Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài soạn Ngữ văn 6-tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.79 KB, 6 trang )

Tuần: 5
Tiết: 17, 18
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
Ngày soạn:
06/09/2008
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
ª Giúp Hs củng cố và nâng cao kiến thức đã học về văn bản tự sự qua bài viết của
mình.
ª Giúp Hs rèn luyện kó năng tìm hiểu đề, xây dựng dàn bài, thực hành viết hoàn
chỉnh một bài văn tự sự.
ª Giáo dục Hs thêm yêu thích kiểu văn bản tự sự, thêm yêu những câu chuyện cổ
tích được học.
II.YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
º Gv: Chuẩn bò đề kiểm tra theo kiểu văn bản tự sự.
º Hs : Ôn tập lí thuyết, lập đề cương cho các đề bài gợi ý.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
º Thông qua kiểm tra bài cũ.
º Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò bài của tổ mình, Gv kiểm tra vở soạn của
Hs.
3. Bài mới:
º Giới thiệu bài: Ở chương trình Ngữ văn 6, các em đã tìm hiểu những kiến
thức về văn bản tự sự như sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự; lời văn, đoạn văn
tự sự, cách làm bài văn tự sự. Để củng cố và nâng cao kiến thức về kiểu văn bản này
mời các em cùng thực hiện VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1.
Nội dung Hoạt động của Gv và Hs Bổ sung
I – Đề kiểm tra:

Em hãy kể lại truyện
“Sơn Tinh, Thủy Tinh”


bằng lời văn của em.
- Gv chép đề kiểm tra lên bảng, theo dõi Hs làm bài.
- Đáp án và biểu điểm:
+ Đáp án:
º Yêu cầu chung:
. Bài viết phải đúng thể loại, có sử dụng các kiến thức
đã học về văn tự sự như: sự việc và nhân vật trong văn bản tự
sự; lời văn, đoạn văn tự sự, cách làm bài văn tự sự.
. Bài viết phải trình bày theo bố cục ba phần: Mở bài,
Thân bài, Kết bài. Phần thân bài phải trình bày thành nhiều
đoạn văn.
º Yêu cầu cụ thể:
. Mở bài: Vua Hùng kén rể cho con gái, Sơn Tinh và
Thủy Tinh đến cầu hôn.
. Thân bài: Lần lượt kể theo trình tự diễn biến:
a. Sơn Tinh và Thủy Tinh đều thể hiện tài năng tuyệt
vời của mình; vua Hùng không biết chọn ai.
b. Vua Hùng bàn với các lạc hầu và ra điều kiện về
sính lễ.
c. Sơn Tinh đem lễ vật đến trước và rước Mỵ Nương.
d. Thủy Tinh đến sau, khong cưới được Mỵ Nương
. Kết bài: Khẳng đònh lại cvảm nghó đó sống mãi trong
em.
+ Biểm điểm:
Nội dung (8 điểm): Mở bài:1,5 điểm, Thân bài: 5 điểm,
Kết bài: 1,5 điểm.
Hình thức: (2 điểm): Bố cục 3 phần, không sai chính tả.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1.CỦNG CỐ: Gv thu bài, nhận xét, xếp loại tiết làm bài.
2.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:

a. Bài vừa học: - Xem lại lí thuyết đã học về văn tự sự.
- Rèn kó năng viết đoạn theo đề bài.
b. Bài sắp học: - TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯNG CHUYỂN NGHĨA
CỦA TỪ
- Đọc, trả lời các câu hỏi trong phần I, II.
- Xem trước bài tập phần III.
TiÕt 19: Tõ nhiỊu nghÜa
vµ hiƯn tỵng chun nghi· cđa tõ
I/ Mơc tiªu cÇn ®¹t:
- HS n¾m ®ỵc : + Kh¸i niƯm tõ nhiỊu nghÜa
+ HiƯn tỵng chun nghÜa cđa tõ
+ NghÜa gèc vµ nghÜa chun cđa tõ
II/ Chn bÞ:
ThÇy: Nghiªn cøu nghÜa
Trß: §äc tríc vÝ dơ SGK
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là nghĩa của từ, có mấy cách giải nghĩa từ.
C/ Bài mới:
? Em hãy tìm các nghĩa khác nhau của
từ chân
Đặt câu có từ chân ở mọi nét nghĩa
tiêu biểu.
Tìm thêm một số từ khác có nhiều
nghĩa nh từ chân
Cho HS tìm tiếp từ đó
? Cho HS tìm 1 số từ chỉ có 1 nghĩa.
I/ Từ nhiều nghĩa
- Từ chân: 1 bộ phận dới cùng của cơ

