TUẦN 15
Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2006
Môn: Tập đọc: (T48-49)
Bài: HAI ANH EM
I.Mục đích yêu cầu :
1-Rènkỹ năng đọc thành tiếng:
+Đọc trôâi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm
từ dài.
+Biết đọc phân biệt lời kể với ý nghóa của hai nhân vật.
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu.
+Hiểu nghóa các từ chú giải.
+Hiểu ý nghóa các câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em thương yêu
nhau, lo lắng cho nhau, nhường nhòn cho nhau.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
TIÊT 1
1-Kiểm tra bài cũ :5
-2,3 HS học thuộc lòng 1 khổ thơ
“nhắn tin”
-Những ai nhắn tin cho Linh?Nhắn
tin bằng cách nào?
-Chò Nga nhắn Linh những gì?
-Nhận xét-ghi điểm.
2. Bài mới: 30
’
*Họat động 1: GT bài.HS xem tranh
và giới thiệu.
*Họat động 2: Luyện đọc bài.
2.1 GV đọc mẫu toàn bài.
2.2 GV hướng dẫn HS Luyện đọc,
kết hợp giải nghóa từ.
a)Đọc từng câu.
-Giáo viên theo dõi nhận xét
b)Đọc từng đoạn trước lớp.
-Luyện đọc câu khó.
-2,3 HS đọc bài HTL.
-Chò Nga và bạn Hà nhắn tin cho
Linh.Nhắn bằng cách viết ra giấy.
-Nơi để quà sáng,các việc…chò Nga
về.
-HS chú ý.
- 2 học sinh nhắc lại đề bài.
-Học sinh theo dõi
-2HS đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc câu.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
Học sinh đọc cá nhân , đồng thanh.
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 1
Nghó vậy của anh.
Thế rồi của em.
Giúp học sinh giải nghóa một số từ ở
phần chú giải.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d)Thi đọc giữa các nhóm .
Nhận xét chuyển tiết
TIẾT 2:
*Họat động 3: Tìm hiểu bài. (10)
Câu1: Lúc đầu, hai anh em chia lúa
như thế nào?
-Người em nghó gì và đã làm gì?
Câu2: Người anh nghó gì và đã làm
gì?
Câu3: Mỗi người cho thế nào là
công bằng?
GV: Vì thương yêu nhau … cho người
khác
Câu4: Hãy nói một câu về tình cảm
của hai anh em.
*Họat động 4: Thi đọc bài: (20’)
3.Củng cố-dặn dò: 3
’
-GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS
biết nhường nhòn yêu thương anh chò
em để cuộc sống gia đình hạnh phúc.
Một số học sinh đọc phần chú giải.
-Đọc đoạn theo nhóm .
- Đại diện các nhóm đọc.
-Thi đọc N1+N2 ĐT.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi .
-Họ chia lúc thành … để ngoài đồng.
-Người em nghó “Anh mình … bỏ
thêm vào phần của em.
-Người anh nghó “Em ta sống … bỏ
thêm vào phần của em.
-Anh hiểu công bằng … nuôi vợ con.
-Hai anh em rất thương yêu nhau …
Ví dụ : Anh em rất thương yêu nhau.
- HS thi đọc lại truyện.
Môn: Toán.: (T71)
Bài: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
-Giúp HS:
+Vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tìm được
cách thưc hiện phép trừ dạng: 100 trừ đi một số hoặc có hai chữ số.
+Thực hành tính trừ dạng “100 trừ đi một số” (trong đó có tính nhẩm …, tính
viết và giải bài toán).
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II.Các HĐ dạy học:
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 2
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5
’
-3 bạn lên bảng làm B2,3.
Bài2: Đặt tính và tính
a) 35-8 57-9
Bài3: Tìm X
8+x=42
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới: 30
’
*Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự
tìm cách thực hiện phép trừ dạng
100-36 và 100-5
Hướng dẫn học sinh thực hiện giáo
viên vừa viết, vừa nói
a)Dạng 100-36
100
36
64
b) Dạng 100 trừ 5
100
5
95
*Hoạt động2: Thực hành
Bài1: Tính
100 100
4 9
-GV 2 HS lên chữa bài trên bảng.
Bài2: Tính nhẩm:
M: 100-20 =?
100-20=
100-70=
Bài3: GV hướng dẫn HS tự tóm tắt
rồi giải.
-3HS lên bảng, lớp làm bảng con.
a) 35 57
8 9
27 48
- Học sinh làm bảng con.
8 + X = 42
X = 42 – 8
X = 34
-HS tìm cách thực hiện.
-HS nhắc lại
-HS chú ý
-HS nhắc lại cách tính
Học sinh thực hiện bảng con.
Học sinh đọc yêu cầu
-3 HS làm làm bảng lớp
100 100 100
4 9 22
96 91 78
-2 HS chữa bài trên bảng
Một học sinh đọc yêu cầu
-HS chữa bài vào vở
-HS tự nêu cách tính nhẩm
100 -20 = 80
100 – 70 = 30
Học sinh đọc bài và nêu dữ kiện của
bài
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 3
Tóm tắt:
100 hộp sữa
Buổi sáng:
24 hộp
Buổi chiều:
? hộp
4. Củng cố – Dặn dò:3
’
-Nhận xét tiết học
-Về nhà làm vở bài tập
Học sinh làm vở.
