TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ – XÃ HỘI
BÀI 1
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Biết được sự phân chia các nước trên thế giới thành 2 nhóm: phát triển và đang phát triển
- Nhận biết sự tương phản về trình độ kinh tế – xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang
phát triển, các nước NIC về các mặt: GDP, cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế, chỉ số HDI
- Phân tích được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát
triển kinh tế về cácmặt, xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dòch cơ cấu kinh tế, hình thành nền
kinh tế tri thức
- Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên bản đồ theo mức GDP bình quân đầu người
- Đọc các bảng số liệu và rút ra nhận xét cần thiết về GDP, GDP theo khu vực kinh tế của các
nhóm nước, chi số HDI
- Xác đònh cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Hình 1. Phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức bình quân đầu người
(USD/người – năm 2004) (phóng to theo SGK)
- Bảng 1.1. Tỉ trọng GDP theo giá thực tế của các nhóm nước. (phóng to theo SGK)
- Bảng 1.3. Chỉ số HDI của thế giới và các nhóm nước, (phóng to theo SGK)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Mở bài:
Phương án 1:
- GV tóm tắt sơ lược chương trình Đòa lí 10 và giới thiệu đôi nét về chương trình đòa lí 11. Yêu
cầu HS xem mục lục để xác đònh 2 phần chính trong chương trình đòa lí 11. GV giới thiệu phần A:
Khái quát nền kinh tế – xã hội thế giới
- GV hỏi và cho HS suy ngẫm: Có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới? Trình độ
kinh tế – xã hội của các quốc gia trên thế giới hiện nay chênh lệch hay đồng đều? Nhân loại đã trải
qua bao nhiêu cuộc cách mạng khoa học kó thuật? Cuộc cách mạng khoa học công nghệ ngày nay
khác gì với cuộc cách mạng khoa học kó thuật trước đây?
Phương án 2
- Ở lớp 10 các em đã được học đòa lí đại cương tự nhiên và đòa lí kinh tế – xã hội đại cương.
Năm nay các em sẽ được cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế – xã hội của các nhóm nước và các nước.
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nước và cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại. GV ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân/cặp
Bước 1: Yêu cầu mỗi HS tự đọc mục I trong SGK để có
những hiểu biết khái quát về các nhóm nùc. Sau đó
từng cặp quan sát hình I và nhận xét sự phân bố các
nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình
quân đầu người (USD/người). Hoặc có thể cho HS tiếp
tục làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu học tập 1
(phần phụ lục)
Bước 2: Đại diện HS trình bày, GV chuẩn xác kiến
thức và giải thích các khái niệm: Bình quân đầu người
(GDP – Gross dometic product). Đầu tư ra nước ngoài
(FDI – Foreing direct investment), chỉ số phát triển con
người (HDI – human Development Index)
GV giảng thêm về các nước NIC. Có thể yêu cầu HS
trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy kể tên một số nước NIC (New Industrial
Countries)? Các nước này thuộc nhóm phát triển hay
đang phát triển? Hãy nêu một số đặc điểm tiêu biểu
của nước NIC
- Dựa vào đâu để phân biệt nhóm nước phát triển và
đang phát triển?
- Dựa vào hình 1, em có thể kết luận người dân của
khu vực nào giàu nhất, nghèo nhất?
Chuyển ý: Như ta đã biết nhóm nước phát triển và đang
phát triển có sự cách biệt rất lớn về trình độ phát triển
kinh tế – xã hội. Nhưng cụ thể như thế nào? ->
HĐ 2: Nhóm
Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4-6 HS,
được giao cho một trong những nhiệm vụ cụ thể sau:
Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, nhận xét tỉ trọng GDP
của 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển
Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2 nhận xét cơ cấu GDP
phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước
Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3 và bảng thông tin ở ô
chữ, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ
bình quân giữa nhóm nước phát triển và đang phát
triển
Bước 1: Các nhóm thảo luận. Trong khi các nhóm thảo
I. Sự phân chia thành các nhóm
nước
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ
khác nhau của thế giới được chia làm 2
nhóm nước: phát triển và đang phát
triển
- Các nước phát triển có GDP lớn, FDI
nhiều, HDI cao
- Các nước đang phát triển thì ngược lại
II. Sự tương phản về trình độ phát
triển kinh tế – xã hội của các nhóm
nước
Thông tin phản hồi phiếu học tập 2
(phần phụ lục)
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
luận GV kẻ phiếu học tập 2 lên bảng
Bước 2: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày: mỗi
nhóm cử 2 HS, một trình bày và một ghi ngắn gọn kết
quả làm việc của nhóm vào ô tương ứng ở trên bảng.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV kết luận các ý
đúng của mỗi nhóm đồng thời bổ sung những phần còn
thiếu hoặc sửa chữa các phần chưa chính xác
GV tiểu kết: Dân số các nước phát triển chỉ chiếm
khoảng 1/5 dân số thế giới nhưng tỉ trọng GDP lại
chiếm đến gần 4/5 GDP của thế giới. GDP ở nhóm
nước phát triển rất cao ở khu vực III (> 70%) và thấp ở
khu vực I và II (< 30%). GDP ở các nước đang phát
triển ở khu vực III cũng cao nhất trong tỉ trọng chung
nhưng sự chênh lệch giữa các khu vực là không lớn
(khu vực III > 40%, khu vực I và II < 60%). Sự chênh
lệch về chất lượng cuộc sống thể hiện rất rõ ở tuổi thọ
bình quân và chỉ số HDI. Năm 2005, tuổi thọ bình quân
của nhóm nước phát triểnlà 76, của các nhóm nước
đang phát triển là 65, thậm chí các nước ở Đông Phi và
Tây Phi, tuổi thọ bình quân chỉ tới 47. Chỉ số HDI ở các
nước phát triển và đang phát triển đều tăng qua các
năm, tuy nhiên sự chênh lệch vẫn còn rất lớn và
khoảng cách qua các năm hầu như không thay đổi
Chuyển ý: Các em biết gì về nên kinh tế tri thức? Sự ra
đời của nền kinh tế tri thức gắn liền với cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Cuộc cách
mạng khoa học công nghệ hiện đại đã tác động đến
kinh tế, xã hội thế giới như thếnào?
