Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Tích hợp nội dung giáo dục BVMT môn Địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.48 KB, 32 trang )




Chuyªn ®Ò:
Ph¬ngph¸ptÝchhîp
néidunggi¸odôcb¶ovÖm«i
trêngM«n®Þalý

A. Đặt vấn đề
I. Lý do chọn chuyên đề
1.Kháchquan:
Trong sự nghiệp đổi mới của đất n ớc, Đảng và nhà n ớc ta rất quan tâm
tới sự đổi mới của ngành giáo dục - đào tạo. Một trong những yêu cầu có
tính cấp bách là đổi mới ph ơng pháp dạy học. Trong đó ph ơng pháp
tích hợp giáo dục bảo vệ môi tr ờng vào các môn học là nội dung rất cần
thiết. Việc đổi mới này gắn liền với đổi mới ph ơng pháp dạy học theo
h ớng pháp huy tính tích cực của học sinh. Thầy giữa vai trò chỉ đạo,
h ớng dẫn, trò giữ vai trò chủ động, sáng tạo tích cực hoá trong việc lĩnh
hội kiến thức. Chúng ta đều nhận thấy môi tr ờng là không gian sinh sống
của con ng ời và sinh vật, nơi chứa đựng các tài nguyên cần thiết cho đời
sống và sản xuất, nơi chứa đựng và phân huỷ các chất thải do con ng ời
tạo ra trong đời sống và sản xuất. Môi tr ờng có vai trò cực kì quan trọng
đối với đời sống con ng ời. Môi tr ờng đó không chỉ là nơi tồn tại, sinh
tr ởng và phát triển và còn là nơi lao động và nghỉ ngơi, h ởng thụ và trau
dồi những nét đẹp văn hoá, thẩm mĩ Việc bảo vệ môi tr ờng hiện là
một trong nhiều những mối quan tâm mang tính toàn cầu.

ở n ớc ta bảo vệ môi tr ờng cũng là vấn đề đ ợc quan tâm
sâu sắc. Để cụ thể hoá và triển khai thực hiện các chủ tr
ơng của Đảng và Nhà n ớc. Bộ giáo dục - Đào tạo đã ra
chỉ thị về tăng c ờng công tác giáo dục bảo vệ môi tr ờng.


Xác định nhiệm vụ trọng tâm từ nay đến năm 2010 cho
giáo dục phát triển là trang bị cho học sinh kiến thức kĩ
năng về môi tr ờng và bảo vệ môi tr ờng bằng hình thức
phù hợp trong các môn học và thông qua các hoạt động
ngoại khoá, xây dựng mô hình nhà tr ờng xanh, sạch, đẹp
phù hợp. Nhằm định h ớng cho việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ trên, các nhà tr ờng đ a ph ơng pháp tích hợp nội
dung bảo vệ môi tr ờng vào môn học là việc làm cần
thiết.

2.Chủquan:
Trong nhà tr ờng hiện nay, việc giảng dạy những bài có nôi
dung , kiến thức có liên quan đến vấn đề môi tr ờng đôi khi giáo
viên ch a quan tâm đúng mức. Thực tế việc bảo vệ môi tr ờng vẫn
ch a đáp ứng đ ợc yêu cầu của quá trình phát triển kinh tế, xã hội
trong giai đoạn đổi mới Môi tr ờng vẫn tiếp tục bị xuống cấp
nhanh, có lúc, có nơi đã đến mức báo động. Những hiểm hoạ suy
thoái môi tr ờng đang ngày càng đe doạ cuộc sống của con ng ời.
Việc bảo vệ môi tr ờng là vấn đề sống còn của nhân loại và mỗi
quốc gia. Là giáo viên đứng lớp trực tiếp giảng dạy bộ môn Địa lý
trong tr ờng, tôi trăn trở tr ớc mỗi bài, mỗi nội dung có liên quan
đến vấn đề môi tr ờng. Làm thế nào để học sinh hiểu và ý thức bảo
vệ môi tr ờng tốt. Vậy tôi mạnh dạn chọn chuyên đề Tích hợp nội
dung giáo dục bảo vệ môi tr ờng Trong môn Địa lý. Mong muối
đ ợc cùng các đồng chí trao đổi, tìm ra ph ơng pháp giảng dạy phù
hợp nhất theo yêu cầu mới của ngành.