Bài giải:
Số hộp sữa bán được trong buổi
chiều.
100 – 24 =76 (hộp sữa)
ĐS: 76 hộp sữa
Lớp nhận xét .
Môn: Đạo đức: T15()
Bài: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T2)
I. Mục tiêu:
-HS biết làm một số công việc cụ thể để giữ trường lớp sạch đẹp.
-HS thực hành theo bài học
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II . Đồ dùng dạy học :
-VBT
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
*Hoạt động1:(13
’
) Đóng vai xử lý
tình huống
MT: Giúp HS biết ứng xử trong các
tình huống cụ thể
Cách tiến hành:
-GV giao cho mỗi nhóm thực hiện
việc đóng vai xử lý một tình huống.
-Tình huống 1: Mai và An cùng làm
trực nhật …
Tình huống 2: Nam rủ Hà “Mình
cùng vẽ mình cùng vẽ hình đô rê
mon lên tường đi” Hà sẽ …
Tình Huống 3: Thứ 7, nhà trường …
-GV yêu cầu HS lên trình bày
?Em thích nhân vật nào nhất? Tại
sao?
GV KL: Tình huống 1 An cần nhắc
Mai
-HS đóng vai.
-Nhóm lên trình bày tiểu phẩm.
-HS TL
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 4
Tình huống 2: Hà cần khuyến bạn …
Tình huống 3: Long cần nói với bố
sẽ đi chơi công viên …
*Hoạt động2 (14
’
) Thực hành làm
sạch làm đẹp cho lớp học.
MT: Giúp HS biết được các việc làm
cụ thể …
Cách tiến hành:
1.GV tổ chức cho HS quan sát xung
quanh.
2.GV YC HS QS lớp sau khi đã thu
dọn…
GV KL: Mỗi HS cần tham gia làm
các việc cụ thể.
*Hoạt động3 (5
’
) Trò chơi “Tìm đôi”
MT:Giúp HS biết được phải làm gì
trong các lớp sạch đẹp.
Cách tiến hành:
-GV phổ biến luật chơi 10 HS trong
lớp tham gia chơi Nếu ……………… thì.
-GV nhận xét, đánh giá
KL chung: Giữ gìn trường lớp sạch
đẹp là quyền …
Trường em, em quý yêu. Giữ cho
sạch đẹp … quên.
*Dặn dò:3
’
-Về xem tiết sau.
-HS thực hành xếp dọn.
-GV YC HS QS.
-HS tham gia chơi.
-HS nhắc lại.
Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006
Môn: Thể dục.
Bài: TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN
I.Mục tiêu:
-Tiếp học trò chơi “ vòng tròn”. YC biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi
theo vần điệu ở mức ban đầu.
II.Đia điểm, phương tiện:
-Đòa điểm: Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện: Như bài 27.
III.Các HD dạy học:
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 5
Môn: Toán: (T72)
Bài: TÌM SỐ TRỪ
I.Mục tiêu:
-Giúp HS:
+Biết cách tìm số trừ khi biết số bò trừ và hiệu.
+Củng cố cách tìm 1 thành phần của phép trừ và hiệu.
+Củng cố cách tìm 1 thành phần của phép trừ khi biết 2 thành phần còn lại.
-Vận dụng cách tìm số trừ và giải bài toán.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV Hđ của HS
1.Bài cũ: 5
’
-Gọi 2 HS lên bảng làm BT2.
100-50=
100-20=
-Nhận xét-ghi điểm.
-2HS làm bảng lớp-cả lớp làm bài.
100-50=50
100-20=80
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 6
ND và YC Phương Pháp giảng dạy
1.Phần cơ bản: 6
’
-Phổ biết nội dung yêu cầu giờ học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Chạy nhẹ nhàng khoản 60-80m.
-Vừa đi hít thở sâu 5 lần.
2.Phần cơ bản: 24
’
-Trò chơi vòn tròn.
+Nêu tên trò chơi.
+Điểm số theo chu kỳ 1-2 đến hết.
+Ôân nhảy vỗ tay kết hợp với nghiên
người như múa, nhún chân …
-Đi nhún chân, nghiêng 2 …
-Quay mặt vào vòng tròn.
3.Phần kết thúc: 5
’
-Cúi người thả lỏng 8-10 lần
-Nhảy thả lỏng 6-8lần
-GV cùng HS hệ thống bài vỗ tay
theo nhòp.
-GV nhận xét giờ học, giao BT về
nhà.
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
ch
ạy
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
2.Bài mơi: 30
’
*Hoạt động1: GV hướng dẫn HS
cách tìm số trừ khi biết số bò trừ và
số hiệu
-GV cho HS QS hình vẽ :
6
X
10
Yêu cầu học sinh nêu bài toán “có
10 ô vuông … lấy đi”
-GV nêu số ô vuông lấy đi là số chưa
biết ta gọi là x … 10-x=6
-GV chỉ vào.
