Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài giảng quản trị chiến lược part 3 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 13 trang )

Bảng tổng hợp môi trường vĩ mô
Yếu tố Mức độ quan
trọng đối với
ngành
(a)
Mức độ tác động đối
với công ty
(b)
Tính chất
tác động
(c)
Điểm
cộng dồn
Các yếu tố kinh tế


3=cao
2=TB
1=thấp
3=nhiều
2=TB
1=ít;
0 = không tác động
+ tốt
- xấu
+(a.b)
- (a.b)
Các yếu tố xã hội

Các yếu tố tự nhiên


Các yếu tố công nghệ

Các yếu tố chính trị và
pháp luật
2.3. Môi trường cạnh tranh
Tình hình cạnh tranh
 Các đối thủ cạnh tranh hiện tại
 Các đối thủ cạnh tranh mới nhập
ngành
 Các nhà sản xuất hàng thay thế
Thị trường của người mua
Thị trường của nhà cung cấp
Mô hình Năm Tác lực Cạnh tranh của M. Porter
Các đối thủ cạnh tranh
Cường độ cạnh tranh
Các nhà cung cấp
Người mua
Đối thủ cạnh tranh
mới nhập ngành
Hàng thay thế
• Dự đoán sự phát triển của lợi nhuận trong những lĩnh vực kinh doanh quan
trọng hiện tại, có dấu hiệu gia tăng cạnh tranh.
• Đánh giá độ hấp dẫn của một thị trường mục tiêu.
Rào cản xâm nhập
-Kinh tế quy mô
-Khác biệt về sản phẩm
-Phân biệt về thương hiệu
-Chi phí chuyển dịch (switching costs)
-Khả năng tiếp cận các kênh phân phối
-Yêu cầu vốn đầu tư

-Khả năng tiếp cận công nghệ tân tiến nhất
-Kinh nghiệm và kết quả lĩnh hội/học hỏi
Hành động của Chính phủ
-Bảo hộ công nghiệp
-Luật pháp (các quy định của Nhà nước)
-Tính phù hợp của chính sách
-Lưu chuyển của dòng vốn
-Thuế quan
-Tỷ giá hối đoái
-Sở hữu nước ngoài
-Dịch vụ tư vấn đối với các nhà cạnh tranh
Cường độ cạnh tranh
-Sự tập trung và cân đối giữa các nhà cạnh tranh
-Tăng trưởng của khu vực công nghiệp
-Chi phí cố định
-Đa dạng hoá sản phẩm
-Chi phí chuyển dịch (switching costs)
-Chiến lược công ty
Rào cản rút lui
-Chuyên môn hoá về tài sản
-Chi phí rút lui một lần
-Tương tác chiến lược với các ngành khác
-Ràng buộc của Chính phủ và xã hội
Sức mạnh của các nhà cung cấp
-Số nhà cung cấp quan trọng
-K/N thay thế các sản phẩm của nhà cung cấp
-Chi phí chuyển đổi các sản phẩm của các nhà
cung cấp
-Khả năng các nhà cung cấp hội nhập về phía
trước

-Khả năng hội nhập về phía sau của ngành công
nghiệp
-Tỷ trọng phí của nhà cung cấp trong tổng chi phí
của ngành
-Tầm quan trọng của ngành công nghiệp đối với
lợi nhuận của các nhà cung cấp
Sức mạnh của những người mua
-Số những người mua quan trọng
-Khả năng thay thế các sản phẩm của ngành
-Chi phí chuyển đổi của người mua
-Khả năng người mua hội nhập về phía sau
-Khả năng ngành công nghiệp hội nhập về phía
trước
-Khả năng đóng góp vào chất lượng và dịch vụ
của người mua
-Tỷ trọng phí của ngành trong tổng chi phí của
người mua
-Tỷ suất lợi nhuận của người mua
Sự có sẵn của hàng thay thế
-Sự có sẵn của sản phẩm thay thế
-Chi phí chuyển đổi của người tiêu dùng
-Tỷ suất lợi nhuận của nhà SX hàng
thay thế
Các đối thủ cạnh tranh
Cường độ cạnh tranh
Các nhà cung cấp
Người mua
Đối thủ cạnh tranh
mới nhập ngành
Hàng thay thế

Phân tích cấu trúc ngành với mô hình Năm Tác lực Cạnh tranh của M. Porter
Rào cản xâm nhập
-Kinh tế quy mô
-Khác biệt về sản phẩm
-Phân biệt về thương hiệu
-Chi phí chuyển dịch (switching costs)
-Khả năng tiếp cận các kênh phân phối
-Yêu cầu vốn đầu tư
-Khả năng tiếp cận công nghệ tân tiến nhất
-Kinh nghiệm và kết quả lĩnh hội/học hỏi
Hành động của Chính phủ
-Bảo hộ công nghiệp
-Luật pháp (các quy định của Nhà nước)
-Tính phù hợp của chính sách
-Lưu chuyển của dòng vốn
-Thuế quan
-Tỷ giá hối đoái
-Sở hữu nước ngoài
-Dịch vụ tư vấn đối với các nhà cạnh tranh
Cường độ cạnh tranh
-Sự tập trung và cân đối giữa các nhà cạnh tranh
-Tăng trưởng của khu vực công nghiệp
-Chi phí cố định
-Đa dạng hoá sản phẩm
-Chi phí chuyển dịch (switching costs)
-Chiến lược công ty
Rào cản rút lui
-Chuyên môn hoá về tài sản
-Chi phí rút lui một lần
-Tương tác chiến lược với các ngành khác

