Tuần 14
Tiết 53 : Kể truyện tởng tợng
I/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh
- Hiểu sức tởng tợng và vai trò của tởng tợng trong tự sự.
- Điểm lại một bài kể truyện tởng tợng đã học và phân tích vai trò
của tợng trong một số bài văn
II/ Chuẩn bị :
- GV; Chuẩn bị bài soạn
- HS : học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III/ Tiến trình lên lớp
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
? em hãy kể tóm tắt lại truyện ngụ ngôn :
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
? Theo em các yếu tố trong truyện có
thực không? vì sao?
? Trong truyện này ngời ta đã tởng tợng
những gì.
- Bộ phận -> nhân vật cụ thể .
- Các nhân vật có tính cách, hành
động riêng biệt, có nhà riêng.
-> câu truyện hoàn toàn không có
thực mà do tởng tợng. Truyện nh một giả
thiết để cuối cùng phải thừa nhận Chân lí:
cơ thể là một thể thống nhất, Miệng có ăn
thì các bộ phận khác mới khoẻ mạnh, làm
việc bình thờng.
? Yếu tố tởng tợng trong truyện có ý
nghĩa nh thế nào.
I/ Tìm hiểu chung về kể truyện tởng t-
ợng.
- Cách gọi tên, bộ phận cơ thể ngời đến
một con ngời có tính cách, hành động
+ Chân, Tay, Tai, Mắt, ghen tỵ với
lão Miệng, vì lão đợc hởng mọi đặc
quyền, đặc lợi > cả bọn không làm gì
quả quyết định đình công để trị lão
Miệng.
+ sau cuộc đình công cả bọn ai
cũng mệt mỏi, yếu đuối không còn sức
sống.
- Nhận ra sai trái -> cùng nhau sửa chữa
sai lầm -> tất cả lại sống hoà thuận, vui
vẻ, đoàn kết.
- ở đây bịa đặt, tởng tợng là để làm nổi
bật một sự thật thông thờng. Ngời ta
trong xã hội phải biết nơng tựa vào nhau,
nếu tách rời cộng đồng là không thể tồn
tại đợc.
- Tởng tợng không đợc tuỳ tiện mà phải
? Tởng tợng trong tự sự có phải là đợc tuỳ
tiện không? hay nhằm mục đích gì.
? em hãy kể tên một số văn bản mà em đã
học, có sử dụng yếu tố tởng tợng và chỉ ra
những chi tiết đợc tởng tợng trong văn
bản đó
? Học sinh đọc truyện lục súc, tranh,
công
? Trong truyện vừa đọc, chỗ nào đợc xem
là tởng tợng, sáng tạo.
? Theo em những chi tiết trong truyện đ-
ợc tởng tợng dựa trên những sự thật nào.
- Sự thật về cuộc sống và công việc
của mỗi con vật.
? Việc tởng tợng nh vậy nhằm mục đích
gì.
? Học sinh đọc phần ghi nhớ.
? Học sinh đọc chuyện thứ 2 và trả lời
câu hỏi
? Em hãy chỉ ra yếu tố tởng tợng trong
truyện.
? Việc tởng tợng có ý nghĩa gì cho câu
truyện.
- Tởng tợng giúp ta hiểu sâu thêm
về truyền thuyết, về nhân vật Lang Liêu.
dựa vò lô gic tự nhiên ( các bộ phận cơ
thể con ngời có liên quan đến nhau). T-
ởng tợng nh vậy nhằm thể hiện một t t-
ởng ( chủ đề) tức là khẳng định cái
lôgíc tự nhiên không thể thay đổi đợc.
- 6 con gia súc nói đợc tiếng ngời
- 6 con gia súc kể công và kể khổ.
- Nhằm thể hiện t tởng : các giống vật
tuy khác nhau nhng đều có ích cho con
ngời, không nên suy bì nhau.
* Ghi nhớ.
II/ Luyện tập :
Truyện : giấc mơ trò truyện với Lang
Liêu.
- Tởng tợng -> mơ gặp Lang Liêu
-> Lang liêu đi thăm dân tình nấu bánh
chng, hỏi truyện Lang Liêu, Lang liêu
trả lời.
