Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài soạn Ngữ văn 6-tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.31 KB, 7 trang )

Tuần 11
Tiết 41 : Danh từ ( tiếp)
I/ Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh ôn lại
- Đặc điểm của danh từ chung và danh từ riêng
- Cách viết hoa danh từ riêng.
II/ Chuẩn bị :
* GV: Soạn giáo án chu đáo
* HS : Học bài và làm bài tập
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ.
? Danh từ là gì? có đặc điểm nh thế nào?
3/ Bài mới
Dựa vào kiến thức ở bậc tiểu học,
hãy điền các danh từ ở câu sau vào bảng
phân loại :
- Bảng phụ :
? Danh từ nào là danh từ chung
? Danh từ riêng là gì? lấy ví dụ.
VD : Hồng, Hoa, Quý, Hơng, Đà
Nẵng, Nha Trang, Cao Bằng, Huế
? Trong DT chung và DT riêng, danh từ
nào đợc viết hoa
( danh từ riêng)
? Em có nhận xét gì về cách viết hoa danh
từ riêng.
- Trong câu để dẫn, chữ cái đầu tiên
của tất cả các bộ phận tạot hành danh từ
riêng( chữ cái đầu tiên của tất cả các tiếng
tạo thành danh từ riêng) đều đợc viết hoa.


? GVdùng bảng phụ có ghi danh từ riêng
cha đợc viết hoa để học sinh nhận biết và
I. Danh từ chung và danh từ riêng.
1. Ví dụ:
Vua nhớ công ơn tráng sĩ, phong
là Phù Đổng Thiên Vơng và lập đền thờ
ngay ở làng Gióng, nay thuộc huyện
Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
- Danh từ chung : Vua, công ơn, tráng
sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện.
- Danh từ riêng : Phù Đổng Thiên V-
ơng, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội.
- ví dụ :
- Thủ đô Hà Nội rất đẹp
DTC DTR
- Nớc Việt nam giàu và đẹp
viết hoa cho đúng.
? Đặt câu có danh từ chung và danh từ
riêng .
VD : Tr ờng THCS Khánh Hội rất
đẹp
DTC DTR.
? Danh từ chung và danh từ riêng đợc gọi
chung là danh từ gì?
? Gọi học sinh lên bảng viết tên gọi của
ngời và địa lí Việt Nam.
VD1 : Hải Phòng, Quảng Ninh,
Nguyễn Viết Xuân, Cù Chính Lan, Kim
Đồng > nhận xét về cách viết Dt riêng.
VD 2: I - Ta - Li - A

Mi - An - Ma
Lê na - An ton Na
? Nhận xét về cách viết tên ngời, tên địa lý
nớc ngoài phiên âm trực tiếp ( không qua
âm Hán Việ).
VD 3 : hạng ba, giải nhất, ủy ban

? Nhận xét về cách viết hoa trên( tên riêng
các cơ quan, tổ chức, các giải thởng thờng
là mọt cụm từ thì đợc viết hoa nh thế nào)
? Học sinh lấy VD.
? Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - T109.
? Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
=> danh từ chỉ sự vật.
2. Quy tắc viết hoa.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi
tiếng.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ
phận tạo thành tên riêng đó, nếu 1 bộ
phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng
không cần có gạch nối.
- Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành cụm từ từ này đều đợc viết hoa.
* Ghi nhớ :
II/ Luyện tập :
1. Bài tập 1:
- Danh từ chung; ngày xa, miền đất, n-
ớc , thần, nôi, con, trai, tên, hồng.
- Danh từ riêng : lạc Việt, Bắc Bộ,
Long Nữ, Lạc Long Quân.

