệu, cách
ngắt ý
+ Tìm kiểu chữ
+ Tìm bố cục
+ Tìm màu nền, màu chữ cho nổi
bật nội dung
- GV nhắc HS kẻ đúng kiểu chữ và
vẽ màu cho đẹp
III. Thực hành:
Học sinh làm bài .
4. Củng cố: (3')
- GV đánh giá kết quả học tập của học sinh
- GV chọn 2-3 bài (tốt - cha tốt) của học sinh để HS tự nhận xét. Sau đó bổ sung
góp ý.
- GV nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài làm tốt, đúng.
Động viên bài làm cha tốt.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Nắm vững các bớc trình bày khẩu hiệu.
- Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh nào cha làm bài xong thì về nhà tiếp tục hoàn
thiện bài. Dặn dò học sinh chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập chuẩn bị cho bài tiếp
theo, bài 7: Vẽ theo mẫu: "Vẽ tĩnh vật (Lọ và quả)" - tiết 1.
tiết 7, bài 7: Vẽ theo mẫu:
Vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả)
(Tiết 1 Vẽ hình) Ngày soạn: 26/9/2009
Ngày dạy: 29/9/2009
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết cách trình bày mẫu nh thế nào là hợp lý. Hiểu đợc đặc điểm, cấu trúc của
mẫu vật. Sự thay đổi kích thớc của chúng khi nhìn ở các vị trí khác nhau.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu.
- Thấy đợc vẻ đẹp của bố cục, đờng nét của lọ hoa và quả. Từ đó cảm nhận đợc vẻ
đẹp của các đồ vật khác trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài phơng án về bố cục bài vẽ lọ và quả (Có thể trình bày bảng)
- Một số bài vẽ của học sinh khoá trớc ( 2-3 bài).
b, Học sinh:
- Vở vẽ, bút chì, tẩy.
- Chuẩn bị mẫu vẽ. (2 nhóm mẫu)
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp quan sát, trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của học sinh. (2')
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (10')
H ớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:
- Giáo viên chỉnh lại mẫu vẽ cho phù
hợp, sau đó yêu cầu cả lớp quan sát.
? Mẫu vẽ bao gồm những gì?
? So sánh tỉ lệ, kích thớc của những
mãu vật đó?
? Lọ hoa có dạng hình gì? Quả có
dạng hình gì?
? Lọ hoa có những bộ phận nào?
? Vị trí của lọ hoa và quả với nhau?
? Ước lợng chiêu cao và ngang của
cụm mẫu và cho biết khung hình
chung của cụm mẫu? khung hình
riêng từng mẫu vật?
I. Quan sát, nhận xét:
Học sinh lên đặt mẫu.
Học sinh quan sát cách đặt mẫu của giáo
viên.
- Gồm lọ hoa và quả.
- Lọ hoa cao hơn và có kích thớc lớn hơn
so với quả.
- Lọ hoa có dạng hình trụ tròn. Quả có
dạng hình cầu.
- Lọ hoa gồm miệng, cổ, vai, thân. đáy.
- Quả đợc đặt trớc lọ.
- Khung hình chữ nhật đứng (hoặc hình
vuông, chữ nhật nằm ngang). Lọ hoa nằm
trong khung hình chữ nhật đứng, quả
nằmtrong khung hình vuông.
Hoạt động 2: (5')
H ớng dẫn học sinh cách vẽ:
- Giáo viên treo hình minh họa các b-
ớc vẽ hình của bài vẽ tĩnh vật (lọ hoa
và quả) lên bảng.
? Có mấy bớc vẽ hình?
B1: Phác khung hình chung.
B2: Vẽ phác khung hình riêng.
B3: Vẽ hình khái quát.
B4: Vẽ hình chi tiết.
II. Cách vẽ:
Học sinh quan sát hình minh họa và dựa
vào gợi ý trong SGK để trả lời.
- 4 bớc:
+ Ước lợng chiều cao, chiều ngang của
mẫu để phác khung hình chung cho cân
đối, phù hợp với tờ giấy.
+ Ước lợng, so sánh lọ hoa và quả để vẽ
khung hình riêng cho từng mẫu vật.
+ Xác định vị trí các bộ phận (miệng, vai,
thân, đáy) của lọ, của quả.
+ Quan sát mẫu, đối chiếu bài vẽ với mẫu,
điều chỉnh lại nét vẽ để hoàn thiện hình.
Hoạt động 3: (22')
H ớng dẫn học sinh thực hành:
- Giáo viên cho học sinh xem bài của
học sinh khóarớc để rút kinh nghiệm.
- Giáo viên quan sát,hớng dẫn chung
và gợi ý riêng cho từng học sinh.
