Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tuan 15.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.92 KB, 24 trang )

tuần 15
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2005
tập đọc
cánh diều tuổi thơ
i. mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết , thể
hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều .
2.Kiến thức .
2 - Hiểu từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa của bài : Niềm vui sớng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi
thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều , ngắm
những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời .
3. Thái độ : Yêu thích những trò chơi dân gian .
ii. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: Gọi 2 HS đọc bài Chú Đất Nung , trả lời câu hỏi trong SGK
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 2-3 lợt .
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú thích cuối bài .
- Hớng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
? Tác giả đẫ chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?


? Trò chơi thả diều đã đem lại cho các em những niềm vui lớn nh thế nào ?
? Trò chơi thả diều đã đem lại cho các em những ớc mơ đẹp lớn nh thế nào ?
?Qua các câu mở đầu và kết bài , tác giả muốn nói gì về cánh diều tuổi thơ .
? Nội dung chính của bài tập đọc là gì ?
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Năm HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài . GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng
đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm .
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn Tuổi thơ của
tôi những vì sao sớm
-Tổ chức cho học sinh đọc đoạn văn và toàn bài văn .
3. Củng cố , dặn dò
- Trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng những gì?
- GV nhận xét tiết học .
chính tả ( nghe viết )
cánh diều tuổi thơ
phân biệt tr/ ch , thanh hỏi / thanh ngã
i. mục tiêu
1. Kiến thức : Nghe - viết lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong baì
Cánh diều tuổi thơ.
2. Kĩ năng : Tìm đúng , viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr / ch ( hoặc có
thanh hỏi / thanh ngã ) để điền vào chỗ trống , hợp với nghĩa đã cho .
3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
ii. đồ dùng học tập
HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi.
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : GV gọi 2 HS lên bảng lớp , lớp viết vở nháp : sáng láng , sát sao , xấu xí ,
sảng khoái .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt.
2. Hớng dẫn HS nghe-viết

- GV đọc 1 đoạn văn cần nghe - viết trong bài Cánh diều tuổi thơ .
- ? Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sớng nh thế nào ?
- HS tìm từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả .
- HS nêu cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc từng câu hoặc một bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV đọc cho HS
soát lại bài .
- GV chấm 7-10 bài . Nhận xét chung .
3. Hớng dẫn HS làm các bài tập chính tả .
Bài tập 2 ( lựa chọn )
- GV nêu yêu cầu của bài tập , HS làm phần a .
- HS tự tìm tên các đồ chơi , trò chơi có chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch .
- Đại diện từng HS đọc lại những từ mình vừa tìm đợc .
- GV cùng cả lớp nhận xét . Bổ sung .
Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu của bài tập .
- HS làm theo nhóm , HS tự giới thiệu đồ chơi của mình cho các bạn trong nhóm
.Miêu tả lại đồ chơi của mình cho các bạn nghe .
- HS trình bày trớc lớp , khuyến khích học sinh vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ ,
điệu bộ .
- GV cùng cả lớp nhận xét
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS vè nhà xem kại bài tập 2b, ghi nhớ các hiện tợng chính tả để không
mắc lỗi khi viết .
Thứ t ngày 14 tháng 12 năm 2005
luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : đồ chơi , trò chơi
i. mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng
- Biết tên một số trò chơi , đồ chơi có lợi cho trẻ em .

