Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

giáo an địa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.61 KB, 88 trang )

Ngày soạn:
Tiết CT: 01
A. khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới
Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm
nước. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các
nhóm nước trên thế giới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế- xã hội thế
giới, vấn đề đầu tư ra nước ngoài, nợ nước ngoài và GDP/người của các nhóm
nước.
2. Kĩ năng
- Nhận xét sự phan bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên
lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.
3. Thái độ
Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế – xã hội của
nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Các nước trên thế giới
- Phiếu học tập:
Tiêu chí Nhóm phát triển Nhóm đang phát triển
GDP/người
Cơ cấu kinh tế
Đầu tư nước ngoài và
nợ nước ngoài
Tuổi thọ trung bình
HDI
III. phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề


IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2. Bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1:
Trong đời sống hàng ngày chúng ta
thường nghe nói nước phát triển,
nước đang phát triển, các nước công
nghiệp mới. Đó là những nước như
thế nào? GV thuyết trình
I. Sự phân chia thành các nhóm
nước
- Thế giới gồm hai nhóm nước:
+ Nhóm phát triển
+ Nhóm đang phát triển
- Nhóm đang phát triển có sự phân
hóa: NIC
s
, trung bình, chậm phát triển
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
1
Dựa vào hình 1 nhận xét sự phan bố
của nhóm nước giàu nhất, nghèo
nhất?
GV chuẩn kiến thức, giảng giải thêm
về các khái niệm quan hệ Bắc – Nam,
Nam – Nam
HĐ 2: Thảo luận nhóm
Chia lớp thành nhiều nhóm, thực hiện

một nhiệm vụ sau:
- Nhóm 1: Quan sát bảng 1.1 trả lời
câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và
điền vào phiếu học tập
- Nhóm 2: Quan sát bảng 1.2 trả lời
câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và
điền vào phiếu học tập
- Nhóm 3: Quan sát bảng 1.3 trả lời
câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và
điền vào phiếu học tập
- Nhóm 4: Quan sát bảng 1.4 và ô
thông tin trả lời câu hỏi kèm theo,
thảo luận nhóm và điền vào phiếu
học tập
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
của nhóm, GV kết luận lại các ý đúng
của mỗi nhóm, đưa ra kết quả phản
hồi thông tin.
GV: So sánh sự khác nhau giữa các
cuộc cách mạng KH-KT và CN.
Giải thích khái niệm" Công nghệ cao"
HS: Nêu một số thành tựu do bốn
công nghệ trụ cột tạo ra và Kể tên
một số ngành dịch vụ cần đến nhiều
tri thức.
GV hỏi: Cuộc cách mạng KH và CN
hiện đại tác động như thế nào đến
phát triển kinh tế - xã hội?
GV liên hệ Việt Nam
- Phân bố:

+ Các nước đang phát triển : phân bố
chủ yếu ở phía nam các châu lục
+ Các nước phát triển: phân bố chủ
yếu ở phía bắc các châu lục.
II. Sự tương phản về kinh tế của
các nhóm nước
* Về trình độ phát triển kinh tế"
+GDP/ người:
+ Cơ cấu GDP phân theo khu vực
kinh tế:
+ Tuổi thọ trung bình:
+ Chỉ số HDI:
III. Cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại:
1. Đặc trưng: Sự xuất hiện và phát
triển nhanh chóng công nghệ cao.
* Bốn trụ cột công nghệ: sinh học, vật
liệu, năng lượng, thông tin
2. Tác động:
* Xuất hiện nhiều ngành mới
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh
mẽ.
( Nền kinh tế tri thức)
V. Củng cố dặn dò:
Hãy nối mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải sao cho hợp lí
Nhóm nước Đặc điểm
a. Nước công nghiệp mới 1. Nước đa thực hiện công nghiệp hóa,
GDP/người cao, đầu tư ra nước ngoài nhiều
b. Nước đang phát triển 2. Nước công nghiệp hóa, cơ cấu kinh tế chuyển
Cao Ngọc Luân – Địa 4A

2
dịch mạnh, chú trọng xuất khẩu
c. Nước phát triển GDP lớn, bình quân theo đầu người cao, đang
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
4. GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế chậm
* Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Tiêu chí Nhóm phát triển Nhóm đang phát triển
GDP/người Cao Thấp
Cơ cấu kinh tế Tỉ trọng KV I thấp, KV III
cao
Tỉ trọng KV I còn cao,
KHV III thấp
Đầu tư nước ngoài và
nợ nước ngoài
Chiếm phần lớn giá trị đầu tư
ra nước ngoài
Nợ nước ngoài nhiều,
nhiều nước khó có khả
năng thanh toán nợ
Tuổi thọ trung bình Cao Thấp
HDI Cao Thấp
VI. Rút kinh nghiệm:





Cao Ngọc Luân – Địa 4A
3

Ngày soạn:
Tiết CT: 02
Bài 2: xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa khu vực hóa và hệ quả của
toàn cầu hóa.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên
kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các tổ chức liên kết kinh
tế khu vực.
- Phân tích bảng số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị
trường quốc tế của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó xác định
trách nhiệm bản thân trong việc học tập và đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm
vụ kinh tế – xã hội tại địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Các nước trên thế giới
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới (GV dùng kí hiệu thể hiện vị
trí các nước của các tổ chức liên kết kinh tế trên nền bản đồ Các nước trên thế
giới).
III. phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2. Bài cũ so sánh những điểm khác nhau giữa nước phát triển và đang PT
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản

HĐ 1: Đàm thoại gợi mở
? Toàn cầu hóa kinh tế là gì? Nguyên
nhân?
HĐ 2: Nhóm
Chia lớp làm 4 nhóm, trong mỗi
nhóm chia thành nhiều nhóm nhỏ 4 –
5 HS. Mỗi nhóm nghiên cứu một biểu
hiện của toàn cầu hóa – liên hệ Việt
Nam.
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
* Nguyên nhân:
- Tác động của cuộc cách mạng khoa
học – công nghệ
- Nhu cầu phát triển của từng nước
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn
cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
* Biểu hiện:
a. Thương mại quốc tế phát triển
mạnh.
b. Đầu tư nước ngoài tăng trường
nhanh
c. Thị trường tài chính quốc tế mở
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
4
- Nhóm 1: Thương mại thế giới phát
triển mạnh
- Nhóm 2: Đầu tư nước ngoài tăng
nhanh
- Nhóm 3: Thị trường tài chính quốc

tế mở rộng
- Nhóm 4: Vai trò của các công ti
xuyên quốc gia
Sau khi các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình, GV cung
cấp thêm thông tin về vai trò của các
công ti xuyên quốc gia trong nền kinh
tế thế giới.
HĐ 3:
GV yêu cầu HS nêu ngắn gọn khái
niệm toàn cầu hóa kinh tế.
Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế
phát triển của nền kinh tế thế giới
hiện đại với sự gia tăng nhanh chóng
của thương mại, đầu tư, thị trường tài
chính quốc tế và vai trò của các công
ti xuyên quốcgia.
HĐ 4: Nhóm/cặp đôi
GV yêu cầu HS tham khảo thông tin
SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi:
? Toàn cầu hóa kinh tế tác động tich
cực, tiêu cực gì tới nền kinh tế thế
giới? Giải thích?
Sau khi HS trả lời, GV chuẩn kiến
thức.
GV Liên hệ Việt Nam: cơ hội và
thách thức khi gia nhập WTO
HĐ 5: Cả lớp
GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện các
yêu cầu:

- Sử dụng bảng 3.2, so sánh dân số,
GDP giữa các khối; rút ra nhận xét về
rộng
d. Các công ti xuyên quốc gia có vai
trò ngày càng lớn với nền kinh tế thế
giới.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa
a. Mặt tích cực
- Sản xuất: thúc đẩy sản xuất phát
triển, nâng cao tốc độ tăng trường
kinh tế toàn cầu
- Khoa học – công nghệ: đẩy nhanh
đầu tư và khai thác triệt để khoa học
công nghệ.
- Hợp tác quốc tế: tăng cường sự hợp
tác giữa các nước theo hướng ngày
càng toàn diện trên phạm vi toàn cầu.
b. Mặt tiêu cực
- Khoảng cách giàu nghèo: ngày càng
tăng, chênh lệch càng lớn giữa các
tầng lớp trong xa hội, cũng như giữa
các nhóm nước.
- Số lượng người nghèo trên thế giới
ngày càng tăng.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu
vực
a. Các tổ chức lớn:
NAFTA, EU, ASEAN, APEC,
Cao Ngọc Luân – Địa 4A

5
quy mô, vai trò của các khối với nền
kinh tế thế giới.
- Quan sát, chỉ trên bản đồ khu vực
phân bố các khối liên kết kinh tế khu
vực.
- Nguyên nhân làm cho các nước ở
từng khu vực liên kết với nhau?
HĐ 6: Cả lớp
Khu vực hóa có những mặt tích cực
nào, đặt ra thách thức gì cho mỗi
quốc gia?
MERCOSUR.
b. Các tổ chức liên kết tiểu vùng:
Tam giác tăng trưởng Xingapo –
Malaixia – Inđônêxia, Hiệp hội
thương mại tự do Châu Âu
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
a. Mặt tích cực
- Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh
tranh tạo động lực thúc đẩy phảttiển
kinh tế, hiện đại hóa nền kinh tế.
- Thúc đẩy tự do hóa thương mại, đầu
tư dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các
quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn
hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa
kinh tế thế giới.
b. Thách thức

- ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế,
suy giảm quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh
quyêt sliệt, nguy cơ trở thành thị
trường tiêu thụ…
V. Củng cố dặn dò:
1. FDI tăng nhanh nhất vào các nước:
a. Nhóm nước phát triển b. Nhóm nước đang phát triển
c. Nhóm nước công nghiệp hóa d. Nhóm nước nghèo nhất
2. Điền vào ô trống chữ B tương ứng với biểu biện của toàn cầu hóa kinh tế,
chữ H – những ý thể hiện hệ quả
- Thương mại quốc tế phát triển mạnh
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng cường xu hướng toàn cầu
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoahọc công nghệ
- Các công ti xuyên quốc gia có nguồn của cải vật chất lớn và chi
phối nhiều ngành kinh tế.
- Tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
- Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo
VI. Rút kinh nghiệm:



Cao Ngọc Luân – Địa 4A
6
Ngày soạn:
Tiết CT: 03
Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức
- Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già
hóa dân số ở các nước phát triển
- Biết giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của các nhóm nước và hệ
quả của nó
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường;
phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường, nhận thức được sự cần thiết phải
bảo vệ môi trường.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình.
2. Kĩ năng
Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế.
3. Thái độ
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và
hợp tác của toàn nhân loại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới (vẽ dựa trên bảng số liệu ở cuối
bài)
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam, tin tức
về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới.
- Phiếu học tập:
Vấn đề môi trường Biểu hiện Nguyên nhân Hậu quả
Biến đổi khí hậu toàn cầu
Suy giảm tầng ôdôn
Ô nhiễm nước ngọt
Ô nhiễm biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
III. phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số

2. Bài cũ: Trình bày các biểu hiện của toàn cầu hoá
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1:
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm chia
thành nhiều nhóm nhỏ (4 – 5 HS).
Phân công nhiệm vụ như sau:
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh → bùng
nổ dân số: thời gian dân số tăng thêm
1 tỉ người, thoài gian dân số tăng gấp
đôi ngày càng rút ngắn.
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
7
- Nhóm 1 và 2: Phân tích bảng 4.1
dựa vào các câu hỏi kèm theo, kết
hợp phân tích biểu đồ gia tăng dân số
thế giới.
- Nhóm 3 và 4: Phân tích bảng 4.2 và
trả lời câu hỏi kèm theo.
HĐ 2:
GV gợi ý để HS phát hiện những
kiến thức chưa được đại diện các
nhóm nêu ra. GV kết luận đồng thời
liên hệ với đặc điểm dân số Việt
Nam.
HĐ 3:
GV yêu cầu mỗi HS ghi tên các vấn
đề ô nhiễm môi trường mà em biết.