- Chú ý:
+ Khi quan sát thì lấy 1 bộ phận
hoặc 1 vật mẫu làm chuẩn để so sánh,
ớc lợng .
+ Xác định khung hình chung, riêng
để tìm hình dáng và tỉ lệ mẫu vật
trong khung hình.
+ Nên quan sát 1 cách tổng thể cả
cụm mẫu.
+ Thờng xuyên so sánh, đối chiếu bài
với mẫu vẽ.
III. Thực hành:
Học sinh quan sát.
Học sinh vẽ bài.
4. Củng cố: (3')
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - cha tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó
bổ sung góp ý.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
- Nắm các bớc vẽ hình.
- Về nhà không đợc tự ý vẽ thêm vào bài khi không có mẫu. Chuẩn bị màu vẽ để
tiết sau học bài 8: Vẽ theo mẫu: "Vẽ tĩnh vật (Lọ hoa và quả)".tiết 2 - vẽ màu.
Ngày 29 tháng 9 năm 2009
Xác nhận của BGH nhà trờng:
tiết 8, bài 8: Vẽ theo mẫu:
Vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả)
(Tiết 2 Vẽ màu) Ngày soạn: 3/10/2009
Ngày dạy: 6/10/2009
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu về màu sắc, vẻ đẹp của lọ hoa và quả.
- HS biết cách vẽ màu và vẽ đợc lọ hoa và quả bằng màu, thể hiện đợc đậm nhạt.
- Thấy đợc sự phong phú về màu sắc của lọ hoa và quả. Từ đó cảm nhận đợc vẻ đẹp
của các đồ vật khác trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Hình gợi ý cách vẽ màu.
- Một số bài vẽ hoàn chỉnh của học sinh khoá trớc ( 2-3 bài).
b, Học sinh:
- Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ tự chọn.
- Chuẩn bị mẫu vẽ. (2 nhóm mẫu)
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp quan sát, trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của học sinh. (2')
3. Bài mới:
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
(7')
Hoạt động 1:
H ớng dẫn quan sát nhận xét:
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên đặt mẫu
vẽ.
- Giáo viên chỉnh lại mẫu vẽ cho phù hợp.
? Thế nào gọi là tranh tĩnh vật màu?
? Vị trí các vật mẫu?
? Gam màu chính của cụm mẫu?
? Màu sắc ở lọ và quả nh thế nào?
? Màu sắc của mẫu có ảnh hởng qua lại
với nhau không?
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số
bức tranh tĩnh vật màu và phân tích để học
sinh hiểu cách vẽ và cảm thụ đợc vẻ đẹp
của bố cục, màu sắc trong tranh.
I. Quan sát, nhận xét:
Học sinh quan sát.
- Tranh tĩnh vật màu là tranh
tĩnh vật sử dụng màu sắc để
thể hiện.
- Quả đặt trớc lọ hoa.
- Gam màu nóng (hoặc lạnh,
hài hòa nóng lạnh)
Học sinh quan sát trả lời.
- Dới tác động của ánh sáng
thì màu sắc của các mẫu vật
có sự ảnh hởng, tác động
qua lại với nhau.
Học sinh quan sát
(5')
Hoạt động 2:
H ớng dẫn cách vẽ:
- Giáo viên treo hình minh họa các bớc vẽ
hình của bài vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả) lên
II. Cách vẽ:
Học sinh quan sát.
- 4 bớc:
+ Quan sát mẫu vẽ để phác
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
bảng.
? Có mấy bớc vẽ tĩnh vật màu?
B1: Phác hình.
B2: vẽ mảng đậm, nhạt.
B3: Vẽ màu
B4: Quan sát, hoàn chỉnh bài.
hình sát đúng với mẫu. Có thể
dùng màu để vẽ đờng nét.
+ Quan sát chiều hớng ánh
sáng trên mẫu vẽ để vẽ phác
các mảng đậm nhạt, giới hạn
giữa các mảng màu sẽ vẽ.
+ Vẽ màu vào các mảng, dùng
các màu để thể hiện các sắc độ
đậm nhạt.
+Quan sát, đối chiếu bài với
mẫu. Chú ý thể hiện đợc sự t-
ơng quan màu sắc giữa các mẫu
vật.
(25'
)
Hoạt động 3:
H ớng dẫn học sinh thực hành:
- Giáo viên cho học sinh xem bài của học
sinh khóa trớc để rút kinh nghiệm.
- Giáo viên quan sát, hớng dẫn chung và
gợi ý riêng cho từng học sinh.
- Chú ý:
+ Nên xác định vị trí các mảng màu trớc.
+ Vẽ màu từ nhạt đến đậm.
+ Các sắc độ phải chuyển tiếp nhẹ nhàng.