HĐ 3: Cả lớp
GV giảng giải về đặc trưng của cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại. Giải thích và làm sáng tỏ
khái niệm công nghệ cao. Đồng thời làm rõ vai trò của
bốn công nghệ trụ cột
Lưu ý:
- Cần so sánh sự khác nhau cơ bản giữa các cuộc mạng
khoa học và kó thuật:
+ Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra vào cuối TK
XVIII là giai đoạn quá độ từ nền sản xuất thủ công
sang nền sản xuất cơ khí
+ Cuộc cách mạng khoa học và kó thuật diễn ra từ nửa
sau thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX: từ sản xuất cơ khí
chuyển sang sản xuất đại cơ khí và tự động hóa cục bộ
-> ra đời hệ thống công nghệ điện cơ khí
III. Cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại:
- Xuất hiện vào cuối TK XX
- Bùng nổ công nghệ cao
- Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, Vật
liệu, Năng lượng, Thông tin
- Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt
trong lónh vực công nghệ và dòch vụ
chuyển dòch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ
Nền kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa
trên tri thưcù, kỹ thuật, công nghệ cao.
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
+ Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
diễn ra vào cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI: làm xuất
hiện và bùng nổ công nghệ cao
- Phân tích vai trò của 4 công nghệ trụ cột của cuộc
cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại (Xem
thông tin trang 17, 18 SGK)
- Có thể bổ sung các câu hỏi sau:
+ Hãy so sánh cuộc cách mạng khoa học công nghệ
hiện đại với các cuộc cách mạng kó thuật trước đây?
+ Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra
+ Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới
+ Kể tên một số ngành dòch vụ cần nhiều tri thức
+ Em biết gì về nền kinh tế tri thức?
IV. ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm
1. Hãy chọn câu trả lời đúng
a. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang giai
đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là
A. Cuộc cách mạng khoa học kó thuật
B. Cuộc cách mạng khoa học
C. Cuộc cách mạng công nghệ hiện đại
D. Cuộc cách mạch khoa học và công nghệ hiện đại
b. Các quốc gia trên thế giới được chia làm hai nhóm: phát triển và đang phát triển, dựa vào:
A. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên
B. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước
C. Sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế – xã hội
D. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người
c. Kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên
A. Chất xám, kó thuật, công nghệ cao
B. Vốn, kó thuật, lao động dồi dào
C. Máy móc hiện đại, mặt bằng rộng lớn
D. Trình độ kó thuật và công nghệ cao
2. Nối ý cột I và cột II sao cho đúng
I. Bốn công nghệ trụ cột II. Đặc điểm
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
A. Công nghệ sinh học
B. Công nghệ vật liệu
C. Công nghệ năng lượng
D. Công nghệ thông tin
a. Tạo ta các vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kó thuật số hóa,
cáp sợi quang
b. Tạo ra những giống mới không có trong tự nhiên
c. Tạo ra những vật liệu chuyên dụng mới, với nhiều tính năng
mới
d. Sử dụng ngày càng nhiều các dạng năng lượng mới
e. Nâng cao năng lực con người trong truyền tải, xử lí và lưu giữ
thông tin
f. Tăng cường sử dụng năng lượng hạt nhân, mặt trời, sinh học,
thủy triều…
g. Tạo ra các vật liệu siêu dẫn, vật liệu composit
h. Tạo ra những bước quan trọng trong chẩn đoán và điều trò
bệnh
B. Tự luận:
1. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của nhóm phát
triển và nhóm nước đang phát triển
2. Dựa vào hình 1, nêu nhận xét về sự phân bố của các nước có mức GDP bình quân đầu
người cao nhất và các nước có mức GDP bình quân đầu người thấp nhất
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm bài tập 2 và 3 trong SGK
VI. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP 1
GDP/người Một số nước tiêu biểu
Mức thấp: <725 Trung Quốc, Việt Nam…
Mức trung bình dưới: 725 – 2895 Liên Bang Nga…
Mức trung bình cao: 2896 – 8955 Braxin, Iran…
Mức cao: >8955 Hoa Kì, Canada…
PHIẾU HỌC TẬP 2
Bảng ghi kết quả thảo luận của các nhóm
Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển
GDP (2004 - %) 79,3 20,7
Tỉ trọng GDP phân theo khu
vực kinh tế (2004)
KVI KVII KVIII KVI KVII KVIII
Tuổi thọ bình quân (2005)
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
HDI (2003)
THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP 1
GDP/người Một số nước tiêu biểu
Mức thấp: <725 Trung Quốc, VN, Mông Cổ, Lào, Campuchia
Mức trung bình dưới: 725 – 2895 LB Nga, Ucraina, Thái Lan, Malaixia, Angiêri
Mức trung bình cao: 2896 – 8955 Braxin, Paragoay, Nam Phi, Mêhicô, Libi…
Mức cao: >8955 Hoa Kì, Canada, Pháp, Đức, Ôxtrâylia
THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP 2
Bảng ghi kết quả thảo luận của các nhóm
Các chỉ số Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển
GDP (2004 - %) 79,3 20,7
Tỉ trọng GDP phân theo khu
vực kinh tế (2004)
KVI KVII KVIII KVI KVII KVIII
2 27 71 25 32 43
Tuổi thọ bình quân (2005) 76 65
HDI (2003) 0,855 0,694
………………………………………………………………………………………………………
Bài 2
XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày đựơc các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó
- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nhớ được một số tổ
chức liên kết kinh tế khu vực
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thò trường quốc tế của các liên
kết kinh tế khu vực
- Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác đònh trách nhiệm của
bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại đòa phương
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Lược đồ trống thế giới, trên đó GV đã khoanh ranh giới các tổ chức: NAFTA, EU, ASEAN,
APEC, MERCOUSUR, đánh số thứ tự từ 1 đến 5
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
- Lược đồ trống thế giới trên khổ giấy A4 (để giao nộp cho lớp trưởng photo cho cả lớp làm bài
tập về nhà)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Mở bài:
Phương án 1: GV hỏi: các công ti Honda, Coca Cola, Nokia, Sharp, Samsung… thực chất là
của nước nào mà hầu như có mặt trên toàn thế giới? GV khẳng đònh đó là dấu hiệu của toàn cầu
hóa. GV hỏi tiếp: Vậy toàn cầu hóa là gì? Đặc trưng của toàn cầu hóa? Toàn cầu hóa và khu vực
hóa có gì khác nhau?
Phương án 2: Phần mở đầu trong SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
GV nêu tác động của cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại trên phạm vi toàn cầu -> làm rõ nguyên
nhân của toàn cầu hóa kinh tế. Sau đó dẫn dắt HS cùng
phân tích các biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế và hệ
quả của nó đối với nền kinh tế thế giới và của từng quốc
gia. Có thể yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu các biểu hiện rõ nét của toàn cầu hóa kinh tế?
- Hãy tìm ví dụ chứng minh các biểu hiện của toàn cầu
hóa kinh tế. Liên hệ với Việt Nam
- Đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam,
theo em, toàn cầu hóa là cơ hội hay thách thức?