Sau đó, gọi một số HS đọc kết quả
cho cả lớp cùng nghe. Khi thấy kết
quả phù hopự với các loại có trong
SGK, GV dừng lại và yêu cầu HS sắp
xếp các loại vấn đề trên theo nhóm.
HĐ 4: Nhóm/cặp đôi
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK,
kết hợp kiến thức hiểu biết của mình
và các tranh ảnh về ô nhiễm môi
trường, hai HS ngồi cạnh nhau trao
đổi, điền thông tin cần thiết vào phiếu
học tập.
GV nhấn mạnh tính nghiêm trọng của
ô nhiễm môi trường trên phạm vi toàn
cầu, tính cấp thiết của bảo về môi
trường.
HĐ 5: Đàm thoại gợi mở
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc; khủng
bố quốc tế
- Các bệnh dịch hiểm nghèo:
HIV/AIDS, SART
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở
các nước đang phát triển:
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần
nhóm nước phát triển
+ Chiếm đại bộ phận trong số dân
tăng thêm hàng năm
+ Tỉ trọng trong dân số thế giới rất
cao hơn 80%
- Hậu quả: gây sức ép lớn đối với sự

phát triển kinh tế, chất lượng cuộc
sống, tài nguyên môi trường.
2. Già hóa dân số
- Dân số thế giới đang già đi:
+ Tuổi thọ trung binh fgày càng tăng
+ Tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi ngày càng
giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày
càng tăng
- Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm
nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
thấp, giảm nhanh
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả: nguy cơ thiếu lao động bổ
sung, chi phí cho người gì rất lớn
II. Môi trường
(Thông tin phản hồi phiếu học tập)
III. Một số vấn đề khác
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc…
- Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên
giới
- Các dịch bệnh hiểm nghèo
V. Củng cố dặn dò:
1. Trình bày khái quát về sự bùng nổ dân số, già hóa dân số thế giới và hậu quả
của chúng.
2. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có hành động bảo về môi trường?
Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Vấn đề môi trường Biểu hiện Nguyên nhân Hậu quả
Biến đổi khí hậu toàn
cầu

Nhiệt độ khí
quyển tăng,
Thải khí hiệu ứng
nhà kính
Thời tiết thay
đổi thất
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
8
tăng càng lớn thường, băng
tan ở hai
cực…kéo theo
hàng loạt hậu
quả nghiêm
trọng khác
Suy giảm tầng ôdôn Xuất hiện lỗ
thủng tầng
ôdôn, kích
thước càng
tăng
Hoạt động công
nghiệp và chất thải
sinh hoạt thải
CFC, SO
2

Cường độ tia
tử ngoại tăng
gây nhiều tác
hại đến sức
khỏe con

người, mùa
màng, các loại
sinh vật
Ô nhiễm nước ngọt Nguồn nước
ngọt ô nhiễm:
tăng số lượng
“dòng sông
đen”
Chất thải sinh
hoạt, công nghiệp
không xử lí
1,3 tỉ người
thiếu nước
sạch. Thực
phẩm ô
nhiễm.
Ô nhiễm biển và đại
dương
Tràn dầu, rác
thải trên biển
Sự cố tàu thuyền,
chất thải sinh hoạt,
công nghiệp
Giảm sút
nguồn lợi từ
biển và đại
dương, đe dọa
sức khỏe con
người
Suy giảm đa dạng

sinh học
Nhiều loài sinh
vật bị tuyệt
chủng, nhiều
hệ sinh thái
biến mất.
Khai thác quá
mức, thiếu hiểu
biết trong sử dụng
tự nhiên
Mất nhiều loài
sinh vật, xã
hội mất nhiều
tiềm năng
phát triển
VI. Rút kinh nghiệm:






Cao Ngọc Luân – Địa 4A
9
Ngày soạn:
Tiết CT: 04
Bài 4: thực hành
Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang
phát triển
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức
Hiểu được một cách khái quát các đặc điểm của nền kinh tế thế giới
2. Kĩ năng
Rèn kuyện kĩ năng thu thập, xử lí thông tin, khái quát hóa và viết báo cáo
ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và
hợp tác của toàn nhân loại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình ảnh về thành tựu của cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại.
- Đề cương báo cáo: Một số đặc điểm của nền kinh tế thế giới (phóng to).
III. phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2. Bài cũ: Thuận lợi và hậu quả toàn cầu hoá?
3. Bài mới:
Mục 1. Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang
phát triển:
HĐ 1: Tìm hiểu các cơ hội và thách thức:
Làm việc theo nhóm. Chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4 – 5 HS), cử
nhóm trường, thư kí, chỉ định vị trí của nhóm.
Giao nhiệm vụ và nêu yêu cầu cho các nhóm:
- Đọc thông tin ở các ô kiến thức, rút ra kết luận mỗi ô.
- Các kết luận phải nêu rõ cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá.
Các nhóm thảo luận. Yêu cầu thảo luận sôi nổi, nhưng trật tự và có ghi chép
cụ thể, đầy đủ.
Mục 2. Trình bày báo cáo
HĐ 2: Trình bày báo cáo

Trình bày các ý kiến thảo luận nhóm thành báo cáo.
- Các ý kiến thống nhất của mỗi nhóm về cơ hội và thách thức của toàn cầu
hoá đối với các nước đang phát triển được trình bày hệ thống hóa thành một báo
cáo (có thể đối chiếu với đề cương mẫu của GV):
Cơ hội và thách thức
* Cơ hội: 1. Tự do hoá thương mại
2. Phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
10
3. Các quốc gia có thể đi tắt đón đầu, áp dụng ngay vào quá
trình sản xuất.
4. Tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới tới tất cả
các nước.
5. Đa phương hoá.
* Thách thức:
1. Các giá trị đạo đức của nhân loại có nguy cơ bị xói mòn.
2. Ô nhiểm môi trường
* GV chú ý cho HS đặt tên của báo cáo
- Độ dài của báo cáo:khoảng 15 – 20 dòng.
V. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tinh thần và hiệu quả làm việc của các nhóm. Yêu cầu hoàn
thành bản báo cáo vào vở ở nhà.
VI. Rút kinh nghiệm:



