Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIÁO ÁN LỚP TUẦN 2.CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.08 KB, 38 trang )

Tn 2
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vò các hàng liền kề: 10 đv=1 chục, 10chục= 1trăm, 10
trăm= 1 nghìn, 10 nghìn= 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
- Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số.
- Các em có ý thức đọc, viết đúng các số có tới 6 chữ số.
II. Chuẩn bò :
* GV : Kẻ sẵn khung ø 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vò,
chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
* HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra(5phút): Gọi 3 học sinh thực hiện
yêu cầu sau :
a.Viết các số sau :
Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.
Hai mươi tám vạn.
Mười ba nghìn.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 :(15 phút) Tìm hiểu hàng và lớp. Giới
thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
1) Ôn tập về các hàng đơn vò, trăm, chục, nghìn,
chục nghìn . :
- Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vò
các hàng liền kề.
10đv = 1 chục
10chục = 1 trăm


10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- Giáo viên giới thiệu :
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100 000
3) Giới thiệu cách đọc,viết các số có 6 chữ số.
- Yêu cầu nhóm 2 em hoàn thành bảng 2
theo nhóm.(Hoàn thành phần còn trống
trong bảng).
- Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài.
Chốt lại:
Học sinh hát tập thể.
-Ba emlên làm bài
Từng em nêu.1 em làm ở bảng.
Theo dõi.
Lắng nghe. Nhắc lại
Nhóm 2 em thực hiện.
Cả lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc
lại theo bàn.
1
a. Về cách đọc số có 6 chữ số : Tách số đó
thành từng lớp (lớp đơn vò, lớp nghìn) rồi
dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc
nhóm chữ số thuộc mỗi lớp.
b. Về cách viết số có 6 chữ số : Nghe đọc số,
ta viết chữ số thuộc lớp nghìn rồi viết nhóm chữ
số thuộc lớp đơn vò.

HĐ 3:(15phút) Thực hành.
- Giao cho HS vận dụng kiến thức đã học
làm bài1b, 2 và 3,4 vào vở.
-Theo dõi và giúp đỡ thêm cho học sinh.
-Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa bài.
-Chấm và nhận xét, sửa bài ở bảng theo gợi
ý đáp án sau :
Bài 1 b)
Viết số : 523 453
Đọc số : năm trăm hai mươi ba nghìn bốn
trăm năm mươi ba.
Bài 2 :
Thực hiện đọc đề.
Từng cá nhân thực hiện.
Lần lượt lên bảng sửa bài.


Bài 3 :
96 315 : chín mươi sáu nghìn ba trăm
mười lăm.
796 315 : Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba
trăm mười lăm.
106 315 : một trăm linh sáu nghìn ba trăm
mười lăm.
106 827 : một trăm linh sáu nghìn tám trăm
hai mươi bảy
4.Củng cố (5phút): Gọi 1 học sinh nhắc lại cách
đọc, viết các số có sáu chữ số.
+ Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, làm bài 4 ở nhà,

chuẩn bò bài tiếp theo.

Một vài em nhắc lại.
Lắng nghe
Theo dõi.
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I.Mục đích yêu cầu:
* Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, Đọc ngắt nghỉ đúng sau
dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghóa trong SGK.
2
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp – bênh vực người
yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở
trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
II.Chuẩn bò: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn
văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh : Nề nếp
2. Bài cũ (5 phút) : Mẹ ốm.
H. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ
nào ?
H. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
H. Nêu ghi nhớ?

3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc (10phút)
-Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-Gv chia đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến
hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng
thời khen những em đọc đúng để các em khác noi
theo.
- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2,
sau đó HS đọc thầm phần giải nghóa trong SGK.
GV Kết hợp giải nghóa thêm:
“sừngsững”: là dáng một vật to lớn, đứng chắn
ngang tầm nhìn.
“ lủngcủng” : là lộn xộn, nhiều, không có trật tự
ngăn nắp, dễ đụng chạm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm – báo cáo
- Theo dõi các nhóm đọc. Nhận xét
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- +Gv đọc mẫu
HĐ2: Tìm hiểu bài (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi.
+ Đoạn 1: “ 4 dòng đầu”.
H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế
nào?
Hát.
-3 em
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc

thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải
trong SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc giao lưu đại diện ( 4
nhóm), lớp theo dõi, nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
-Lắng nghe
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
…bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang
bên kia đường, sừng sững giữa lối đi
trong khe đá lủng củng những nhện
3
H. Với trận đòa mai phục đáng sợ như vậy bọn
nhện sẽ làm gì?
H.Nêu ý 1?
- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng
+ Đoạn 2:” 6 dòng tiếp theo”.
H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ
?
H. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
H. Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
.
H.Nêu ý2 ?
- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng
+ Đoạn 3:” phần còn lại”.
H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ

phải?.
H. Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện
đã hành động như thế nào?
.Nêu ý 3 ?
- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng
-Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt :
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ndc
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên chốt ý ghi bảng.
NDC :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp ,
ghét áp bức, bất công, bênh vực chò Nhà Trò yếu
đuối, bất hạnh.
HĐ3: luyện đọc diễn cảm(10phút).
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- 1 Hs đọc mẫu đoạn văn trên và nhận xét rút ra
cách đọc .
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
-
Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố: (5 phút)- Gọi 1 HS đọc lại bài và
nhắc ndc ù của bài
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân
là nhện rất hung giữ ,
- Nối tiếp nhau trả lời.
Ý 1 :Cảnh trận đòa mai phục của
bọn nhện thật đáng sợ.
-2-3 học sinh trả lời.