II.Nhữngcơsởxâydựngchuyênđề.
1.Cơsởlýluận:
Giáo dục bảo vệ môi tr ờng trongn gành giáo dục là một trong

những biện pháp hữu hiệu nhất, kinh tế nhất và có tính bền vững
trong các biện pháp thực hiện mục tiêu bảo vệ môi tr ờng và phát
triển bền vững đất n ớc. Thông qua giáo dục, học sinh đ ợc trang bị
những kiến thức về môi tr ờng, ý thức bảo vệ môi tr ờng, năng lực
phát triển và sử lý các vấn đề môi tr ờng.
Giáo dục bảo vệ môi tr ờng góp phần hình thành nhân cách của ng
ời lao động mới, ng ời chủ t ơng lai của đất n ớc, ng ời lao động, ng
ời chủ có thái độ thân thiện với môi tr ờng. Giáo dục bảo vệ môi tr
ờng là vấn đề có tính chiến l ợc của mỗi quốc gia và toàn cầu.
Đích quan trọng của việc giáo dục bảo vệ môi tr ờng không chỉ
làm cho học sinh hiểu rõ sự cần thiết phải bảo vệ môi tr ờng mà
quan trọng là phải có thói quen hành vi ứng sử văn minh, lịch sự
với môi tr ờng. Điều này phải đ ợc hình thành trong một quá trình
lâu dài và phải bắt đầu ngay từ tuổi ấu thơ.

Trong những năm học phổ thông, học sinh không những tiếp xúc
với thầy cô, bạn bè mà còn tiếp xúc với khung cảnh tr ờng lớp, bãi
cỏ, v ờn cây Việc hình thành cho học sinh tình yêu thiên nhiên,
sống hoà nhập vơí thiên nhiên, quan tâm đến thế giới xung quanh,
có thói quen sống ngăn nắp, vệ sinh phụ thuộc rất nhiều vào nội
dung và cách thức giáo dục của chúng ta. Giáo dục bảo vệ môi tr
ờng đ a vào môn học nhằm bồi d ỡng tình yêu thiên nhiên, bồi d
ỡng cảm xúc, xây dựng cái thiện trong mỗi học sinh hình thành
thói quen, kỹ năng bảo vệ môi tr ờng. Để đạt đ ợc mục đích trên
vấn đề quyết định là phải đối mới tích hợp giáo dục bảo vệ môi tr
ờng trong môn học. Mỗi giáo viên cần nhận thức đ ợc tầm quan
trọng của công tác giáo dục vệ sinh môi tr ờng cho học sinh, có
trách nhiệm triển khai công tác giáo dục bảo vệ môi tr ờng phù
hợp với điều kiện của nhà tr ờng và địa ph ơng.


2.Cơsởthựctiễn:

Trong thực tế do trình độ nhận thức và năng lực của
giáo viên không đồng đều, phần lớn đã nắm bắt các
ph ơng pháp và nội dung giáo dục bảo vệ môi tr ờng có
hiệu quả. Tuy nhiên vấn đề còn một số ít giáo viên ch
a hiểu hết nội dung và ph ơng pháp tích hợp giáo dục
bảo vệ môi tr ờng nên trong khi dạy còn lúng túng về
ph ơng pháp hoặc coi nhẹ kiến thức, dạy qua loa theo
lối thuyết trình, giáo viên còn làm việc nhiều, học
sinh không suy nghĩ về vấn đề môi tr ờng, luôn ỷ nại
cho thầy.

Phơngpháptíchhợpnộidunggiáodụcbảovệmôitrờng
mônđịalýTHCS
III.Phạmvi,đốitợngvàmụcđíchxâydựngchuyênđề.

1.Phạmvi,đốitợngnghiêncứu:

Chuyên đề đ ợc xây dựng trong phạm vi chuyên đề
Địa lý THCS nội dung giáo dục bảo vệ môi tr ờng ở 3
mức độ (toàn phần, bộ phận, liên hệ)

Đối t ợng nghiên cứu: Là học sinh THCS.

