Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Ôn tập và bổ túc về phân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.61 KB, 14 trang )


CHƯƠNG MỘT
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ.
GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ.
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
Viết :
Viết :
Viết :
Viết :
3
2
4
3
10
5
100
40
Đọc : hai phần ba
Đọc : năm phần mười
Đọc : ba phần tư
Đọc : bốn mươi phần một trăm

là các phân số
Chú ý
1) Có thể dùng phân số để ghi kết quả của
phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là
thương của phép chia đã cho.
Ví dụ
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = ; …


2
9
3
1
4
3
10
5
100
40
10
4
CHƯƠNG MỘT
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ.
GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ.
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.

2. Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu
số bằng 1.
Ví dụ
;
1
5
5
=
3. Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau và khác 0.
Ví dụ
1
2001

2001 =
;
1
12
12
=
;
18
18
1 =
;
9
9
1 =
;
100
100
1 =
CHƯƠNG MỘT
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ.
GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ.
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.

4) Số 0 có thể viết thành
phân số có tử số là 0
và mẫu số khác 0
Tổng quát (trong đó N là tự nhiên bất kỳ
số bất kỳ khác 0)
;
19

0
0
=
;
999
0
0 =
;
0
0
N
=
;
7
0
0 =
CHƯƠNG MỘT
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ.
GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ.
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.
Ví dụ

1. a) Đọc các phân số
b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên.
2. Viết các thương sau dưới dạng phân số.
3 : 5; 75 : 100; 9 : 17
3. Viết các số tự nhiên sau dưới dạnh phân số có
mẫu số là 1.
32; 105; 1000
4. Viết số thích hợp vào ô trống

a) 1 = 6/ b) 0 = …/5
Câu hỏi và bài tập
;
7
5
;
100
25
;
38
91
;
17
60
.
1000
85
6
5
0

Ôn tập : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
a) Tính chất cơ bản của phân số

Nếu nhân cả tử và mẫu của một số với cùng
một số tự nhiên khác 0 thì được phân số bằng
số đã cho.

Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân
số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được

một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ:
18
15
36
35
6
5
=
×
×
=
6
5
3:18
3:15
18
15
==

b) Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
*Rút gọn phân số.
Ví dụ:

4
3
3:12
3:9
12
9

10:120
10:90
120
90
====
4
3
30:120
30:90
120
90
==
Hoặc
*Quy đồng mẫu số các phân số.
Ví dụ: Quy đông mẫu số của

5
2
7
4

Lấy tích 5 x 7 = 35 là mẫu số chung (MSC). Ta có
.
35
20
57
54
7
4
;

35
14
75
72
5
2
=
×
×
=
=
×
×
=

Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số của
.
10
9
110
19
10
9
;
10
6
25
23
5
3

=
×
×
=
=
×
×
=
10
9
5
3

Nhận xét: ta thấy 10 : 5 = 2 nên 10 là mẫu số chung
(MSC) của hai phân số. Ta có

Ta nhận thấy 15 : 5 = 3, 25 : 5 = 5
Câu hỏi và bài tập
;
25
15
1. Rút gon các phân số:
a)
5
3
5:25
5:15
25
15
==

Vậy ta chia cả tử số và mẫu số cho 5.
Ta có kết quả

Ta nhận thấy 18 : 9 = 2, 27 : 9 = 3
Câu hỏi và bài tập
;
27
18
27
18
b)
Vậy ta chia cả tử số và mẫu số cho 9.
Ta có :
3
2
9:27
9:18
=
=

Ta nhận thấy 36 :4 = 9, 64 : 4 = 16
Câu hỏi và bài tập
64
36
;
64
36
c)
Vậy ta chia cả tử số và mẫu số cho 4.
Ta có :

16
9
=
=
4:64
4:36

Ta nhận thấy 8 x 3 = 24
Câu hỏi và bài tập
3
2
8
5
3
2

a)
Vậy mẫu số chung của hai phân số 24.
Ta có :
24
16
=
=
83
82
×
×
2. Quy đồng mẫu số của các phân số
8
5

24
15
=
=
38
35
×
×
+

Ta nhận thấy 8 x 3 = 24
Câu hỏi và bài tập
4
1
12
7
4
1

b)
Vậy mẫu số chung của hai phân số 24.
Ta có :
12
3
=
=
34
31
×
×

2. Quy đồng mẫu số của các phân số
+
12
7
12
7
=
+

×