2. Kiến thức
Biết những đồ chơi , trò chơi có lợi hay có hại cho trẻ em .
Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm , thái độ của con ngời khi tham gia trò chơi.
3. Thái độ : Học sinh có ý thức tìm hiểu từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ thuộc chủ đề .
ii. đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ các trò chơi SGK
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : Gọi một HS lên bảng làm bài 1 , một HS lên bảng làm bài 2 .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1
HS đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò
chơi trong tranh.
Yêu cầu HS phát biểu , bổ sung.
Nhận xét , kết luận lới giải đúng .
*Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu HS làm việc theo nhóm tìm từ ngữ chỉ các đồ chơi và trò chơi
khác
- Học sinh báo cáo kết quả .
-GV đa ra kết luận.
*Bài 3:
HS đọc yêu cầu bài .
HS thảo luận cặp đôi nội dung bài
HS trình bày kết quả .
Lớp nhận xét , giáo viên đánh giá .
Bài 4:
HS đọc yêu cầu

HS phát biểu ý kiến của mình .
Lớp nhận xét, bổ sung .
3. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau


kể chuyện
Kể chuyện đã nghe , đã đọc .
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : Hiểu ý nghĩa truyện các bạn kể .
2. Kĩ năng :
+ Rèn kĩ năng nói : HS chọn đợc câu chuyện đã nghe , đã đọc về đồ chơi của trẻ em
hoặc những con vật gần gũi với trẻ em
+ Hiểu câu chuyện ( đoạn truyện ). Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
+ Rèn kĩ năng nghe : Chăn chú nghe bạn kể chuyện . Nhận xét đúng lời kể của bạn .
3. Thái độ : Yêu thích môn học ,
ii. đồ dùng dạy học
Truyện đọc lớp 4
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện Búp bê của ai ? bằng lời kể của búp bê
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp
2. H ớng dẫn HS kể chuyện
a. Hớng dẫn HS hiểu yêu cều của bài tập
- HS đọc yêu cầu của bài trong sách giáo khoa .
- GV viết đề bài lên bảng , gạch chân dới nhừng từ ngữ quan trọng , HS xác định
yêu cầu đề .
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK .
- GV lu ý HS kể câu chuyện trong SGK không đợc điểm cao.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu truyện mình kể .
3. HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV nhắc HS kể câu chuyện phải có đầu có cuối.Câu chuyện
- Một số HS nối tiếp nói về hớng xây dựng cốt truyện của mình .
a. Kể chuyện theo cặp
Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện , trao đôi về ý nghĩa câu chuyện .
GV đến từng nhóm , nghe HS kể , hớng dẫn , góp ý .
b. Thi kể chuyện trớc lớp
- Hai , ba HS kể trớc lớp .
- Mỗi em kể xong , nói ý nghĩa câu chuyện , trả lời câu hỏi của thầy cô , bạn bè
- Cả lớp bình chọn cá nhân kể chuyện hay nhất , có câu chuyện hay nhất .
4. Củng cố , dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trớc nội dung bài kể chuyện tiết tuần sau.
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2005
tập đọc
tuổi ngựa
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kĩ năng : Đọc trôi chảy , rõ ràng . Đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng ,
hào hứng
2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy , thích du
ngoạn nhiều nơinhng cậu yêu mẹ , đi đâu cũng nhớ đờng về với mẹ .
3.Thái độ: Biết nhớ công ơn sinh thành và nuôi dỡng của cha mẹ .
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ trả lời câu hỏi 3, 4 trong
SGK.
B - Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 2-3 lợt .
- GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm,hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú thích cuối bài .
- Hớng dẫn HS ngắt hơi đúng nhịp thơ .
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
HS đọc khổ thơ 1
? Bạn nhỏ tuổi gì ?
? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ?
HS đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi :
? Con ngựa theo ngọn gió đi chơi những đâu ?
HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi :
Điều gì hấp dẫn con ngựa trên những cánh đồng hoa?
HS đọc khổ thơ 4 và trả lời câu hỏi :
? Trong khổ thơ 4 con ngựa nhắn nhủ mẹ điều gì ?
? nếu vễ một bức tranh minh hoạ bài thơ này em sẽ vẽ những gì ?
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
- GV hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn một khổ thơ tiêu biểu .
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ .
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bai và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày15 tháng 12 năm 2005
tập làm văn