2.Mụcđíchchuyênđề:

Chuyên đề đ ợc xây dựng nhằm trao đổi kinh
nghiệm trong ph ơng pháp giảng dạy tích hợp
nội dung giáo dục bảo vệ môi tr ờng đối với

môn Địa lý THCS.

Rất mong sự đóng góp của các bạn đồng
nghiệp để xây dựng chuyên đề hoàn chỉnh có
sự thống nhất chung về ph ơng pháp giảng dạy
và rèn luyện kĩ năng, thái độ, hành vi cho học
sinh về vấn đề môi tr ờng.

B.Nộidungcủachuyênđề
I.Cơsởkhoahọcviếtchuyênđề.

Nội dung giáo dục bảo vệ môi tr ờng đ ợc tích hợp vào môn học
và các hoạt động, phụ thuộc vào đối t ợng học sinh ở tr ờng địa
ph ơng để giáo dục.

Giáo dục bảo vệ môi tr ờng không phải ghép thêm vào môn học
hay một chủ đề riêng mà nộ dung giáo dục bảo vệ môi tr ờng đ
ợc tích hợp vào nội dung môn học, thông qua ch ơng trình
chính khoá và hoạt động ngoại khoá.

Chú ý khai thác tình hình thực tế môi tr ờng của từng địa ph
ơng.

Nội dung ph ơng pháp giáo dục bảo vệ môi tr ờng phải chú
trọng thực hành, hình thành các kĩ năng, ph ơng pháp hành
động cụ thể để học sinh có thể tham gia có hiệu quả vào các
hoạt động bảo vệ môi tr ờng của địa ph ơng, của đất n ớc phù
hợp với độ tuổi học sinh.



Giáo dục về môi tr ờng, trọng môi tr ờng và vì môi tr ờng, đặc
biệt là giáo dục vì môi tr ờng coi đó là th ớc đo cơ bản của giáo
dục bảo vệ môi tr ờng.

Ph ơng pháp giáo dục bảo vệ môi tr ờng nhằm tạo cho ng ời học
chủ động tham gia vào quá trình học tập, tạo cơ hội cho học
sinh phát triển các vấn đề môi tr ờng và tìm h ớng giải quyết d ới
sự tổ chức và h ớng dẫn của giáo viên.

Giáo dục bảo vệ môi tr ờng phải phù hợp với mục tiêu đào tạo,
phù hợp với nội dung bài học. Việc chuyển tải bảo vệ môi tr
ờng phải tự nhiên, khôi l ợng kiến thức không quá tải, không
tăng thời gian của bài học.

Nội dung giáo dục bảo vệ môi tr ờng đ ợc tích hợp trong môn
địa lý THCS thông qua các ch ơng, các bài cụ thể, thể hiện ở 3
mức độ (mức độ toàn phần, mức độ bộ phận và mức độ liên
hệ).

1.Đốivớihọcsinh:

Giáo dục bảo vệ môi tr ờng trong môn Địa lý THCS với mục tiêu là: Giúp
học sinh biết:

- Trái đất và các thành phần tự nhiên của trái đất, đó chính là môi tr ờng
sống và tồn tại của con ng ời, vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ các thành
phần của tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

- Mối quan hệ giữa dân c ( bùng nổ dân số, đô thị hoá, hoạt động sản xuất
của con ng ời) và môi tr ờng.


- Một số vấn đề về khai thác, sử dụng và bảo vệ môi tr ờng trong quá trình
phát triển kinh tế ở từng châu lục.

- Các vấn đề môi tr ờng đặt ra ở Việt Nam nói chung, ở các vùng và
các địa ph ơng trên cả n ớc nói riêng (hiện trạng khai thác, sử dụng và bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi tr ờng).

- Học sinh có kĩ năng phát hiện các vấn đề về môi tr ờng và nguyên nhân
của nó.

- Có biện pháp, hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề về môi
tr ờng và bảo vệ môi tr ờng.

- Học sinh tôn trọng, yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn bảo vệ
các thành phần của môi tr ờng tự nhiên (rừng, n ớc, không khí, đất đai).

- ủng hộ các hoạt động, các chính sách bảo vệ môi tr ờng, phê phán
các họat động, các hành vi làm ảnh h ởng xấu đến môi tr ờng.