+ Thể hiện sự tơng quan màu sắc, ảnh h-
ởng qua lại khi đặt cạnh nhau của các mẫu
vật.
III. Thực hành:
Học sinh quan sát.
Học sinh vẽ bài.
4. Củng cố: (3')
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - cha tốt) của học sinh để học sinh tự nhận
xét. Sau đó bổ sung góp ý.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Nắm các bớc vẽ tĩnh vật màu.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để tiết sau học bài 9 Vẽ tranh: "Đề tài
ngày nhà giáo Việt Nam".
Ngày 6 tháng 10 năm 2009
Xác nhận của BGH nhà trờng:
tiết 9, bài 9: vẽ tranh
Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
Ngày soạn: 10/10/2009
Ngày dạy: 13/10/2009
I. Mục tiêu bài học:
- HS tìm hiểu nội dung đề tài ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- HS biết cách vẽ tranh và vẽ đợc tranh về để tài ngày nhà giáo Việt Nam.
- Qua đó biết trân trọng các thầy cô giáo của mình, những nhà giáo trên đất nớc ta.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Một số bài vẽ mẫu về đề tài ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh đề tài ngày nhà giáo Việt Nam.
- Một số bài vẽ của học sinh khoá trớc ( 2-3 bài).
b, Học sinh:
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
- Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ tự chọn.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của học sinh. (2')
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
7'
Hoạt động 1:
H ớng dẫn học sinh tìm và chọn nội
dung đề tài:
? Hãy cho biết chúng ta có thể lựa
chọn những nội dung gì để vẽ tranh về
đề tài ngày nhà giáo VN (20 - 11)?
? Vào ngày 20 - 11 thì em đã tham gia
những hoạt động gì của trờng, lớp để
chào mừng nhày nhà giáo VN
- Giáo viên cho học sinh quan sát một
số bức tranh mẫu về đề tài ngày nhà
giáo Việt Nam.
? Trong tranh vẽ về những nội dung
gì?
? Bố cục, màu sắc trong tranh nh thế
nào?
? Sau khi quan sát tranh thì em thấy khi vẽ tranh về đề tài này thì ta nên chú ý tìm và
chọn những nội dung nh thế nào?
I. Tìm và chọn nội dung đề tài:
+ Học sinh tặng hoa thầy - cô giáo.
+ Hoạt động văn nghệ, thể thao, các
cuộc thi hớng về ngày 20 - 11.
+ Học sinh học tập tốt, dành điểm 10
tặng thầy cô.
+ Vẽ chân dung thầy giáo, cô giáo
- Trờng: Văn nghệ, tọa đàm, gặp mặt
- Lớp: Thăm và tặng hoa các thầy - cô
giáo
- Học sinh tặng hoa thầy giáo, cô giáo
- Bố cục cân đối, hợp lí trong bức
tranh. Màu sắc đa dạng, phong phú,
mang không khí tơi vui.
- Chọn và vẽ những hình ảnh, hoạt động tiêu biểu, thể
hiện sáng rõ nội dung về ngày nhà giáo VN. Tránh
5'
Hoạt động 2:
H ớng dẫn cách vẽ tranh:
- Giáo viên cho học sinh quan sát? Có
mấy bớc vẽ tranh?
B1: Tìm và chọn nội dung để tài.
B2: Xác định bố cục.
B3: Vẽ hình chính, phụ.
B4: Vẽ màu.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nhắc lại
các bơc vẽ tranh 1 lần nữa.
II. Cách vẽ tranh:
Học sinh quan sát hình minh họa.
- 4 bớc:
+ Lựa chọn những nội dung đã đề cập
ở phần I hoặc có thể thể hiện những
nội dung khác về đề tài này.
+ Tìm vị trí các mảng chính, mảng phụ
bằng các hình chữ nhật vuông, tròn,
tam giác, ôvan
+ Lựa chọn nhân vật, đối tợng, bối
cảnh phù hợp với nội dung đề tài để vẽ
vào các mảng chính, phụ.
+ Chọn màu hài hòa, phù hợp để thể
hiện.
25'
Hoạt động 3:
H ớng dẫn học sinh thực hành:
- Giáo viên cho học sinh xem bài của
học sinh khóa trớc để rút kinh nghiệm.
- Giáo viên quan sát, hớng dẫn chung
và gợi ý riêng cho từng học sinh.
- Chú ý:
+ Chọn những nội dung, hoạt động
về ngày20 - 11 phù hợp với khả năng
của mình để thể hiện, tránh những nội
dung khó thể hiện.
+ Tìm nhân vật, khung cảnh phù hợp
để lựa chọn thể hiện.
III. Thực hành:
Học sinh quan sát.
Học sinh vẽ bài.