4/ Củng cố hệ thống nội dung bài học
5/ HDVN : Học bài, làm các bài tập còn lại
Tiết 54 - 55
Ôn tập truyện dân gian
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh nắm đợc đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã
học.
- Kể và hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học.
II/ Chuẩn bị :
* GV: soạn bài, kênh hình, tranh ảnh
* HS : Hệ thống lại kiến thức văn học dân gian
III/ Tiến trình lên lớp
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ
? Hãy kể tên các truyện dân gian mà em đã học và đọc thêm
3/ Bài mới
? Trong phần văn học dân gian em đã
đợc học những thể loại nào.
? Thế nào là truyền thuyết
? Thế nào là cổ tích
? Thế nào là truyện ngụ ngôn
? Thế nào là truyện cời
? Học sinh đọc câu hỏi 2.
? Học sinh đọc câu hỏi 3
- Gọi 4 học sinh thực hiện bài
tập trên bảng, dới lớp làm vào giấy
I/ Khái niệm truyện dân gian
1. Truyền thuyết
- Phần * SGK trang 7
- Phần * SGK trang 23
- Phần * SGK trang 100
- Phần * SGK trang 124
2. Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại các
truyện, kể tóm tắt
Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cời
1. Con rồng
cháu tiên
Sọ Dừa 1. ếch ngồi đáy
giếng
1. Treo biển
2.Bánh chng,
bánh giầy
Thạch Sanh 2. thày bói
xemvoi
2. Lợn cới áo mới
3. Thánh
Gióng
Em bé thông minh 3 Đeo nhạc cho
mèo
4. Sơn tinh
Thuỷ tinh
4. Cây bút thần 4. Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng
5. Sự tích Hồ
Gơm
5. Ông lão đánh cá và con
cá vàng
? Học sinh đọc câu hỏi 4
? Nêu đặc điểm tiêu biểu của
truyện truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn
và truyện cời
- Học sinh thảo luận , trao đổi ý kiến về
đặc điểm từng thể loại dựa trên các cơ sở
sau:
+ Định nghĩa
+ Nghệ thuật
+ Cơ sở hình thành truyện
+ Ngôi kể
+ Ước mơ của ngời xa.
Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cời
- Là truyện kể về
các nhân vật và sự
kiện lịch sử trong
quá khứ.
- Có nhiều chi tiết
tởng tợng kỳ ảo
- Có cơ sở lịch sử,
cốt lõi sự thật lịch
sử
- Ngời kể , ngời
nghe tin câu
truyện nh là có
thật dù cho có
những chi tiết t-
ởng tợng kỳ ảo.
- Thể hiện thái độ
và cách đánh giá
của nội dung đối
với các sự kiện và
nhân vật
- Là truyện kể về
cuộc đời số phận
của 1 số nhân vật
quen thuộc (mồ côi,
mang lốt xấu xí,
dũng sĩ )
- Có nhiều chi tiết t-
ởng tợng kỳ ảo)
- Ngời kể, ngời
nghe không tin là
câu truyện có thực.
- Thể hiện niềm tin
và ớc mơ của nhân
dân về chiến thắng
cuối cùng của lẽ
phải, của cái thiện
là truyện mợn
truyện về loài vật,
đố vật hoặc chính
con ngời để nói
bóng, gió truyện
con ngời.
- Có ý nghĩa ẩn dụ,
ngụ ý.
- Nêu bài học để
khuyên nhủ, dăn
dạy ngời ta trong
cuộc sống
Là truyện kể về
những hiện tợng
đáng cời trong
cuộc sống, để
những hiện tợng
này phơi bày
ra( ngời nghe)
ngời đọc phát
hiện thấy.
- Có yếu tố gây
cời.
- Nhằm gây cời,
mua vui hoặc phê
phán, châm biếm
những thói h, tật
xấu trong xã hội,
từ đó hớng ngời
ta tới cái tốt đẹp
4/ Củng cố : - Nét nghệ thuật của các loại truyện dân gian
5/ HDVN : - học tiếp bài
Ôn tập truyện dân gian
( Tiếp)
I/ Mục tiêu cần đạt :
- Nh tiết 1
II/ Chuẩn bị :
* Giáo viên : Soạn bài, tranh ảnh
* HS : Học tiếp bài theo nội dung câu hỏi SGK
III/ Tiến trình lên lớp
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn
3/ Bài mới
? Học sinh đọc yêu cầu câu hỏi 5
? Học sinh thảo luận nhóm :
VD : Thánh gióng và Sọ dừa : sự ra
đời đều có nét khác thờng, tài năng kỳ là.