2.Đốivớigiáoviên:

Để đạt đ ợc mục tiêu trên, giáo viên sử dụng các ph ơng pháp dạy học phù
hợp, ph ơng pháp đòi hỏi học sinh phải bộc lô đ ợc nhận thức, quan điểm, ý
thức, thái độ, đ a ra các biện pháp giải quyết tr ớc các vấn đề của môi tr ờng.
Với mỗi ph ơng pháp sẽ có hình thức dạy học t ơng ứng.

* Các ph ơng pháp dạy hoc:

- Ph ơng pháp trực quan: Sử dụng tranh, ảnh địa lý, sử dụng băng, đĩa

hình.

- Ph ơng pháp thảo luận

- Ph ơng pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề

- Ph ơng pháp tham quan, điều tra, khảo sát thực địa.

- Ph ơng pháp dạy học theo dự án.

Tuy nhiên phải căn cứ vào các nội dung cụ thể của từng bài, xác định
nội dung đó thể hiện ở mức độ nào ? (Mức độ toàn phần, mức độ bộ phận
hay mức độ liên hệ) và phụ thuộc vào đối t ợng học sinh ở từng địa ph ơng để
vận dụng các ph ơng pháp trên cho phù hợp và có hiệu quả. Ngoài các ph ơng
pháp trên còn phải l u ý đến điều tra, đánh giá học sinh.

Trong quá trình dạy học, vai trò của ng ời thầy tổ chức h ớng dẫn học
sinh. Còn học sinh là ng ời chủ động thao tác và tìm tòi các kiến thức trên
các kênh chữ, kênh hình, tự rút ra nhận xét, kết luận d ới sự trợ giúp của thầy.

II.Cácbớctiếnhànhdạynhữngbàicótíchhợpnội
dunggiáodụcbảovệmôitrờng.

- Xác định tên bài

- Địa chỉ tích hợp (ở mức độ ?)

- Xác định nội dung giáo dục bảo vệ môi tr ờng
(về kiến thức, kĩ năng, thái độ, hành vi).


- Giáo viên xác định ph ơng pháp dạy học cho
phù hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi tr ờng

Cụthể:

*Sửdụngphơngphápđàmthoại:

- Giáo viên sử dụng hệ thống câu hỏi để dẫn dắt, chỉ
đạo học sinh tìm hiểu và lĩnh hội nội dung của bài
học.

- Hệ thống hỏi - đápl là cốt lõi của ph ơng pháp đàm
thoại.

VD:Bài2Lớp9

Dânsốvàgiatăngdânsố

Dạy mục II Gia tăng dân số

Giáo viên có thể đặt câu hỏi:

Dân số đông và tăng nhanh dã gây ảnh h ởng xấu đến
môi tr ờng nh thế nào ? Biện pháp giải quyết ?

*Phơngpháptrựcquan:

+ Việc sử dụng ph ơng tiện trực quan có một ý nghĩa rất
lớn, bởi vì học sinh chỉ có thể quan sát đ ợc một số vấn đề
về môi tr ờng nơi em đang sống, còn phần lớn các vần đề

về môi tr ờng ở Việt Nam và trên thế giới thì học sinh
không có điều kiện quan sát trực tiếp, mà chỉ có thể nhận
biết đ ợc trên các ph ơng tiện trực quan.

+ Ph ơng pháp trực quan là những ph ơng tiện có thể lĩnh
hội (tri giác) nhờ sự hỗ trợ các tín hiệu ngoài lời giảng của
giáo viên. bản chất của ph ơng pháp này là cách thức, hệ
thống các cách sử dụng các ph ơng tiện trực quan để phát
hiện khai thác và lĩnh hội kiến thức.

Ph ơng tiện trực quan trong dạy học địa lý khá đa dạng,
song loại ph ơng tiện trực quan có nhiều kĩ năng giáo dục
môi tr ờng cho học sinh là các tranh, ảnh, băng, đĩa hình
có nội dung về các vấn đề môi tr ờng.