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
+ Tìm màu hài hòa, cân đối, phù hợp
nội dung
4. Củng cố: (3')
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - cha tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó
bổ sung góp ý.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Nắm các bớc vẽ tranh.
- Bài nào cha hoàn thiện thì về nhà hoàn thiện. Đọc trớc và chuẩn bị để tiết sau học
bài 10: Thờng thức mĩ thuật: "Sơ lợc về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975".
Ngày 13 tháng 10 năm 2009
Xác nhận của BGH nhà trờng:
tiết 10, bài 10: Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mĩ thuật Việt Nam
giai đoạn 1954 975 Ngày soạn: 17/10/2009
Ngày dạy: 20/10/2009
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu sơ lợc về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 và những cống hiến
của nền mĩ thuật Việt Nam vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu
tranh giải phóng miền Nam.
- Cảm nhận vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài chiến tranh.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Chuẩn bị một số tài liệu về các tác giả, tác phẩm sáng tác trong thời gian từ
năm 1954 đến năm 1975.
b, Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến bài học.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, làm việc nhóm, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Bài cũ: Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của 1 số học sinh. (2')
3. Bài mới:
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10')
Hoạt động 1:
H ớng dẫn tìm hiểu về bối
cảnh lịch sử:
- Giáo viên chia lớp thành
các nhóm nhỏ. Yêu cầu các
thành viên trong nhóm đọc
phần I trong SGK, cùng
thảo luận để trả lời câu hỏi.
? Trình bày bối cảnh lịch sử
nớc ta từ 1954 - 1975?
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử:
Học sinh thảo luận theo nhóm. Sau đó cử đại
diện trả lời.
- Thời kì này nớc ta tạm chia làm hai miền: miền
Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam dới
chế độ Mĩ Ngụy.
- Cả nớc hớng về miền Nam theo sự kêu gọi của
Hồ chủ tịch: vừa xây dựng miền Bắc vừa đấu
tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nớc
- Các hoạ sĩ là những chiến sĩ trên mặt trận văn
hoá - văn nghệ
26'
Hoạt động 2:
? Đặc điểm của mĩ thuật
VN trong giai đoạn này?
- Giáo viên giới thiệu một
số bức tranh thuộc giai đoạn
II. Thành tựu cơ bản của mĩ thuật cách mạng
Việt Nam:
Các thành viên trong nhóm đọc phần II SGK,
xem hình minh họa, thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi.
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
trên.
? Đặc điểm tranh sơn mài?
? Kể tên một số tác phẩm
sơn mài thời kì này.
? Đặc điểm tranh lụa?
? Nét nổi bật của nghệ
thuật tranh lụa VN?
? Kể tên một số tác phẩm
tranh lụa thời kì này?
- GV giới thiệu về đặc điểm
và chất liệu của tranh khắc
gỗ.
? Kể tên một số tác phẩm
tiêu biểu?
- GV giới thiệu sơ qua về
chất liệu, đặc điểm của sơn
dầu:
? Kể tên một số tác phẩm
tiêu biểu?
-GV giới thiệu sơ qua về
đặc điểm và chất liệu của
màu bột
- GV giới thiệu một số tác
phẩm tiêu biểu:
- GV giới thiệu sơ qua về
đặc điểm và chất liệu của
điêu khắc.
? Kể tên một số tác phẩm
tiêu biểu?
- Đây là giai đoạn các hoạ sĩ có nhiều tác phẩm
lớn với nội dung đề tài phong phú
* Tranh sơn mài:
- Là chất liệu truyền thống đợc các hoạ sĩ sáng
tạo để sử dụng trong sáng tác
- Tác phẩm: Xô Viết Nghệ Tĩnh- Nông dân đấu
tranh chống thuế Điệu múa cổ - Qua bản cũ
* Tranh lụa
-> Tìm đợc bảng màu riêng, lối dùng màu đơn
giản mà vẫn tạo nên sự phong phú của sắc
- Các tác phẩm: Con đọc Bầm nghe hoạ sĩ
Trần Văn Cẩn; Hành quân ma Phan Thông
* Tranh khắc gỗ:
tranh khắc gỗ dễ hiểu, gần gũi với công chúng
và có thể in ra nhiều bản
-> Các tác phẩm:-Ngày chủ nhật Ba thế hệ - Mùa
xuân - Hai ông cháu Du kích miền núi
* Tranh sơn dầu:
- Là chất liệu của phơng Tây du nhập vào nớc ta
từ khi có trờng CĐMTĐD.
-> Các tác phẩm:
- Ngày mùa - Cảnh nông thôn - Nữ dân quân
miền biển
* Tranh màu bột:
- Là chất liệu gọn nhẹ, đơn giản, dễ sử dụng đợc
các hoạ sĩ Việt Nam dùng để vẽ.