? Nhân vật trong truyền thuyết là những
nhân vật nh thế nào? Cổ tích thờng kể về
điều gì.
? Qua nội dung của truyện ngụ ngôn, tác
giả, dân gian muốn gửi gắm đến ngời
đọc, ngời nghe điều gì.
? Trong các truyện ngụ ngôn, truyện nào
tạo cho ngời đọc tiếng cời.
? Mục đích của truyện cời là gì
5. So sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn với
tranh cời.
a) Truyền thuyết và cổ tích :
* Giống nhau : đều có yếu tố tởng tợng
kỳ ảo.
- Có nhiều chi tiết giống nhau, sự ra đời
thần kỳ, nhân vật chính có những tài
năng phi thờng
* Khác nhau :
- Truyền thuyết : Kể về các nhân vật, sự
kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá
của nhân dân đối với những nhân vật, sự
kiện lịch sử đợc kể.
- Cổ tích : Kể về cuộc đời của các loại
nhân vật nhất định. Thể hiện quan niệm,
ớc mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh
giữa cái thiện và cái ác.
- Truyền thuyết đợc ngời nghe tin là có
thật ( dù có chi tiết tởng tợng kỳ ảo ) .
Còn truyện cổ tích đợc ngời kể, ngời
nghe coi là những câu truyện không có
thật ( từ trong truyện có yếu tố thực tế)
b) Truyện ngụ ngôn và truyện cời
? Mục đích của truyện ngụ ngôn là gì.
? Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh phần văn
học dân gian -> học sinh tìm hiểu nội
dung của từng bức tranh.
? Học sinh tham khảo phần đọc thêm
* giống nhau : Truyện ngụ ngôn thờng
chế diễu, phê phán những hành động,
cách c xử. Trái với điều muốn dăn dạy
ngời ta. Vì thế truyện thày bói xem voi,
đeo nhạc cho mèo giống nh truyện cời,
cũng thờng gây cời.
* Khác nhau : Mục đích của truyện cời
là gây cời để mua vui hoặc phê phán,
châm biếm những sự việc, hiện tợng,
tính cách đáng cời .
- Mục đích của truyện ngụ ngôn là
khuyên nhủ, dăn dạy ngời ta một bài học
cụ thể nào đó trong cuộc sống.
6. Đọc hêm
4/ Củng cố :
- Sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích
- Sự giống và khác nhau giữa ngụ ngôn và truyện cời.
5. Hớng dẫn về nhà : Học bài,làm bài tập trong sách bài tập.
Tiết 56 : Trả bài kiểm tra tiếng việt
I/ Mục tiêu cần đạt
Qua giờ trả bài giúp học sinh
- Nhận thấy u điểm, khuyết điểm của bài làm
- Kỹ năng tổng hợp kiến thức tiếng việt, rút kinh nghiệm cho các bài
kiểm tra lần sau.
- Giáo viên đánh giá đợc khả năng tiếp thu kiến thức, ý thức học
bài,làm bài của học sinh.
II/ Chuẩn bị :
- GV: Trả bài, nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài.
- HS : xem lại bài kiểm tra, rút kinh nghiệm
III/ Tiến trình lên lớp
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ : Không
3/ Bài mới
I/ Yêu cầu :
1. Hình thức : Bài kiểm tra trình bày sạch sẽ, không tẩy xoá,trình
bày khoa học
2. Nội dung :
- Đáp ứng đầy đủ nội dung theo yêu cầu của đề
- Biết huy động, tổng hợp kiến thức tiếng việt vào từng dạng câu hỏi
của đề kiểm tra.
II/ Nhận xét bài làm của học sinh
1. Ưu điểm :
2. Nhợc điểm :
4/ Củng cố :
- Nhận xét chung
5/ Hớng dẫn về nhà : học bài, chỉ từ.