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
10-x=6
x=10-6
x=4
-GV cho HS đọc cách viết từng dòng
trên.
-GV cho HS đọc thuộc.
*Hoạt động2: Thực hành
Bài1: GV hướng dẫn kỹ cách tiến
làm
a) 15-x=10
15-x=8
b) 32-x=14
32-x=18
Bài2: Gọi HS nêu lại cách tìm số trừ.
Giáo viên theo dõi uốn nắn
-Nhận xét.
-HS QS hình vẽ.
-2HS nêu đề toán.
-Vài HS đọc 10-x=6
-HS nêu 10 là số BT.
-Muốn tìm số trừ ta lấy số bò trừ trừ
đi số hiệu.
-Gọi vài HS nhắc lại.
-HS phải viết theo mẫu.
-Nhiều HS đọc ghi nhớ.
-Nêu yêu cầu
-HS làm bảng con.
a)15-x=10
x=15-10
x=5
b)32-x=14
x=32-14
x=18
-HS nêu cách tìm số trừ.
-Vài HS lên bảng.
SBT 75 84 58 72
ST 36 16 24 ….
H 39 60 34 19
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 7
Bài3: Tóm tắt.
35 ô tô
Có
10 ô tô rời bến ? ôtô
4.Củng cố-dặn dò: 3
’
-Cho học sinh nhắc lại kết luận tìm
số trừ
-Nhận xét-tiết học.
-Về nhà học thuộc quy tắc. Làm bài
VBT.
-HS nêu dự kiện của bài
1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-HS đọc kỹ đề bài.
Bài giải.
Số ô tô đã rời bến là:
35-10=25 (ôtô)
ĐS: 25 ôtô
-3 em nhắc lại
Môn: Kể chuyện: (T15 )
Bài: HAI ANH EM
I.Mục đích yêu cầu :
-Rèn kỹ năng nói:
+Để được từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.
+Biết tưởng tượng những chi tiết trong câu chuyện.
-Rèn kỹ năng nghe. Có khả năng theo dõi tập trung bạn kể. Biết nhận xét
đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết các gợi ý a,b,c,d (diễn biến câu chuyện).
III.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5
’
-2HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh
câu chuyện bó đũa.
- Ý nghóa của câu chuyện bó đũa?
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới : 30
’
*Hoạt động1: GT bài
-GV nêu MĐ, YC của giờ học.
*Hoạt động2: Hướng dẫn kể chuyện
2.1Kể từng phần câu chuyện theo
gợi ý.
-2HS kể.
-Câu chuyện khuyên chúng ta, anh
em …
-HS chú ý.
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 8
-GV mở bảng phụ viết sẵn các gợi
gợi ý. Mỗi gợi ý ứng dụng một nội
dung 1 đoạn truyện.
2.2Nói ý nghóa của hai anh em khi
gặp nhau trên cánh đồng.
-Giải thích: Truyện chỉ nói hai anh
em bắt gặp nhau trên cánh đồng …
2.3Kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, chọn nhóm kể hay nhất.
3.Củng cố-dặn dò: 3
’
-GV nhận xét tiết học.
-Khuyến khích HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
-1HS đọc YC và các gợi ý a,b,c,d.
-HS kể từng đoạn truyện theo gợi ý
tóm tắt (nhóm)
-Đại diện nhóm lên thi kể đoạn trước
lớp.
-1HS đọc YC.
-1HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
-Đoán ý nghó của hai anh em.
+Anh: Em mình tốt quá …
em: Hoá ra anh làm chuyện này,
anh thật yêu thương em.
-4 Nhóm, 4 HS kể nối tiếp nhau 4
đoạn.
-1HS kể cả bài.
-Tuyên dương những bạn kể tốt.
-HS thực hiện lời dặn của GV.
Môn:Chính tả- Tập chép (T29)
Bài : HAI ANH EM
I.Mục đích yêu cầu :
-Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 2 của truyện hai anh em.
-Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm, vẫn dễ lẫn: ai/ay; s/x,
ất/ấc.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết ND đoạn văn cần chép.
-VBT.
III.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5
’
-GV đọc cho 2,3 HS viết bảng lớp,
cả lớp làm bảng con.
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới: 30
’
*Họat động1: GT bài
-HS viết : Lấp lánh, nặng nề,lanh lợi
…
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 9
-GV nêu MĐ,YC của bài.
*Họat động2: Hướng dẫn tập chép
2.1Hướng dẫn HS chuẩn bò.
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn.
-Hướng dẫn nhận xét.
-Tìm những câu suy nghó… em?
-Suy nghó của người em… dấu câu
nào?
2.2. HS chép bài vào vở.
-GV theo dõi uốn nắn
2.3. Chấm chữa bài.
-GV chấm 5-7 vở-nhận xét.
*Họat động3: Hướng dẫn làm BT
Chính tả.
Bài tập2: -GV giúp HS nắm vững
YC bài.
-GV Hướng dẫn HS nậhn xét.