* Ph ơng pháp sử dụng tranh, ảnh địa lý:

- Việc sử dụng các tranh, ảnh có nội dung về môi tr ờng giúp học
sinh dễ dàng nhận biết các vấn đề về môi tr ờng nh hiện t ợng ô nhiễm
không khí, ô nhiễm n ớc, hiện t ợng xói mòn đất ở những vùng đất
trống, đồi trọc

+ Cùng bức tranh SGK, trong khi dạy địa lý giáo viên nên sử dụng
những hình ảnh minh hoạ có nội dung địa lý (những hình ảnh minh
hoạ đó có lựa chọn và sắp xếp theo từng chủ đề)

+ Bản chất của ph ơng pháp sử dụng tranh ảnh địa lý là ph ơng pháp:
H ớng dẫn học sinh quan sát, phân tích tranh, ảnh để lĩnh hội kiến
thức.


+ Khi dẫn dắt học sinhquan sát tr ớc hết giáo viên cần xác định mục
đích, yêu cầu của việc quan sát tranh đó thể hiện hiện t ợng gì ? Vấn
đề gì ? ở đâu ? Và mô tả hiện t ợng Cuối cùng gợi ý học sinh nêu
nguyên nhân và hậu quả của hiện t ợng.

Nh vậy, khi sử dụng bức ảnh giáo viên cần chuẩn bị những câu hỏi, h
ớng dẫn học sinh khai thác nội dung đ ợc thể hiện trên bức tranh, ảnh
và những câu hỏi yêu cầu học sinh vẫn dụng những kiến thức đã học
giải thích các hiện t ợng đ ợc thể hiện trên bức tranh, ảnh.

VD:Lớp7:Khidạybài:
ô nhiễm môi tr ờng ở đới ôn hoà
Sử dụng ảnh: 17.3 SGK
- Mục đích quan sát: Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm n ớc ở đới ôn hoà
- Tên bức tranh: Thuỷ triều đen trên Đại Tây D ơng do tai nạn của
tàu trở dầu.
- Bức tranh thểt hiện hiện t ợng ô nhiễm môi tr ờng n ớc biển ở Đại
Tây D ơng.
- Mô tả hiện t ợng: Váng dầu loang trên vùng biển.
- Nguyên nhân: Do tai nạn chở dầu
- Hậu quả: Váng dầu làm ô nhiễm n ớc biển
L u ý: Việc lựa chọn tranh, ảnh cho học sinh quan sát, tr ớc hết phải
phù hợp với nội dung và càng thể hiện đ ợc nhiều dấu hiệu càng
tốt. Tranh ảnh phải rõ ràng, đẹp.
Trong dạy học địa lý, giáo viên nên triệt để sử dụng tranh ảnh minh
hoạ trong SGK, bởi vì đó là những ph ơng tiện minh hoạ đã đ ợc
lựa chọn để thể hiện các hiện t ợng một cách cụ thể, điển hình nhất.

*Phơngphápsửdụngbăng,đĩahình


Ph ơng pháp sử dụng băng, đĩa hình là ph ơng tiện trực quan có
nhiều u điểm trong việc cung cấp những thông tin về môi tr ờng
bằng hình ảnh, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh khai thác
kiến thức. Khi sử dụng băng, đĩa hình, giáo viên theo các b ớc
sau:

- B ớc 1: Định h ớng nhận thức (mục đích, yêu cầu và những vấn
đề cần tìm hiểu).

- B ớc 2: Giáo viên mở băng hình cho học sinh xem từng đoạn,
sau mỗi đoạn giáo viên tắt băng và đặt câu hỏi nhằm vừa kiểm
tra nhận thức của học sinh, vừa gợi ý để học sinh nêu nên
những ý quan trọng nhất trong đoạn băng hình vừa xem.

- B ớc 3: Kết thúc: Khi hết băng giáo viên yêu cần học sinh nêu
các ý quan trọng nhất trong đoạn băng hình vừa xem. Cuối
cùng giáo viên tóm tắt, củng cố và khắc sâu những nội dung
chính.

VD:Địalýlớp6Bài12

Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình
thành địa hình bề mặt trái đất.

Giáo viên sử dụng băng Núi lửa

- B ớc 1: Những vấn đề cần tìm hiểu

+ Sự hình thành núi lửa


+ Sự phân bố núi lửa trên trái đất

+ Lợi ích và tác hại của núi lửa

- B ớc 2:

Giáo viên mở băng cho học sinh xem tằng đoạn và đạt câu hỏi sau cho mỗi
đoạn
+ Đoạn 1: Sự hình thành núi lửa

Câu hỏi: Núi lửa đ ợc hình thành nh thế nào ?