- Cá nhân nêu.
… Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng
chóp bu bọn này? Ra đây ta nói
chuyện. Thấy vò chúa trùm nhà nhện,
Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng
đạp phanh phách.
… lời lẽ thách thức “ chóp bu bọn
này,ta” để ra oai.
… lúc đầu mụ nhện cái cũng nhảy ra
cũng ngang tàng, đanh đá, nặc
nô.Sau đó co rúm lại rồi cứ đập đầu
xuống đất như cái chày giã gạo
Ý 2 :Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
… Dế Mèn phân tích theo cách so
sánh để bọn nhện thấy chúng hành
động hèn hạ, không quân tử rất đáng
xấu hổ và còn đe doạ chúng
… chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống
cuồng chạy dọc ngang, phá hết các
dây tơ chăng lối
Ý 3 :Dế Mèn giảng giải để bọn
nhện nhận ra lẽ phải.
- HS trả lời hs khác nhận xét, bổ
sung.
- Vài em nhắc lại nội dung chính.
-4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng
nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng
chưa.
-1 học sinh đọc, các nhóm thực hiện
nhận xét bạn .

4
vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bò
bài: Tiếp theo, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu
lưu kí.
-Luyện đọc diễn cảm
- Đại diện 2-3 nhóm trình bày.
- lắng nghe
-Hs thi đọc diễn cảm – nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự lên hệ bản thân.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi
học.
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: s/x, ăng/ăn.
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Nề nếp
2. Bài cũ :
- GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp
những tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong BT2

tiết trước.
- Nhận xét và sửa sai.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
H: Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn
viết?
- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết
sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
Hátm
-Thực hiện 2 em viết
bảng lớp, cả lớp viết nháp.
- Đổi nháp chấm cho nhau.
- Lắng nghe.
1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm
theo.
…Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên
Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh,
- 2-3 em nêu: vượt suối, khúc khuỷu,
gập ghềnh, liệt, tuyển, ….
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết
nháp.
-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa
nếu sai.
5

+ vượt suối: v+ươt+ dấu nặng , s + uôi+dấu sắc.
+ khúc khuỷu : khuỷu : kh + uyu + dấu hỏi.
+ gập ghềnh: ghềnh: gh + ênh +dấu huyền.
+ liệt : l + iêt + dấu nặng (không viết niệt).
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài –Báo lỗi
d) Chấm chữa bài:
- GV treo bảng phụ - HD sửa bài.
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.
HĐ2 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm
truyện vui Tìm chỗ ngồi , suy nghó làm bài tập vào
vở.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện
chấm đúng / sai.
- Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Bài 2 : Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc
đơn:
Lời giải: Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn
khoăn, không sao, để xem.
Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 .
- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết
vào bảng con ( bí mật lời giải)

- Cho HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu đố
và lời giải.
- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh
và viết đáp án đúng, đẹp.
- Yêu cầu HS viết đáp án vào vở bài tập.
Đáp án: a) chữ sáo ; b) chữ trắng.
4.Củng cố:- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bò bài sau.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- Lắng nghe soát bút mực.
- HS đổi vở đối chiếu trên bảng phụ
soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.
- 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm
truyện vui Tìm chỗ ngồi , suy nghó
làm bài tập vào vở.
- 1 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận
xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS làm bài theo 2 dãy lớp. HS dãy
này đọc câu đố a, HS dãy kia trả lời
nhanh và viết đúng đáp án ra bảng
con.
- Viết đáp án vào vở bài tập.

- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.
LỊCH SỬ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo)
6
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh biết :
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ .
- Xác đònh được bốn hướng chính (Bắc ,Nam ,Đông ,Tây ) trên bản đồ theo quy ước .
Tìm một số đối tượng đòa lí dựa vào chú giải của bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Một số loại bản đồ : thế giới, châu lục, Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn đònh : Chuyển tiết.
2.Bài cũ (5phút) Kiểm tra bài2
+ Trên bản đồ, người ta thường quy đònh các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
H. Nêu ghi nhớ của bài?
3.Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề.
HĐ1: (10phút) Cách sử dụng à bản đồ.
+Gv yêu càu hs dựa vào kiến thức của bài trước
,trả lời các câu hỏi sau .
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Dựa vào chú giải ở h3 (bài 2 ) để đọc các kí
hiệu của một số đối tượng đòa lí .
+Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam
với các nước láng giềng trên hình 3
+Gv giúp học sinh nêu được các bước sử dụng

bản đồ (như sgk đã nêu ).
HĐ2:(10phút) Bài tập
+Thực hành theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ
trên bảng và thảo luận nhóm bàn theo các bài tập
a, b
+Đại diện các nhóm trình bày trước kết quả làm
việc của nhóm mình- Các hs khác làm việc bổ
sung
+Gv nhận xét hoàn thiện câu trả lời của các
nhóm.
+Bài tập 3 ,ý 3
*Các nước láng giềng của Việt Nam : Trung
Quốc ,Lào , Cam –pu – chia.
Vùng biển nước ta là một phần của Biển Đông
* Quần đảo Việt Nam : Hoàng Sa , Trường Sa…
- Nề nếp.
-2 em lên nêu
-
- Theo dõi.
-Hs suy nghó trả lời
+ Tên bản đồ cho ta biết tên của khu
vực và những thông tin chủ yếu của
khu vực đó được thể hiện trên bản
đồ.
-Hs đọc
-Hs chỉ
-Hs nêu
Từng nhóm bàn thảo luận .
-Đại diện nhóm trình bày