Bài tập3: Cho HS đọc YC bài.
-Gõ thước HS giơ bảng nhận xét.
3.Củng cố-dặn dò: 3
’
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà KT lại bài chép và các BT
chính tả, sửa hết lỗi.
-HS chú ý lắng nghe.
-1,2 HS nhìn bảng đọc lại.
-Anh nhìn … công bằng.
-Suy nghó … Ngoặt kép, ghi sau dấu
hai chấm.
-HS chép bài vào vở.
-HS nộp vở 5-7 em.
-Học sinh đọc yêu cầu
-Cả lớp làm vào vở .
-2HS làm bài trên bảng.
+ai: chai, dẻo dai …
+ay: máy bay, sau đây …
-1HS HS đọc y/c bài
a)Bác só-sáo, se, sáo, sậu,sơn ca,
sếu-xấu.
b)Mất-gật-bậc
-Tuyên dương những bạn viết đúng,
đẹp.
-HS về nhà thực hiện.
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2006
Môn: Tập đọc:(T 50)
Bài: BÉ HOA
I.Mục đích yêu cầu :
-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
+Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ dài.
+Biết đọc bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàn.
-Rèn kỹ năng đọc hiểu:
+Hiểu các từ ngữ trong bài.
+Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em biết chăm sóc em giúp đỡ bố
mẹ.
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 10
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các HĐ dạy học:
HĐ Của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5
’
-2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Hai
anh em”.
-Lúc đầu 2 anh em chia nhau như thế
nào?
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới: 30
’
*Hoạt động1: GT bài
-Tuần trước qua truyện… 1 truyện
cảm động nước ngoài.
*Hoạt động2: Luyện đọc
2.1GV đọc mẫu toàn bài
2.2GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết
hợp giải nghóa từ.
a)Đọc từng câu:
giáo viên theo dõi uốn nắn.
b)Đọc từng đoạn trước lớp:
-Luyện đọc câu dài.
-GV giúp HS giải nghóa từ mới.
c) Đọc từng đoạn trong Nhóm.
d) Thi đọc giữa các Nhóm (ĐT)
*Hoạt động3: Tìm hiểu bài.
Câu 1: Em biết những gì về gia đình
Hoa?
Câu 2: Em Nụ đáng yêu như thế
nào?
Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ?
Câu 4: Trong thư gởi Bố … Muốn gì?
-2 HS đọc mỗi HS đọc 1 đoạn.
-Họ chia lúa thành 2 đốn bằng nhau
để ở ngoài đồng.
-HS chú ý.
-2HS đọc lại bài.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
-Đọc cá nhân , đồng thanh
-HS đọc chú giải SGK.
-HS đọc đoạn trong Nhóm.
-Đại diện các nhóm đọc
-Học sinh đọc đồng thanh
- Học sinh đọc thầm và trả lời câu
hỏi
-GĐ Hoa có 4 người: Bố, mẹ, Hoa,
và em Nụ mới sinh.
-Em Nụ môi đỏ hồng.
-Hoa ru em ngủ trông giúp mẹ.
-Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa …
cho Hoa
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 11
*Hoạt động4: Luyện đọc lại
-1 số HS thi đọc lại bài.
Giáo viên nhận xét
4.Củng cố-dặn dò: 3
’
-Cho HS phát biểu ý kiến về nội
dung bài.
Cho học sinh liên hệ thực tế.
-GV nhận xét tiết học.
-3HS đọc lại bài.
- Lớp nhận xét
-Hoa rất yêu thương em, chăm sóc
em.
-HS cần học theo bạn Hoa.
Môn: Toán( T73)
Bài: ĐƯỜNG THẲNG
I.Mục tiêu:
-Giúp HS
+Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được 3 đường thẳng hàng.
+Biết vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm (bằng thước và bút), biết ghi tên các đường
thẳng.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Các HĐ dạy học:
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 12
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 13
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5
’
-2 HS lên bảng lên làm BT1
x-14=18
32-x=18
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới: 30
’
*Hoạt động1: GV GT cho HS về
đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng.
a)GT về đường thẳng AB.
-GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng
AB.
-GV vẽ bảng: A B
A B
Chấm 2 điểm nốp bằng thước từ A
đến B ta được đoạn thẳng.Ta gọi tên
đoạn thẳng đó là (Đoạn thẳng AB)
viết bảng (ký hiệu tên điểm viết
bằng chữ cái in hoa).
-Cho HS nhận biết về đường thẳng:
Dùng bút và thước kéo dài đoạn
thẳng AB về hai phía ta được đoạn
thằng AB.
b) GT ba điểm thẳng hàng.
-GV chấm sẵn 3 điểm.
A B C
*Hoạt động2: Thực hành.
Bài1:GV HD HS làm.
.Vẽ đoạn thẳng
+Chấm hai điểm, ghi tên hai điểm
đó.
+Đặc thước sao cho mép của thước
ttrùng với hai điểm.
+Nhấc thước và nêu đoạn thẳng.