- Nêu và phân tích mặt tích cực và tiêu cực của toàn cầu
hóa kinh tế
* Trong quá trình giảng giải, GV có thể sử dụng các thông
tin sau:
- Toàn cầu hóa là xu thế của thời đại nhưng xét đến cùng
cũng do con người tạo ra, là kết quả phức hợp của nhiều
yếu tố, trong đó có thể kể đến 3 yếu tố chính: Cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại; nền kinh tế thò trường
hiện đại; chính sách có tính toán của Mó, của các cường
quốc khác và của mọi quốc gia lớn nhỏ trên toàn thế giới
- Nền kinh tế thực sự toàn cầu hóa đã chiếm một nửa
toàn bộ hoạt động kinh tế của loài người và đang tăng lên
nhanh chóng, tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến phần
còn lại
- Những thành tựu của công nghệ tin học và viễn thông
đã làm tăng vọt các năng lực sản xuất và các luồng thông
tin, kích thích cạnh tranh, thu hẹp khoảng cách không
gian và thời gian tạo điều kiện cho quá trình toàn cầu hóa
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Biểu hiện
- Thương mại TG phát triển mạnh
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng
nhanh
- Thò trường tài chính quốc tế mở
rộng
- Các công ti xuyên quốc gia có vai
trò ngày càng lớn
2. Hệ quả
Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng
trưởng kinh tế toàn cầu
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt
để khoa học công nghệ, tăng cường
sự hợp tác quốc tế
- Làm gia tăng nhanh chóng khoảng
cách giàu nghèo trong từng quốc gia
và giữa các nước
-
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
- Toàn cầu hóa về tài chính có khả năng mang lại nguồn
vốn cho các nước đang phát triển nếu các nước này biết
khai thác một cách khôn ngoan, tận dụng được những cơ
hội và tránh được những hiểm họa
- Với VN và các nước đang phát triển Toàn cầu hóa vừa
là thách thức vừa là cơ hội
- Có thể nói, bản thân của toàn cầu hóa là một cuộc chơi,
là một trận đấu, ai thông minh sáng suốt thì được nhiều
hơn mất, ai dại khờ, sơ hở thì mất nhiều hơn được, có thể
“được – mất” rất to nhưng hầu như không thể được hết
hoặc mất hết. Chỉ có một tình huống chắc chắn là mất
hết, đó là khi co mình lại, đóng cửa, cự tuyệt toàn cầu
hóa, khước từ hội nhập
(Tổng hợp từ SGV)
Chuyển ý: Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế
thế giới đang tồn tại song song. Chúng có mối quan hệ
với nhau như thế nào? Chúng ta đi vào tìm hiểu phần II
HĐ 2: Cả lớp/ nhóm/cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc phần kênh chữ trong SGK,
tìm hiểu nguyên nhân xuất hiện các tổ chức liên kết kinh
tế khu vực. Nêu ví dụ cụ thể
Bước 2: Yêu cầu HS phân thành nhóm từ 4 đến 6 em,
tham khảo bảng 2. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu
vực, dựa vào bản đồ các nước trên thế giới và lược đồ
trống trên bảng, xác đònh các tổ chức liên kết kinh tế khu
vực phù hợp với các số thứ tự ghi trên lược đồ trống (giới
hạn trong 2 phút)
Bước 3: GV ra hiệu lệnh, đồng loạt chạy lên ghi tên các
tổ chức kinh tế vào lược đồ, nhóm nào ghi được nhiều
nhất và chính xác nhất là nhóm thắng cuộc. (Nếu có điều
kiện, chuẩn bò đủ lược đồ cho số nhóm trong lớp, mỗi
nhóm hoàn thành một lược đồ trong 2 phút, sau đó GV
đưa lược đồ hoàn chỉnh đã chuẩn bò sẵn ở nhà ra, HS tự
đánh giá kết quả của nhóm và tự xác đònh nhóm thắng
cuộc – nhanh nhất và chính xác nhất)
Bước 4: GV nhận xét, dựa trên bản đồ các nước trên thế
giới và lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế khu vực, khắc
sâu biểu tượng bản đồ về các tổ chức liên kết kinh tế
trong bảng 2 cho HS, sau đó yêu cầu từng em HS hoàn
thành phiếu học tập 1
HĐ 3: Cả lớp
GV hướng dẫn HS cùng trao đổi trên cơ sở câu hỏi:
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu
vực
a. Nguyên nhân hình thành
- Do sự phát triển không đều và sức
ép cạnh tranh trong khu vực và trên
thế giới, các quốc gia có những nét
tương đồng chung đã liên kết lại với
nhau
b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết
kinh tế khu vực
( Thông tin phản hồi phiếu học tập –
phần phụ lục)
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
- Tích cực:
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
- Khu vực hóa có những mặt tích cực nào và đặt ra những
thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hóa và toàn cầu hóa có mối liên hệ như thế
nào?