- Từng nhóm cử thành viên trong
nhóm trình bày.
7
* Một số đảo của Việt Nam : Phú Quốc , Côn
Đảo ,Cát Bà ,……
* Một số sông chính : sông Hồng , sông Thái
Bình, sông Tiền , sông Hậu ,……
HĐ3:(10phút) Làm việc với bản đồ.
+Gv treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
+Gv yêu cầu một hs lên bảng đọc tên bản đồ và
chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ .
+Một số hs chỉ vò trí của tỉnh (thành phố )mình
đang sống trên bản đồ ?
+Một số hs nêu tên tỉnh (thành phố ) giáp với
tỉnh (thành phố) của mình .
+Gv chú ý hướng dẫn hs cách chỉ đúng
4.Củng cố – Dặn dò: (5phút)
- Gọi HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa.
- Tuyên dương các em học tốt.
5. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bò bài sau.
- Theo dõi.
- HS quan sát bản đồ và lên chỉ
.
- 1- 2 em đọc ghi nhớ.
- Theo dõi , lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu :

- Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong
học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành
vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bò : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
- HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực
trong học tập.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh : Chuyển tiết
2. Bài cũ (5 phút)
H. Hãy nêu những hành vi của bản thân em
mà em cho là trung thực?
H. Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
HĐ1  (10 phút) Kể tên những việc làm
đúng sai
-Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm (4
Trật tự
-3 em lên bảng trả lời
- Lắng nghe và nhắc lại .
-học sinh làm việc theo nhóm, thư kí
nhóm ghi lại kết quả.
8
em).Yêu cầu các học sinh trong nhóm lần
lượt nêu tên ba hành động trung thực, ba
hành động không trung thực.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận
lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm

bạn nhận xét bổ sung.
* GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần
phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi
người yêu q.
Hoạt động 2:(10 phút) Xử lí tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em tìm cách
xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao
lại giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 SGK.
- Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và
giải thích vì sao lại xủ lí như thế.
- Gv tóm tắt các cách giải quyết :
a) Chòu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để
gỡ lại.
b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại cho
đúng.
c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là
không trung thực trong học tập.
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ3:(5phút) Làm việc cá nhân bài tập
4(SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4.
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
H. Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học
tập được gì ?
HĐ4 (5 phút): Đóng vai thể hiện tình
huống.
- Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm(3
tình huống ở bài tập 3, yêu cầu các nhóm

thảo luận lựa chọn một trong ba tình huống
rồi cùng đóng vai thể hiện tình huống và
cách xử lí tình huống.
- Chọn 5 học sinh làm ban giám khảo, sau đó
mời từng nhóm thể hiện.

- GV khen ngợi các nhóm thể hiện tốt, động
viên nhóm thể hiện chưa tốt.
H. Để trung thực trong học tập ta cần phải
làm gì?
- Các nhóm dán kết quả và nhận xét bổ
sung cho bạn.
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn
nhận xét.
- HS theo dõi.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Học sinh trả lời
-Các nhóm thảo luận, lựa chọn tình
huống và cách xử lí rồi phân chia vai thể
hiện.
- Các nhóm lần lượt thể hiện, giám khảo
cho điểm đánh giá các học sinh khác
nhận xét bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2-3 học sinh nhắc lại
-1 học sinh nhắc lại
2-3 học sinh trả lời

9
GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp
em tiến bộ nếu em trung thực.
4. Củng cố( 5phút) : 1 học sinh nhắc lại ghi
nhớ.
H. Thế nào là trung thực trong học tập? Vì
sao phải trung thực trong học tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Chuẩn bò tiết sau.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số
- Rèn kó năng viết - đọc các số có tới 6 chữ số.
- Làm bài cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bò:
HS : Chuẩn bò sách giáo khoa và vở toán.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổån đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ: Sửa bài tập luyện tập thêm.ghi lên
bảng gọi hs lên làm –Nhận xét ,sửa chữa
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
HĐ1 (15phút): Củng cố cách viết – đọc số.
- Yêu cầu từng nhóm ôn lại cách viết – đọc số.
- Yêu cầu các nhóm nhắc lại cách viết – đọc
số.

HĐ2 (20phút): Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm bài
trên phiếu để hoàn thành bài tập.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- GV chấm bài làm của từng nhóm theo đáp án
sau.
Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu mỗi cá nhân đọc một số trước lớp và
nêu tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số đó.
- Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi số
trên thuộc hàng nào.
GV nghe và chốt kết quả đúng theo đáp án sau
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề.
Hát
-Ba em lên làm bài trên bảng
.Nhận xét
- Từng nhóm thực hiện.
- Từng nhóm cử đại diện nêu.
- Nhóm làm bài trên phiếu.
- Từng nhóm dán kết quả.
- Theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe
Hs đọc đề bài
Hs làm bài vào vở ,nhân xét ,chữa bài
10
- Yêu cầu từng HS làm vào vở.
- Gọi từng HS lần lượt lên bảng sửa.
- Chấm bài theo đáp án sau : Các số cần viết
theo thứ tự : 4300; 24316; 24301; 180715;