+Kéo dài đoạn thẳng về 2 phía để có
đoạn thẳng …
+Đặt thước sao cho mép của thước
cùng với đoạn thẳng …
+Nhất thước ra, có đường thẳng MN,
ghi tên đường thẳng.
Bài2: GV hướng dẫn HS dùng thước
thẳng để KT xem có các bộ 3 điểm
nào thẳng hàng.
-2HS làm bảng, lớp làm bảng con.
x-14=18
x=18+14
x=32
-HS vẽ vào bảng con.
-Vài HS nhắc lại có 2 điểm AB
HS nhắc lại
-HS nhận xét để thấy được 3 điểm
thẳng hàng.
HS vẽ vào vở.
A M C
B N D
- Học sinh đọc yêu cầu
a) Ba điểm O,M,N thẳng hàng.
Ba điểm O,P,Q thảng hàng.
b)Ba điểm B,O,D thẳng hàng.
Môn: Tự nhiên và xã hội (T15)
Bài: TRƯỜNG HỌC
I.Mục tiêu:
-Sau bài học HS biết.
+Tên trường và đòa chỉ của trường mình và ý nghóa của tên trường mình.
+Mô tả 1 cách đơn giản cảnh quan của trường.
+Cơ sở vật chất của nhà trường và 1 số hoạt động diễn ra trong trường.
+Tự hào và yêu quý trường học của mình.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình vẽ trong SGK trang 32,33
III.HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
*Hoạt động1: (3
’
) GT bài
-Các em học ở trường nào?
-Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
trường học của mình.
*Hoạt động2: (13
’
) QS trường học
MT: Biết quan sát và mô tả 1 cách
đơn giản … trường mình.
Cách tiến hành:
B1: Cho HS đi tham quan trường
-Tên trường và ý nghóa của tên
trường
-Các lớp học.
-Các phòng khác.
-Sân và vườn trường.
B2: Trong lớp
B3: GV YC HS nói với nhau theo
cặp về cảnh quan của trường mình.
KL: Trường học thường có sân… có
nhiều phòng, ban giám hiệu thư
viện.
- Làm việc với SGK
MT: Biết 1 số HĐ thường diễn ra …
Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp.
-Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
-QS trường học.
-HS tham quan trường.
-HS đọc tên trường, đia chỉ trường
đóng.
-Các khối lớp.
-Phòng ban giám hiệu, thư viện.
-Nhận xét rộng hay hẹp, trồng cây
gì…
-HS nhớ lại cảnh quan của trường.
-HS nói theo cặp…
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 14
-GV hướng dẫn HS quan sát các hình
3,4,5,6 trang 33.
-Ngoài các phòng học …?
B2: Làm việc cả lớp
KL: Ở trường, HS học tập … khám
bệnh khi cần thiết.
*Hoạt động:2 (17
’
) Trò chơi “Hương
dẫn viên du lòch”
MT: biết sử dụng vốn từ riêng.
Cách tiến hành
B1: Gọi HS tham gia trò chơi 1 HS
đóng vai hướng dẫn viên du lòch.
B2: làm việc cả lớp.
*Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò(2
’
)
Nhận xét tiết học.
-HS quan sát các hình …
-HS trả lời.
-Một số HS trả lời câu hỏi trên.
-Đóng vai nhân viên thư viện.
-Khách …
-HS diễn trước lớp.
-HS hát “Em yêu trường em”
Môn: Tập viết (T15)
Bài: CHỮ HOA N
I.Mục đích yêu cầu :
-Rèn kỹ năng viết chữ hoa
+Biết viết chữ hoa N cỡ vừa và nhỏ.
+Viết cụm từ ứng dụng Nghó trước nghó sau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều
nét và nỗi chữ đúng quy đònh.
- Giáo dục học sinh ý thức giữ vở sạch – Viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ N đặt trong khung chữ.
-Vở TV.
III.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5
’
-KT vở viết ở nhà.
-HS cả lớp viết bảng con.
-1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng.
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới: 28
’
*Hoạt động1: GT bài
-GV nêu MĐ YC của bài.
*Hoạt động2: hướng dẫn viết chữ
-M- Miệng
-Miệng nói tay làm.
-2-3HS viết bảng Miệng.
Học sinh lắng nghe.
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 15
hoa.
2.1 Hướng dẫn HS QS và nhận xét
chữ N mấy li? Gồm mâùy nét.
Giáo viên nêu cấu tạo
Giáo viên viết mẫu và nêu cách
viết:
2.2 Hướng dẫn HS viết trên bảng
con.
*Hoạt động3: Hướng dẫn HS viết
cụm từ ứng dụng.
3.1 GT cụm từ ứng dụng.
-Giúp HS hiểu: Nghó trước nghó sau
khi làm 1 việc gì đó cần suy nghó
chín chắn.
3.2 Hướng dẫn HS và nhận xét
Những chữ nào cao 2 li rưỡi, chữ
nào cao một li rưỡi, những chữ nào
cao một li.
Giáo viên viết mẫu chữ :Nghó
3.3 Hương dẫn HS viết vào bảng
con.