luyện tập miêu tả đồ vật
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn , sự sen
kẽ giữa lời tả và lời kể .
2.Kĩ năng:
- HS luyện tập phân tích cấu tạo ba phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) của một
bài văn miêu tả đồ vật , trình tự miêu tả .
- HS luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả ( tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm
nay )
3. Thái độ : ý thức học tập và yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi dàn ý
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC :
Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ tiết trứớc .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trựctiếp
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của chú T , thực hiện các yêu cầu của
bài tập .
- HS trả lời các câu hỏi của bài
- Lớp nhận xét .
Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV viết bảng đề bài .( chú ý HS tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay , lập dàn
ý theo nội dung tiết tập làm văn trớc .)
- HS làm bài cá nhân

- Một số HS đọc dàn ý .
- Lớp nhận xét , GV đi đến dàn ý chung cho cả lớp tham khảo .
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới .
luyện từ và câu
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
i. mục đích yêu cầu
1.Kiến thức : HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện ngời khác ( biết tha gửi , xng ho
phù hợp giữa mình và ngời đợc hỏi , tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng
ngời khác .) .
2.Kĩ năng : Phát hiện đợc quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp , biết cách
hỏi trong những trờng hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tợng giáo tiếp .
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ , phấn màu ghi bài tập I 2 và 3 .
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập III .1
iii. các hoạt động dạy học
A KTBC : GV kiểm tra 2 HS làm bài tập 2,3 ( tiết LTVC trớc )
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2. Hớng dẫn HS hình thành kiến thức
a. Phần nhận xét :
*Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung bài tập 1
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhận , phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét , chốt lại .
*Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét , treo bảng phụ ghi lời giải , chốt lại ý kiến đúng .

* Bài tập 3. ( Làm nh bài tập 2 )
b. Phần ghi nhớ:
- Gọi ba em đọc ghi nhớ. GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
c. Phần luyện tập:
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- GV đa ra bảng phụ chép đoạn văn , HS làm bài và trình bày bài làm .
- Cả lớp nhận xét .
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giải thích yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài cá nhân .
- HS nối tiếp trình bày .
- Lớp nhận xét .
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học .Đọc trớc nội dung bài sau.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2005
tập làm văn
Quan sát đồ vật
i. mục đích yêu cầu
1.HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí , bằng nhiều cách ( mắt nhìn ,tai
nghe , tay sờ , ) : Phát hiện đợc những dặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những
đồ vật khác .
2. Dựa theo kết quả quan sát , biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em chọn.
ii. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK
- Một số đồ chơi : gấu bông , thỏ bông , ô tô ,
- Bảng phụ ghi sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
iii. các hoạt động dạy học

B. KTBC :
2 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trựctiếp
2. Hớng dẫn HS tìm hiểu kiến thức
a. phần nhận xét .
Bài tập 1 :
- 1 HS đọc đề bài
- 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý .
- HS đọc thầm lại yêu cầu của bài và gợi ý trong sách giáo khoa , quan sát đồ
chơi mình đã chọn , viết kết quả quan sát vào vở theo cách gạch đầu dòng .
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả quan sát .
- Lớp nhận xét theo tiêu chí của giáo viên .
Bài tập 2:
? theo em quan sát đồ chơi cần chú ý những gì ?
GV : quan sát cần quan sát hình dáng , màu lông sau đó quan sát đầu , mắt múi ,
mõm ,chân tay , phải sử dụng nhiều giác quan khi qua sát để tìm ra nhiều đặc
điểm .
b. Phần ghi nhớ
2, 3 HS đọc nội dung của ghi nhớ
3. Phần luyện tập
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nhau đọc dàn ý đã lập
- Lớp nhận xét bình chọn bạn lập dàn bài hay .
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới .
Toán
Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0

i. Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Giải bài toán có lời văn .
-ii. đồ dùng dạy học
- VBT Toán- tập 1
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS
b. dạy bài mới
1. Bớc chuẩn bị
HS cần đợc ôn tập một số nội dung sau đây
- Chia nhẩm cho 10, 100, 1000,
- Quy tắc chia một số cho một tích .
2 . Giới thiệu trờng hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số o ở tận cùng .
320: 40 = ?
GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện phép chia
- HS trình bày cách chia của mình , Gv ghi bảng , nhận xét cách làm hợp lí nhất .
- HS nhận xét : 320: 40 = 32 : 4 , có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số
chia và số bị chia .
Thực hành :
- Đặt tính
- Cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia
- Thực hiện phép chia : 32: 4 = 8
- Vậy 320 : 40 = 8
3 . Giới thiệu trờng hợp số chữ số 0 ở tận cùng số bị chia nhiều hơn số chia .
32000: 400 = ?
GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện phép chia
- HS trình bày cách chia của mình , Gv ghi bảng , nhận xét cách làm hợp lí nhất .
- HS nhận xét : 32000: 400 = 320 : 4 , có thể cùng xoá hai chữ số 0 ở tận cùng
của số chia và số bị chia .
Thực hành :

- Đặt tính
- Cùng xoá hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia
- Thực hiện phép chia : 320: 4 = 80
- Vậy 32000 : 400 = 80
4 . Kết luận chung :
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0
ở tận cùng của số bị chia .
- Thch hiện chia nh thờng.
5 .Thực hành
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng làm bài
- HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng.
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS tự làm bài vào vở , 2 HS lên bảng làm bài .
- HS chữa bài .
Bài 4:
- Cho HS đọc nội dung bài .
- HS nêu cách giải , HS giải vào vở .
- GV chấm điểm.
2. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
Toán
Tiết 72: chia cho số có hai chữ số
i. Mục tiêu
HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số .
Rèn kĩ năng làm tính giải toán cho HS
ii. đồ dùng dạy học

VBT Toán- tập 1
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS
b. dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài
2.Trờng hợp chia hết .
672 : 21=
- GV đặt tính
- Thực hiện phép tính , GV vừa tính vừa nêu miệng . ( có thể cho học sinh tự
tính và nhận xét )
- Chú ý :GV cần hớng dẫn HS ớc lợng tìm thơng trong mỗi lần chia .
Chẳng hạn : 67 : 21 đợc 3 ; có thể lấy 6 : 2 = 3
3. Trờng hợp chia có d
779 : 18=
- HS đặt tính , thực hiện phép tính từ trái sang phải .
- Lớp nhận xét , sửa sai ( nếu có )
- Chú ý : Hớng dẫn HS ớc lợng trong mỗi lần chia .
4. Thực hành
Bài 1
HS nêu yêu cầu của bài tập.
-HS tự làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng làm bài.
- GV chữa bài trên bảng
Bài 2:
- HS đọc đề của bài tập.
- HS tự tóm tắt bài toán .
- Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài
- HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng.
Bài 3:
- Cho HS đọc đề của bài tập
- HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở .

- HS nhận xét .
5. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .

toán
tiết 73: Chia cho số có 2 chữ số ( tiếp theo )
i. mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số .
2. Kĩ năng : HS có kĩ năng thực hiện phép chia số cho số có 2 chữ số .
3. Thái độ : Tính chính xác và yêu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy học
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Trờng hợp chia hết .
8192 : 64 =
- GV đặt tính
- Thực hiện phép tính .
GV giúp HS tập ớc lợng tìm thơng cho mỗi lần chia .
Chẳng hạn : 81 :64 =? Có thể lấy 8 chia cho 6 đợc 1
179 : 64 =?có thể lấy 17 chia cho 6 đợc 2 ( d 5 ) .
3. Trờng hợp chia có d
1154 : 62 =
Làm tơng tự nh trên
4. Thực hành
Bài 1 :