307421; 999999.
4. Củng cố (5phút)
- Gọi 1 em nhắc lại cách đọc, viết số.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Xem lại bài và làm bài số 4.
Chuẩn bò bài sau.
Hs nhắc lại nội dung bài học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
I – Mục đích yêu cầu :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm :Thương người như thể
- Hiểu nghóa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm.
- Hiểu nghóa một số từ và đơn vò cấu tạo từ Hán Việt có trong bàivà biết cách dùng
các từ đó.
II – Chuẩn bò
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng+ bút dạ.
III – Hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
Ổn đònh tổ chức
1- Kiểm tra bài cũ(5phút)
+Gv yêu cầu hs lên làm bài 2,3 sgk
Gvnhận xét- ghi điểm .
3 – Dạy bài mới Giới thiệu bài
Hoạt động 1 (7phút) Bài 1
Gọi hs đọc yêu cầu đề bài
Gv chia nhóm , phát giấy bút, yêu cầu hs suy
nghó viết ra giấy.
Nhận xét bổ sung,chốt kết quả:
a. Thể hiện lòng nhân hậu ,yêu thương đồng
loại: M :Lòng thương người

b. Trái nghóa với nhân hậu ,yêu thương
M : Độc ác
c-Thể hiện tinh thần đùm bọc ,giúp đỡ đồng
loại .M :cưu mang
a. Trái nghóa với đùm bọc giúp đỡ.
M : Ức hiếp .
- n hiếp,hà hiếp,bắt nạt ,hành hạ …
Hoạt động 2 :Bài 2 (7phút)
-Gọi hs đọc yêu cầu
- 2 hs lên bảng-lớp làm nháp
2 hs đọc .
Hoạt động nhóm –trình bày kết quả .
-Lòng nhân ái vò tha, thân ái…
-Hung ác,tàn ác,nanh ác,cay độc…

-Cứu giúp ,cứu trợ ,ủng hộ ,hỗ trợ…
11
Yêu cầu hs trao đổi ,làm bài theo cặp.
Gọi hs lên bảng làm bài.
Chốt lời giải đúng
-Tiếng “nhân “có nghóa làù “người”:nhân
dân,nhân tài ,nhân loại …
-Tiếng nhân có nghóa lá “lòng thương người “ :
nhân hậu ,nhân đức ,nhân ái ,…
Gvnhận xét tuyên dương hs.
Hoạt động 3 : Bài 3 (7phút)
-Gọi hs đọc yêu cầu
Nhận xét -sửa bài
-Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nươc.
-Bố em là công nhân .

-NgườiViệt Nam vốn giàu lòng nhân ái
Hoạt động 4 ; Bài 4 (7phút)
-Gọi hs đọc yêu cầu
Yêu cầu hs thảo luận theo cặp về ý nghóa từng
câu tục ngữ.
Gọi hs trình bày –Gvnhận xét- Chốt kết quả
đúng.
Ở hiền gặp lành: Khuyên người ta sống hiền
lành,nhân hậu sẽ gặp điều tốt lành may mắn.
Trâu buộc ghét trâu ăn : Chê người có tính
xấu,ghen tòkhi thấy người khác hạnh phúc,may
mắn
Một cây …núi cao.khuyên người ta đoàn kết ,
đoàn kết tạo nên sức mạnh.
4- Củng cố (5phút):Nhận xét tiết học
5- Dặn dò :Học thuộc các từ ngữ, câu tục
ngữ,thành ngữ vừa tìm dược và chuẩnbòbài sau.

2 hs đọc
Hs trao đổi làm bài
2 hs lên bảng làm bài-Lớp nhận xét
1 hs đọc .
Hs tự làm bài
Một số hs lên bảng làm bài- lớp nhận
xét.
2 hs đọc yêu cầu
Hs thảo luận
Trình bày kết quả
-Lắng nghe .
.

THỂ DỤC : BÀI 3 : QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG
TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”
I.Mục tiêu :
-Củng cố nâng cao kó thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng,
dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kỹ thuật, đều, đẹp, đúng với
khẩu lệnh.
-Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự nhanh nhẹn,
hào hứng trong khi chơi.
II.Đặc điểm – phương tiện :
Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
12
Phương tiện : Chuẩn bò 1 còi.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1 .Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp , phổ biến nội dung: Nêu
mục tiêu - yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay,
giậm chân tại chỗ đếm theo nhòp 1-2 , 1-2
-Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ
-Ôn quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn
hàng
+ GV điều khiển cho HS tập, có nhận xét
sửa chữa những sai sót cho HS
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát nhận xét sửa chữa

những sai sót cho HS các tổ .
+ Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi đua
trình diễn nội dung đội hình đội ngũ. GV
cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV
sửa chữa những sai sót biểu dương các tổ thi
đua tập tốt.


+GV điều khiển cho cả lớp tập lại để củng
cố .

b) Trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh”
6 – 10
phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
18 – 22
phút
10 – 12
phút
1 – 2 lần
2 – 3 phút
1 – 2 lần
2 lần
6 – 8 phút
Nhận lớp





GV
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang nghe giới thiệu.




GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vò trí khác nhau để
luyện tập.
 
GV
 




GV




13
-GV nêu tên trò chơi
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi: HS đứng không thành hai hàng. GV có
thể ra khẩu lệnh cho HS xếp hàng dọc hoặc
hàng ngang một cách nhanh chống và thẳng

hàng.
-Cho một tổ HS chơi thử, sau đó cả lớp
chơi thử .
-Tổ chức cho HS chơi chính thức có thi
đua.
GV quan sát, nhận xét tuyên dương đội
thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
-Cho HS làm động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.
-GV hô giải tán.
1 – 2 lần
2 – 3 lần
4 – 6 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút




-Đội hình hồi tónh và kết
thúc.