+ Đoạn 2: Sự phân bố của núi lửa trên trái đất.

Câu hỏi: Trên trái đát núi lửa đ ợc phân bố chủ yếu ở những khu vực nào ?

+ Đoạn 3: Lợi ích và tác hại của núi lửa

Câu hỏi: hãy nêu lợi ích và tác hại của núi lửa đối với đời sống, sản xuất và
môi tr ờng.

- B ớc 3: Học sinh nhắc lại những ý chính đã nhận thức đ ợc qua băng hình,
sau đó giáo viên tóm tắt, củng cố và chuẩn xác kiến thức.

*Phơngphápthảoluận:

Tổ chức cho học sinh thảo luận theo lớp hoặc nhóm để giải
quyết các vấn đề có liên quan đến nội dung bài học.

- Ph ơng pháp này tạo cho học sinh cơ hội trình bày ý kiến của

mình và nghe ý kiến của các bạn trong lớp về một vấn đề nào
đó.

- Chủ đề thảo luận là những vấn đề về môi tr ờng có liên quan
đến nội dung bài học, qua thảo luận giáo viên có thể đánh giá đ
ợc sự hiểu biết, thái độ, cảm xúc của học sinh, giúp học sinh
hình thành chính kiến có cơ sở của mình đối với vấn đề đang
thảo luận.

- Tr ớc hết giáo viên cần xác định rõ ràng mục tiêu cần đạt đ ợc
trong buổi thảo luận, sau đó nêu vấn đề hoặc một số câu hỏi
thích hợp để học sinh thảo luận.

+ B ớc 1: Giáo viên nêu chủ đề và các câu hỏi thảo luận.

+ B ớc 2: Học sinh thảo luận (cả lớp hoặc nhóm)

+ B ớc 3: Giáo viên tóm tắt các ý kiến thảo luận, củng cố các
điểm chính.

VD:Bài38,39Địalý9

Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo
vệ thiên nhiên môi tr ờng biển đảo

- Vấn đề thảo luận: Để phát triển bền vững các ngành
kinh tế biển cần phải quan tâm đến những vấn đề gì ?
Nêu một số biện pháp cụ thể ?.

- Mục tiêu thảo luận:


Học sinh cần nêu đ ợc

+ Những vấn đề quan tâm: Bảo vệ nguồn tài nguyên
biển, chống ô nhiễm môi tr ờng biển.

+ Biện pháp: Không khai thác bừa bãi, quá mức tài
nguyên biển, không để xẩy ra sự cố tràn dầu, hạn chế
chất thải ra biển từ các nhà máy, các đo thị

*Phơngphápdạyhọcpháthiệnvàgiảiquyết
vấnđề.

Ph ơng pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề là
ph ơng pháp tạo ta tình huống có vấn đề phù hợp với
trình độ và nhận thức của học sinh.

- B ớc 1: Đặt vấn đề (tạo tình huống có vấn đề)

- B ớc 2: Giải quyết vấn đề (tìm ph ơng án giải quyết
các giả thuyết)

- B ớc 3: Kết luận: Khẳng định hay bác bỏ các ph ơng
án trên các giả thuyết đã nêu.

VD:Bài14Địalý7

Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hoà

- B ớc 1: Giáo viên nêu vấn đề tạo tình huống có vấn đề


Hình thức làm n ơng rẫy với kinh tế sản xuất lạc hậu ở một
số n ớc đang phát triển đã làm suy thoái đát và duy giảm
diện tích rừng. Vậy hoạt động kinh tế ở các n ớc phát triển
với việc áp dụng kĩ thuật tiên tiến sẽ có ảnh h ởng nh thế nào
đến môi tr ờng.

- B ớc 2: Giải quyết vấn đề

+ Học sinh có thể đ a ra các giả thuyết. Trong sản xuất nông
nghiệp các n ớc phát triển đã sử dụng phân bón hoá học,
thuốc trừ sâu,

- B ớc 3: Kết luận

L ợng phân bón, thuốc trừ sâu d thừa làm ô nhiễm không
khí, đất và n ớc.

×