-> Các tác phẩm:Đền voi phục, Một xóm ngoại
thành, Ao làng, Hà Nội đêm giải phóng, Em nào
cũng đợc học
* Điêu khắc:
-> Các tác phẩm: tợng tròn, phù điêu, gò kim loại
- Chất liệu: Thạch cao, đá, gỗ, xi măng, đồng
- Nắm đất miền Nam,Võ Thị Sáu, Vót chông,
Chiến thắng Điện Biên Phủ, Nguyễn Văn Trỗi,
4. Củng cố: (4')
- GV đặt câu hỏi ngắn để củng cố bài học.
- Thành tựu cơ bản của nền mĩ thuật cách mạng VN?
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để tiết sau học bài 11: Vẽ trang trí: "Trình bày
bìa sách". Ngày 20 tháng 10 năm 2009
Xác nhận của BGH nhà trờng:
tiết 11, bài 11: vẽ trang trí:
Trình bày bìa sách
Ngày soạn: 24/10/2009
Ngày dạy: 27/10/2009
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu mục đích, ý nghĩa và vẻ đẹp của việc trang trí bìa sách.
- Biết cách trang trí và trang trí đợc 1 bìa sách đơn giản.
- Nhận ra vẻ đẹp, công dụng việc trang trí bìa sách.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ chùng dạy - học:
a, Giáo viên:
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
- Một số bìa sách đẹp đã xuất bản của các nhà xuất bản.
- Hình minh họa cách trang trí bìa sách.
b, Học sinh:
- Vở vẽ, thớc, chì, tẩy và màu vẽ tự chọn.
2. Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. (2')
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (10')
? Thế nào gọi là bìa sách?
? Các bìa sách các em vừa
xem thuộc thể loại sách nào?
? Trên bìa sách có những chi
tiết gì?
? Các hình ảnh minh họa th-
ờng là những hình ảnh gì? đợc
sắp xếp nh thế nào?
? Kiểu chữ, cách sắp xếp chữ
trên bìa sách?
? Màu sắc cho của chữ, nền,
hình minh họa nh thế nào?
- ở mỗi bìa sách giáo viên
giới thiệu rõ tác dụng của từng
chi tiết, thành phần trong đó
cho học sinh hiểu.
? Vì sao việc trình bày bìa
sách rất quan trọng?
I. Quan sát, nhận xét:
Học sinh - Bìa sách là bức tranh thể hiện nội
dung tác phẩm qua cách trình bày: Hình vẽ,
chữ và màu sắc.
- Sách cho thiếu nhi, sách văn học, SGK, sách
chính trị, sách kĩ thuật
- Thờng có: Tên cuốn sách (to, rõ, nổi bật);
tên tác giả; tên nhà xuất bản và biểu trng;
hình minh họa (tranh, ảnh, hình vẽ)
- Là tranh hoặc ảnh, phản ánh 1 phần nội
dung cuốn sách, hoặc bản chất đặc thù của
cuốn sách.
- Kiểu chữ tiêu đề to, rõ, dễ đọc. Tên tác giả,
NXB thờng là chữ chân phơng.
- Tùy vào thể loại mà màu nền của sách có
thể khác nhau
+Bìa sách là bộ mặt của cuốn sách, phản ánh
nội dung quan trọng của cuốn sách.
+ Bìa đợc trình bày đẹp sẽ hấp dẫn, thu hút
ngời đọc, ngời xem.
Hoạt động 2 (5')
? Có mấy bớc trình bày bìa
sách?
B1: Xác định loại sách.
B2: Tìm bố cục.
B3: Tìm kiểu chữ, hình minh
họa.
B4: Tìm màu.
II. Cách trình bày bìa sách:
Học sinh quan sát hình minh họa và đọc phần
II SGK.
- 4 bớc:
+ Xác định thể loại sách (thiếu nhi, văn học,
SGK)
+ Phân mảng chữ, mảng hình trên bìa sách.
Mảng chữ tiêu đề, tên NXB, tác giả, mảng
hình minh họa.
+ Chọn kiểu chữ phù hợp, ấn tơng. Hình minh
họa đơn giản, rõ ràng, đẹp mắt
+ Màu sắc bìa phải phù hợp với nội dung,
cách thể hiện màu tùy theo ý định ngời vẽ.
Hoạt động 3: (22')
H ớngdẫn học sinh thực hành:
- Giáo viên cho học sinh xem
bài của học sinh khóa trớc để
rút kinh nghiệm.
- Giáo viên quan sát, hớng dẫn
chung và gợi ý riêng cho từng
học sinh.
- Chú ý:
+ Nên chọn sách thiếu nhi
III. Thực hành.
Học sinh quan sát.
- Yêu cầu: Trình bày 1 bìa sách cỡ 14,5 x
20,5 cm.