Cao Ngọc Luân – Địa 4A
11
Ngày soạn:
Tiết CT: 05

Một số vấn đề của châu lục và khu vực
Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Châu Phi là châu lục khá giàu khoáng sản song có nhiều khó khăn do khí
hậu khô, nóng
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong đói
nghèo rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe doạ.
- Kinh tế tuy có khởi sắc song cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia
vẫn đóng vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nước phát triển.
2. Kĩ năng
Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề
của châu Phi
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Phi.
- Phiếu học tập:
Các vấn đề Đặc điểm ảnh hưởng
- Dân số
- Mức sống
- Vấn đề khác
III. phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2. Bài cũ: Chấm bài thực hành
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Nhóm/cặp đôi
Dựa vào hình 6.1, thông tin của SGK
trình bày những thuận lợi, khó khăn

do tự nhiên gây ra và nêu các giải
pháp khả thi để khắc phục khó khăn.
GV cho đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của mình. GV cho
các bộ phận, các nhóm khác trao đổi,
bổ sung.
Cuối cùng GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Nhóm (4 – 5 HS)
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Các loại cảnh quan: đa dạng
Cảnh quan chiếm ưu thế: hoang mạc
và xavan – khí hậu khô nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoảng sản: giàu kim loại đen, kim
loại màu, đặc biệt kim cương
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Sự khai thác tài nguyên quá mức,
môi trường bị tàn phá, hiện tượng
hoang mạc hoá nguồn lợi nằm trong
tay tư bản nước ngoài.
II. Một số vấn đề về dân cư và xã
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
12
? Dân cư và xã hội châu Phi tồn tại
những vấn đề gì cần giải quyết? Dựa
vào thông tin của SGK, phân tích
bảng 5.1 để hoàn thành phiếu học tập.
Sau khi đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của minh. GV cho
các bộ phận, các nhóm khác trao dổi,

bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cả lớp
GV yêu cầu HS phân tich bảng 5.2
nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế
của một số khu vực châu Phi, thông
tin của SGK trình bày thực trạng nền
kinh tế châu Phi theo cấu trúc:
- Thành tựu đạt được
- Hạn chế
- Nguyên nhân
GV gọi một HS trình bày kết quả của
mình. Các HS khác góp ý bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
HĐ 4: Đàm thoại gợi mở
? Các giải pháp để các nước châu Phi
thoát ra khỏi tình trạng nghèo, kém
phát triển?
hội
(Thông tin phản hồi phiếu học tập)
* Dân số:
* Mức sống:
* Các vấn đề khác:
III. Một số vấn đề về kinh tế
1. Thành tựu
Nền kinh tế phát triển theo hướng tích
cực: tốc độ tăng trưởng GDP quá cao,
khá ổn định.
2. Hạn chế
- Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: 1,9%

GDP toàn cầu, lại chiếm đến hơn
13% dân số.
- Đa số các nước châu Phi thuộc
nhóm kém phát triển nhất thế giới.
3. Nguyên nhân
- Sự kìm hãm của chủ nghĩa thực dân
- Đường biên giới quốc gia hình
thành tuỳ tiện trong lịch sử – nguyên
nhân gây xung đột, tranh chấp
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà
nước.
V. củng cố dặn dò:
1. Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện
những giải pháp gì?
2. Phân tích các nguyên nhân làm cho châu Phi có nền kinh tế kém phát triển.
Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Các vấn đề Đặc điểm ảnh hưởng
- Dân số
- Mức sống
- Tỉ suất sinh, tỉ suất tử,
tỉ suất gia tăng tự nhiên
cao nhất thế giới
- Tuổi thọ trung bình
thấp, HDI rất thấp –
phần lớn các nước ở
- Hạn chế sự phát triển
kinh tế, giảm chất lượng
cuộc sống, tàn phá môi
trường.
- Chất lượng nguồn lao

động thấp
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
13
- Vấn đề khác
châu Phi dưới mực trung
bình của các nước đang
phát triển.
- Hủ tục, bệnh tật, xung
đột sắc tộc
- Tổn thất lớn sức người,
sức của
→ Làm chậm sự phát
triển của nền kinh tế –
xã hội.
VI. rút kinh nghiệm:







Cao Ngọc Luân – Địa 4A
14
Ngày soạn:
Tiết CT: Bài 5
Một số vấn đề của châu lục và khu vực
Tiết 2: một số vấn đề của mĩ la tinh
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức

- Biết Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, nhưng
nguồn tài nguyên được khai thác lại chỉ phục vụ cho tối thiểu dân chúng, gây tình
trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân
cư sống dưới mức nghèo khổ.
- Biết và giải thích được tình trạng kinh tế phát triển thiếu ổn định của các
nước Mĩ La tinh và những cố gắng để vượt qua khó khăn của các nước này.
2. Kĩ năng
Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề
của Mĩ La-tinh.
3. Thái độ
Tán thành, đồng tình với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La-tinh đang
cố gắng thực hiện để vượt qua các khó khăn trong giải quyết vấn đề kinh tế – xã
hội.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Phiếu học tập:
Cảnh quan và khoáng sản chủ
yếu
Thuận lợi cho phát triển kinh tế
Cảnh quan
Khoáng sản
III. phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2. Bài cũ: Nêu giải pháp khắc phuc khó khăn ở châu phi?
3. Bài mới:
GV chỉ vị trí của Mĩ La-tinh trên bản đồ, nêu và giải quyết câu hỏi: Tại sao
khu vực này lại có tên gọi là Mĩ La-tinh? Tại sao hiện nay nhiều nước trong khu
vực đang phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa như nước ta?

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1:
GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 kể
tên các cảnh quan tự nhiên và khoáng
sản ở Mĩ La-tinh, hoàn thành phiếu
học tập
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư
và xã hội
1. Về tự nhiên
- Cảnh quan chủ yếu: rừng nhiệt đới
ẩm và xavan cỏ
- Khoáng sản: đa dạng, chủ yếu là
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
15
Sau khi học sinh trả lời và bổ sung,
GV chuẩn kiến thức. GV bổ sung các
nguồn tài giàu có đó bị các nhà tư
bản, chủ trang trại khai thác; còn
người dân lao động không được
hưởng nguồn lợi này.
HĐ 2:
HS làm việc theo nhóm cặp đôi.
GV yều cầu HS:
Nhận xét bảng 5.3: So sánh thu thập
của nhóm giàu nhất với nhóm nghèo
nhất của bốn nước trong bảng, từ đó
rút ra kết luận.
(không cần tính ra số liệu tuyệt đối
như hướng dẫn của sách giáo viên).
Giải thích nguyên nhân? Sự phân hóa