-Ràng buộc của Chính phủ và xã hội
Sức mạnh của các nhà cung cấp
-Số nhà cung cấp quan trọng
-K/N thay thế các sản phẩm của nhà cung cấp
-Chi phí chuyển đổi các sản phẩm của các nhà
cung cấp
-Khả năng các nhà cung cấp hội nhập về phía
trước
-Khả năng hội nhập về phía sau của ngành công
nghiệp
-Tỷ trọng phí của nhà cung cấp trong tổng chi phí
của ngành
-Tầm quan trọng của ngành công nghiệp đối với
lợi nhuận của các nhà cung cấp
Sức mạnh của những người mua
-Số những người mua quan trọng
-Khả năng thay thế các sản phẩm của ngành
-Chi phí chuyển đổi của người mua
-Khả năng người mua hội nhập về phía sau
-Khả năng ngành công nghiệp hội nhập về phía
trước
-Khả năng đóng góp vào chất lượng và dịch vụ
của người mua
-Tỷ trọng phí của ngành trong tổng chi phí của
người mua
-Tỷ suất lợi nhuận của người mua
Sự có sẵn của hàng thay thế
-Sự có sẵn của sản phẩm thay thế
-Chi phí chuyển đổi của người tiêu dùng
-Tỷ suất lợi nhuận của nhà SX hàng

thay thế
Các đối thủ cạnh tranh
Cường độ cạnh tranh
Các nhà cung cấp
Người mua
Đối thủ cạnh tranh
mới nhập ngành
Hàng thay thế
Phân tích cấu trúc ngành với mô hình Năm Tác lực Cạnh tranh của M. Porter
4/15/2011 BBA - QTKD - kinhte_hue 31
Áp dụng Mô hình 5 Tác Lực của
Michael Porter vào ngành Công nghiệp dược
phẩm những năm 1990
Cường độ đối đầu
và cạnh tranh
Các rào cản nhập ngành (Rất hấp dẫn)
Đường cong kinh nghiệm R&D rất rốc
Kinh tế quy mô rất rộng trong R&D và lực lượng bán hàng
R&D and marketing đòi hỏi ở tầm toàn cầu
Rủi ro cao trong quá trình phát triển tân dược
Mối đe doạ ngày càng tăng từ phía các đối thủ nhập ngành
đến từ các công ty công nghệ sinh học
Đe doạ từ phía các sản phẩm thay thế (Không hấp dẫn - mức trung bình)
Các loại thuốc thông dụng có thương hiệu và bản quyền yếu
Hơn nửa thời gian chu kỳ sống của giấy phép dùng cho quá trình phát triển và thử
nghiệm sản phẩm
Sự phát triển công nghệ làm cho việc làm nhái thuốc dễ dàng
Sự lo ngại của người tiêu dùng đối với hoá chất làm phai mờ hỉnh ảnh của thuốc tân dược
Cường độ cạnh tranh (Hấp dẫn)
Cạnh tranh toàn cầu tập trung giữa 15 công ty lớn

Hầu hết các công ty tập trung vào những loại phương pháp trị liệu nhất định
Cạnh tranh bị giới hạn bởi luật bảo vệ bản quyền
Cạnh tranh dựa vào giá và sự khác biệt sản phẩm
Các liên minh chiến lược hình thành các phương thức hợp tác giữa các nhà sản xuất
Là ngành công nghiệp có mức lợi nhuận rất cao, tuy nhiên các biên thu nhập đang
giảm dần
Sức mạnh làm giá của
những nhà cung ứng
(Rất hấp dẫn)
Những nhà khoa học độc
lập có thể tham gia với tư
cách cá nhân
Hầu hết là hàng hoá
thông thường
Sức mạnh làm giá của
người mua
(Không hấp dẫn - mức
trung bình)
Quá trình mua bán truyền
thống có tính thụ cảm cao:
người mua (bệnh nhân) không
mua, và người mua (bác sĩ)
không trả tiền.
Những người mua lớn, đặc
biệt là những nhà tài trợ theo
kế hoạch và những tổ chức
mua dựa trên nguyên tắc chi
phí ảnh hưởng lên những
quyết định kê đơn cho những
loại thuốc rẻ tiền.