Học sinh vẽ bài.
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
cho dễ thể hiện.
+ Phác thảo bố cục, ý định ra
giấy nháp trớc khi vẽ.
+ Lựa chọn kiểu chữ, hình
minh họa đẹp, ấn tợng.
4. Củng cố: (3')
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - cha tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó
bổ sung góp ý.
- Giáo viên nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ tốt,
đúng. Động viên bài vẽ cha tốt.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Nắm vững các bớc trang trí bìa sách.
- Về nhà hoàn thiện bài vẽ. Chuẩn bị tranh, ảnh về đề tài gia đình để tiết sau học
bài 12: Vẽ tranh: "Đề tài gia đình".
Ngày 27 tháng 10 năm 2009
Xác nhận của BGH nhà trờng:
tiết 12, bài 12: vẽ tranh:
Đề tài gia đình
I. Mục tiêu bài học: Ngày soạn: 11/2009
Ngày dạy: 11/2009
- HS biết tìm nội dung đề tài gia đình.
- HS biết cáh vẽ tranh và vẽ đợc tranh về đề tài gia đình.
- Thêm yêu mến gia đình của mình.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Một số bài vẽ mẫu về đề tài gia đình.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh đề tài gia đình.
- Một số bài vẽ của học sinh khoá trớc ( 2-3 bài).
b, Học sinh:
- Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ tự chọn.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của học sinh. (2')
3. Bài mới:
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
7'
Hoạt động 1: H ớng dẫn học sinh tìm
và chọn nội dung đề tài:
? Thế nào là tranh đề tài gia đình?
- Giáo viên dẫn dắt: Có rất nhiều hoạt
động diễn ra trong cuộc sống đời th-
ờng của mỗi gia đình mà chúng ta có
thể lấy để vẽ tranh.
? Hãy kể một số nội dung về đề tài
gia đình?
? Ngoài ra còn có những hoạt động
nào về đề tài gia đình mà em biết?
I. Tìm và chọn nội dung đề tài:
- Là tranh phản ánh sinh hoạt đời th-
ờng của một gia đình nh
- Bữa cơm gia đình; một ngày vui
(sinh nhật, đón xuân,); thăm ông
bà, sắp đặt đồ đạc trong căn phòng;
đón khách thăm gia đình.
- Bữa cơm gia đình; ông bà kể
chuyện cháu nghe; gia đình sum
họp
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
- Giáo viên cho học sinh xem một số
bức tranh về đề tài gia đình.
? Bức tranh vẽ về nội dung gì?
? Trong bức tranh gồm có những ai?
? Bố cục, màu sắc trong bức tranh
nh thế nào?
- Bữa cơm gia đình, gia đình đón tết,
ông kể chuyện cháu nghe
- Ông, bà, cha, mẹ, con cái
- Bố cục cân đối; màu sắc phong
phú, đa dạng.
5'
Hoạt động 2:
H ớng dẫn cách vẽ tranh:
- Giáo viên treo hình minh họa các b-
ớc vẽ tranh lên bảng.
? Có mấy bớc vẽ tranh về đề tài này?
B1: Tìm và chọn nội dung để tài.
B2: Xác định bố cục.
B3: Vẽ hình chính, phụ.
B4: Vẽ màu.
II. Cách vẽ tranh:
Học sinh quan sát hình minh họa và
đọc phần II - SGK.
- 4 bớc:
+. Nên chọn những nội dung quen
thuộc, dễ thể hiện về đề tài gia đình.
+ Tìm vị trí các mảng chính, mảng
phụ bằng các hình chữ nhật vuông,
tròn, tam giác, ôvan
+ Lựa chọn nhân vật, đối tợng, bối
cảnh phù hợp với nội dung để vẽ vào
các mảng chính, phụ.
+ Chọn màu hài hòa, phù hợp để thể
hiện.
25'
Hoạt động 3:
H ớng dẫn học sinh thực hành:
- Giáo viên cho học sinh xem bài của
học sinh khóa trớc để rút kinh
nghiệm.
- Giáo viên quan sát, hớng dẫn chung
và gợi ý riêng cho từng học sinh.
- Chú ý:
+ Chọn những nội dung, hoạt động
liên quan đến gia đình mình để dễ thể
hiện.
+ Nên chọn những hoạt động tiêu
biểu, rõ về nội dung gia đình.
+ Tìm nhân vật là các thành viên
trong gia đình, bối cảnh nên chọn ở
trong gia đình, phù hợp nội dung đề
tài.
III. Thực hành.
Học sinh quan sát.
- Yêu cầu: Vẽ một bức tranh về gia
đình em.
Học sinh vẽ bài
4. Củng cố: (3')
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - cha tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó
bổ sung góp ý.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Nắm các bớc vẽ tranh.