đó gây ra hậu quả gì?
Sau khi HS trả lời và bổ sung, GV
chuẩn bị kiến thức.
HĐ 3:
GV yêu cầu HS:
Nhận xét sự thay đổi mức tăng trưởng
GDP của các nước Mĩ La-tinh.
Sự thay đổi đó thể hiện điều gì?
HĐ 4:
Chia lớp làm 4 nhóm lớn, HS làm
việc theo nhóm cặp đôi. GV yêu cầu
HS tính tỉ lệ nợ nước ngoài so với
GDP của các nước:
Nhóm 1: Ac-hen-ti-na và Bra-xin
Nhóm 2: Chi-lê và Ê-cu-a-đo
Nhóm 3: Ha-mai-ca và Mê-hi-cô
Nhóm 4: Pa-na-ma và Pa-ra-goay
Từ kết quả tính toán, rút ra nhận xét.
HĐ 5:
HS làm việc chung cả lớp. GV nêu
câu hỏi:
Tại sao các nước Mĩ La-tinh có nền
kinh tế thiếu ổn định và phải vay nợ
của nước ngoài nhiều? (Bảng 5.4)
kim loại màu, kim loại quý và năng
lượng
→ Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ
phận dân cư không được hưởng các
nguồn lợi này.
2. Về dân cư và xã hội

- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng
lớp trong xã hội rất lớn
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo
khổ lớn 37 – 62%
- Tỉ lệ dân thành thị cao, phần lớn
sống trong điều kiện khó khăn.
II. Một số vấn đề về kinh tế
1. Thực trạng
- Nền kinh tế phát triển thiếu ổn định:
tốc độ tăng trưởng GDP thấp, dao
động mạnh.
- Phần lớn các nước Mĩ La-tinh có tỉ
lệ nợ nước ngoài cao.
2. Nguyên nhân
- Tình hình chính trị thiếu ổn định
- Nguồn đầu tư nước ngoài giảm
mạnh
- Vấn đề quản lí nhà nước: duy trì cơ
cấu xã hội phong kiến, thế lực bảo thủ
Thiên chúa giáo cản trở, đường lối
phát triển kinh tế
- Xã hội chưa hợp lí phụ thuộc nước
ngoài.
3. Biện pháp
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
16
Giải pháp để thoát khỏi tình trạng
trên?
GV tổng kết các ý kiến của HS, chuẩn
kiến thức

- Củng cố bộ máy nhà nước
- Phát triển giáo dục, cải cách kinh tế
- Tiến hành công nghiệp hoá, tăng
cường mở cửa.
V. củng cố dặn dò:
Câu 1. Chọn ý đúng trong các câu sau:
A. Mĩ La- tinh không giàu có về các loại tài nguyên :
a. Kim loại màu b. Kim loại đen
c. Kim loại quý d. Than đá
B. Điều kiện của Mĩ La-tinh thuận lợi chủ yếu để phát triển nền nông nghiệp:
a. Nhiệt đới b. Cận nhiệt đới
c. Ôn đới d. Ôn đới và cận nhiệt đới
Câu 2: Vì sao, các nước Mĩ La-tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát
triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo khổ của khu vực lại cao?
Thông tin phản hồi:
1. Phiếu học tập
Cảnh quan và khoáng sản chủ
yếu
Thuận lợi cho phát triển kinh tế
Cảnh quan: rừng xích đạo và nhiệt
đới ẩm, xavan cỏ
- Phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả
nhiệt đới
- Phát triển chăn nuôi gia súc
Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên,
kim loại màu, kim loại quý
- Phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành
đa dạng, đặc biệt là các ngành hiện đại.
2. Tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP của một số quốc gia Mĩ La-tinh
Nước GDP Tỉ lệ nợ

(%)
Nước GDP Tỉ lệ nợ
(%)
Ac-hen-ti-na 129,6 128,2 Mê-hi-cô 626,1 22,4
Bra-xin 505,7 46,5 Pa-na-ma 12,9 68,2
Chi-lê 72,4 59,7 Pa-ra-goay 6,0 53,3
Ê-cu-a-đo 27,2 62,1 Pê-ru 60,6 49,2
Ha-mai-ca 8,1 69,1 Vê-nê-xu-ê-la 85,4 40,9
VI. Rút kinh nghiệm:






Cao Ngọc Luân – Địa 4A
17
Ngày soạn:
Tiết CT:
Một số vấn đề của châu lục và khu vực
Tiết 3: một số vấn đề của khu vực tây nam á và trung á
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm của khu vực Tây Nam á, khu vực Trung á
- Trình bày được những điểm khái quát nhất về nhà nước I-xra-en và nhà
nước Pa-le-xtin. Giải thích được mâu thuẫn giữa I-xra-en và Pa-le-xtin là một
trong những mâu thuẫn lớn nhất của khu vực, xuất phát từ sự tranh chấp lữanh
thổ, không công nhận quyền tồn tại của nhau.
2. Kĩ năng
- Đọc được bản đồ (lược đồ) Tây Nam á, Trung á

- Phân tích được ý nghĩa vị trí địa lí của hai khu vực, sự không rõ ràng, đan
xen lãnh thổ giữa hai nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-le-xtin.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu á.
- Phóng to các lược đồ, biểu đồ trong SGK (nếu có thể).
- Phiếu học tập số 1:
Các mặt tìm hiểu Tây Nam á Trung á
- Vị trí địa lí
- ý nghĩa
- Đặc trưng tự nhiên
- Đặc điểm xã hội nổi bật
III. phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: Kiềm diện sĩ số
2. Bài cũ: Trình bày đặc điểm tự nhiên Mĩ La tinh
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1:
GV giới thiệu trên bản đồ phạm vi
khu vực Tây Nam á và Trung á. Yêu
cầu HS xác định kênh đào Xuy-ê trên
bản đồ.
HĐ 2: Nhóm
GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm
chia thành nhiều bộ phận, mỗi bộ
phận có 4-5 HS. Các bộ phận của 1
nhóm có cùng một nhiệm vụ.
- Nhóm 1: Tìm hiểu về khu vực Tây
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam

á và khu vực Trung á
1. Tây Nam á
2. Trung á
(Phản hồi thông tin phiếu học tập số
1)
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
18
Nam á
- Nhóm 2: Tìm hiểu về khu vực
Trung á
GV hướng dẫn phương pháp làm việc
chung: dựa vào kiến thức đã học, hình
6.5, bản đồ tự nhiên châu á, tiến hành
phân tích, trao đổi nhóm để hoàn
thành phiếu học tập số 1.
GV yêu cầu đại diện HS trình bày, bổ
sung kiến thức, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Nhóm/cặp đôi
Dựa vào hình 5.8, hãy tính lượng dầu
thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu
dùng của từng khu vực. Nhận xét khả
năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới
của khu vực Tây Nam á
HĐ4: Thảo luận nhóm:
Nhận xét về hậu quả của các cuộc
chiến tranh, xung đột trong khu vực
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
Các vvấn đề của khu vực Tây Nam á
và trung á nên được bắt đầu từ đâu?
vì sao?