*Hoạt động4: HD HS viết bài vào
vở, GV theo uốn nắn những HS yếu.
*Hoạt động5: Chấm chữa bài
4.Củng cố-dặn dò:5
’
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS hoàn thành tiếp bài TV
-HS QS nhận xét chữ N
Cao 5 li , gồm 3 nét
Học sinh theo dõi.
Học sinh lên bảng vừa chỉ , vừa nói.
-HS viết bảng con N( 2 lần)
-1HS đọc cụm từ: Nghó trước nghó
sau
-HD HS Nhận xét.
Học sinh trả lời
Học sinh theo dõi.
-HS viết bảng con.
-HS viết vào vở TV.
-HS nộp vở.
-Tuyên dương.
Môn Vẽ
Bài: VẼ CÁI CỐC (CÁI LY)
I.Mục tiêu:
-HS biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dáng của các loại cốc
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 16
-Biết cách vẽ và vẽ được cái cốc.
II.Chuẩn bò:
-GV chọn ít nhất 3 cái cốc có hình dáng khác nhau.
-HS: Giấy vẽ, bút chì.
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài mới:33’
GT bài :GV đưa 1 cái cốc thật giới
thiệu.
*Họat động1: QS nhận xét
-GV giới thiệu theo mẫu và gợi ý để
HS nhận xét…
+Có miệng rộng hơn đáy.
+Loại có miệng và đáy bằng nhau.
+Loại cốc có đế và tay cầm.
+Trang trí khác nhau.
+Làm bằng các chất liệu khác nhau:
nhựa, thuỷ tinh …
-GV chỉ vào HS nhận thấy.
*Họat động2 Cách vẽ cái cốc
-GV cho HS chọn mẫu nào đó để vẽ.
*Họat động3: Thực hành.
-GV quan sát và gợi ý cho 1 số HS
còn lúng túng.
*Họat động4: Nhận xét-đánh giá
2.*Củng cố-dặn dò:2’
-Quan sát các con vật quen thuộc.
-HS quan sát và nhận ra cách vẽ
theo 3 bước: Phát hình, vẽ nát, hoàn
chỉnh hình.
-HS vẽ hình-trang trí: Vẽ hoạ tiết, vẽ
màu.
-Nhận xét tiết học, vẽ màu.
-Nhận xét: Hình dáng cái cốc nào
giống với mẫu hơn.
-Cách trang trí.
-HS tìm ra bài vẽ đẹp.
Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2006
Môn: Toán:(t74)
Bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Giúp HS:
+Củng cố kỹ năng trừ nhẩm.
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 17
+Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ.
+Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép trừ.
+Củng cố cách tìm vẽ đường thẳng qua 1 điểm.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Các HĐ dạy học:
HĐ của Gv HĐ của HS
1.Bài cũ: 5
’
-Cho HS làm bài 1
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới: 30
’
Bài1: GV cho HS tự nêu KQ
12-7=
14-7=
Giáo viên nhận xét
Bài2: Cho HS viết phép tính rồi thực
hiện trong vở.
56
18
Bài3: Cho 3 HS lên bảng lớp làm
bảng con.
a) 32-x=18
b) 20-x=2
c) x-17=25
giáo viên cho học sinh nhắc lại cách
tìm số trừ và số bò trừ.
Bài4: GV HD HS tự vẽ.
Yêu cầu học sinh vẽ vào bảng con
4.Củng cố-dặn dò: 3
’
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm VBT.
3 học sinh lên bảng làm
a) b) c)
-Nêu yêu cầu
-HS tính nhẩm miệng.
12-7=5 17-8=9
14-7=7 18-9=9
Lớp nhận xét
Đọc yêu cầu
-HS chép bài vào vở.
56 74 88
18 29 39
38 45 49
Học sinh nêu yêu cầu
-3 HS lên bảng làm
a) 32-x=18
x=32-18
x=14
Nhận xét
Học sinh nêu yêu cầu
a) M N
-Tuyên dương những bạn học tốt.
-HS về nhà làm.
Môn: Thủ công: (15) .
Bài: GẤP CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ
LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 18
BIỂN BÁO CẤM HAI XE ĐI NGƯC CHIỀU(T1)
I.Mục tiêu:
-HS biết cách gấp, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển
báo cấm xe đi ngược chiều.
-Gấp cắt, dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi
ngược chiều.
-Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II.Giáo viên chuẩn bò:
-Hai hình mẫu: Biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm
xe đi ngược chiều.
-Quy trình gấp, cắt, dán biển bào giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển
báo cấm đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ.
-Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động: 2
’
2.Bài mới:30’
*Họat động1: GV hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét.
- GV đònh hướng chú ý của HS vào
hai hình mẫu và đặt câu hỏi so sánh
về hình dáng, kích thước, màu sắc
hai hình mẫu.
-Chú ý: Sách không in màu nhưng
GV cắt, dán màu giống như biển báo
giao thông quy đònh về đònh để HS
nhận biết.
-GV nhắc nhở HS khi đi đường cần
tuân theo luật lệ giao thông như
không đi xe vào đoạn đường có biển
báo cấm đi ngược chiều.