- Bài nào cha hoàn thiện thì về nhà hoàn thiện. Đọc trớc và chuẩn bị để tiết sau học
bài 13: Vẽ theo mẫu: "Giới thiệu tỉ lệ khuôn mặt ngời"
Ngày tháng 11 năm 2009
Xác nhận của BGH nhà trờng:
tiết 13, bài 13: Vẽ theo mẫu:
Giới thiệu tỉ lệ khuôn mặt ng ời
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
I. Mục tiêu bài học: Ngày soạn: 11/2009
Ngày dạy: 11/2009
- HS hiểu về cấu trúc, vị trí, tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt ngời.
- Hiểu đợc sự biểu hiện tình cảm trên nét mặt.
- Vận dụng bài học để vẽ đợc chân dung.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Một số tranh, ảnh về chân dung ngời (trai, gái).
- Hình gợi ý cách xác định tỉ lệ khuôn mặt ngời.
- Một số bài vẽ hoàn chỉnh của học sinh khoá trớc ( 2-3 bài).
b, Học sinh:
- Vở vẽ, bút chì, tẩy.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp quan sát, trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của học sinh. (2')
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1')
Khuôn mặt của mỗi ngời rất khác nhau, không ai giống ai. Nhng từ sự khác nhau
này ngời ta đã đúc rút ra 1 tỉ lệ chung nhất cho các khuôn mặt ngời. Tỉ lệ này giúp
chúng ta nắm đợc cấu trúc, tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt để giúp chúng ta có
thể thể hiện đợc sự chính xác tơng đối khi vẽ tranh diễn tả chân dung ngời. Hôm
nay chúng ta sẽ cùng nhau học cách xác định tỉ lệ đó.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (7')
H ớng dẫn quan sát, nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu một số
tranh, ảnh chân dung ngời và gợi
ý để học sinh thấy đợc những
điểm chung trên khuôn mặt ngời:
? Những khuôn mặt này đều có
điểm chung là gì?
? Vì sao ai cũng có tóc, tai, mắt,
mũi nhng ta lại phân biết đợc
ngời này với ngời kia mà không bị
nhầm lẫn?
? Khuôn mặt ngời có những dạng
khuôn mặt nào?
? Tỉ lệ các bộ phận trên khuôn
mặt ngời có giống nhau hay
không?
? Chúng khác nhau nh thế nào?
- Giáo viên: Khi thể hiện khuôn
mặt ngời thì còn cần chú ý đến
trạng thái tình cảm của ngời đó để
nắm bắt đợc thần thái của ngời
I. Quan sát, nhận xét:
Học sinh quan sát.
- Đều có các bộ phận: đều có tai, mắt,
mũi, miệng, trán, cằm, tóc
- Vì khuôn mặt mỗi ngời đều có những
đặc điểm riêng, không ai giống ai.
- Mặt hình trái xoan, dạng hình tròn, hình
vuông chữ điền, hình quả trứng
- Không. Tỉ lệ các bộ phận: Mắt, mũi,
miệng rất khác nhau:
+ Mắt to, mắt dài, mắt híp
+ Trán ngắn, trán cao.
+ Mũi ngắn, mũi dài, mũi cao, mũi tẹt.
+ Cằm dài, cằm ngắn.
+ Miệng nhỏ, miệng rộng.
+ Lông mày to, nhỏ, xếch, cong
=> Chính sự khác nhau đó mà mặt mọi
ngời không ai giống ai.
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
đó.
? Dựa vào cái gì để biết đợc trạng
thái tình cảm của con ngời? - Dựa vào đôi mắt, vẻ mặt.
Hoạt động 2: (8')
H ớng dẫn cách xác định tỉ lệ mặt
ng ời:
- Giáo viên treo hình minh họa
cách xác định tỉ lệ các bộ phận
trên khuôn mặt lên bảng.
? Tỉ lệ khuôn mặt ngời đợc xác
định theo chiều dài nh thế nào?
? Tỉ lệ khuôn mặt ngời đợc xác
định theo chiều rộng nh thế nào?
- GV mở rộng thêm: Mắt ở chính
giữa khuôn mặt. Khoảng cách
giữa 2 con mắt bằng 1 con mắt
- GV yêu cầu 1 - 2 học sinh lên
bảng chỉ ra đợc những cách xác
định đó.
- GV: Lu ý vì trên đây là tỉ lệ
chung mang tính khái quát. Nên
khi vẽ cần quan sát kĩ để tìm ra
đặc điểm, tỉ lệ các bộ phận của
ngời mẫu.
II. Tỉ lệ mặt ng ời:
Học sinh quan sát.