II. Một số vấn đề của khu vực Tây
Nam á và khu vực Trung á
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ:
* Trữ lượng dầu mỏ lớn: 50% trữ
lượng dầu mỏ thế giới.
* ý nghĩa chiến lược:
2. Xung đột sắc tộc, Xung đột tôn
giáo và khủng bố:
* Bất ổn dịnh khu vực
* Nghèo đói ngày càng tăng
V. Củng cố dặn dò:
Khu vực Tây Nam á và Trung á có những đặc điểm chung nào.
Thông tin phản hồi:
- Phiếu học tập số 1:
Các mặt tìm hiểu Tây Nam á Trung á
- Vị trí địa lí
- ý nghĩa
- Tây Nam châu á, nơi tiếp
giáp 3 châu lục: á, Âu, Phi;
án ngữ trên đường hàng hải
quốc tế từ á sang Âu.
- Vị trí chiến lược về kinh tế,
giao thông, quân sự
- Trung tâm châu á, án
ngữ trên con đường tơ
lụa.
- Vị trí chiến lược về
quân sự, kinh tế.
- Đặc trưng tự nhiên Khô hạn, giàu dầu khí nhất
thế giới

Khô hạn, khoáng sản
đa dạng, đặc biệt là dầu
khí
- Đặc điểm xã hội
nổi bật
Cái nôi của ba tôn giáo lớn
trên thế giới, đa số dân cư
theo đạo Hồi.
Đa dân tộc, vùng có sự
giao thoa văn hóa Đông
- Tây.
VI. Rút kinh nghiệm:
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
19
Ngày soạn:
Tiết CT: B. địa lí khu vựcvà quốc gia
Bài 6 : Hợp chúng Hoa kì
Tiết 1. tự nhiên và dân cư
I . Mục tiêu : Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Học sinh cần nhận thức được các đặc điểm về vị trí địa lí , sự phân hoá về
tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì cùng ý nghĩa kinh tế của
chúng.
2. Kỹ năng:
- Phân tích được những thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí, điều kiện tự
nhiên và dân cư dối với phát triển các ngành kinh tế và vùng của Hoa kì.
- Quan sát ,nhận xét và phân tích bản đồ .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì .
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ

- Biểu đồ tăng dân số Hoa Kì.
- Bản đồ mật độ dân số Hoa Kì.
III. phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ôn định lớp : Kiểm diện sĩ số
2. Bài cũ : Kiểm tra vở và chấm bài thực hành của một số học sinh .
3. Bài mới : Định hướng bài dạy: GV đưa ra một số quốc kì của một số nước,
cho HS nhận biết quôc kì của Hoa Kì. GV đặt câu hỏi : Em hay giải thích vì sao
Hoa Kì có hoa văn trên quốc kì như thế. GV giải thích và đi vào bài học.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cơ bản
HĐ 1:Tìm hiểu vị trí địa lí và
lãnh thổ Hoa Kì. (GV-Lớp)
Bước 1:
Giáo viên sử dụng bản đồ tự
nhiên Châu Mỹ để hướng dẫn
học sinh tìm hiểu đặc điểm về
vị trí địa lí và hình dạng lãnh
thổ Hoa Kỳ.
- Bước 2:
Cho học sinh đánh giá những
thuận lợi của vị trí địa lí Hoa
Kỳ đối với việc phát triển kinh
tế.
* Đặc biệt : Xác định đặc điểm
đường bờ biển để đánh giá
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí:
1. Vị trí địa lí :
- Nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ .
- Bắc : Canađa ở 49

0
VB
- Tây: Thái Bình Dương ở 124
0
44 Tây
- Đông: Đại Tây Dương ở 66
0
57 Tây
- Nam: Mêhi cô ở 25
0
07 Bắc
Thuận lợi :
. Phát triển kinh tế biển
. Tránh sự tàn phá của chiến tranh
. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn
. Phát triển các mối quan hệ kinh tế với Châu á TBD.
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
20
thuận lợi về kinh tế biển .
GV nhấn mạnh cho HS vị trí
của Hoa Kì giáp với Ca- na-đa
và các nước Mĩ La-tinh , là
những nước có nhiều tài
nguyên nhưng kinh tế kém phát
triển hơn. Do vậy, Hoa Kì được
cung cấp nguồn nguyên liệu
phong phú, giá rẽ. Mĩ La-tinh
tưng được coi là " Mãnh sân
sau của Hoa Kì"
Bước 3:

Giáo viên cho học sinh nhận
xét hình dạng lãnh thổ của Hoa
Kỳ và cho biết ảnh hưởng hình
dạng lãnh thổ đối với các yếu tố
tự nhiên và kinh tế.
Hỏi: Vị trí địa lí và hình dạng
lãnh thổ của Hoa Kì nhu thế
nên HK sẽ có những loại hình
khí hậu cơ bản nào?
- Gợi ý: HK sẽ có các loại khí
hậu cơ bản là cận nhiệt đới và
ôn đới, ngoài ra còn có khí hậu
cận nhiệt kiều Địa Trung Hải,
Hoang mạc núi cao,
* Giáo viên chia lớp thành
3 nhóm , 1 nhóm một nhiệm vụ
:
Nhóm1: (vùng)Miền Đông
Nhóm 2: Miền Trung
Tâm
Nhóm 3 : Miền Tây
Với các kiến thức cần tìm
hiểu của mỗi miền: Đặc điểm
cơ bản về địa hình, khí hậu ,tài
nguyên, đánh giá giá trị kinh tế.
2. Lãnh thổ
-Lãnh thổ Hoa Kỳ có dạng hình khối .
+ Thuận lợi cho việc phát triển giao thông
+ Phân hoá khí hậu cảnh quan đa dạng .
+ Hình thành nhiều vùng kinh tế khác nhau.