GV

-HS hô “khoẻ”.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục đích yêu cầu :
- Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc đã
đọc.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện,trao đổi được cùng với các bạn về ý nghóa câu chuyện:Con
người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
- Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi
người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
II. Chuẩn bò : -GV : Tranh minh hoạ SGK.
- HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổån đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ (5phút) Kể chuện:”Sự tích hồ Ba Bể

H.Nêu ý nghóa câu chuyện?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (ghi bảng)
HĐ1 (15phút): Giáo viên kể chuyện.
- Đọc diễn cảm bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc lại.
Cho thảo luận theo cặp
+ Đọan 1:
H :Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
Hát
2 em kể
1 em nêu
Lắng nghe.

Theo dõi SGK.
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn
1 em đọc toàn bài.
Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ 1 em
nêu câu hỏi 1 em trả lời.
-Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua
bắt ốc.
14
H. Bà lão làm được gì khi bắt được ốc?
+ Đoạn 2:
Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
+ Đoạn 3:
H.Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
H. Sau đó, bà lão đã làm gì?
H. Câu chuyện kết thúc thế nào?
HĐ2 (15phút): Hướng dẫn HS kể chuyện.
-Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời
của mình.
H. Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em?
GVchốt: Kể lại câu chuyện bằng lời của em tức
là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho
người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa
vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu
thơ.)
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo nhóm 2.
( Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý
nghóa câu chuyện.)
Kiểm tra đại diện một số nhóm kể lại
Nhận xét, bổ sung cho những em còn lúng túng.

- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.

Thi kể chuyện trước lớp:
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu
chuyện.
-Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý
kiến, chốt ý: Câu chuyện nói về tình thương
yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà
lão thương Ốc. Ốác biến thành nàng tiên giúp
đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người
phải thương yêu nhau.Ai sống nhân hậu, thương
yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
-GV và cả lớp nhận xét và bình chọn ban kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để
tuyên dương trước lớp.
4. Củng cố (5phút)
- GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp
-Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn
bán, thả vào chum nước để nuôi.
- HS theo dõi.
-Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét
sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm
nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt
sạch cỏ.
-Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nước bước ra.
-Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy
nàng tiên.
- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai

mẹ con.
Vài em trả lời.
Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
3 em kể 3 khổ thơ.
1 em kể lại cả bài thơ
Từng cặp kể cho nhau nghe theo từng
khổ thơ, theo cả bài thơ.
Trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
Đại diện kể.
2 em kể lại cả câu chuyện.
HS xung phong thi kể toàn bộ câu
chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp về
ý nghóa của chuyện. Mời bạn nhận xét,
bổ sung.
1–2 em nhắc lại ý nghóa.
Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện
nhất.
Lắng nghe, ghi nhận.
15
đỡ và phải biết thương yêu nhau trong cuộc
sống sẽ có hạnh phúc.
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể
chuyện và nêu nhận xét chính xác.
- Nhận xét tiết học.

Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I : Mục đích yêu cầu :
Đọc đúng các tiếng , từ khó ,dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
-PN : truyện cổ , vàng cơn nắng , đa nang , đẽo cày ,khúc gỗ ,…
Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ , nhấn giọng các từ ngữ gợi tả , gợi
cảm.
Đọc diễn cảm tòan bài với giọng nhẹ nhàng, thiết tha, tự hào , trầm lắng.
Hiểu các từ ngữ khó trong bài : độ trì , đọ lượng , đa tình ,đa mang , vàng cơn nắng , trắng
cơn mưa , nhận mặt , …
Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta . Đó là những câu chuyện
đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta .
II: Đồ dùng dạy _ Học
Tranh minh họa bài tập đọc trang 9 SGK
Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ
Các tranh hoặc truyện : Tấm Cám , Thạch Sanh ,Cây tre trăm đốt…
III: Các họat động dạy _ Học
1 : Ổån đònh : Nề nếp
2 : Bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (5p)
_ GV nhận xét cho điểm
3: Bài mới : Gíơi thiệu bài Ghi đề
.
Họat động của GV Họat động của HS
Họat đông 1: Luyện đọc (12p)
- Cho HS mở SGK/19
- Gọi một hs khá đọc bài . Gv chia đoạn đọc ,
Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn.
-Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm , ngắt giọng
cho HS
-Lượt 2: Gv cần lưu ý cách ngắt nhòp cho hs khi
đọc các câu thơ
Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa

Thương người / rồi mới thương ta
Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm
……………….
Rất công bằng / rất thông minh
+ HS mở sách
-Theo dõi
-Hs đọc nối tiếp theo đoạn
+ HS lắng nghe
16
Vừa độ lượng / lại đa tình / đa mang.
+Gv yêu cầu đọc theo nhóm bàn
+Yêu cầu đọc giao lưu giữa các nhóm
+Nhận xét ,tuyên dương nhóm đọc đúng ,hay.
+Một em đọc toàn bài
+ GV đọc mẫu :
Họat động 2: Tìm hiểu bài(10p)
_ Gọi HS đọc theo đọan và trả lời câu hỏi
+ Đọan 1 : “Từ đầu …….đa mang “
H : Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
H : Đọan thơ này ý nói gì ?
Ý1 : Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng
nhân hậu ,ăn ở hiền lành
+ Đọan 2 : Còn lại
H: Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện
cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó
H: Em nêu ý nghóa hai câu truyện trên?
thơ cuối bài ý nói gì?
H: Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng
nhân hậu của người Việt Nam ?
+ Gọi 2HS đọc 2 câu thơ cuối

Hai câu thơ cuối nói gì ?