Những hiệu thuốc đặt hàng
qua thư có được khoản chiết
khấu lớn dựa trên khối lượng
mua.
Những người mua lớn (như
những nhà cung cấp cho bệnh
viện, những nhà phân phối
lớn, tổ chức chính phủ) thay
thế một cách tích cực vai trò
của những khách hàng cá
nhân.
Sự ảnh hưởng quan trọng
của chính phủ trong việc điều
tiết quá trình mua bán thuốc
Bảng tổng hợp môi trường cạnh tranh
Yếu tố Mức độ quan
trọng đối với
ngành
(a)
Mức độ tác động đối
với công ty
(b)
Tính chất
tác động
(c)
Điểm
cộng dồn
Các đối thủ cạnh tranh



3=cao
2=TB
1=thấp
3=nhiều
2=TB
1=ít;
0 = không tác động
+ tốt
- xấu
+(a.b)
- (a.b)
Người mua

Người cung ứng

Các đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn

Sản phẩm thay thế

2.4. Hoàn cảnh nội bộ của công ty
Nguồn nhân lực
Nghiên cứu và phát triển
Sản xuất
Tài chính, kế toán
Marketing
Văn hoá tổ chức
Chuỗi giá trị của Michael Porter
Cơ sở hạ tầng của công ty
Quản trị nguồn nhân lực

Phát triển công nghệ
Mua sắm
Đầu vào
Sản xuất
Đầu ra Marketing và
bán hàng
Dịch vụ
Các hoạt động chính
Các hoạt
động
hỗ trợ
Giá trị
biên tế
Giá trị
biên tế
Phân tích chuỗi giá trị của Công ty
dược phẩm Merck
Cơ sở hạ tầng của công ty
Văn hoá tổ chức của công ty rất mạnh
Một trong những công ty được quản lý tốt nhất Hoa
Kỳ
Năng lực quản lý tài chính và kiểm soát QL tuyệt hảo
Cấu trúc tổ chức rất gọn nhẹ
Rất quan tâm đến các vấn đề nhân đạo, sinh
thái và an toàn
Các mối quan hệ lao động hợp tác và thân thiện
Các chương trình tuyển dụng rất mạnh trong những
trường đại học nổi tiếng
Quản trị nguồn nhân lực
Các chương trình huấn luyện và phát triển

tuyệt hảo
Các chương trình chăm sóc sức khoẻ và khen
thưởng tuyệt vời
Phát triển công nghệ
Đầu
vào
Mua sắm
Hội nhập dọc đối với các hoá phẩm
Dẫn đầu về công nghệ
Chi phí nghiên cứu và phát triển rất mạnh
Năng lực công nghệ và tiếp thị rất mạnh nhờ vàp những liên minh chiến lược (DuPont, Astra, Johnson & Johnson)
Thời gian của quy trình từ nhiên cứu phát kiến đến phê duyệt thuốc và thị trường nhanh nhất
Sản xuất
Nâng cao tính linh
hoạt và giảm chi
phí
Chú trọng chất
lượng và cải thiện
năng suất lao động
Mạng lưới toàn
cầu
Đầu ra
Việc mua lại
Medco tạo ra
những năng lực
phân phối và sự hỗ
trợ về công nghệ
thông tin duy nhất
Medco là hãng có
năng lực đặt hàng

qua thư hàng đầu
Tiếp thị và bán hàng
Dẫn đầu về tiếp thị
Đội ngũ nhân viên bán hàng trực
tiếp đông đảo
Tiếp thị toàn cầu
Dùng đòn bẩy thông qua Medco,
bao gồm những tập đoàn tiếp thị
mạnh
Cơ sở hạ tầng CNTT và cơ sở dữ
liệu của Medco, cơ sở bệnh nhân, y
bác sỹ và người sử dụng thuốc rộng
khắp.
Các liên minh chiến lược
Dịch vụ
Dịch vụ tuyệt vời
của Medco đã và
đang hấp dẫn
những tập đoàn và
tổ chức chăm sóc y
tế lớn.
Bảng tổng hợp tình hình nội bộ của công ty
Yếu tố Mức độ quan
trọng đối với
ngành
(a)
Mức độ tác động đối
với công ty
(b)
Tính chất

tác động
(c)
Điểm
cộng dồn
Nguồn nhân lực


3=cao
2=TB
1=thấp
3=nhiều
2=TB
1=ít
+ tốt
- xấu
+(a.b)
- (a.b)
Tài chính

Marketing

Sản xuất

Nghiên cứu & phát
triển

Bảng tổng hợp tình hình nội bộ
(để so sánh với đối thủ cạnh tranh)
Các yếu tố thành công
chính

Mức độ quan trọng
đối với ngành
(a)
Điểm phân loại
(b)
Điểm cộng
dồn
(c)
Nguồn nhân lực


3=cao
2=TB
1=thấp
3=mạnh
2=TB
1=yêú
a.b
Tài chính

Marketing

Sản xuất/nghiên cứu &
phát triển

Tổng số điểm cộng dồn

×