thể ngời hay động vật.
VD. Chị ấy có đôi chân thon thả.
+ Bộ phận cuối cùng của đồ vật có tác
dụng đỡ các bộ phận khác.
+ Chân giờng
+ Bộ phận dới cùng của một số đồ vật
tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền chân
tờng, chân răng.
VD: Tay : 7 nghĩa
+ Bộ phận phía trên của cơ thể con ng-
ời từ vai đến ngón dùng để cầm nắm ,
lao động
+ chi trớc của một số con vật
+ Biểu tợng cho khả năng trình độ
nghề nghiệp : tay nghề.
+ Chỉ con ngời có khả năng , hiện tờng
nào đó : tay chi
+ Ngời giỏi về một lĩnh vực nào đó.
VD. Tay súng cừ khôi
+ Bộ phận của vật có chức năng nh tay:
tay ghế, tay vịn cầu thang.
- Từ chỉ có một nghĩa
Gà, vịt, ổ điện, bàn là
II/ Hiện tợng chuyển nghĩa
? Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ
chân.
? Trong 1 câu cụ thể 1 từ thờng đợc
dùng vói mấy nghĩa.
? Trong bài những cái chân, từ chân đ-
ợc dùng với nghĩa nào.

HS đọc yêu cầu và tự làm
HS đọc yêu cầu, gọi 2 HS lên bảng
HS đọc yêu cầu
Gọi HS lên bảng làm
- Bộ phận dới cùng dùng để đỡ các bộ
phận khác.
- 1 nghĩa: Nhng tác phẩm văn học ngời
viết có khi cố ý dùng từ với vài nghĩa
khác.
- Đợc dùng với nghĩa chuyển nhng vẫn
đợc hiểu theo nghĩa gốc nên mới có
liên tởng thú vị nh kiềng 3 chân.
III/ Luyện tập
BT 1:
BT 2: Lá : Lá phổi, lá lách , lá gan
Quả: quả tim, quả thận
Thân : Thân hình
BT 3
- Chỉ sự vật chuyển thành hành động
+ cái cày : cày ruộng
+ cái cuốc : cuốc đất
Hộp sơn : Sơn nhà
D. Củng cố: GV khắc sâu kiến thức
Đọc phần ghi nhớ
E. Hớng dẫn : Học kĩ bài làm bài tập
Tiết 20: Lời văn đoạn văn tự sự
I/ Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm đợc hình thức lời văn kể chuyện, kể việc, chủ đề và liên kết
trong đoạn văn.
- Xây dựng đợc đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày.

- Nhận ra các hình thức thờng dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự
việc.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu nghĩa
Trò: Đọc trớc đoạn văn SGK
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp:
B. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày các bớc tìm hiểu đề làm bài văn tự sự.
C/ Bài mới:
? Đoạn 1 gồm nhân vật nào.
? Giới thiệu điều gì nhằm mục đích gì.
? Thứ tự các câu vì sao không đảo lộn
đợc.
Đoạn 2: giới thiệu nhân vật nào. Cả
đoạn văn biểu đạt ý gì.
? Họ là ngời NTN
? Vì sao lại giới thiệu tài của họ trớc
khi giao tranh
? Các câu văn giới thiệu trên đây thờng
dùng những từ , cụm từ gì.
HS đọc đoạn 3
? Đoạn 3 biểu đạt ý gì
? Tác giả sử dụng nhiều từ loại gì.
? Các hành động đợc kể theo thứ tự
nào.
Cho HS đọc lại 3 đoạn văn
? Mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào.
I/ Lời văn đoạn văn tự sự
- Đoạn 1

+ Hùng Vơng, Mị Nơng
+ Vua Hùng kén rể
Đoạn 2: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
+ Có 2 ngời đều có tài lạ đều xứng
đáng làm con rể vua Hùng.
+ Có tài nhng không giống nhau.
-> Nh thế mới hợp lý mạch lạc, nếu
không giới thiệu nh thế mà sau này tử
cuộc chiến đấu long trời lở đất thì ngời
ta thấy khó hiểu.
- Dùng kiểu câu tự sự với từ có, từ

Kẻ ngôi thứ 3
* Lời văn kể sự việc
- Thuỷ Tinh dâng nớc đánh Sơn Tinh
+ Đoạn văn có nhiều động từ gây ấn t-
ợng mau lẹ
- Thứ tự trớc sau, nguyên nhân , trận
đánh
* Đoạn văn
? Tại sao ngời ta gọi đó là câu chủ đề.
? Các câu còn lại trong đoạn văn có
nhiệm vụ gì.
GV tóm tắt cho HS đọc ghi nhớ
HS đọc yêu cầu của bài gọi 3 HS làm
- Mỗi đoạn văn thờng có 1 ý chính,
diễn đạt thành câu gọi là câu chủ đề.
=> Diễn đạt các ý phụ dẫn đến ý chính
* Ghi nhớ
II/ Luyện tập

BT 1
a. ý của đoạn thể hiện ở câu : cậu chăn
bò rất giỏi.
b. ý chính nói 2 cô chị ác, cô út hiền
lành đối xử tử tế với Sọ Dừa.
c. ý chính của đoạn này là : tính cô còn
trẻ con lắm
Các câu sau nói rõ tính trẻ con ấy.
D. củng cố: GV khắc sâu kiến thức
Đọc phần ghi nhớ
E. Hớng dẫn : Học kĩ bài làm bài tập 2 - 3 - 4
IV/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×