- Liên hệ với VN trong mối quan hệ kinh tế với các nước
ASEAN hiện nay
(GV tham khảo thông tin trang 23, SGV)
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế
+ Tăng cường tự do hóa thương mại,
đầu tư dòch vụ
+ Thúc đẩy quá trình mở của thò
trường từng nước -> tạo lập những thò
trường khu vực rộng lớn -> thúc đẩy
quá trình toàn cầu hóa
- Tiêu cực:
Đặt ra nhiều vấn đề: tự chủ về kinh
tế, quyền lực quốc gia…
IV. ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm:
1. Hãy chọn câu trả lời đúng
a. Toàn cầu hóa
A. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt
B. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thê giới về kinh tế, văn hóa, khoa học
C. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế – xã hội của các nước đang phát triển
D. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hóa, khoa học
b. Các quốc gia có những nét tương đồng về đòa lí, văn hóa, xã hội đã liên kết thành các tổ chức
kinh tế đặc thù chủ yếu nhằm:
A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực và của các nước trong khu vực so với thế
giới
B. Làm cho đời sống văn hóa, xã hội của các nước thêm phong phú
C. Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước trong khu vực
D. Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngành xuất nhập khẩu trong từng nước
2. Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng với quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế
thế giới:
A. Biểu hiện
B. Đặc điểm
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh
b. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu
c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
d. Khai thác triệt để khao học công nghệ
e. Thò trường tài chính quốc tê mở rộng
f. Tăng cường sự hợp tác quốc tế
g. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
h. Gia tăng nhanh chóng khoảng các giàu nghèo
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
B. Tự luận
1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hóa nền kinh tế
2. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sở nào?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS về nhà dựa vào lược đồ trống thế giới trên khổ giấy A4, dựa vào bản đồ các nước trên thế
giới, vạch ranh giới và tô màu các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trong bảng 2 (màu cho từng kh
vực do GV qui đònh)
VI. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP (HĐ 2)
Dựa vào bảng 2. Một số tổ chức liên kết kinh tê 1khu vực, hoàn thành bảng sau:
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến thấp nhất APEC, ASEAN…
Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhấp
Tổ chức có số thành viên cao nhất
Tổ chức có số thành viên thấp nhất
Tổ chức có đông dân nhất
Tổ chức có ít dân nhất
Tổ chức được thành lập sớm nhất
Tổ chức được thành lập muộn nhất
Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đông nhất
Tổ chức có GDP bình quân đầu người cao nhất
Tổ chức có GDP bình quân đầu người thấp nhất
THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP (HĐ 2)
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến thấp nhất APEC, ASEAn, EU,
NAFTA, MERCCOSUR
Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhấp APEC, NAFTA, EU,
ASEAN, MERCOSUR
Tổ chức có số thành viên cao nhất EU
Tổ chức có số thành viên thấp nhất NAFTA
Tổ chức có đông dân nhất APEC
Tổ chức có ít dân nhất MERCOSUR
Tổ chức được thành lập sớm nhất EU
Tổ chức được thành lập muộn nhất NAFTA
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đông nhất APEC
Tổ chức có GDP bình quân đầu người cao nhất NAFTA
Tổ chức có GDP bình quân đầu người thấp nhất ASEAN
THÔNG TIN THÊM
11/07/2006 – Bản tin
Theo đặc phái viên TTXVN ngày 7/11. tại trụ sở của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ở
Geneva (Thụy Só) đã diễn ra phiên họp đặc biệt của đại hội đồng WTO về việc kết nạp Việt nam
vào tổ chức thương mại lớn nhất thế giới này
Mở đầu phiên họp, ông Eirik Glenne, Chủ tòch đại hội đồng WTO. Dồng thời là chủ tòch ban
công tác về việc Việt Nam gia nhập WTO, đã tóm tắt quá trình đàm phán và gõ búa thông qua các
cam kết của Việt Nam với sự nhất trí của toàn thể 149 thành viên WTO, hoàn tất tiến trình 11 năm
đám phán. Ngay sau đó, đại hội đồng đã thông qua nghò đònh thư WT/ACC/VNM/48 về việc gia
nhập của Việt Nam
Lễ ký nghò đònh thu gia nhập đã diễn ra trang trọng giữa bộ trưởng thương mại Việt Nam
Trương Đình Tuyển và tổng giám đốc WTO Pascal Lamy trước sự chứng kiến của phó thủ tướng
kiêm bộ trưởng ngoại giao Phạm Gia Khiêm, trưởng đoàn cấp cao chính phủ Việt Nam dự lễ gia
nhập WTO
Phát biểu ý kiến tại buổi lệ, tổng giám đốc WTO Pascal Lamy chúc mừng Việt Nam chính
thức gia nhập vào WTO, đánh dấu mốc quan trọng của Việt Nam trên con đường hội nhập kinh tế
thế giới. ng nhấn mạnh, việc Việt Nam gia nhập WTO đã làm tăng thêm uy tín của tổ chức thương
mại lớn nhất hành tinh này, không những đem lại nhiều lợi ích cho Việt Nam mà còn cho tất cả các
nền kinh tế thành viên
ng đánh giá cao nỗ lực đàm phán tích cực và chủ động của Việt nam để có kết quả này. Đại
diện của một số thành viên WTO thuộc các châu lục đã phát biểu ý kiến chúc mừng Việt Nam và
bày tỏ tin tưởng rằng mối quan hệ hợp tác với Việt Nam sẽ ngày càng phát triển
Tiếp đó, phó thủ tướng kiêm bộ trưởng ngoại giao Phạm Gia Khiêm đã đọc bài phát biểu.
Phó thủ tướng Phạm Gia Khiêm nhấn mạnh, việc Việt Nam gia nhập WTO là một sự kiện có ý nghóa
vô cùng quan trọng, mở đường cho Việt Nam tham gia một cách bình đẳng vào thể chế thương mại
toàn cầu.
Sự kiện này cũng thể hiện sự đánh giá cao và những tình cảm nồng hậu mà cộng đồng quốc
tế đã dành cho Việt Nam, đặc biệt là những thành quả mà nhân dân Việt Nam đã đạt được trong
công cuộc đổi mới toàn diện về kinh tế – xã hội và tiến hành hội nhập kinh tế quốc tế, cũng như
những đóng góp của Việt Nam vào xu thế hợp tác vì hòa bình và phát triển trên thế giới
Phó thủ tướng thay mặt chính phủ Việt Nam bày tỏ cảm ơn đến các ông Lamy và Glenne
cũng như các quan chức và chuyên gia khác của WTO về thiện chí, sự ủng hộ và hỗ trợ nhiệt tình
dành cho Việt Nam trong các chặng đường đàm phán vừa qua
Phó thủ tướng Phạm Gia Khiêm nêu rõ, việc trở thànnh thành viên của WTO sẽ mở cơ hội
mới cho Việt Nam mở rộng thò trường, thu hút đầu tư, tranh thủ công nghệ để phát triển. Việt Nam
sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các cam kết của một thành viên, đồng thời sẽ tích cực đóng góp vào các
công việc chung của tổ chức này
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
Phó thủ tướng bày tỏ sự tin tưởng mạnh mẽ rằng với nỗ lực của mình và sự hỗ trợ, hợp tác
nhiệt tình của các thành viên WTO khác, Việt Nam nhất đònh sẽ là một thành viên tin cậy và có
trách nhiệm của WTO, sẽ góp phần xứng đáng vào các nỗ lực chung nhằm xây dựng một hệ thống
thương mại đa biên công bằng,bình đẳng và cùng có lợi
Trước đó, phó thủ tường Phạm Gia Khiêm đã có các cuộc gặp với ông P.Lamy và ông
E.Glenne cùng các thành viên của ban tổ chức
Ngay sau lễ kết nạp Việt Nam đã diễn ra cuộc họp báo với sự có mặt của phó thủ tướng
Phạm Gia Khiêm, các quan chức cấp cao của WTO cùng các bộ trưởng, thứ trưởng các bộ, ngành có
liên quan và chuyên gia đàm phán của Việt Nam. Trả lời câu hỏi của các nhà báo về sự kiện có ý
nghóa này, các ông P.Lamy và E.Glenne đều đánh giá cao thành công của Việt Nam và chúc Việt
Nam đạt được những thành công mới sau khi trở thành thành viên của WTO
………………………………………………………………………………………
BÀI 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
- Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các
nước phát triển
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước
đang phát triển và hệ quả của nó
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả
của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường
- Phân tích các bảng số liệu 3.1, 3.2, rút ra một số nhận xét về đặc điểm dân số thế giới. Phân
tích H 3.1, 3.2 để biết được một số hậu quả của hoạt động công nghiệp và sinh hoạt
- Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác và đoàn kết của
toàn nhân loại
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam
- Bảng 3.1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, thời kì 1960 2005 (phóng to theo SGK)
- Bảng 3.2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, thời kì 2000 – 2005
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Mở bài:
Phương án 1: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về khoa học kó thuật, về kinh tế
xã hội, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu? Đó là những thách
thức gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển
kinh tế – xã hội trên toàn thế giới và trong từng nước
Phương án 2: GV kể một số sự kiện mới nhất về sự già hóa dân số và sự bùng nổ dân số của
một vài quốc gia trên thế giới, mộ số sự cố về môi trường (chất thải, sự cố tràn dầu trên biển…), một
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
số thông tin mới nhất về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới. Sau đó khái quát lại thành
các vấn đề. GV hỏi: Đó là những vấn đề riêng của một số quốc gia hay của toàn nhân loại?