1. Tỉ lệ các bộ phận chia theo chiều dài
của mặt:
+ Tóc (từ đỉnh đầu đến trán)
+ Trán ở vị trí khoảng 1/3 chiều dài khuôn
mặt
+ Mắt ở vị trí khoảng 1/3 từ lông mày đến
chân mũi
+ Miệng ở vị trí khoảng 1/3 từ chân mũi
đến cằm
+ Tai ở vị trí khoảng từ ngang chân mày
đến chân mũi.
2. Tỉ lệ các bộ phận chia theo chiều rộng
của mặt:
-> Khoảng cách hai mắhình bằng khoảng
1/5 chiều rộng khuôn mặt
+ Chiều dài mỗi con mắt bằng khoảng 1/5
chiều rộng khuôn mặt
+ Hai thái dơng bằng khoảng 1/5 chiều
rộng khuôn mặt
+ Khoảng cách 2 cánh mũi rộng hơn
khoảng cách giữa hai con mắt
+ Miệng rộng hơn mũi.
Hoạt động 3: (22')
H ớng dẫn học sinh thực hành:
- Giáo viên cho học sinh xem bài
của học sinh khóa trớc để rút kinh
nghiệm.
- Giáo viên quan sát, hớng dẫn
chung và gợi ý riêng cho từng học
sinh.
- Chú ý:
+ Chia tỉ lệ chính xác.
+ Vẽ các bộ phận cân đối, hợp
lý.
III. Thực hành.
Học sinh quan sát.
- Yêu cầu: Vẽ lại hình 2 trong SGK trang
114)
Học sinh vẽ bài
4. Củng cố: (3')
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010
Trờng thcs diễn bích Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - cha tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó
bổ sung góp ý.
- Giáo viên nhận xét những u, nhợc điểm. Tuyên dơng, khuyến khích bài vẽ tốt,
đúng. Động viên bài vẽ cha tốt.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Nắm các bớc vẽ tranh.
- Bài nào cha hoàn thiện thì về nhà hoàn thiện. Về nhà đọc thêm bài tham khảo
trang 115.
- Đọc trớc và chuẩn bị để tiết sau học bài 15: Thờng thức mĩ thuật: Một số tác giả,
tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật VN giai đoạn 1954 - 1975".
tiết 14, bài 14: Thờng thức mĩ thuật
Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu
của mĩ thuật Việt nam
giai đoạn 1954 - 1975
Ngày soạn: Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
- HS tìm hiểu một số nét về các thành tựu mĩ thuật Việt Nam giai đoạn từ năm 1954
đến năm 1975 thông qua một số tác giả, tác phẩn tiêu biểu.
- Tìm hiểu một số chất liệu trong sáng tác mĩ thuật giai đoạn 1954 - 1975.
- Yêu mến, trân trọng những tác giả, tác phẩm của mĩ thuật Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy - học:
a, Giáo viên:
- Chuẩn bị một số tài liệu về các tác giả, tác phẩm sáng tác trong thời gian từ
năm 1954 đến năm 1975.
- Một số tranh của 3 tác giả trong bài.
b, Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến bài học.
2. Ph ơng pháp dạy - học:
- Phơng pháp trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp: kiểm tra sỹ số lớp. (1')
2. Bài cũ: Kiểm tra sự hoàn thành bài vẽ tiết trớc của 1 số học sinh. (2')
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1')
Nối tiếp truyền thống và kế thừa những tinh hoa nghệ thuật của ông cha, những
nghệ sĩ đợc đào tạo từ trờng Cao đẳng mĩ thuật Đông Dơng và các nghệ sĩ sau này
đã tạo dựng và phát triển nghệ thuật tạo hình. Bằng các tác phẩm mĩ thuật của
mình, các tác giả đã góp sức chung vào chiến thắng chung của cả toàn dân tộc
trong sự nghiệp đấu tranh chống giặc ngoại xâm cũng nh trong hòa bình xây dựng
đất nớc. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về 1 số tác gả, tác phẩm tiêu biểu của
mĩ thuật VN giai đoạn 1954 - 1975.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (13')
Giới thiệu họa sĩ Trần Văn
Cẩn và bức tranh "Tát n ớc
đồng chiêm".
- Giáo viên đa ra câu hỏi và
yêu cầu học sinh thảo luận
theo nhóm để trả lời.
? Em biết gì về hoạ sĩ Trần
Văn Cẩn?
1. Họa sĩ Trần Văn Cẩn với bức tranh sơn mài
"Tát n ớc đồng chiêm":
Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Ông sinh ngày: 13/8/1910 tại Kiến An, Hải
Phòng ; Tốt nghiệp trờng Cao đẳng Mĩ thuật
Đông Dơng khoá 1931 1936
Giáo án: Hoạ Lớp 8 Năm học 2009-2010