*Họat động2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp, cắt biển báo lối đi
thuận chiều.
-Gấp, cắt hình tròn màu xanh có hình
vuông có cạnh là 6 ô.
-Cắt hình chữ nhật màu trắng có
chiều dài 4 ô, rộng 1ô.
Học sinh quan sát và nhận xét
Học sinh theo dõi
Học sinh thực hiện
Học sinh theo dõi
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 19
-Cắt hình chữ nậht màu khác có
chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân
biển báo.
Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi
thuận chiều
-Dán chân biển báo vào giấy trắng.
-Dán hình tròn màu xanh chờm lên
chân biển báo khoản nửa ô.
-Dán hình chữ nhật màu trắng vào
giữa hình tròn.
GV tổ chức cho HS thực hành gấp
cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận
chiều.
3. Củng cố-dặn dò: 3’
-Tuyên dương những bạn gấp đẹp.
Học sinh thực hành vào giấy nháp.
Môn Luyện từ và câu: (T15)
Bài: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I.Mục đích yêu cầu :
-Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.
-Rèn kỹ năng đặt câu kiểu ai thế nào?
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ BT1.
-VBT.
III.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5
’
-2HS làm lại BT1.
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới: 30
’
*Hoạt động1: GT bài
-GV nêu MĐ, YC của giờ học.
*Hoạt động2: Hướng dẫn làm BT.
Bài tập1: miệng
-Gọi HS làm miệng
-2 HS làm BT1.
+Nhường nhòn, giúp đỡ …
-HS chú ý.
-1 HS đọc Y/C-cả lớp đọc thầm lại-
nhiều HS phát biểu.
a)Em bé rất xinh/Em bé …
b)Con voi rất khoẻ./…
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 20
Bài tập2: Miệng
- Tính tình của 1 người.
-Màu sắc của một vật.
-Hình dáng của người, vật.
Bài tập3: Viết
Cho cả lớp làm bài vở bài tập Ai
(Cái gì, con gì)
Mái tóc của bà em.
Mái tóc của ông em.
…………….
Nụ cười của em.
-Nhận xét nhóm nào đặt nhiều câu
đúng.
3.Củng cố-dặn dò: 3
’
-Gọi 1 HS nhắc lại những điều vừa
học.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại các BT.
c)Những quyển vở này rất đẹp./…
d)Những cây cau này rất cao/…
-1 HS đọc YC-HS trả lời miệng.
-Tốt xấu, hiền, dữ …
-Trắng, trắng muốt, xanh …
-Cao, dong , dài, ngắn.
-1HS đọc YC.
-1 HS đọc câu mẫu trong SGK.
-HS đứng tại chỗ đọc thế nào.
(vẫn còn) đen nhánh (đã) hoa sâm/
(đã).
(thật) hiền lành/hiền khô.
-Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính
chất của người, vật, sự vật tập đặt
câu kiểu ai thế nào.
-Tuyên dương những bạn học tốt.
Môn: Thể dục: (T30)
Bài: THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN
I.Mục tiêu
-Ôn bài thể dục phát triển chung. YC thuộc bài, thực hiện từng động tác
tương đối chính xác, đẹp.
-Ôân trò chơi “Vòng tròn”. Y/C biết cách chơi và tham gia chơi tương đối
chủ động.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức rèn luyện TDTT
II.Đòa điểm phương tiện:
-Đòa điểm: trên sân trườg, vệ sinh an toàn nơi tập
-Phương tiện một còi
III.ND và phương pháp lên lớp:
ND và YC Phương Pháp giảng dạy
1.Phần mở đầu: 5’
-Phổ biến ND, YC giờ học.
-Xoáy khớp khớp cổ chân.
+ + + + + + +
+ + + + + + +
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 21
2.Phần cơ bản:25’
-Bài thể dục phát triển chung 4-5
lần, mỗi động tác 2-8 nhòp.
-3 tổ trình diễn báo cáo kết quả thực
hiện
-trò chơi “vòng tròn”.
3.Phần kết thúc:5’
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét tiết học.
+ + + + + + +
+ +
+ +
+ +
+ +
+ +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +
Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2006
Môn: Chính tả: (T30)
Bài: BÉ HOA
I.Mục đích yêu cầu :
-N-V chính xác , trình bày đúng 1 đoạn trong bài bé Hoa.
-Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai/ay, s/x
(ất/ấc)
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết nội dung BT3.
-VBT.
III.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5
’
-GV đọc cho 2,3 HS viết bảng, lớp
làm bảng con.
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới: 29
’
*Hoạt động1: GT bài
-GV nêu MĐ,YC của bài học.
*Hoạt động2: Hướng dẫn nghe viết
-GV đọc mẫu toàn bài chính tả.
-HS viết: Vải, sai. Say, sôi, xinh …
-HS chú ý lắng nghe.
-2 HS đọc lại.
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 22
-Giúp HS nắm ND bài chính tả.
-Em Nụ đáng yêu như thế nào?
-HS viết bảng con những từ dễ sai.