2. Bài tập 2 :
a) Chim, Mây, Nớc, Hoa, Hoạ mi
b) Rét
c) Cháy
Đều là danh từ riêng vì chúng đợc dùng để gọi tên riêng của sự vâyk
cá biệt duy nhất mà không dùng để gọi chung 1 sự vật.
4/ Củng cố : Học sinh đọc phần tham khảo.
5/ HDVN : Học bài,làm bài tập 3 và 4
Tiết 42: Trả bài kiểm tra văn.
I/ Mục tiêu cần đạt :
Qua giờ trả bài, giúp học snh nhận thấy kỹ năng làm bài của mình
cũng nh việc huy động kiến thức tổng hợp vào bài làm. Nhận biết đợc u,
khuyết điểm của bài làm,tự đánh giá về lực học của mình.
- Giáo viên nhận biết đợc khả năng của học sinh để ra các đề kiểm
tra sau.
II/ Chuẩn bị
* GV: Trả bài kiểm tra, nhận xét
* HS : Xem bài, rút kinh nghiệm
III/ Tiến trình lên lớp.
1/ ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ : không
3/ Bài mới
Giá viên đọc lại nội dung của đề kiểm tra 1 lợt để học sinh nhớ lại.
I/ Yêu cầu của bài làm :
1. Hình thức :
2. Nội dung:
II/ Nhận xét bài làm của học sinh:
1. u điểm :
2. Nh ợc điểm :
3. Trả bài : Trả bài cho học sinh

- Hớng dẫn trả lời từng phần : I & II
- Học sinh đối chiếu, tự nhận thấy lỗi của bài làm : Trình bày lỗi
chính tả, đúng sai và phần chắc nghiệm.
GV: Lấy điểm vào sổ cá nhân, thu lại bài theo số thức tự của sổ gọi tên ghi
điểm.
4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét giờ trả bài.
5/ HDVN : - Xem lại kiến thức từng phần
- Soạn : Danh từ
Tiết 43 : Luyện nói kể truyện
I/ Mục tiêu cần đạt
- Học sinh biết lập dàn bài kể Miệng theo 1 đề bài
- Biết kể theo dàn bài, không kểtheo bài viết sẵn hay thuộc lòng.
II/ Chuẩn bị :
* GV: Soạn bài, hớng dẫn học sinh lập dàn ý kể Miệng.
* HS : Lập dàn bài, tập kể Miệng
III/ Tiến trình lên lớp .
1/ ổn định tổ chức.
2/ Kiểm tra bài cũ.
? Tự giới thiệu về bản thân mình
3/ Bài mới.
? Học sinh chuẩn bị trớc đề : Kể về 1
cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ neo đơn.
? Gọi tên 1 học sinh lên bảng, lập dàn
bài, giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh dàn
bài.
? Học sinh tự kể cho nhau nghe, dựa vào
dàn bài. Sau đó gọi từng học sinh tập kể.
? Học sinh trình bày Miệng trớc lớp.
? Giáo viên, nhận xét , sửa cho học sinh
về :

- Phát âm
- Câu, dùng từ đúng sai.
- Cách diễn đạt
- Biểu dơng những diễn đạt hay,
sáng tạo, ngắn gọn.
I/ Luyện nói kể truyện tr ớc lớp.
1. Đề 1 :
- Mở bài : Lí do có cuộc thăm hỏi.
- Thân bài :
+ Cuộc thăm hỏi diễn ra nhân
ngày thơng binh liệt sĩ 27 -7.
+ Gia đình mình đến thăm là vợ
hay mẹ liệt sĩ.
+ Cuộc sống của họ neo đơn -
thăm hỏi, động viên cùng chia sẻ.
+ ý nghĩa của việc viếng thăm đó.
- Kết bài : Chia Tay, cảm xúc về cuộc
thăm hỏi này.2. Đề 2.
Kể về 1 chuyến về quê.
? Học sinh tham khảo dàn bài, cách kể đề
1 trong SGK.
? 1 học sinh đọc bài kể. gọi 1 học sinh
nhận xét bài kể.
? giáo viên yêu cầu các em khi nói trớc
lớp cần nói to, rõ, tự tin, nhìn thẳng vào
ngời nghe. Chú ý diễn cảm, không nói
nh ngời thuộc lòng.
4/ Củng cố :
- Nhận xét cách kể của học sinh trớc lớp
5/ HDVN :