Phương án 3: Phần đầu SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm, đánh số thứ tự từ 1 đến 6
Bước 1:
- Các nhóm 1, 2, 3 thực hiện nhiệm vụ: Tham khảo thông
tin ở mục 1 và phân tích bảng 3.1, trả lời câu hỏi kèm theo
bảng
- Các nhóm 3, 4, 5 thực hiện nhiệm vụ: Tham khảo thông
tin ở mục 2 và phân tích bảng 3.2 trả lời câu hỏi kèm theo
bảng
Gợi ý cho nhóm 1, 2, 3: Nhận xét về sự thay đổi của tỉ suất
gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì, đồng thời so sánh
sự chênh lệch về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa hai
nhóm nước trong từng thời kì -> rút ra nhận đònh cần thiết
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm còn
lại theo dõi (kết hợp với tham khảo SGK), trao đổi chất
vấn, bổ sung
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ dân số, già
hóa dân số và hệ quả của chúng, kết hợp liên hệ với chính
sách dân số ở Việt Nam
Lưu ý: Khi phân tích tránh để HS hiểu sai, cho rằng người
già trở thành người ăn bám xã hội. Các em cần hiểu đây là
trách nhiệm của xã hội đối với người già, những người có
nhiều đóng góp cho xã hội
Chuyển ý: Sự bùng nổ dân số, sự phát triển kinh tế vượt
bậc lại gây ra vấn đề toàn cầu thứ hai. Chúng ta cùng tìm
hiểu phần II
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh, 6477
triệu người năm 2005
- Sự bùng nổ dân số thế giới hiện
nay chủ yếu ở các nước đang phát
triển (80% số dân, 95% số dân tăng
hàng năm của thế giới)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời
kì giảm nhanh ở nhóm nước phát
triển và giảm chậm ở nhóm nước
đang phát triển
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự
nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng
lớn
- Dân số nhóm đang phát triển vẫn
tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát
triển đang có xu hướng chững lại
- Dân số tăng nhanh gây sức ép
nặng nề đối với tài nguyên môi
trường, phát triển kinh tế và chất
lượng cuộc sống
2. Già hóa dân số
Dân số thế giới ngày càng già đi
a. Biểu hiện
- Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp,
tỉ lệ trên 65 tuổi ngày càng cao, tuổi
thọ ngày càng tăng
- Nhóm nước phát triển có cơ cấu
dân số già
- Nhóm nước đang phát triển có cơ
cấu dân số trẻ
b. Hậu quả
- Thiếu lao động
- Chi phí phục lợi cho người già lớn
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
HĐ 2: Cá nhân/ cả lớp
- Yêu cầu Hs ghi vào mảnh giấy tên các vấn đề môi
trường toàn cầu mà các em biết. Sau đó một số em tuần tự
đọc cho cả lớp cùng nghe, đồng thời GV ghi lên bảng. Khi
thấy danh mục vừa phù hợp với các vấn đề môi trường
trong SGK, GV dừng lại và yêu cầu HS ghi trên bảng theo
nhóm như trong SGK
HĐ 2: Cặp
Bước 1: Từng cặp HS nghiên cứu SGK, kết hợp với hiểu
biết cá nhân, hoàn thành phiếu học tập 1
Bước 2: Đại diện vài nhóm lên trả lời
Bước 3: GV kết luận và nhấn mạnh tính nghiêm trọng của
các vấn đề về môi trường trên phạm vi toàn thế giới. Từ
đó có thể hỏi tiếp: Thế giới đã có những hành động gì để
bảo vệ môi trường? Trong khi hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi này, GV kết hợp làm rõ câu hỏi 2 ở phần câu hỏi và
bài tập cuối bài của SGK
GV nhấn mạnh: Bảo vệ môi trường là vấn đề của toàn
nhân loại, một môi trường phát triển bền vững là điều kiện
lí tưởng cho con người và ngược lại. Bảo vệ môi trường
không thể tách rời với cuộc đấu tranh xóa đói, giảm nghèo
Chuyển ý: Kể một vài thông tin mới nhất về nạn khủng bố
và hoạt động kinh tế ngầm của một vài nước trên thế giới.