II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm bắc
Mĩ phân hoá thành 3 vùng tự nhiên
Miền Tây Đông Trung tâm
Phạm vi
lãnh thổ
và địa
hình
Hệ thống
núi Coocđie
vói các núi
cao xen lẫn
các thung
lũng, bồn
địa nằm ở
phía Tây
HK
-Núi
Apalát
- Đb ven
biển ĐTD
- Phía bắc là
vùng gò đồi
thấp.
-Đồng bằng
sông Mixixipi
ở phía nam
Khí hậu Khô hạn Ôn đới Ôn đới lục
địa ,cận nhiệt
Tài

nguyên
nông
nghiệp
Đồng bằng
duyên hải
TBD màu
mỡ.
Diện tích
đất nông
nghiệp lớn,
rất phì
Tập trung diên
tích đất nông
nghiệp lớn nhất
HK.
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
21
GV hỏi:
Câu1: Tại sao biển Đại
Tây Dương của Hoa Kì có
nhiều cá hơn các vùng biển
khác?
Câu 2: Đặc điểm khí hậu
của Hoa Kì có khả năng phát
triển được những loại nông sản
nào?
Câu 3. Em hãy cho những
nhận xét chung nhất về tài
nguyên tự nhiên của Hoa Kì?
Với những loại tài nguyên trên,

Hoa Kì có khả năng phát triển
thuận lợi những ngành kinh tế
nào?
GV: Những khó khăn về
tự nhiên ( Cá nhân)
Gv yêu cầu HS đọc SGK
để tìm hiểu các khó khăn về tự
nhiên của HK.
HĐ 2 : cá nhân
Giáo viên tổ chức cho học sinh
làm việc chung cả lớp.
- Cho học sinh quan sát
bảng7.2;hình 7.3 để rút ra nhận
xét về đặc điểm dân số của Hoa
kỳ.
- Cho học sinh đọc sách giáo
khoa và trả lời câu hỏi :
+Em hãy giải thích nguyên
nhân
của gia tăng dân số của Hoa
Có nhiều
đồng cỏ để
phát triển
chăn nuôi.
nhiêu thích
hợp phát
triển cây
trồng ôn
đới.
Có đồng cỏ để

phát triển chăn
nuôi.
Tài
nguyên
công
nghiệp
Kim loại
màu:
vàng
,đồng ,chì,
thuỷ điện.
Than,sắt
,phốt
phát ,thuỷ
điện .
Than, sắt , dầu
mỏ,khí đốt ở
bang Tếch- dát,
ven vịnh Mê-
hi-cô.
2. A lat - Xca và Ha - oai.
Địa hình chủ yếu: đồi núi.
Giàu dầu mỏ và khí đốt
Tiềm năng lớn về du lịch, hải sản.
III. Dân số.
1. Gia tăng dân số
- Hoa kỳ có dân số đông (thứ 3 TG).
- Số dân Hoa Kì tăng nhanh (từ 1800-2005 tăng hơn
59lần)
*Nguyên nhân

- Sự gia tăng dân số nhanh do nhập cư từ C.Âu, Phi, Nam
Mĩ ,và Châu á
*Tác động đến kinh tế:
- Đem lại nguồn vốn và lực lượng lao động có trình độ
cao, nhiều kinh nghiệm từ dân nhập cư C.ÂU
- Nguồn lao đông rẻ, khoẻ từ người da đen.
- Tiết kiệm chi phí đào tạo và nuôi dưỡng lớn.
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
22
Kỳ?
Cho HS trả lời câu hỏi
Luồng dân nhập cư lớn đã
tác động như thế nào đến KT-
XH Hoa Kỳ ?
- HS làm việc với bảng 7.3 để
nêu bật những đặc điểm hiện tại
của dân cư HK.
Sau khi HS trả lời, GV đặt câu
hỏi:
Những đặc điểm trên có ảnh
hưởng như thế nào đến nền
kinh tế HK?
HĐ 3: cá nhân
HS đọc SGK trả lời câu hỏi
sau: Em hãy đưa ra một câu
nhận định khái quát nhất về
thành phần dân cư của HK?
Sự da dạng về chủng tộc, màu
da gây nên những vấn đề xã hội
nào? Em hãy kể một số câu

chuyện liên quan đến vấn đề
phân biệt chủng tộc ở HK?
HĐ 4: Nhóm/cặp đôi
Giáo viên cho học sinh làm
việc theo cặp đôi, yêu cầu HS
dựa vào lược đồ hình 7.4 nhận
xét về sự phân bố dân cư của
HK, giải thích nguyên nhân của
sự khác biệt về dân số (Mật độ
dân số) của Hoa Kỳ .
- Gợi ý: Sự phân bố dân cư ở
HK liên quan đến điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên,
lịch sử định cư và khai thác
lãnh thổ, gần đây là sự phân
hoá lãnh thổ kinh tế
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp (0,6%-2004)
- Dân số đang bị già hoá.
- Kết cấu dân số thay đổi theo hướng già hoá
Nhóm dưới tuổi lao động: giảm
Nhóm quá tuổi lao động :tăng
Nhóm trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn
- ảnh hưởng : + Dân cư trong tuổi lao động cao , thời
gian lao độnng kéo dài thêm .
+Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp tạo điều
kiện để nâng cao đời sống ,phát tiển kinh tế .
- Khó khăn :
+ Chi phí về phúc lợi xã hội cho người già lớn .
+ Nguy cơ thiếu hụt lao động trong tương lai.
2. Thành phần dân cư:

- Đa dạng về chủng tộc: ơ-rô-pê-ô-it, Môn-gô-lô-it, nê-
grô-it.
- Đa dạng màu da, gồm : Người da trắng, da đen, da vàng
và Mỹ La- Tinh
3. Phân bố dân cư .
- Sự chênh lệch giữa các vùng .
Tập trung thành một dải đông đúc: Các bang vùng
Đông Bắc,Đông và Tây Nam.
Càng đi sâu vào nội địa và phía tây mật độ dân cư
thưa thớt .
- Dân cư chủ yếu sống ở các thành phố 91,8% chủ yếu
các đô thị vừa và nhỏ , hạn chế được tiêu cực.
V. Củng cố dặn dò:
Học sinh nắm vai trò vị trí địa lí và sự phân hoá lãnh thổ.
VI. Rút kinh nghiệm:
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
23