- Dựa vào dàn bài đã lập về nhà, viết thành bài văn hoàn chỉnh
- Soạn bài : cụm danh từ.
Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 44: Cụm danh từ
I/ Mục tiêu cần đạt
Học sinh nắm đợc:
- Đặc điểm của cụm danh từ
- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trớc, phần sau.
II/ Chuẩn bị
* Giáo viên : Soạn bài, bảng phụ : Mô hình cụm danh từ
* HS : Học bài, làm bài tập.
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ.
? Danh từ chung và danh từ riêng là gì? cho ví dụ.
3/ Bài mới
? Các từ in đậm trong ví dụ bổ nghĩa cho
từ nào.
- Ngày, vợ chồng, túp lều.
? Túp lều với một túp lều khác nhau nh thế
? Cụm từ là gì
1. Ví dụ :
Ngày xa có 2 vợ chồng ông lão
đánh cá ở với nhau trong một túp lều
nát trên bờ biển.
nào.
? Một túp lều với 1 túp lều nát khác nhau
nh thế nào.
? Một tú lều nát với 1 túp lều nát trên bờ
biển khác nhau nh thế nào.

? Theo em giữa danh từ và cụm danh từ có
cái nào có ý nghĩa đầy đủ hơn.
? Chỉ ra phần phụ ngữ của cụm danh từ xa,
hai, ông lão đánh cá, một, nát, trên bờ
biển.
? Các tổ hợp từ nói trên đợc gọi là gì
? Cụm danh từ là gì
? Cụm danh từ trong câu hoạt động nh thế
nào
? Xác định cụm danh từ trong câu.
? Trong các cụm danh từ trên chỉ ra từ ngữ
phụ thuộc đứng trớc danh từ.
? Các từ ngữ phụ thuộc đứng dau danh từ.
? Các phụ ngữ đứng trớc có mấy loại.
? Các phụ ngữ đứng sau đợc phân làm mấy
loại.
- Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn
nghĩa của danh từ. Số lợng phụ ngữ
càng tăng, càng phức tạp hoá thì nghĩa
của cụm danh từ càng đầy đủ hơn.
- Cụm danh từ
- Cụm danh từ trong câu hoạt động nh
danh từ ( CN, phụ ngữ, vị ngữ phải có
từ là đứng trớc)
-> cụm danh từ là loại tổ hợp từ do
danh từ với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành .
II/ Cấu tạo của cụm danh từ.
1. Ví dụ :
- Cả, ba, chín

- ấy, nếp, đực, sau.
- Phụ ngữ đứng trớc có 2 loại
+ Cả
+ ba, chín
- Phụ ngữ đứng sau có 2 loại :
+ Nếp, đực, sau
+ ấy.
2. Điền các cụm danh từ để tìm đ ợc vào mô hình sau:
Phần trớc phần trung tâm phần sau
T2 T1 T1 T2 S1 S2
Làng ấy
Ba Thúng gạo nếp
Ba con trâu đực
Ba con trâu ấy
Chín con
Năm sau
cả làng
? Học sinh đọc phần ghi nhớ
III/ Luyện tập
1. Bài tập 1
a> Một ngời chồng thật xứng đáng
b) Một lỡi búa của cha để lại
c) Một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ.
2. Bài tập 2
Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
T2 T1 T1 T2 S1 S2
Một Ngời Chồng Thật xứng
đáng
Một Lỡi búa Của cha để
lại

Một con Yêu tinh ở trên núi có
nhiều phép
lạ
4/ Củng cố : hệ thống bài
5/ HDVN : Học bài, làm bài tập 3.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×