H: Đọan thơ cuối ý nói gì ?
Ý2: Bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy
con cháu đời sau.
H: Bài thơ này nói lên điều gì
Đại ý :Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất
nước vì những câu chuyện cổ đề cao những phẩm
chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu,công
bằng ,độ lượng
Họat động 3: (8P)Đọc diễn cảm và học thuộc
bài thơ
+ Gọi 2 HS đọc tòan bài thơ . Yêu cầu HS nhận
xét giọng đọc của bạn
-Hs đọc theo nhóm bàn
-Thi đọc giữa các nhóm
-Lắng nghe
+ 2 HS đọc đọan 1
-Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân hậu
và có ý nghóa sâu xa
Truyện cổ còn đề cao truyền thống
tốt đẹp của ông cha ta : công bằng ,
thông minh , độ lượng ,đa tình ,đa
mang
Truyện cổ là những lời khuyên dạy
của ông cha ta : nhân hậu ,ở hiền
,chăm làm ,tự tin
HS trả lời
+ HS nhắc lại
+HS đọc đọan 2

Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện
cổ :Tấm Cám , Đẽo cày giữa
đường ,
-Tấm Cám :thể hiện công bằng trong
cuộc sống , ở hiền gặp lành
Đẽo cày giữa đường :khuyên người ta
phải tự tin ,không nên thấy ai nói thế
nào cũng làm theo
….Thạch Sanh , Sự tích hồ Ba Bể
,Nàng tiên Ốc …
+ HS đọc
Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha
răn dạy con cháu đời sau : hãy sống
nhân hậu , độ lượng ,công bằng .
chăm chỉ ,tự tin
+ HS trả lời
+ HS nhắc lại
+HS lần lượt nêu
17
-1 em nêu cách đọc diễn cảm:Đọc tòan bài với
giọng nhẹ nhàng , tình cảm trầm lắng pha lẫn
niềm tự hào.
Nhấn giọng ở các từ ngữ : nhân hậu , sâu xa ,
thương người , mầy cách xa , gặp hiền , vàng ,
trắng , công bằng thông minh , độ lượng , đa tình
+ Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ
+ HS đọc thuộc từng khổ thơ _ Đọan thơ
+ Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng ,diễn cảm cả bài
thơ
+ GV nhận xét _ Ghi điểm

3: Củng cố , Dặn dò (5p)
H :Qua những câu chuyện cổ ông cha khuyên
chúng ta điều gì?
_ Nhận xét giờ học _ Về học bài thơ
HS đọc
-Hs nêu
HS đọc thầm
HS đọc thuộc
HS đọc diễn cảm ,thuộc cả bài thơ
HS trả lời
HS ghi bài _ chuyển tiết
.
TOÁN
HÀNG VÀ LỚP.
I. Mục tiêu : Giúp HS nhận biết được:
- Lớp đơn vò gồm ba hàng : hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm ba
hàng : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.Vò trí của từng chữ số theo hàng và
theo lớp. Giá trò của từng chữ số theo vò trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
- Đọc và viết được sốtheo hàng và lớp.
- Giúp Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụkẻ sẵn như phần bài học SGK.
- HS : Xem trước bài, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm.(5P)
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.
Bài 1: Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số
Gv đặt câu hỏi ,hs TL
Bài 2 : Sắp xếp các số trong bài 1 theo thứ tự

tăng dần:
Bài 3: Viết số có sáu chữ số lớn nhất từ các chữ
số sau:
a) 3,5,8, 1,9,0 : 985310.
b) 5,7,0,1,2,5 : 755210.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
Hát
- Ba em
lên chữa bài
18
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1Giơi thiệu lớp đơn vò, lớp nghìn (15p)
H. Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ
đến lớn?
GV nhắc lại:
GV treo bảng phụ giới thiệu:
H. Lớp đơn vò gồm mấy hàng, là những hàng
nào?
H. Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào?
GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụvà yêu cầu
HS đọc
H. Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột
ghi hàng trên bảng phụ.
GV làm tương tự với các số:654000, 654321.
H. Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321,
654000, 654321?
* Lưu ý cho HS: Khi viết các chữ số vào cột ghi
hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn( từ
phải sang trái).
Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ đơn vò

đến trăm nghìn.
HĐ2 : Thực hành (15 p)
Bài 1:
H. Nêu nội dung của các cột trong bảng số của
bài tập?
H. Hãy đọc số của dòng thứ nhất?
H. Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười
hai?
Yêu cầu HS viết các chữ số của sô 54312 vào
cột thích hợp trong bảng.
H. Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp
nghìn?
H. Các chữ số còn lại thuộc lớp gì? ( lớp đơn vò)
Hướng dẫn làm tiếp các phần còn lại.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a: - Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe các số và
ghi lại chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp
nào?
+ Gv nhận xét sửa chữa

Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
HS nêu, các bạn nhận xét, bổ sung.
Hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn.
-Lớp đơn vò gồm ba hàng là hàng đơn
vò, hàng chục, hàng trăm.
-Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng

chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Vài em nhắc lại.
Vài em đọc.
1 em lên bảng. Lớp thực hiện cá
nhân.
- Lần lượt lên bảng thực hiện, lớp
theo dõi và nhận xét.
Lần lượt nêu.
Vài em đọc.
1 em đọc.
2 em đọc
1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
1 HS lên viết , cả lớp nhận xét.
HS nêu.
-Năm mươi tư nghìn ba trăm mười
hai.
-(54312).
HS trả lời.
HS hoàn thành vào vở bài tập. 1em
lên bảng .
-Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn và 4
hàng nghìn thuộc lớp nghìn .
2 em đọc.
Từng cặp làm bài.
- Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng
19
H. Dòng thứ nhất cho biết gì?
H. Dòng thứ hai cho biết gì?
GV viết lên bảng số 38 753 yêu cầu HS đọc.
H. Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào?

(Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vò ).
H. Giá trò của chữ số 7 trong số 38 753 là bao
nhiêu?
(700).
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài.
GV viết lên bảng : 52 314
H. Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục
nghìn, mấy nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vò?
H. Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn,
nghìn, trăm, chục, đơn vò?
- Gọi 3 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 4 :- Yêu cầu HS làm vào VBT.
GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS viết
Bài 5 :- Yêu cầu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề
trước lớp.
- Gọi 1 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi vở chấm cho nhau và sửa bài
a)Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 6; 0;
3.
b)Lớp đơn vò của số 603 785 gồm các chữ số: 7;
8; 5.
c)Lớp đơn vò của số 532 004 gồm các chữ số: 0;
0; 4.
4.Củng cố Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bò
bài:

” So sánh các số có nhiều chữ sô’”.
sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
1 em đọc.
HS nêu.
Vài em đọc.
HS nêu.
HS trả lời.
1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
1 em đọc.
HS nêu, bạn nhận xét.
1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
Đổi vở chấm và sửa bài nếu sai
1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước
lớp.
- 1 HS lên bảng sửa.
Lớp theo dõi, nhận xét, làm vào vở.
Mó Thuật: Gv chuyên dạy
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI(TT)
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá
trình trao đổi chất ở người.
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan
thực hiện quá trình đó. Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ
thể với môi trường.
20

II. Chuẩn bò : - Gv: Hình trang 8/ SGK, Phiếu học tập.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Chuyển tiết.
2. Bài cũ (5phút) Trao đổi chất ở người.
H. Trao đổi chất là gì?
H. Con người, thực vật và động vật sống được là nhờ
những gì?
H. Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 (10 phút): Xác đònh những cơ quan trực tiếp
tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá
trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình
đó.Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá
trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm
việc theo nhóm 4.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
Bước 2:
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét
chung.

Trật tự.

-3 em lên trả lời
- Lắng nghe và nhắc lại đề.

- Nhóm 4 em thảo luận theo
yêu cầu của GV, sau đó lần
lượt trình bày ý kiến. Lớp
lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở SGK và
trả lời câu hỏi.
H. Hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình
trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường? Kể tên các cơ
quan thực hiện quá trình đó?
H. Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực
hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?
GV chốt nội dung
+Yêu cầu hs nhắc lại
Hoạt động 2 ( 15 phút ) : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các
cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
Mục tiêu : Trình bày được sự phối hợp hoạt động của
các cơ quan tiêu hoá, hô hấp tuần hoàn, bài tiết trong
việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa
cơ thể với môi trường.
* Cách tiến hành :
- Mở sách và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
2-3 học sinh nhắc lại
21
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ghép chữ vào chỗ……
trong sơ đồ.
Bước 1 :Giáo viên phát cho mỗi nhóm(nhóm 4) một bộ
đồ chơi : một sơ đồ h5 sgk và tấm phiếu rời có ghi những

từ còn thiếu ( chất dinh dưỡng; ô-xi; khí các-bô-níc; ô-xi
và các chất dinh dưỡng; khí các-bô-níc và các chất thải;
các chất thải).
- Gv nêu cách chơi và luật chơi.
Bước 2 :- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình và giải thích sơ đồ.
Bước 3 : Hoạt động cả lớp
H.Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và
thài ra môi trường những gì ?
H. Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đỏi chất ở bên
trong cơ thể thực hiện được?
H. Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia
vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
Kết luận: Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao
đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. Nếu
một trong các cơ quan tiêu hoá, hô hấp tuần hoàn, bài
tiết ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể
sẽ chết.
4.Củng cố (5 phút): Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bò bài 4.
-Các nhóm nhận đồ dùng,
thực hiện thảo luận, nhóm
trưởng điều hành dán thẻ ghi
chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ.
- Các nhóm thực hiện.
- cá nhân trả lời
-2 học sinh nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi bài.


Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT.
I. Mục đích yêu cầu :
- Giúp HS biết : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ
thể.
- Giáo dục HS có những hành động phù hợp với bản thân.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét và chín câu văn ở
phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự.
- HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổån đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ: (5P)
H. Thế nào là kể chuyện?
H. Nhân vật trong truyện là gì?
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hát
-Hai em lên trả lời .
22
HĐ1 : Nhận xét (15p)
- Gọi HS đọc truyện.
- GV đọc diễn cảm, phân biệt lời kể của các nhân
vật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài.
H. Trong truyện gồm mấy nhân vật, là những nhân
vật nào?
H. Bài tập 2 yêu cầu gì?

GV lưu ý HS : Tập trung tìm hiểu hành động của cậu
bé bò điểm không.
H. Thế nào là ghi lại vắn tắt?. ( ghi những nội dung
chính, quan trọng ).
Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
+ GV và lớp theo dõi xem nhóm nào làm nhanh, làm
đúng. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Đáp án:
Hành độn của cậu bé.
Ý nghóa của hành động.
Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp giấy trắng
cho cô.
Cậu bé rất trung thực, rất thương cha.
Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả
lời: “ Thưa cô con không có ba”( hoặc im lặng, mãi
sau mới nói)
Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình.
Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “Sao mày không tả ba
của đứa khác?”(hoặc:khóc khi bạn hỏi)
Tâm trạng buồn tủicủa cậu vì cậu rất yêu cha mình
dù chưa biết mặt.
H. Qua mỗi hành động của cậu bé hãy kể lại
chuyện?
+Trong giờ làm văn cậu bé nộp giấy trắng cho cô
giáo vì ba cậu đã mất,cậu không thể bòa ra cảnh ba
ngồi đọc báo để tả.
+Khi trả bài cậu bé lặng thinh, mãi sau mới trả lời cô
giáo vìcậu xúc độn. Cậu bé rất yêu cha, cậu tủi thân
vì không có cha,cậu không thể dễ dàng trả lời ngay
là ba cậu đã mất.