Chúng ta cùng tìm hiểu phần III
HĐ 3: Cả lớp
Bước 1: GV thuyết trình (có sự tham gia tích cực của HS)
về: Chủ nghóa khủng bố, hoạt động kinh tế ngầm. Kết hợp
một số mẩu chuyện về hoạt động khủng bố diễn ra ở Nga,
Mó, Inđônêxia, Tây Ban Nha, Anh… và các hoạt động kinh
tế ngầm (buôn lậu vũ khí, rửa tiền, sản xuất, vận chuyển,
buôn bán ma túy…) đang diễn ra ở nhiều nước trên thế giới
(Nga, một số nước Đông Nam Á…). GV nhấn mạnh sự cấp
thiết phải chống chủ nghóa khủ bố và các hoạt động kinh
tế ngầm
Bước 2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài: “Tại sao
nói chống khủng bố không phải là việc riêng của chính
phủ, mà còn lại nhiệm vụ của mỗi cá nhân”
II. Môi trường
( Thông tin phản hồi phiếu học tập,
phần phụ lục)
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy
giảm tầng ô dôn
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và
đại dương
3. Suy giảm đa dạng sinh học
III. Một số vấn đề khác
- Nạn khủng bố đã xuất hiện trên
toàn thế giới
- Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở
thành mối đe dọa đối với hòa bình
và ổn đònh thế giới
IV. ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm
1. Dân số toàn thế giới hiện nay
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
A. Đang tăng
B. Không tăng không giảm
C. Đang giảm
D. Đang dần ổn đònh
2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:
A. Các nước phát triển
B. Các nước đang phát triển
C. Đồng thời ở các nước phát triển và các nước đang phát triển
D. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm
3. Trái Đất nóng dần lên là do:
A. Mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới
B. Tầng ôzôn bò thủng
C. Lượng CO
2
tăng nhiều trong khí quyển
D. Băng tan ở hai cực
4. Ô nhiễm môi trường biển và đại dương chủ yếu là do:
A. Chất thải công nghiệp và sinh hoạt
B. Các sự cố đắm tàu
C. Việc rửa các tàu chở dầu
D. Các sự cố tràn dầu
5. Bên cạnh vấn đề bùng nổ dân số, già hóa dân số, ô nhiễm môi trường thế giới còn phải đối mặt
với chủ nghóa khủng bố, hoạt động kinh tế ngầm và các tội phạm liên quan đến ma túy
A. Đúng B. Sai
B. Tự luận
1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển,
sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển
2. Kể tên các vấn đề môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện phát giải quyết
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Làm bài tập 2 và 3 trong SGK
- Sưu tầm các tài liệu liên quan đến các vấn đề về môi trường toàn cầu
VI. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Dựa vào SGK và hiểu biết của bản thân, trao đổi và hoàn thành phiếu học tập dưới đây:
Một số vấn đề về môi trường toàn cầu
Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
Biến đổi khí hậu toàn
cầu
Suy giảm tầng ô dôn
Ô nhiễm biển và đại
dương
Suy giảm đa dạng sinh
học
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Một số vấn đề về môi trường toàn cầu
Vấn đề môi
trường
Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí
hậu toàn cầu
- Trái Đất
nóng lên
- Mưa axít
- Lượng CO
2
tăng đáng kể
trong khí quyển
-> hiệu ứng nhà
kính
- Chủ yếu từ
ngành SX điện
và các ngành
CN sử dụng
than đốt
- Băng tan
- Mực nước biển
tăng -> ngập mộ số
vùng đất thấp
- nh hưởng đến
sức khỏe sinh hoạt
và SX
Cắt giảm lượng CO
2
,
SO
2
, NO
2
, CH
4
trong
SX và sinh hoạt
Suy giảm tầng
ô dôn
- Tầng ô dôn bò
thủng và lỗ
thủng ngày
càng lớn
Hoạt động CN
và sinh hoạt ->
một lượng khí
thải lớn trong
khí quyển
nh hưởng đến sức
khỏe, mùa màng,
sinh vật thủy sinh
Cắt giảm lượng
CFCs trong SX và
sinh hoạt
Ô nhiễm biển
và đại dương
- Ô nhiễm
nghiêm trọng
nguồn nước
ngọt
- Ô nhiễm biển
- Chất thải công
nghiệp, nông
nghiệp và sinh
hoạt
- Việc vận
chuyển dầu và
các sản phẩm từ
dầu mỏ
- Thiếu nguồn nước
sạch
- nh hưởng đến
sức khỏe
- nh hưởng đến
sinh vật thủy sinh
- Tăng cường xây
dựng các nhà máy
xử lí chất thải
- Đảm bảo an toàn
hàng hải
Suy giảm đa
dạng sinh học
Nhiều loài sinh
vật bò tuyệt
chủng hoặc
đứng trước
nguy cơ diệt
chủng
Khai thác thiên
nhiên quá mức
- Mất đi nhiều loài
sinh vật, nguồn thực
phẩm, nguồn thuốc
chữa bệnh, nguồn
nguyên liệu…
- Mất cân bằng sinh
- Toàn thế giới tham
gia vào mạng lưới
các trung tâm sinh
vật, xây dựng các
khu bảo vệ thiên
nhiên
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
thái
BÀI 4: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC
NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần
- Biết được các cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu
hóa
- Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo ngắn
gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu
- Nhận thức rõ ràng, cụ thể những khó khăn mà Việt Nam phải đối mặ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các tài liệu tham khảo: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình đề cập đến sự phát triển của các
ngành công nghiệp hiện đại, các hội nghò về môi trường, các hoạt động bảo vệ môi trường, sự hoạt
động của các công ty xuyên quốc gia, giới thiệu về các tổ chức hợp tác có qui mô thế giới (WTO…)
các hiệp hội mang tính khu vực (ASEAN…)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Mở bài: Cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển cũng chính là của Việt Nam.
Vì vậy, nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiễu rõ hơn những khó khăn
Việt Nam sẽ phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa để sau này xây dựng đất nước
Hoạt động: Nhóm
Bước 1:
- GV nêu lên mục đích yêu cầu của tiết thực hành
- GV giới thiệu khái quát: Mỗi ô kiến thức trong SGK là nội dung về 1 cơ hội và thách thức
của toàn cầu đối với các nước đang phát triển
Bước 2:
- HS đọc các ô kiến thức trong SGK, dựa vào các tài liệu tham khảo và kiến thức đã học để rút
ra kết luận về các đặc điểm của nền kinh tế thế giới
- Các kết luận phải được diễn đạt rõ ràng, đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến
- Sắp xếp các kết luận theo thứ tự của các ô kiến thức: Ví dụ:
+ Kết luận 1 (sau ô 1)
+ Kết luận 2 (sau ô 2)
- Kết luận chung về cơ hội đối với các nước đang phát triển
- Kết luận chung về thách thức đối với các nước đang phát triển…
Bước 3:
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, góp ý
- GV chuẩn kiến thức
IV. ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm
1. Câu nào dưới đây không chính xác
A. Toàn cầu hóa đem đến nhiều cơ hội cho các nước đang phát triển
B. Toàn cầu hóa tạo nên nhiều thách thức lớn cho các nước đang phát triển
C. Toàn cầu hóa chỉ tạo cơ hội đón đầu các công nghệ đã có tác động nước phát triển
D. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi mặt
đời sống kinh tế thế giới
2. Động lực chính của sự phát triển của kinh tế thế giới trong những thập kỉ đầu thế kỉ 21 là:
A. Những thành tựu về khoa học – kó thuật
B. Những thành tựu về di truyền học
C. Những thành tựu về khoa học – công nghệ
D. Những thành tự vượt bậc y học
3. Phát triển bền vững đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của cộng đồng quốc tế biểu hiện
ở:
A. Việc kí kết hàng loạt các hợp đồng kinh tế quốc tế
B. Việc dần thay thế sự phát triển các ngành truyền thống bằng các ngành công nghệ cao
C. Việc kí kết hàng loạt thỏa thuận quốc tế về môi trường
D. Việc chú tọng phát triển các ngành có hàm lượng chất xám cao
4. Cuộc khủng hoảng kinh tế – tài chính ở châu Á xảy ra vào cuối thế kỉ XX:
A. Chỉ ảnh hưởng đến các nước trong khu vực
B. nh hưởng đến châu Á và một vài nướclên cận
C. nh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế thế giới
D. Không ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế thế giới
5. Toàn cầu hóa gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên vì:
A. Tài nguyên thiên nhiên bò khai thác triệt để hơn:
B. Hàng rào thuế quan giữa các nước bò bãi bỏ
C. Các ngành điện tử – tin học, công nghệ sinh học ngày càng phát triển
D. Công nghệ hiện đại được áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế xã hội
B. Tự luận
Hãy tìm ví dụ để chứng minh, trong thời đại ngày nay khoa học và công nghệ đã tác động sâu
sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
V. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
Về nhà mỗi HS hoàn thành bài báo cáo hoàn chỉnh từ 150 – 200 từ, với tiêu đề: “Một số đặc
điểm của nền kinh tế thế giới”
VII. PHỤ LỤC
………………………………………………………………………………………………………….
BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần
- Biết được châu Phi là châu lục giàu khoáng sản nhưng có nhiều khó khăn do khí hậu khô
nóng
- Hiểu được đời sống xã hội ở châu Phi: Dân số tăng nhanh, tình trạng đói nghèo, dòch bệnh,
chiến tranh là những khó khăn ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống người dân
- Giải thích được vì sao nền kinh tế của đa phần các nước châu Phi kém phát triển
- Rèn luyện kó năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, và thông tin
- Có thái độ cảm thông, chia sẻ với người dân châu Phi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Bản đồ kinh tế châu Phi
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Mở bài:
* Phương án 1: GV giới thiệu về con sông dài nhất thế giới: sông Nin, nơi phát nguyên của
sông Nin, với hai nhánh chính Nin Xanh và Nin Trắng, những chặng đường sông Nin đi qua, những
món quà tặng mà sông Nin đem đến cho ngừơi dân châu Phi để dẫn dắt vào bài
* Phương án 2: GV giới thiệu về cựu tổng thư kí Liên Hiệp Quốc Cofi Anan – người sinh ra
và lớn lên từ đất nước Gana – thuộc châu lục nghèo đói nhất thế giới: châu Phi
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
- GV khái quát về vò trí tiếp giáp và cung cấp cho HS
tọa độ đòa lí của châu Phi
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Khí hậu đặc trưng: khô nóng
- Cảnh quan chính: hoang mạc, xa van
- Tài nguyên: Bò khai thác mạnh
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
38
0
B
51
0
Đ18
0
T
35
0
N
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
Bước 1:
Dựa vào hình 5.1 SGK, hệ tọa độ, tranh ảnh GV cung
cấp và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi sau:
- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan châu Phi?
Gợi ý:
- Kể tên các hoang mạc ở châu Phi
- Nguyên nhân hình thành các hoang mạc
Dựa vào kênh chữ trong SGK và hình 5.1 hãy:
- Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác khoáng
sản ở châu Phi?
- Hậu quả việc khai thách tài nguyên rừng ở châu Phi?
- Biện pháp khắc phục tình trạng khai thác quá mức các
nguồn tài nguyên trên?
Bước 2:
- Đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức
- GV liên hệ cảnh quan bán hoang mạc ở Bình Thuận
của Việt Nam
- Khoáng sản vàng của châu Phi nhiều nhất thế giới
HĐ 2: Cặp đôi
Bước 1:
HS dựa vào bảng 5.1 kênh chữ và thông tin bổ sung sau
bài học trong SGK
- So sánh và nhận xét tình hình sinh tử, gia tăng dân số
của châu Phi với thế giới và các châu lục khác?
- DỰa vào hình ảnh về cuộc sống của người dân châu
Phi, kênh chữ và bảng thông tin trong SGK hãy:
- Nhận xét chung về tình hình xã hội châu Phi
Bước 2:
HS trình bày GV chuẩn kiến thức
GV liên hệ Việt Nam: Tinh thần tương thân, tương ái, lá
lành, đùm lá rách – truyền thống q báu của dân tộc ta
cần được nhân rộng và vượt qua biên giới. Cũng như các
nước châu Phi, Việt Nam đã, đang và sẽ tiếp tục nhận
được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức, nhiều nước trên thế
giới
HĐ 3: Cả lớp
+ Khoáng sản: cạn kiệt
+ Rừng ven hoang mạc bò khai thác
mạnh -> sa mạc hóa
* Biện pháp khắc phục:
- Khai thác hợp lí tài nguyên thiên
nhiên
- Tăng cường thủy lợi hóa
II. Một số vấn đề về dân cư – xã
hội
1. Dân cư
- Dân số tăng nhanh
- Tỷ lệ sinh cao
- Tuổi thọ trung bình thấp
- Trình độ dân trí thấp
2. Xã hội
- Xung đột sắc tộc
- Tình trạng đói nghèo nặng nề
- Bệnh tật hoành hành, HIV, sốt rét…
- Chỉ số HDI thấp
* Nhiều tổ chức quốc tế giúp đỡ
* Việt Nam: hỗ trợ về giảng dạy, tư
vấn kó thuật
III. Một số vấn đề về kinh tế
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
Dựa vào bảng 5.2 và kênh chữ trong SGK hãy:
- Nhận xét về tình hình phát triển kinh tế châu Phi?
Gợi ý
- So sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế của 1 số khu vực
thuộc châu Phi với thế giới và Mó Latinh
- Đóng góp vào GDP toàn cầu của châu Phi cao hay thấp
- Những nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém
phát triển?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
Liên hệ Việt Nam thời Pháp thuộc. Bắt người dân đi xây
dựng các công trình giao thông, đồn điền…
“Cao su đi dễ khó về
Khi đi trai tráng khi vể bủng beo”
- Kinh tế kém phát triển
+ Tỉ lệ tăng trưởng GDP
+ Tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn cầu
thấp
+ GDP/người thấp
+ Cơ sở hạ tầng kém
- Nguyên nhân:
+ Từng bò thực dân thống trò tàn bạo
+ Xung đột sắc tộc
+ Khả năng quản lí kém
+ Dân số tăng nhanh
IV. ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm
1. Giải pháp nào nhằm hạn chế tình trạng sa mạc hóa ở châu Phi
A. Trồng rừng
B. Khai thác hợp lí tài nguyên
C. Đẩy mạnh thủy lợi hóa
2. Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số châu Phi kém phát triển:
A. Bò cạnh tranh bởi các nước phát triển
B. Xung đột sắc tộc
C. Khả năng quản lí kém
D. Từng bò thực dân thống trò tàn bạo
3. Câu nào sau đây, không chính xác?
A. Tỉ lệ tăng trưởng GDP ở châu Phi tương đối cao trong thập niên vừa qua
B. Hậu quả thống trò nặng nề của thực dân còn in dấu nặng nề trên đường biên giới các quốc
gia
C. Một vài nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển
D. Nhà nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí
B. Tự luận
1. Người dân châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác,
bảo vệ tự nhiên?