-HS viết bài vào vở.
+GV theo dõi uốn nắn
-Chấm chữa bài.
*Hoạt động3: Hướng dẫn làm BT
chính tả.
Bài tập2:
-Cho HS làm bảng con.
-GV sửa sai.
Bài tập3: HS làm như BT2.
-Nhận xét.
3.Củng cố-dặn dò: 4
’
-GV nhận xét tiết học.
-YC cả lớp về nhà xem lại các bài
chính tả đã làm, soát lỗi.
-Em Nụ môi đỏ hồng.
-Nụ, môi …
-HS viết bài.
-Nộp vở.
-1HS đọc YC của bài, cả lớp đọc
thầm.
-HS làm bảng con: bay, chảy,sai.
-HS giơ bảng.
a) Sắp xếp, xếp hàng, sáng sửa, xôn
xao.
b)Giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc
lên.
-Khen những bạn học tốt.
-HS về nhà thực hiện lời dặn.
Môn: Toán (T75)
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Giúp HS
+Củng cố kỹ năng tính nhẩm.
+Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ.
+Củng cố cách thực hiện công, trừ liên tiếp.
+Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ, củng
cố về giải toán bằng phép trừ quan hệ “ngắn hơn”.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5
’
-KT VBT về nhà của HS.
3.Bài mới: 30
’
Bài1:Cho HS tự nhẩm rồi ghi kết
quả.
16-7=
11-7=
-HS để vở lên bàn GV kiểm tra.
Học sinh đọc yêu cầu
-HS làm miệng
16-7=9
11-7=4 ………
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 23
Bài2: GV cho HS tự làm bài vào vở.
a) 32-25, 61-19
b) 53-29 94-57
Bài3: GV cho HS nêu lại cách làm
42-12-8
72-36+24
Bài1: 5: Tóm tắt:
65 cm
Màu đỏ:
17 cm
Màu xanh:
? cm
3.Củng cố-dặn dò: 3
’
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài VBT.
Đọc yêu cầu
-Vài Hs lên bảng làm.
a) 32 61
25 19
7 42
Đọc yêu cầu
42-12-8=22
Học sinh đọc yêu cầu
-HS nêu cách làm.
-HS đọc kỹ đề toán
Bài giải:
Độ dài của băng giấy màu là xanh
là:
65-17=48 (cm)
ĐS: 48 cm
-Tuyên dương những bạn học tốt.
-HS htực hiện
Môn: Tập làm văn (T15) .
Bài: CHIA VUI-KỂ VỀ ANH CHỊ EM.
I.Mục đích yêu cầu :
-Rèn kỹ năng nghe và nói
+Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.
-Rèn kỹ năng viết
+Biết viết đoạn văn ngắn về an, chò, em của mình.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ BT1 (SGK).
-VBT.
III.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Bài cũ: 5
’
-GV KT 3HS lên bảng làm BT1,
BT2.
-3 HS lên bảng làm BT1: Bạn nhỏ
đang bòn bột cho búp bê.
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 24
-Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới:30
’
*Hoạt động1: GT bài
-Trong tiết TLV ở tuần 11 … kể về
anh, chò, em.
*Hoạt động2: HD làm BT.
Bài tập1: miệng
-GV nhắc các em chú ý nói lời chia
vui một cách tự nhiên.
-GV khen những HS nhắc lại lời …
Bài tập2: Miệng
-GV nêu YC.
-Không nên nhắc lời của bạn Nam.
Bài tập3: Viết
-GV gợi ý nếu HS lúng túng không
làm được các em chọn 1 người làm
đúng là anh chò của các em. Em GT
về hình dáng, tính tình của người ấy,
tình cảm của em với người ấy …
3.Củng cố-dặn dò: 3
’
-GV nhận xét tiết học.
-YC HS nói lời chia vui khi cần thiết.
Về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn
kể về anh, chò, em.
HS2+3: Đọc lời nhắn tin đã viết
trong vở.
-Chú ý lắng nghe.
-1HS đọc YC, cả lớp đọc thầm.
HS nối tiếp nhau nói lại lời của
Nam.
-Em chúc chi Liên năm sau đạt giải
nhất.
Học sinh đọc yêu cầu
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
Em xin chúc mừng chò đoạt giải
nhất…
Học sinh đọc yêu cầu
-1 HS đọc YC cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh làm vở bài tập
Ví dụ :
-Anh trai của em tên là Văn. Da anh
trắng, đôi mắt sáng nụ cười hiền
lành. Anh làm nghề lái xe. Em rất tự
hào về anh.
Nhiều em đọc bài viết của mình.
-Tuyên dương những bạn học tốt.
-Thực hiện theo lời dặn của GV.
Môn: Hát.
Bài: ÔN 3 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT
CỘC CÁCH TÙNG CHENG-CHIẾN SỸ TÝ HON
I.Mục tiêu:
-HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
-Tập hát kết hợp trò chơi vận động.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt.
II.GV chuẩn bò:
-Nhạc cụ quen dùng-mật vài nhạc cụ gõ.
Trường tiểu học :Lê Quý Đôn 25