- HS nêu yêu cầu
Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Cho HS chữa bài trên bảng.
Bài 2 :
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
-HS tự làm bài vào vở theo yêu cầu .
-GV chấm và chữa bài.
Bài 3 :
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số cha biết
- HS tự làm bài vào vở theo yêu cầu .
- GV chấm và chữa bài.
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
toán
tiết 74: luyện tập
i. Mục tiêu
HS củng cố về :
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số .
-Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn , chia một số cho một tích .
-Yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học
VBT Toán- tập 1
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS
b. dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. GV tổ chức cho HS làm bài tập
Bài 1

HS nêu yêu cầu của bài tập.
-HS tự làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng làm bài.
- Lớp chữa bài trên bảng
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng làm bài
- HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng.
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập .
- HS nêu cách giải.
- HS lên bảng làm bài , lớp làm vở .
- HS chữa bài . GV chẩm bài ở vở của HS
2. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau .
toán
tiết 75: chia cho số có hai chữ số ( Tiếp theo)
i. mục tiêu
1.Kiến thức :
Giúp HS biết thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có hai chữ số .
2.Kĩ năng :
HS có kĩ năng chia só có năm chữ số cho số có hai chữ số .
3. Thái độ : Yêu thích môn học .
ii. Đồ dùng dạy học
Vở bài tập Toán
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC :
Gọi HS lên bảng làm bài 3
b. dạy bài mới
1.Giới thiệu bài : trực tiếp

2.Trờng hợp chia hết .
10105 : 43 =
- GV đặt tính
- Thực hiện phép tính .
GV giúp HS tập ớc lợng tìm thơng cho mỗi lần chia .
Chẳng hạn : 101 :43 =? Có thể lấy 10 chia cho 4 đợc 2
150:43 =?có thể lấy 15 chia cho 4 đợc 3 ( d 3 ) .
3. Trờng hợp chia có d
26345 : 35 =
Làm tơng tự nh trên
4. Thực hành
Bài 1 :
- HS nêu yêu cầu
Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Cho HS chữa bài trên bảng.
Bài 2 :
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
-HS tự làm bài vào vở theo yêu cầu .
-GV chấm và chữa bài .
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau

khoa học
bài 29 : tiết kiệm nớc
i.Mục tiêu
1 Kiến thức :
- HS nêu đợc những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nớc .
2. Kĩ năng :
Giải thích đợc lí do vì sao phải tiết kiệm nớc .

3. Thái độ :
HS biết vẽ tranh cổ đồng tuyên truyền tiết kiệm nớc .
ii. Đồ dùng dạy học
- Hình trang60, 61 SGK
- Giấy A0 cho các nhóm vẽ , bút màu .
iii. Các Hoạt động dạy học
a. ktbc:
-?Nêu cách bảo vệ nguồn nớc ?
- HS trả lời ,GV đánh giá cho điểm.
b . Dạy bài mới
1.Hoạt động 1 :Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nớc và làm thế nào để tiết kiệm nớc
.
Mục tiêu:
-Nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nớc .
- Giải thích đợc lí do phải tiết kiệm nớc .
* Cách tiến hành:
Bớc 1 : Hs làm việc theo cặp
- HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi trang 60,61SGK
- HS thảo luận về những việc nên làm và không nên làm .
- HS thảo luận về lí do cần phải tiết kiệm nớc .
Bớc 2 : làm việc cả lớp
- HS trình bày kết quả làm việc theo cặp .
- Lớp nhận xét , bổ sung .
Kết luận
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nớc .
*Mục tiêu:
Bản thân HS cam kết tiết kiệm nớc và tuyên truyền , cổ động nời khác cùng
tiết kiệm nớc .
* Cách tiến hành:
- Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn

GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm .
+ Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nớc
+ Tìm nội dung cho bức trang tuyên truyền .
+ Phân công từng thành viên .
- Bớc 2: Thực hành
+ Nhóm trởng điều kiển nhóm làm việc .
-Bớc 3:Trình bày kết quả
+ Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình , trình bày nội dung tranh .
+ Lớp nhận xét , GV đánh giá .
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Bài 30
Thứ bẩy ngày 29 tháng 10 năm 2005
Khoa học
Bài 30 : làm thế nào để biết có không khí ?
i.Mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng
trong các vật.
2. Kĩ năng :
- HS phát biểu đợc định nghĩa về khí quyển .
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trờng .
ii.Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 62,63 SGK
- Mỗi nhóm chuẩn bị túi ni lông to , dây chun , kim khâu , chậu thuỷ tinh, chai
không , một miếng bọt biển .
iii. các Hoạt động dạy - học
a. KTBC:
? Khí quyển là gì ?

b. dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
* Mục tiêu:Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
*Cách tiến hành:
Bớc 1:Tổ chức và hớng dẫn
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị của nhóm mình .
- HS đọc các mục thực hành .
Bớc 2: HS làm thí nghiệm theo nhóm
Bớc 3: Trình bày
- Các nhóm trình bày kết quả
- Giải thích các nhận biết không khí có ở xung quanh ta.
3. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở trong những chỗ rỗng
của mọi vật .
* Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả những chỗ rỗng của các vật .
* Cách thức tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm và yêu câuf các nhóm báo cáo sự chuẩn bị
- HS đọc mục thực hành .
Bớc 2: HS làm thí nghiệm theo nhóm
Bớc 3 :Trình bày
GV yêu cầu các nhóm đại diện báo cáo kết quả .
Kết luận :
4. Hoạt động 3:Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí .
*Mục tiêu:
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển .
- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên
trong vật đều có không khí.
* Cách thức tiến hành:
GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận :

?Lớp không khí bao quanh trái đất đợc gọi là gì ?
Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở quanh ta và có trong các chỗ rỗng của mọi vật .
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Bài 31
Địa lý
hoạt động sản xuất
Của ngời dân ở đồng bằng bắc bộ
I- Mục tiêu
1. Kiến thức :
Học xong bài này, HS Trình bày những đằc điểm tiêu biểu về hoạt động SX ở đồng
bằng Bắc Bộ :trồng trọt , chăn nuôi .
- Các công việc cần phải làm trong sản xuất lúa gạo .
2. Kĩ năng :
- Xác lập đợc mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau, giữa thiên
nhiên và hoạt động SX của con ngời.
3. Thái độ :
Tôn trọng , bảo vệ thành quả của ngời dân .
II- Đồ dùng dạy học
Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
III- Các hoạt động dạy- học
A. KTBC: ? Trình bày những dân tộc ở Tây Nguyên ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Vựa lúa thứ hai của cả nớc
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Bớc 1:
- GV yêu cầu HS đọc mục 1, và dựa vào kênh hình trong SGK rồi trả lời các câu hỏi
sau:
?Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa thứ hai của cả nớc ?

? Nêu thứ tự công việc cần phải làm để sản xuất lúa gạo .
? Em có nhận xét gì về công việc sản xuất lúa gạo .
Bớc 2:
- HS trình bày trớc lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
HS dựa vào kênh chữ và hình 2 trong SGK nêu tên các cây trồng , vật nuôi khác của
đồng bằng bắc bộ .
GV giải thích tại sao nơi đây nuôi nhiều lợn , gà , vịt .
3.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm .
Bớc 1:Hs dựa vào SGK thảo luận các ý :
-? Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ nh thế
nào?
- Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa ?
Bớc 2:
- HS các nhóm trình bày kết quả .
- GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
5. Củng cố dặn dò
- GV hoặc HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản
xuất của ngời dân ở đồng bằng Bắc Bộ
- Gv nhận xét tiết học .
Lịch sử
Nhà trần và việc đắp đê
I. mục đích yêu cầu
1.Kiến thức : Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê .
2. Kĩ năng : Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối doàn
kết dân tộc .
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ dân tộc .
II. đồ dùng học tập