2. Dựa vào bảng 5.1 (tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2005). Nhận xét về tỉ suất sinh, tỉ
suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên của châu Phi
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TM GDTX CH N THNH a lớ 11 CB
HS traỷ lụứi caực caõu hoỷi trong SGK
Gv: Nguy n H u C ng
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
Bài 5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tiếp theo)
Tiết 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
- Nhận thức được Mó Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế
- Biết và giải thích được tình trạng nền kinh tế Mó Latinh thiếu ổn đònh và những biện pháp để
giải quyết khó khăn
- Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, bảng thông tin
- Ủng hộ các biện pháp của các nước Mó Latinh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên các nước Mó Latinh
- Bản đồ kinh tế các nước Mó Latinh
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế tiêu biểu của Mó Latinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Mở bài: GV giới thiệu về khu rừng nhiệt đới lớn nhất trên thế giới: Rừng Amazon – lá phổi
của thế giới… để dẫn nhập vào bài
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
GV khái quát về vò trí tiếp giáp và cung cấp cho HS tọa
độ đòa lí của Mó Latinh
Bước 1:
- Dựa vào hình 5.3 SGK, hệ tọa độ, tranh ảnh GV cung
cấp và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi sau:
- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan của Mó Latinh?
Gợi ý:
+ Kể tên các đới khí hậu của Mó Latinh
+ Kể tên các đới cảnh quan của Mó Latinh
- Nhận xét sự phân bố khoáng sản của Mó Latinh?
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức
I. Một số vấn đề tự nhiên, dân cư
và xã hội
1. Tự nhiên
- Giàu tài nguyên khoáng sản: kim
loại màu, kim loại q, nhiên liệu
- Đất đai, khí hậu thuận lợi chăn
nuôi gia súc lớn, trồng cây nhiệt đới
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
38
0
B
51
0
Đ18
0
T
35
0
N
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
HĐ 2: Cặp đôi
Bước 1: HS dựa vào bản 5.3 phân tích và nhận xét tỉ
trọng thu nhập của các nhóm dân cư trong GDP 4 nước?
Gợi ý:
+ Tính giá trò GDP của 10% dân số nghèo nhất
+ Tính giá trò GDP của 10% dân số giàu nhất
+ So sánh mức độ chênh lệc GDP của 2 nhóm dân ở mỗi
nước
+ Nhận xét chung về mức độ chênh lệch
- Dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản
thân, giải thích vì sao có sự chênh lệch lớn giữa 2 nhóm?
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. GV bổ sung
thêm về tình trạng đô thò hóa tự phát và hậu quả của nó
đến đời sống người dân
HĐ 3: Nhóm
Bước 1: HS các nhóm dựa vào hình 5.4 trong SGK, giải
thích ý nghóa của biểu đồ và rút ra kết luận cần thiết?
Gợi ý
+ Giải thích ý nghóa trục tung, trục hoành
+ Giải thích các giá trò ở đầu 2 trục
+ Nhận xét giá trò cao nhất, thấp nhất và ý nghóa của
chúng
+ Kết luận chung về tình hình phát triển kinh tế của Mó
Latinh
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
HĐ 4: Cặp đôi
Bước 1: Dựa vào bảng 5.4 trong SGk, nhận xét về tình
trạng nợ nước ngoài của Mó Latinh?
Gợi ý
+ Tính tổng số nợ nước ngoài so với tổng GDP của mỗi
n7ớc
+ Nhận xét tình trạng nợ của mỗi nước
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
HĐ 5: Cả lớp
Bước 1: Dựa vào kênh chữ trong SGK và hiểu biết của
bản thân tìm hiểu nguyên nhân và các giải pháp của Mó
Latinh?
2. Dân cư – xã hội:
- Cải cách ruộng đất không triệt để
- Mức sống chênh lệch quá lớn
- Đô thò hóa tự phát
II. Một số vấn đề về kinh tế
- Kinh tế tăng trưởng không đều
- Tình hình chính trò thiếu ổn đònh
- Đầu tư nước ngoài giảm mạnh
- Nợ nước ngoài cao
- Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài
* Nguyên nhân:
- Duy trì chế độ phong kiến lâu dài
- Các thế lực Thiên chúa giáo cản
trở
- Đường lối phát triển kinh tế chưa
đúng đắn
* Giải pháp:
- Củng cố bộ máy nhà nước
- Phát triển giáo dục
- Quốc hữu hóa 1 số ngành kinh tế
- Tiến hành công nghiệp hóa
- Tăng cường và mở rộng buôn bán
với nước ngoài
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ
TRUNG TÂM GDTX CH N THÀNHƠ a lí 11 CBĐị
Bước 2: HS trình bày< GV chuẩn kiến thức
IV. ĐÁNH GIÁ
A. Trắc nghiệm
1. Số dân sống dưới mức nghèo khổ của châu Mó Latinh còn khá đông chủ yếu do:
A. Cuộc cải cách ruộng đất không tirệt để
B. Người dân không cần cù
C. Điều kiện tự nhiên khó khăn
D. Hiện tượng đô thò hóa tự phát
2. Câu nào dứơi đây không chính xác?
A. Khu vực Mó Latinh được gọi là “sân sau” của Hoa Kì
B. Tình hình kinh tế các nước Mó Latinh đang được cải thiện
C. Lạm phát đã được khống chế ở nhiều nước
D. Xuất khẩu tăng nhanh, tăng khoảng 30% năm 2004
3. Tỉ lệ thành thò các nước Mó Latinh cao vì có nền kinh tế phát triển
A. Đúng B. Sai
4. Dựa vào hình 6,2 trong SGK hãy cho biết, núi cao của Mó Latinh tập trung ở:
A. Phía Tây B. Dọc bờ biển phía Tây
C. Phía Đông D. Phía Bắc
B. Tự luận
1. Vì sao các nước Mó Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ
người nghèo khổ ở khu vực này lại cao?
2. Dựa vào hình 5.4, lập bảng thống kê thể hiện tốc độ tăng GDP của Mó Latinh và nêu nhận
xét
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS trả lời các câu hỏi trong SGK
…………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tiếp theo)
Tiết 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Mô tả được đặc trưng về vò trí đòa lí, đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của
khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
- Trình bày được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và
các mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo
- Đọc được bản đồ, lược đồ Tây Nam Á, Trung Á
- Phân tích được bảng số liệu thống kê để rút ra nhận đònh
Gv: Nguy n H u C ngễ ữ ươ