+Lúc ra về, cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi sao không
tả ba đứa khá. Cậu không thể mượn ba của bạn làm
bài của mình vì cậu rất yêu ba cho dù chưa biết mặt.
GVgiảng thêm
H. Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự
nào,em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động
Hai em đọc nối tiếp.
Lắng nghe.
Thảo luận theo nhóm bàn.
HS nêu , nhận xét, bổ sung.
2 em nhắc lại yêu cầu.
Vài em nêu.
Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc
lại đáp án.
Hai em kể, các bạn nhận xét.
HS nối tiêp nhau trả lời,các bạn
khác nhận xét, bổ sung.
HS nêu.
23
nói trên?
(Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau
thì kể sau. )
H.Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều
gì? ( chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật )
HĐ2:Rút ra ghi nhớ. (7p)
Yêu cầu HS đọc ghi nhơ ùtrong sách.
H.Lấy ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể những
hành động tiêu biểu và hành động nào xảy ra trước

thì kể trước…?
HĐ3 : Luyện tâp. (12 p)
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2.
Treo bảng phụyêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên
nhân vật phù hợp với hành động
-Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động
thành một câu chuyện .
GV sửa bài theo đáp án : 1-5-2-4-7-3-6-8-9.
Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp
xếp.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
4. Củng cố (5p)
- GV liên hệ giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại
câu chuyện Sẻ và chim Chích. Chuẩn bò bài sau .
3-4 em đọc.
2 HS kể vắn tắt truyện các em
đã đọc, đã nghe.
2em đọc.
Nhóm 2 thảo luận.
2 em thi làm nhanh trên bảng.
HS làm bài -1 em lên bảng xếp.
Các nhóm kiểm tra chéo kết quả
xếp.
3 đến 5 em thi kể. Các bạn khác
nhận xét.
Lắng nghe.
Lắng nghe, ghi nhận.

Nghe và ghi bài.
ĐỊA Lí
DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
-Chỉ vò trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam.Trìh
bày một số đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn .Mô tả đỉnh n Phan –xi –păng
-III.Hoạt động:
2.Bài cũ: (5p)Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài:
1 Hoàng Liên Sơn –dãy núi cao và đồ sộ
nhất Việt Nam
Hoạt động 1:Làm việc cá nhân(15 p)
-GV treo tranh bản đồ tự nhiên Việt Nam và
chỉ cho HS thấy vò trí dãy núi Hoàng Liên
Sơn.
-Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tím vò trí của
dãy Hoàng Liên Sơn ở hình 1 Sgk
-GV kiểm tra giúp đỡ
-HS theo dõi
-Từng cặp trao đổi và chỉ cho nhau thấy
-HS quan sát.
24
-Yêu cầu HS quan sát lược đồ vàmục 1 của
sgk để trả lởi câu hỏi
H:Kể tên dãy núi chính ở phía bắc nước ta,
trong các dãy núi đó dãy nào dài nhất?
H:Mô tả về dãy Hoàng Liên Sơn?
Yêu cầu HS xem phần 2 của bài
H: Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên
Sơn như thế nào?

Hoạt động 2: (15p)Làm việc theo nhóm
+Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm các câu
hỏi gợi ý sau.
+Chỉ đỉnh núi Phan – xi – păng trên hình 1
và cho biết độ cao của nó ?
+Quan sát hình 2 hoặc tranh ,ảnh về đỉnh núi
Phan – xi – păng (nếu có), mô tả đỉnh núi
Phan – xi – păng ?
+Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc –
hs khác bổ sung
+Gv chốt ý
2 khí hậu lạnh quanh năm
Hoạt động: (15p) Làm việc cả lớp
Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 sgk và cho biết
khí hậu ở những nơi Hoàng Liên Sơn như thế
nào ?
+Gv nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của
hs
Hs quan sát H1 và chỉ vò trí của Sa –Pa trên
H1
H: Dựa vào bảng số liệu, emhãy nhận xét về
nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7?
-GV chốt ý:
-Yêu cầu HS đọc bài học Sgk
4.Củng cố-Dặn dò(5 phút)
-Gọi vài HS nêu lại đặc điểm của dãy Hoàng
Liên Sơn.
-GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn
bài .


-Dãy Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Dông Triều… Dãy Hoàng
Liên Sơn là dài nhất.
-Dài khoảng 180km,rộng gần 30km.Dỉnh
nhọn, sườn núi dốc, thung lũng hẹp và
sâu.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
-Khí hậu lạnh vào những tháng mùa
đông, đôi khi có tuyết. Mưa nhiều mây
mù như bao phủ quanh năm.
-HS quan sát
3 đến 4 em chỉ.
-HS tự nhận xét.
-Đỉnh nhọn ,xung quanh có mây mù che
phủ.
-Hs trình bày kết quả thảo luận
-Hs trả lời trước lớp
-Theo dõi
-2Hs nêu
TIẾNG ANH: GV CHUYÊN DẠY
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I: Mục đích yêu cầu :
Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau ,so sánh các số
cùng hàng với nhau .
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×