Tranh : cảnh đắp đề thời Trần .
III. các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ:
? Nêu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
? Nêu những sự việc chứng tỏ giữa vua với quan và vua với dân chúng cha có sự cách
biệt quá lớn.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
GV đắt câu hỏi cho HS thảo luận :
? Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhng nhng cũng gây ra
những khó khăn gì ?
? Hãy kể lại cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc biết qua phơng tiện thông tin đại
chúng .
-HS trả lời , kể lại cảnh lụt lội mà mình biết .
Kết luận : Sông ngòi cung cấp nớc cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi
gây lụt lội làm ảnh hởng tới sản xuất nông nghiệp.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- Gv đặt câu hỏi : Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói len sự quan tâm đến đê
điều của nhà Trần .
- HS nêu ý kiến của mình
Kết luận : Nhà Trần đặt ra lệ mọi ngời đều phải tham gia đắp đê . Có lúc , vua Trần
cũng trông nom việc đắp đê.
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
? Nhà Tần đã thu đợc kết quả nh thế nào trong công cuộc đắp đê ?
- HS phát biểu ý kiến , Lớp bổ sung
Kết luận : Hệ thống đê dọc theo những con sông chính đợc xây dắp , nông nghiệp
phát triển .
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
? ở địa phơng em nhận dân đã làm gì để chống lũ lụt ?

HS nêu ý kiến .
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Tìm hiểu thêm về thời nhà Trần .
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống
quân xâm lợc mông nguyên
I. mục đích yêu cầu
1.Kiến thức : Dới thời nhà Trần ba lần quân Mông Nguyên sang xâm lợc nớc ta
2. Kĩ năng : Quân dân nhà Trần : nam nữ , già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ
Tổ quốc . .
3. Thái độ : Trân trọng truyền thống yêu nớc và giữ nớc của cha ông nói chung và
quân dân nhà Trần nói riêng .
II. đồ dùng học tập
Hình trong SGK phóng to .
Phiếu học tập .
III. các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ích lợi của việc đắp đê .
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
GV phát phiếu học tập cho HS :
+ Trần Thủ độ khảng khái trả lời : Đầu thần đừng lo.
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão :
+ Trong bài Hịch tuớng sĩ có câu : Phơi ngoài nội cỏ , gói trong da ngựa , ta
cũng cam lòng .
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ
-HS điền vào chỗ trống
- HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông Nguyên của quân dân nhà

Trần .
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- HS đọc SGK đoạn : Cả ba lần xâm lợc nớc ta nữa .
- Cả lớp thảo luận
? Cả ba lần quân và dân nhà Trần rút khỏi thành Thẳng long là đúng hay sai ?Vì
sao ?
HS trả lời câu hỏi , giải thích .
GV nhận xét , kết luận .
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
HS kể tấm gơng quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản .
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Tìm hiểu thêm về thời nhà Trần .
Đạo đức
Bài 7: biết ơn thầy giáo , cô giáo ( tiết 2 )
I. Mục tiêu
Nội dung nh tiết 1
II . Đồ dùng dạy học
- SGK đạo đức 4.
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A. KTBC:
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1:
Trình bày sáng tác hoặc t liệu su tầm đợc .
- HS trình bày , giới thiệu .
- Lớp nhận xét , bình luận .
- GV nhận xét .
3.Hoạt động 2:

Làm bu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo .
- GV nêu yêu cầu .
- HS làm việc cá nhân theo nhóm .
- GV nhắc nhở HS gửi những tấm bu thiếp mà mình đã làm .
Kết luận chung :
- Cần phải kính trọng , biết ơn thầy giáo , cô giáo .
Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn .
4.Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện nội dung học vào cuộc sống .