Ngày soạn:
Tiết CT:
Bài 6: Hoa Kì (tiếp theo)
Tiết 2 : kinh tế
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh cần :
1. Kiến thức: - Nắm được nền kinh tế của HK có quy mô lớn, vận hành theo
cơ chế thị trường điển hình và có tính chuyên môn hoá cao, kĩ thuật hiện đại
- Nhận thức được cơ cấu kinh tế có ngành dịch vụ chiếm ưu thế, nông nghiệp
chiếm tỷ lệ thấp. Sự phân bố kinh tế đang chuyển dịch từ phía Đông Bắc đến phía
Nam và phía Tây.
2. Kỹ năng:

- Phân tích bảng số liệu và củng cố tư duy tổng hợp .
- Rèn luyện kỉ năng phân tích lược đồ, bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ kinh tế chung HK.
- Các bảng số liệu về hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thương
mại
III. phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :Nêu các thành phần dân cư chủ yếu của Hoa Kỳ? Nguồn
dân nhập cư đã mang lại những ảnh hưởng gì cho kinh tế xã hội Hoa Kỳ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Giáo viên hướng dẫn cả lớp
cùng quan sát bảng 6.3 .So sánh GDP
của Hoa Kỳ so với thế giới . Để rút ra
nhận xét về độ lớn của GDP Hoa Kỳ so
với thế giới và một số khu vực .
Giaó viên cho học sinh trả lời câu hỏi :
Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Hoa
Kỳ mạnh nhất thế giới?
HĐ 2: Nhóm
Bước 1: Giáo viên chia nhóm và cho
học sinh làm việc theo nhóm nhỏ ( 6
nhóm)
I. . Quy mô nền kinh tế.
- Nền kinh tế mạnh nhất thế giới : GDP
32,5 %GDP thế giới. Vượt châu Âu,
châu á, châu Phi.

* Nguyên nhân:
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào
- Lao động có kỉ thuật do người nhập cư
đưa đến .
- Sức lao động sớm được giải phóng
II. Các ngành kinh tế của Hoa kỳ.
1. Dịch vụ :phát triển mạnh : 79,4 %
GDP (2004)
- Hoạt động dịch vụ đa dạng.
a. Ngoại thương : Chiếm 12% tổng
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
24
- Nhóm 1,2:
1- Đọc SGK và cho biết những ngành
dịch vụ nào hiện nay đang phát triển
mạnh ở Hoa Kỳ? Vai trò của các ngành
này trong nền kinh tế Hoa kỳ?
2- Trả lời câu hỏi: Là nước nhập siêu
nhưng tại sao Hoa Kỳ là nước có nền
kinh tế vững mạnh nhất thế giới?
- Nhóm 3, 4:
Quan sát bảng 7.5 , nội dung SGK
phần 2 và bản đồ công nghiệp của Hoa
Kì, trả lời các câu hỏi sau:
1- Cho nhận xét cơ bản nhất về các sản
phẩm công nghiệp trong bảng 7.5
2-Nêu những đặc điểm cơ bản nhất của
ngành công nghiệp Hoa Kì?
3- Dựa vào bản đồ công nghiệp Hoa
Kì, nêu nhận xét về sự phân bố các

ngành công nghiệp của Hoa Kỳ, kể tên
các trung tâm công nghiệp quan trọng
và các ngành chuyên môn hoá của các
trung tâm này?
- Nhóm 5,6 : Yêu cầu học sinh quan sát
hình 6.5 (sgk) liên hệ với các kinh tế đã
học và đọc sgk trả lời các câu hỏi sau :
1, Chứng minh và giải thích Hoa Kỳ là
nước có nền nông nghiệp phát triển
nhất thế giới.
2, Dựa vào hình 6.6 nêu tên các khu
vực chuyên canh sản xuất nông sản
hàng hoá và cho biết các nông sản
chính
- Sau khi HS trình bày, gv chuẩn kiến
thức.
GV gợi ý trả lời câu hỏi ở phần dịch
vụ : Là do các hoạt động dịch vụ Hoa
Kỳ phát triển mạnh và bán được trên
nhiều nước trên thế giới đảm bảo cho
sự phát triển vững chắc của nền KT
kinh ngạch ngoại thương thế giới .
Gần đây nhập siêu.

b. Giao thông vận tải : Hệ thống các
loại đường và phương tiện hiện đại nhất
thế giới.
c. Tài chính ,thông tin liên lạc, du lịch
Ngân hàng và tài chính có quy mô
trên toàn thế giới, tạo ra nhiều nguồn

thu lớn và nhiều lợi thế cho Hoa Kì.
Thông tin liên lạc hiện đại nhất thế
giới. Mạng lưới thông tin bao phủ toàn
thế giới.
2. Công nghiệp : phát triển mạnh nhất
thế giới . Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu
chủ yếu của Hoa Kì.
- Tỉ lệ giá trị sản lượng công nghiệp
giảm dần
- Trong cơ cấu ngành công nghiệp,
công nghiệp chế biến chiếm tỷ lệ
cao(17% GDP, 84,2% nguồn hàng xuất
khẩu.
- Nhiều sản phẩm công nghiệp có sản
lượng cao trên thế giới
- Có sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp;
+ Vùng Đông Bắc tập trung các ngành
công nghiệp truyền thống, vùng phía
Nam và Tây có nhiều ngành công
nghiệp hiện đại.
3. Nông nghiệp.
- Là nước có nền nông nghiệp tiên tiến.
Sản xuất nông nghiệp có tính chuyên
môn hoá cao gắn với công nghiệp chế
biến và thị trường tiêu thụ.
- Là nước xuất khẩu nhiều nông sản
nhất thế giới.
Tổ chức sản xuất chủ yếu là hình thức
trang trại, các trang trại có quy mô ngày
càng lớn.

Nông nghiệp hàng hoá hình thành sớm
và phát triển mạnh.
Cao Ngọc Luân – Địa 4A
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×