đạo đức
Bài 8 : yêu lao động ( tiết 1 )
I. Mục tiêu
1.Kiến thức : Bớc đầu biết đợc giá trị của lao động .
2. Kĩ năng : Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trờng , ở nhà phù
hợp với khả năng của bản thân .
3. Thái độ : Biết phê phán những biểu hiện chây lời lao động .
ii. đồ dùng dạy học
- Truyện HS đã su tầm có nội dung nói về lao động
iii. Các hoạt động dạy học
A. KTBC: GV kiểm tra việc HS đã su tầm truyện mang đến lớp .
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài .
2.Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân
1. HS làm bài tập.
2. GV mời một HS chữa bài tập và giải thích.
3. Gv trao đổi nhận xét.
4. GV kết luận: Các việc làm (a), (b), (g), (h), (k) là tiết kiệm tiền của.
Các việc làm (c), (d), (e), (i) là lãng phí tiền của.

5. HS tự liên hệ.
6. GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết thực hiện tiết kiệm tiền của và nhắc nhở
những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày.
3.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai
1. GV chia nhóm, và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình
huống trong bài tập 5.
2. Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
3. Một vài nhóm lên đóng vai.
4. Thảo luận lớp.
- Cách ứng xử nh vậy đã phù hợp cha? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
- Em cảm thấy thế nào khi ứng xử nh vậy?
5. GV kết luận cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Kết luận chung
GV mời một vài HS lên đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
4.Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học .
-Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện nớc, trong cuộc sống
hàng ngày.
Kĩ thuật
Cắt khâu , thêu sản phẩm tự chọn
Tiết 2
i. mục tiêu
Đã soạn ở tiết một.
ii. Đồ dùng dạy họC
Tơng tự tiết một.
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1. HStự chọn sản phẩm và thực hành cắt , khâu , thêu sản phẩm tự

chọn.
- GV yêu cầu HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm mà mình đã chọn.
+ Cát , khâu thêu khăn tay
+ Cắt , khâu , thêu túi rút dây .
+ Cắt , khâu sản phẩm khác nh váy liền áo cho búp bê .
3. Đánh giá sản phẩm .
+ HS trng bày sản phẩm
+ GV nêu tiêu chuẩn đánh giá .
+ HS tự đánh giá sản phẩm cho nhau .
+GV đánh giá sản phẩm theo hai mức độ : hoàn thành và cha hoàn thành .
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HS cha hoàn thành sản phẩm yêu cầu các em hoàn thành nốt ở tiết học sau.
Kĩ thuật
Lợi ích của việc trồng rau hoa
i. Mục tiêu
- HS biết đợc ích lợi của việc trồng rau , hoa.
- Yêu thích công việc trồng rau , hoa.
ii. đồ dùng dạy học
Su tầm tranh , ảnh một số loại cây rau , hoa .
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS tìm hiểu về ích lợi của việc trồng rau , hoa .
- Gv treo tranh , hớng dẫn HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 1 SGK và
nêu câu hỏi :
? Nêu ích lợi của việc trồng rau ?
? Gia đình em thờng sử dụng những loại rau nào làm thức ăn ?
? Rau đợc sử dụng nh thế nào trong bữa ăn hàng ngày của gia đình em ?

? Rau còn đợc sử dụng để làm gì?
HS trả lời , bổ sung .
GV hớng dẫn HS quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tơng tự .
GV kết luận ích lợi của việc trồng rau , hoa .
3.Hoạt động 2 : GV hớng dẫn HS tìm hiểu điều kiện , khả năng phát triển cây
rau , hoa ở nớc ta. HS thảo luận theo nhóm
? Nêu đặc điểm khí hậu của nớc ta ?
HS trả lời , lớp nhận xét , bổ sung .
GV cho HS liên hệ nhiệm vụ bản thân
GV tóm tắt nội dung chính của bài theo phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
4. Nhận xét - Dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
- Hớng dẫn HS đọc trớc bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài "
ật liệu và dụng cụ trồng rau , hoa".

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×